Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Độ cao của âm phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

Lời giải

Đáp án D

Độ cao của âm phụ thuộc vào tần số của nguồn âm..

Câu 2

Tại một điểm trên mặt chất lỏng có nguồn lao động tần số 120 Hz, tạo ra sóng ổn định trên mặt chất lỏng. Xét 5 gợn lồi liên tiếp trên một phương truyền sóng, ở về một phía so với nguồn, gợn thứ nhất cách gợn thứ năm 0,5 m. Tốc độ truyền sóng là

Lời giải

Đáp án B

Năm gợn lồi liên tiếp có độ dài: 4.λ=0,5λ=0,54=0,125m

Tốc độ truyền sóng: v=λf=0,125.120=15m/s.

Giữa hai đỉnh sóng (ngọn) sóng kế tiếp có khoảng cách là 1 bước sóng

→ giữa n đỉnh sóng có (n−1) bước sóng.

Giữa hai đỉnh (ngọn) sóng kế tiếp cách nhau 1 chu kì

→ giữa n đỉnh sóng có (n−1)T.

Vận tốc truyền sóng: v=λf=Ln1f

Câu 3

Một máy hạ áp lí tưởng có số vòng dây của cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp lần lượt là N1 và N2. Kết luận nào sau đây đúng?

Lời giải

Đáp án A

Máy hạ áp thì số vòng dây thứ cấp luôn nhỏ hơn số vòng dây ở sơ cấp N2<N1

Câu 4

Tại thời điểm t thì tích của li độ và vận tốc của vật dao động điều hòa âm (xv < 0), khi đó

Lời giải

Đáp án B

Câu A sai vì vật chuyển động chậm dần theo chiều âm khi vật có li độ âm (x < 0) và chuyển động theo chiều âm (v < 0) x.v>0

Câu B đúng vì vật chuyển động nhanh dần về vị trí cân bằng có 2 TH

+ TH1: Vật ở li độ âm và chuyển động theo chiều dương: x.v < 0.

+ TH2: Vật ở li độ dương và chuyển động theo chiều âm: x.v < 0.

Câu C sai vì vật chuyển động chậm dần về biên có 2 TH

+ TH1: Vật ở li độ dương và chuyển động theo chiều dương (từ x = 0 đến x = A): x.v > 0.

+ TH2: Vật ở li độ âm và chuyển động theo chiều âm (từ x = 0 đến x = A): x.v > 0.

Câu D sai vì chỉ có chuyển động nhanh dần hoặc chậm dần chứ không có nhanh dần đều.

Câu 5

Năng lượng của một phôtôn ánh sáng được xác định theo công thức

Lời giải

Đáp án B

Câu 6

Trong nguyên tử Hiđrô, bán kính Bo là r0=5,3.1011m. Ở một trạng thái kích thích của nguyên tử Hiđrô, electron chuyển động trên quỹ đạo dừng có bán kính r=13,25.1010m. Qũy đạo có tên gọi là quỹ đạo dừng

Lời giải

Đáp án C

Quỹ đạo dừng có bán kính rn=13,25.1010m=5.r02n=5

Quỹ đạo O.

Câu 7

Sóng điện từ có tần số 10 MHz nằm trong vùng dài sóng nào?

Lời giải

Đáp án C

Phân loại sóng điện từ

Loại sóng

Tần số

Bước sóng

Đặc tính

Sóng dài

3 - 300 KHz

105103m

Năng lượng nhỏ, ít bị nước hấp thụ, dùng để thông tin liên lạc dưới nước.

Sóng trung

0,3 - 3 MHz

103102m

Ban ngày tầng điện li hấp thụ mạnh, ban đêm ít bị hấp thụ → ban đêm nghe đài sóng trung rõ hơn.

Sóng ngắn

3 - 30 MHz

10210m

Năng lượng lớn, bị tầng điện li và mặt đất phản xạ nhiều lần → thông tin trên mặt đất kể cả ngày và đêm.

