Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 11)

53 người thi tuần này 4.6 541 lượt thi 120 câu hỏi 150 phút

🔥 Đề thi HOT:

8028 người thi tuần này

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 1)

20.8 K lượt thi 120 câu hỏi
1895 người thi tuần này

ĐGNL ĐHQG TP.HCM - Sử dụng ngôn ngữ Tiếng Việt - Chính tả

34.8 K lượt thi 32 câu hỏi
1306 người thi tuần này

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 2)

3.7 K lượt thi 120 câu hỏi
580 người thi tuần này

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 3)

1.8 K lượt thi 121 câu hỏi
453 người thi tuần này

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 4)

1.5 K lượt thi 120 câu hỏi
307 người thi tuần này

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 5)

1.1 K lượt thi 120 câu hỏi
305 người thi tuần này

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 9)

1 K lượt thi 120 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

PHẦN 1: NGÔN NGỮ

1.1. TIẾNG VIỆT

Chọn từ đúng dưới đây để điền vào chỗ trống “Ruộng bốn bề không bằng trong tay”.

Lời giải

Căn cứ bài Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.

Tục ngữ: “Ruộng bốn bề không bằng nghề trong tay”. Chọn A.

Câu 2

Tiếng cười trong truyện Tam đại con gà thể hiện ý nghĩa nào dưới đây?

Lời giải

Căn cứ nội dung truyện Tam đại con gà.

Tam đại con gà là tiếng cười phê phán thầy đồ dốt trong xã hội cũ. Chọn D.

Câu 3

Trong ghềnh thông mọc như nêm

Tìm nơi bóng mát ta lên ta nằm

Trong rừng có trúc bóng râm

Trong màu xanh mát ta ngâm thơ nhàn.

(Bài ca Côn Sơn – Nguyễn Trãi)

Đoạn thơ được viết theo thể thơ:

Lời giải

Căn cứ đặc điểm thể thơ lục bát.

Thơ lục bát là là khổ thơ gồm một câu sáu và một câu tám với mô hình: ở các tiếng vị trí 1,3,5,7 không bắt buộc theo luật bằng trắc. Tiếng thứ 2 thường là thanh bằng. Tiếng thứ tư thường là thanh trắc. Trong câu 8, nếu tiếng thứ 6 là thanh ngang (bổng) thì tiếng thứ 8 phải là thanh huyền (trầm) và ngược lại. Chọn A.

Câu 4

(1) Đề huề lưng túi gió trăng,

Sau chân theo một vài thằng con con.

(Nguyễn Du - Truyện Kiều)

(2) Buồn trông nội cỏ rầu rầu,

Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.

(Nguyễn Du - Truyện Kiều)

Từ “chân” trong câu thơ nào được dùng với nghĩa chuyển? Và chuyển nghĩa theo phương thức nào?

Lời giải

Căn cứ bài Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.

- Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa. Từ nhiều nghĩa là kết quả của hiện tượng chuyển nghĩa.

- Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác. Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc.

- Từ “chân” trong câu (1) được dùng theo nghĩa gốc là cái chân, bộ phận dưới cùng của cơ thể người hay động vật, dùng để đi, đứng; được coi là biểu tượng hoặc hoạt động đi lại của con người

- Từ “chân” trong câu (2) được dùng theo phương thức chuyển nghĩa ẩn dụ. “chân” có nghĩa là phần dưới cùng của một số vật tiếp giáp, bám chặt vào mặt nền (ví dụ: chân núi, chân tường…)

→ Chọn B.

Câu 5

Điền vào chỗ trống trong câu thơ: Mưa đổ bụi êm êm trên bến vắng/ Đò biếng lười nằm….…sông trôi” (Chiều xuân – Anh Thơ)

Lời giải

Căn cứ bài thơ Chiều xuân.

Mưa đổ bụi êm êm trên bến vắng

Đò biếng lười nằm mặc nước sông trôi.

→ Chọn D.

Câu 6

Quả cau nho nhỏ miếng trầu hôi

  Này của Xuân Hương mới quệt rồi

Có phải duyên nhau thì thắm lại

Đừng xanh như lá, bạc như vôi.

(Mời trầu – Hồ Xuân Hương)

Đoạn thơ trên thuộc dòng thơ:

Lời giải

Căn cứ tác giả, tác phẩm của bài thơ.

Hồ Xuân Hương là cây bút xuất sắc của văn học trung đại Việt Nam. Bài thơ Mời trầu ra đời trong thời kì trung đại. Chọn B.

Câu 7

Qua tác phẩm Chiếc thuyền ngoài xa, Nguyễn Minh Châu muốn gửi gắm bài học gì?

Lời giải

Căn cứ nội dung bài Chiếc thuyền ngoài xa.

Từ câu chuyện về một bức ảnh nghệ thuật và sự thật cuộc đời đằng sau bức ảnh, truyện ngắn Chiếc thuyền ngoài xa mang đến một bài học đúng đắn về cách nhìn nhận cuộc sống và con người: một cái nhìn đa diện, nhiều chiều, phát hiện ra bản chất thật sau vẻ đẹp bên ngoài của hiện tượng. Chọn B.

Câu 8

Chọn từ viết đúng chính tả trong các từ sau:

Lời giải

Căn cứ bài về chính tả.

- Từ viết đúng chính tả là: mải mê

- Sửa lại một số từ sai chính tả: suông sẻ - suôn sẻ, vô hình chung - vô hình trung, chuẩn đoán - chẩn đoán.

→ Chọn A.

Câu 9

Chọn từ viết đúng chính tả để điền vào chỗ trống trong câu sau: “Cậu ấy chẳng bao giờ ……….... những ………... trong cuộc sống.

Lời giải

Căn cứ bài Chữa lỗi dùng từ và các lỗi chính tả thường gặp.

- Các lỗi dùng từ:

+ Lỗi lặp từ.   

+ Lỗi lẫn lộn các từ gần âm.

+ Lỗi dùng từ không đúng nghĩa.

- Từ dùng đúng: Cậu ấy chẳng bao giờ nề hà những gian khó trong cuộc sống.

→ Chọn D.

Câu 10

Từ nào bị dùng sai trong câu sau: “Chị Ngọc là người chính chắn, làm việc gì cũng rất chỉn chu.

Lời giải

Căn cứ chữa lỗi dùng từ.

- Từ “chính chắn” mắc lỗi lẫn lộn giữa các từ gần âm.

- Sửa lại: chín chắn.

→ Chọn A.

Câu 11

Các từ “thảm thương, nứt nẻ” thuộc nhóm từ nào?

Lời giải

 Căn cứ bài Từ ghép. 

Các từ “thảm thương, nứt nẻ” thuộc nhóm từ ghép tổng hợp.

→ Chọn A.

Câu 12

Họ không hiểu cái gì gọi là kiên trì theo đuổi ước mơ của mình?” Đây là câu:

Lời giải

Căn cứ bài dấu câu.

Đây là câu dùng sai dấu câu.

Sửa lại: Họ không hiểu cái gì gọi là kiên trì theo đuổi ước mơ của mình.

→ Chọn B.

Câu 13

“Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta.

(Tinh thần yêu nước của nhân dân ta – Hồ Chí Minh)

Nhận xét về phép liên kết của các câu văn trên.

Lời giải

Căn cứ bài Liên kết câu và liên kết đoạn văn.

- Các đoạn văn trong một văn bản cũng như các câu trong một đoạn văn phải liên kết chặt chẽ với nhau về nội dung và hình thức.