Sóng cực ngắn

30 - 30000 MHz

10102m

Có năng lượng rất lớn, không bị tầng điện li hấp thụ, xuyên qua tầng điện li nên dùng thông tin vũ trụ, vô tuyến truyền hình.

Câu 8

Chu kỳ dao động điều hòa của con lắc đơn có chiều dài l, tại nơi có gia tốc trọng trường g, được xác định bởi biểu thức

Lời giải

Đáp án B

Chu kì tính theo công thức 2π1g.

Câu 9

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Lời giải

Đáp án B

Đồng vị là các nguyên tử mà hạt nhân của chúng có số prôtôn bằng nhau, số nơtrôn khác nhau.

Câu 10

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y−âng người ta sử dụng ánh sáng đơn sắc. Giữa hai điểm M và N trên màn cách nhau 9 mm chỉ có 5 vân sáng mà tại M là một trong 5 vân sáng đó, còn tại N là vị trí của vân tối. Xác định vị trí vân tối thứ 2 kể từ vân sáng trung tâm.

Lời giải

Đáp án A

Δx=4i+0,5ii=94,5=2mmx12=+20,5i=+3mm.

Câu 11

Điện trở trong của một ắc quy là 0,06Ω và trên vỏ của nó có ghi 12V. Mắc vào hai cực của ắcquy này một bóng đèn cỏ ghi 12 V − 5 W. Coi điện trở của bóng đèn không thay đổi. Công suất tiêu thụ điện thực tế của bóng đèn là

Lời giải

Đáp án C

R=Ud2Pd=1225=28,8ΩI=ξR+r=1228,8+0,06=200481APN=I2R=2004812.28,8=4,979W.

Câu 12

Một bút laze phát ra ánh sáng đơn sắc bước sóng 532 nm với công suất 5 mW. Mỗi lần bấm sáng trong thời gian 2 s, bút phát ra bao nhiêu phôtôn?

Lời giải

Đáp án A

Năng lượng phôtôn: ε=hcλ=6,743.1019J

Số phôtôn laze phát ra trong 1s: N=Pε=1,34.1016.

Trong 2s số phôtôn phát ra:

N'=2.1,34.1016=2,68.1016 (phôtôn).

Câu 13

Ống dây hình trụ dài 30cm đặt trong không khí có 100 vòng dây. Cường độ dòng điện qua ống dây là 0,3πA. Độ lớn cảm ứng từ trong lòng ống dây là

Lời giải

Đáp án A

Tính B=4π.107NlI=4π.107.1000,3.0,3π=4.105T.

Câu 14

Mạch dao động bắt tín hiệu của một máy thu vô tuyến điện gồm một cuộn cảm có độ tự cảm L=30μH điện trở không đáng kể và một tụ điện điều chỉnh được. Để bắt được sóng vô tuyến có bước sóng 120 m thì điện dung của tụ điện có giá trị nào sau đây?

Lời giải

Đáp án D

Để bắt được sóng vô tuyến có bước sóng 120 m thì:

λ=c.T=c.2πLCC=λ2c2.4π2.L=12023.108.4π2.30.106=135.1012F=135pF

Câu 15

Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của khối lượng?

Lời giải

Đáp án B

Đơn vị không phải là đơn vị khối lượng là MeV/c.

Câu 16

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Lời giải

Đáp án B

Câu 17

Một kính lúp có ghi 5x trên vành của kính. Người quan sát có khoảng cực cận OCC = 20cm ngắm chừng ở vô cực để quan sát một vật. Số bội giác của kính có trị số nào?

Lời giải

Đáp án B

25cmf=5f=5cm.G=OCCf=205=4

Câu 18

Ban đầu có 5 gam chất phóng xạ R86222n với chu kì bán rã 3,8 ngày. Số nguyên tử Radon còn lại sau 9,5 ngày là

Lời giải

Đáp án B

N = N0eln2Tt=m0ANAeln2Tt=5222.6,02.1023.eln23,8.9,52,39.1021.