- Về hình thức, các câu và các đoạn văn có thể được liên kết với nhau bằng một số biện pháp chính như sau:

+ Lặp lại ở câu đứng sau từ ngữ đã có ở câu trước (phép lặp từ ngữ)

+ Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ đồng nghĩa, trái nghĩa hoặc cùng trường liên tưởng với từ ngữ đã có ở câu trước (phép đồng nghĩa, trái nghĩa và liên tưởng)

+ Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ có tác dụng thay thế từ ngữ đã có ở câu trước (phép thế)

+ Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ biểu thị quan hệ với câu trước (phép nối)

- Phép thế: “Đó” thay thế cho “lòng nồng nàn yêu nước

→ Chọn B.

Câu 14

Trong các từ Hán Việt sau, yếu tốthiên” nào có nghĩa là dời đổi?

Lời giải

Căn cứ bài Từ Hán Việt.

- Yếu tố “thiên” trong “thiên thư, thiên tử” là trời.

- Yếu tố “thiên” trong “thiên lí mã” là nghìn.

- Yếu tố “thiên” trong “thiên đô” là dời đổi.

→ Chọn C.

Câu 15

Trong các câu sau:

I. Qua tác phẩm “Tắt đèn” cho ta thấy hình ảnh người phụ nữ nông dân trong chế độ cũ.

II. Do mùa mưa kéo dài nên mùa màng bị thất bát.

III. Nhân vật chị Dậu đã cho ta thấy phẩm chất tốt đẹp của người phụ nữ Việt Nam.

IV. Hơn 1000 tài liệu, hiện vật, hình ảnh mà Bảo tàng Cách mạng Việt Nam đã sưu tầm từ năm 2004 đến nay.

Những câu nào mắc lỗi?

Lời giải

Căn cứ bài chữa lỗi về quan hệ từ; Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ.

- Một số lỗi thường gặp trong quá trình viết câu:

+ Lỗi thiếu thành phần chính của câu.

+ Lỗi dùng sai nghĩa của từ

+ Lỗi dùng sai quan hệ từ

+ Lỗi logic

+ ....

- Câu sai là câu I và IV là hai câu mắc lỗi.

+ Câu I mắc lỗi dùng thừa quan hệ từ.

Sửa lại: Tác phẩm Tắt đèn đã cho ta thấy hình ảnh người phụ nữ nông dân trong chế độ cũ.

- Câu IV: Thiếu vị ngữ.

Sửa lại: Hơn 1000 tài liệu, hiện vật, hình ảnh mà Bảo tàng Cách mạng Việt Nam đã sưu tầm từ năm 2004 đến nay đã được các nhà sử học đánh giá cao.

→ Chọn C.

Câu 16

1.2. TIẾNG ANH 

Questions 21-25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.

Michael is _______ about cooking. He wants to be a chef at a local restaurant.

Lời giải

Kiến thức về Tính từ đi với giới từ

Cấu trúc: be passionate about: có đam mê với việc gì

Dịch: Michael đam mê nấu ăn. Anh ấy muốn trở thành đầu bếp tại một nhà hàng địa phương.

Chọn A.

Câu 17

 Electric lamps came into widespread use during the early 1900s and _______ other types of gas or oil lamps for almost every purpose.

Lời giải

Kiến thức về Thì động từ

Khi câu không có dấu hiệu hay đề cập tới thời gian cụ thể => chia thì Hiện tại hoàn thành.

Dịch: Đèn điện được sử dụng rộng rãi vào đầu những năm 1900 và đã thay thế các loại đèn gas hoặc dầu khác cho hầu hết mọi mục đích.

Chọn C.

Câu 18

 Do you know the girl _______ me the way to the local history museum?

Lời giải

Kiến thức về Rút gọn mệnh đề quan hệ

"Do you know the girl who showed me the way to the local history museum?" => chủ động => Rút gọn dùng V-ing => "Do you know the girl showing me the way to the local history museum?"

Dịch: Bạn có biết cô gái đã chỉ đường cho tôi đến bảo tàng lịch sử địa phương không?

Chọn D.

Câu 19

They hardly complete assignments on time, _______?

Lời giải

Kiến thức về Câu hỏi đuôi

- Cấu trúc câu hỏi đuôi: S + V, trợ động từ/động từ khuyết thiếu + (not) + S? - Mệnh đề chính chứa "hardly" (hiếm khi) được coi là phủ định => phần đuôi khẳng định => loại B, D

- Mệnh đề chính dùng động từ thường "complete" ở thì hiện tại đơn, chủ ngữ là "they".

=> phần đuôi phải dùng trợ động từ "do"

Dịch: Họ hiếm khi hoàn thành bài tập đúng giờ phải không?

Chọn C.

Câu 20

Drinking alcohol is harmful to human health, _______ many people continue to drink anyway.

Lời giải

Kiến thức về Liên từ

A. so (adv): vì vậy

B. yet (adv): vẫn chưa, nhưng

C. then (adv, adj): sau đó, lúc đó

D. or (conj): hoặc

Dịch: Uống rượu có hại cho sức khỏe con người nhưng nhiều người vẫn tiếp tục uống rượu.

Chọn B.

Câu 21

Questions 26-30: Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.

The use of e-books in place of printed books have increased dramatically in recent years.

Lời giải

 Kiến thức về Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Chủ ngữ "The use of ebooks in place of printed books" (Việc sử dụng sách điện tử thay thế sách in) là số ít => V chia số ít

Sửa: have increased => has increased

Dịch: Việc sử dụng sách điện tử thay cho sách in đã tăng lên đáng kể trong những năm gần đây.

Chọn C.

Câu 22

 I'm sorry that I forgot to borrow that book from you, but I promise to return it to you tomorrow.

Lời giải

Kiến thức về Danh động từ/Động từ nguyên mẫu

Phân biệt hai cấu trúc với "forget":

- forget to V: quên làm gì (chưa làm)

- forget V-ing: quên đã làm gì (làm rồi nhưng không nhớ)

Dựa vào nghĩa của câu áp dụng cấu trúc 2.

Sửa: to borrow => borrowing

Dịch: Tôi xin lỗi vì đã quên mất hỏi mượn bạn cuốn sách đó, nhưng tôi hứa sẽ trả lại cho bạn vào ngày mai.

Chọn B.

Câu 23

To be honest, I couldn't make over what Linda had talked about because I was not used to her accent.

Lời giải

Kiến thức về Cụm động từ

Ta có một số phrasal verbs với "make":

- make over: cải thiện; thay đổi diện mạo

- make out: nghe, hiểu được điều gì

Sửa: make over => make out

Dịch: Thành thật mà nói, tôi không thể hiểu Linda đã nói gì vì tôi không quen với ngữ điệu của cô ấy.

Chọn B.

Câu 24

The language skills of the students in the morning class are the same as that of the students in the evening class.

Lời giải

 Kiến thức về So sánh

Để tránh lặp lại danh từ trong so sánh, ta dùng "that" thay cho danh từ số ít và "those" thay cho danh từ số nhiều.

=> "language skills" là danh từ số nhiều

Sửa: that => those

Dịch: Kỹ năng ngôn ngữ của học sinh trong lớp buổi sáng cũng ngang với kỹ năng của học sinh trong lớp buổi tối.

Chọn C.

Câu 25

Mike has visited France but he has never been to Netherlands, so he plans to visit it next year.

Lời giải

 Kiến thức về Mạo từ

- Một số quốc gia đi kèm với mạo từ "the": the United States (Mỹ), the United Kingdom (Vương quốc Anh), the Philippines (Phi-líp-pin), the Netherlands (Hà Lan),...

Sửa: Netherlands => the Netherlands

Dịch: Mike đã đến thăm Pháp nhưng anh ấy chưa bao giờ đến Hà Lan nên anh ấy dự định sẽ đến thăm nó vào năm tới.