Số hạt còn lại và số hạt đã bị phân rã

Số nguyên tử ban đầu: N0=m0ANAN0=khoái löôïng toaøn boäKhoái löôïng 1 haït

Giả sử số hạt nguyên chất ban đầu là N0 thì đến thời điểm t số hạt còn lại và số hạt bị phân rã lần lượt là: N=N0eln2TtΔN=N01eln2TtN=N02tTΔN=N012tT

Câu 19

Trong không khí, khi hai điện tích điểm đặt cạnh nhau lần lượt là d và d + 10 cm thì lực tương tác điện giữa chúng có độ lớn tương ứng là 2.10−6 N và 5.10−7 N. Giá trị của d là

Lời giải

Đáp án D

Giá trị của d là

F=kq1q2r2F2F1=r1r225.1072.106=dd+0,12d=0,1m.

Câu 20

Tại nơi có gia tốc trọng trường g, một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc αmax nhỏ. Lấy mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Khi con lắc chuyển động nhanh dần theo chiều dương đến vị trí có động năng bằng thế năng thì li độ góc α của con lắc bằng

Lời giải

Đáp án C

Cơ năng của con lắc đơn: E = Eđ+Et  kết hợp với giả thiết Eđ= Et.

2Et=E212mglα2=12mglαmax2α=±22αmax.

Khi con lắc đang chuyển động nhanh dần đều thì con lắc chuyển động từ biên về vị trí cân bằng nên: α=22αmax=αmax2.

Câu 21

Một máy biến áp lí tưởng gồm cuộn sơ cấp có 2400 vòng dây và cuộn thứ cấp có 800 vòng dây. Nối hai đầu cuộn sơ cấp với điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng là 210 V. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp khi máy biến áp hoạt động không tải là

Lời giải

Đáp án C

Ta có: U1U2=N1N2U2=70V

Câu 22

Nguồn sáng nào sau đây không phát tia tử ngoại?

Lời giải

Đáp án C

Câu 23

Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau đây về quá trình lan truyền sóng cơ học:

Lời giải

Đáp án D

Quá trình truyền sóng cơ học là quá trình truyền pha dao động, còn các phần tử vật chất thì chỉ dao động tại chỗ xung quanh vị trí cân bằng.

Câu 24

Đặt hiệu điện thế u=1252sin100πt (V) lên hai đầu một đoạn mạch gồm điện trở thuần R = 30 Ω, cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) có độ tự cảm L=0,4π H và ampe kế nhiệt mắc nối tiếp. Biết ampe kế có điện trở không đáng kể. Số chỉ của ampe kế là

Lời giải

Đáp án B

Ta có: ZL=ωL=100π0,4π=40Ω.

Số chỉ ampe kế: I=UR2+ZL2=125302+402=2,5A

Câu 25

Xét nguyên tử Hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Khi nguyên tử Hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lực En về trạng thái cơ bản có năng lượng −13,6 eV thì nó phát ra một phôtôn ứng với bức xạ có bước sóng 0,1218 μm. Lấy h=6,625.1034J.s;c=3.108m/s;1eV=1,.1019J. Gía trị của En

Lời giải

Đáp án C

Ta có:

EnEm=hf=hcλEn=hcλ.1,6.101913,6eV=6,625.1034.3.1080,1218.106.1,6.101913,6=3,4eV

Câu 26

Một vật dao động điều hòa với biên độ A và cơ năng W. Mốc thế năng của vật ở vị trí cân bằng. Khi vật đi qua vị trí có li độ  thì động năng của vật là

Lời giải

Đáp án A

Cơ năng vật dao động điều hòa:

W=Wd+WtWd=WWt=12kA212kx2=12kA223A2=59.12kA2=59W.

Cơ năng của vật dao động điều hòa bằng tổng động năng và thế năng W=Wd+Wt=12kA2=12mω2A2J

Cơ năng luôn là hằng số và là đại lượng bảo toàn.