Chọn C.

Câu 26

Questions 31-35: Which of the following best restates each of the given sentences? 

John continued to smoke even though we had advised him to quit.

Lời giải

Dịch: John tiếp tục hút thuốc mặc dù chúng tôi đã khuyên anh ấy bỏ thuốc.

A. John tiếp tục hút thuốc bất chấp lời khuyên bỏ thuốc lá của chúng tôi.

=> Sai về nghĩa. Ta thấy "tobacco" không xuất hiện trong câu gốc.

B. Dù chúng tôi có khuyên anh ấy bỏ thuốc như thế nào thì John vẫn tiếp tục hút thuốc.

=> Sai cấu trúc. Ta có: No matter how + adj/adv + S + V, ...: dù thế nào đi chăng nữa.

=> Câu B thiếu 1 trạng từ

C. Dù có lời khuyên nhưng John vẫn không thể bỏ thuốc lá.

=> Sai về ngữ pháp. Đảo ngữ với "as": Adj/Adv as + S1 + V1, S2 + V2: mặc dù

D. Mặc dù được dặn không được hút thuốc nhưng John vẫn giữ thói quen hút thuốc.

=> Đáp án đúng. Ta có: In spite of + N/V-ing, S + V: mặc dù

Chọn D.

Câu 27

It is extremely difficult to adapt ourselves to sudden changes in temperature.

Lời giải

Dịch: Việc chúng ta thích nghi với sự thay đổi nhiệt độ đột ngột là điều vô cùng khó khăn.

A. Việc thích ứng với những thay đổi nhiệt độ đột ngột chưa bao giờ là điều dễ dàng đối với chúng ta.

=> Đáp án đúng.

B. Việc chúng ta có thể thích nghi với những thay đổi nhiệt độ đột ngột là điều khá khó khăn.

=> Sai về nghĩa. Đề bài cho biết việc thích nghi là rất khó (extremely) chứ không phải chỉ khá khó (quite).

C. Chúng ta không bao giờ có thể thích nghi với những thay đổi nhiệt độ đột ngột vì điều đó rất khó khăn.

=> Sai về nghĩa. Việc thích nghi chỉ là khó khăn thôi chứ không phải không thể.

D. Điều đó làm chúng ta khó có thể thích nghi với những thay đổi nhiệt độ đột ngột.

=> Sai về nghĩa. Việc thích nghi khó, không phải có yếu tố khác khiến nó trở nên khó khăn.

Chọn A.

Câu 28

Does it make sense to get a job after graduating from high school or should I go to college?

Lời giải

Dịch: Có nên tìm việc làm sau khi tốt nghiệp cấp 3 hay nên học đại học?

A. Tốt nghiệp cấp 3 xong có nên xin việc làm không hay nên học đại học?

=> Sai ngữ pháp. Ta có cách dùng với tính từ "worth": be worth sth/ doing sth.

B. Việc đi làm sau khi tốt nghiệp cấp 3 mà không học đại học có khả thi không?

=> Sai về nghĩa.

C. Tôi nên tìm việc làm sau khi tốt nghiệp cấp 3 hay tôi nên học đại học là đúng đắn?

=> Đáp án đúng. Ta có: sensible (adj): hợp lý, đúng đắn

D. Tôi không thể quyết định nên kiếm việc làm sau khi tốt nghiệp cấp 3 hay học đại học.

=> Sai về nghĩa. Câu gốc đề cập tới việc tham khảo ý kiến của người khác giữa hai lựa chọn chứ không đề cập tới việc "không thể chọn một trong hai".

Chọn C.

Câu 29

The teacher was so angry that none of the students dared to say a word.

Lời giải

Dịch: Thầy giáo tức giận đến nỗi không học sinh nào dám nói lời nào.

A. Sai cấu trúc đảo ngữ với "so...that (quá...đến nỗi mà...)":

Đối với tính từ: So + adj + be + S + that + S + V.