Thế năng của con lắc lò xo: Wt=12kx2J là đại lượng biến thiên theo thời gian với tần số ω'=2ω.

Động năng của con lắc lò xo: Wd=12mv2J là đại lượng biến thiên theo thời gian với tần số ω'=2ω.

Câu 27

Hai máy phát điện xoay chiều một pha: máy thứ nhất có 2 cặp cực, rôto quay với tốc độ 1600 vòng/phút, máy thứ 2 có 4 cặp cực. Để tần số do hai máy phát ra như nhau thì rôto máy thứ hai quay với tốc độ bao nhiêu?

Lời giải

Đáp án A

Ta có: f1=N1p1;f2=N2p2.

Để f1=f2N1p1=N2p2N2=N1p1p2= 800 (vòng/phút).

Câu 28

Chọn phương án sai.

Lời giải

Đáp án D

Câu 29

Một chất điểm chuyển động tròn đều trên đường tròn tâm O bán kính 10 cm với tốc độ góc 5 rad/s. Hình chiếu của chất điểm lên trục Ox nằm trong mặt phẳng quỹ đạo có tốc độ cực đại là

Lời giải

Đáp án C

Bán kính của chuyển động tròn là biên độ dao động: A = 10 cm

Vận tốc cực đại: vmax=ωA=5.10=50 (cm/s).

Câu 30

Khi đặt hiệu điện thế không đổi 30 V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm 14π (H) thì dòng điện trong đoạn mạch là dòng điện một chiều có cường độ 1 A. Nếu đặt vào hai đầu đoạn mạch này điện áp u=1502cos120πt (V) thì biểu thức của cường độ dòng điện trong đoạn mạch là

Lời giải

Đáp án B

Khi đặt hiệu điện thế không đổi 30 V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần mắc nối tiếp

+ Cuộn dây thuần cảm đóng vai trò dây dẫn R có dòng điện không đổi chạy qua R=UI=301=30Ω.

+ Cảm kháng của cuộn dây đối với dòng điện xoay chiều ZL=30Ω

Biểu diễn phức dòng điện trong mạch i=uZ¯=1502030+30i=545i=5cos120πtπ4A

Câu 31

Theo thuyết tương đối, một electron có động năng bằng một nửa năng lượng toàn phần của nó thì electron này chuyển động với tốc độ bằng

Lời giải

Đáp án D

Wd=mm0c2=0,5mc2m=2m0m=m01v2c21v2c2=12v=c322,59.108(m/s)

Câu 32

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm vật nặng có khối lượng m = 100 g vào lò xo có khối lượng không đáng kể. Chọn gốc tọa độ ở vị trí cân bằng, chiều dương hướng lên. Biết con lắc dao động theo phương trình x=4cos10t+π3cm. Lấy g = 10m/s2. Lực đàn hồi tác dụng vào vật tại thời điểm vật đã đi được quãng đường 3 cm (kể từ thời điểm ban đầu) là

Lời giải

Đáp án C

Tại thời điểm t = 0 vật đang ở vị trí x=A2 và có vận tốc v=32ωA

Độ giãn của lò xo tại vị trí cân bằng ω2=gΔl0Δl0=gω2=10cm

Khi vật đi hết quãng đương 3 cm, li độ của vật khi đó là x = -1 cm

Lực đàn hồi tác dụng lên vật: F=lΔl0+x=mω2Δl0+x=1,1 N.

Câu 33

Trong thang máy có treo một con lắc lò xo với độ cứng 25 N/m, vật nặng có khối lượng 400 g. Khi thang máy đang đứng yên ta cho con lắc dao động điều hòa, chiều dài của con lắc thay đổi 32 cm đến 48 cm. Tại thời điểm mà vật ở vị trí thấp nhất thì cho thang máy đi xuống nhanh dần đều với gia tốc a=g10. Lấy g=π2 m/s2. Biên độ dao động của vật trong trường hợp này là

Lời giải

Đáp án D

Trong thang máy có treo một con lắc lò xo với độ cứng 25 N/m (ảnh 1)

Độ giãn của lò xo tại vị trí cân bằng:

Δl0=mgk=16 cm

Biên độ dao động của con lắc khi thang máy đứng yên:

A=lmaxlmin2=8 cm

Tại vị trí thấp nhất ta cho thang máy chuyển động xuống dưới nhanh dần đều, ta có thể xem con lắc chuyển động trong trường trọng lực biểu kiến Pbk=mga

Khi đó con lắc sẽ dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng mới, vị trí này lực đàn hổi cân bằng với trọng lực biểu kiến

Pbk=kΔlΔl=mgak=14,4 cm

Biên độ dao động mới của con lắc

A'=A+Δl0Δl2+vω2=A+Δl0Δl=9,6 cm.

Câu 34

Mạch điện xoay chiều nối tiếp AMB có tần số 50Hz. AM chứa L và R=503Ω. MB chứa tụ điện C=104πF. Điện áp uAM lệch pha π3 so với uAB. Giá trị của L là

Lời giải

Đáp án C

Cách 1: Ta có φAM/i+φi/AB=π3.

Lấy tan hai vế ta được:

tanφAM/i+tanφi/AB1tanφAM/itanφi/AB=3ZLR+ZCZLR1ZLZCZLR2=3.ZCR=3R2ZLZC+ZL2.

Thay số và giải phương trình ta được ZL=50ΩL=12πH

Cách 2: Dùng giản đồ vectơ

Ta có ZC=R32 Tam giác OUAMUAB là tam giác đều ZL=ZC2=50ΩL=12πH

Mạch điện xoay chiều nối tiếp AMB có tần số 50Hz. AM chứa L (ảnh 1)

Câu 35

Bắn phá một prôtôn vào hạt nhân L37i đứng yên. Phản ứng hạt nhân sinh ra hai hạt nhân X giống nhau và có cùng tốc độ. Biết tốc độ của prôtôn bằng 4 lần tốc độ hạt nhân X. Coi khối lượng của các hạt nhân bằng số khối theo đơn vị u. Góc tạo bởi phương chuyển động của hai hạt X là

Lời giải

Đáp án C

H11+L37iX24+X24mpvp=mXvX1+mXvX1mpvp2+mXvX12+mXvX22+2mXvX1mXvX2cosφmpvp22mXvX12=1+cosφcosφ=12i=120°

Câu 36

Trên mặt một chất lỏng có hai nguồn kết hợp cùng pha có biên độ 1,5A và 2A dao động vuông góc với mặt thoáng chất lỏng. Nếu cho rằng sóng truyền đi với biên độ không thay đổi thì tại một điểm M cách hai nguồn những khoảng d1=5,75λ và  sẽ có biên độ dao động

Lời giải

Đáp án A

Sóng tại M nhận được do mỗi nguồn truyền đến:

u1M=1,5Acosωt2πd1λ=1,5Acosωt11,5π.u2M=1,5Acosωt2πd2λ=2Acosωt19,5π.

Sóng tổng hợp tại M có biên độ:

A=A21+A22+2A1A2cosΔφ=1,5A2+2A2+2.1,5A.2A.cos19,5π11,5π=3,5A

Phương pháp giải:

− Viết phương trình sóng tại M do mỗi nguồn truyền đến: uM=acosωt2πdλ.

− Sử dụng công thức tổng hợp biên độ: A2=A21+A22+2A1A2cosΔφ

Câu 37

Hai mạch dao động điện từ LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với các cường độ dòng điện tức thời trong hai mạch là i1 và i2 được biểu diễn như hình vẽ. Tổng diện tích của hai tụ điện trong hai mạch ở cùng một thời điểm có giá trị lớn nhất bằng

Hai mạch dao động điện từ LC lí tưởng đang có dao động điện (ảnh 1)

Lời giải

Đáp án

Từ đồ thị ta viết được:

T6=13ms;13T212=136msT1=T2=T=2msω=2πT=1000πrad/s

Từ đồ thị ta viết được:

i1=8cos200πtπ3mAi2=3cos2000πt+π3mAi=i1+i2I0=I012+I022+2I01I02cos2π3=7mAQ0=I0ω=7.1031000π=7πμC.

Câu 38

Ở mặt nước có hai nguồn kết hợp đặt tại hai điểm A và B dao động cùng pha theo phương thẳng đứng, phát ra hai sóng có bước sóng λ. Trên AB có 9 vị trí mà ở đó các phần tử nước dao động với biên độ cực đại. C và D là hai điểm ở mặt nước sao cho ABCD là hình vuông. M là một điểm thuốc cạnh CD và nằm trên vân cực đại giao thoa bậc nhất MAMB=λ. Biết phần tử tại M dao động cùng pha với các nguồn. Độ dài đoạn AB gần nhất với giá trị nào sau đây?

Lời giải

Đáp án A

Ở mặt nước có hai nguồn kết hợp đặt tại hai điểm A và B (ảnh 1)

M là cực đại giao thoa và cùng pha với nguồn nên: d1d2=nλd1+d2=mλ1 nm là số nguyên cùng lẻ hoặc cùng chẵn.

n=1m là số lẻ. Trên hình, theo đề ta có: d1d2>AB4λAB5λ2

Từ (1) và (2) 

d1d2=λd1+d2=11λd1=6λd2=5λ62λ2AB2+52λ2AB2AB=4,834λ.

Câu 39

Thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng. Khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, màn quan sát đặt song song với mặt phẳng chứa hai khe và cách hai khe 2 m. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng trắng có bước sóng 0,4μmλ0,75μm. Bước sóng lớn nhất của các bức xạ cho vân tối tại điểm N trên màn, cách vân trung tâm 12 mm là

Lời giải

Đáp án C

Bước sóng của bức xạ cho vân tối tại vị trí x: 

x=k+0,5.λDaλ=axk+0,5.D=1.12k+0,5.2=6k+0,5μm.

Cho λ vào điều kiện bước sóng của ánh sáng trắng:

λdλλt0,46k+0,50,757,5k14,5k=8;...14.

Trong các bước sóng của các bức xạ cho vân tối tại M, bước sóng ứng với k = 8 là bước sóng dài nhất (λ càng lớn khi k càng nhỏ) là: λmax=68+0,5=0,705μm.

Câu 40

Đặt điện áp u=180cosωt (ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm đoạn mạch AM mắc nối tiếp với mạch AB. Đoạn AM có điện trở thuần R, đoạn mạch MB có cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch AM và độ lớn góc lệch pha của cường độ dòng điện so với điện áp u khi L = L1 là U và φ1, còn khi L = L2 thì tương ứng là 8U và φ2. Biết φ1+φ2=90°. Hệ số công suất của mạch khi L = L1

Lời giải

Đáp án A

Ta có: 

+ Khi L = L1 thì UAM1=UR1=U

+ Khi L = L2 thì UAM2=UR2=8U

φ1+φ2=π2tanφ1.tanφ2=1ZL1ZC1R.ZL2ZC2R=11

Mặt khác, ta có: 

UR1UR2=18I2=8I1=8Z2R2+ZL1ZC2=8R2+ZL2ZC2ZL1ZC27R28ZL2ZC2=02

Chia cả hai vế của (2) kết hợp với (1), ta được:

ZL1ZCZL2ZC=8ZL1ZC8=ZL3ZC

Thay vào (1) ZL1ZC2=8R2

Hệ số công xuất của mạch khi L = L1

cosφ1=RZ1=RR2+ZL1ZC2=R3R=13.

Vận dụng công thức lượng giác: φ1+φ2=π2tanφ1.tanφ2=1

Công thức độ lệch pha giữa u và i: tanφ=ZLZCR

Định luật Ôm: I=UZ.

Hệ số công suất: cosφ=RZ.

5.0

1 Đánh giá

100%

0%

0%

0%

0%