Đối với động từ: So + adv + trợ động từ + S + V + O.

B. Sai vì sau "such" không dùng với tính từ.

C. Sai vì sau "so" không dùng với danh từ.

D. Thầy giáo tức giận đến nỗi không có học sinh nào dám nói một lời.

Cấu trúc đảo với "such...that": Such + to be + adj + N + that + S + V: quá...đến nỗi mà...

Chọn D.

Câu 30

The number of people who died of COVID-19 far exceeded their expectations.

Lời giải

Dịch: Số người chết vì dịch COVID-19 vượt xa những suy đoán của họ.

A. Số người chết vì dịch COVID-19 lớn hoàn toàn nằm ngoài dự đoán của họ.

=> Sai về nghĩa. Phân biệt "a number of" và "the number of":

- A number of: có nghĩa là "một vài, một số, nhiều", được sử dụng với danh từ đếm được số nhiều.

- The number of: có nghĩa là "số lượng", được sử dụng khi diễn tả số lượng tương đối nhiều.

B. Số người chết vì dịch COVID-19 không nhiều như tỷ lệ tử vong được ước tính.

=> Sai về nghĩa.

C. Trái với dự đoán, tỷ lệ tử vong do nhiễm Covid-19 cao hơn rất nhiều.

=> Đáp án đúng. Từ chỉ số lượng dùng trước tính từ so sánh hơn để nhấn mạnh: S + V + much/a lot/far/a little/a bit... + so sánh hơn + than + ...

D. Họ dự đoán rằng sẽ không có quá nhiều người nhiễm Covid-19 tử vong.

=> Sai về nghĩa.

Chọn C.

Câu 31

According to paragraph 4, the following are the causes of desertification mentioned, EXCEPT _______.

Lời giải

Dịch: Theo đoạn 4, sau đây là những nguyên nhân gây ra sa mạc hóa được đề cập, NGOẠI TRỪ _______.

A. Lâu ngày không có mưa

B. Ô nhiễm do lạm dụng thuốc trừ sâu

C. Kỹ thuật nông nghiệp không bền vững

D. Nhiệt độ bề mặt cao do mất thảm thực vật

Thông tin: In simple terms, desertification is a process wherein fertile land becomes unusable, typically as a result of a long drought, deforestation, salinisation, intensive agricultural practices, and the excessive usage of insecticides, pesticides and chemicals. Desertification leads to hazardous effects on not just animals, but also on the food chain and the overall biodiversity - right from microscopic organisms to human beings. (Nói một cách đơn giản, sa mạc hóa là một quá trình trong đó đất đai màu mỡ trở nên không thể sử dụng được, điển hình là do hạn hán kéo dài, phá rừng, nhiễm mặn, thâm canh nông nghiệp và sử dụng quá nhiều thuốc diệt côn trùng, thuốc trừ sâu và hóa chất. Sa mạc hóa gây ra những ảnh hưởng nguy hiểm không chỉ đối với động vật, mà còn đối với chuỗi thức ăn và đa dạng sinh học tổng thể - ngay từ những sinh vật cực nhỏ cho đến con người.)

Chọn D.

Câu 32

PHẦN 2: TOÁN HỌC, TƯ DUY LOGIC, PHÂN TÍCH SỐ LIỆU

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để đường thẳng  cắt đồ thị hàm số tại ba điểm A, B, C phân biệt sao cho AB = BC.

Lời giải

Phương trình hoành độ giao điểm của đường thẳng  và đồ thị hàm số

.

Đường thẳng cắt đồ thị tại 3 điểm phân biệt khi và chỉ khi

 Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m  (ảnh 1)

Dựa vào các đáp án đầu bài ra đến đây ta đã có thể kết luận đáp án đúng là C. Chọn C.

Câu 33

 Cho số phức z thỏa mãn điều kiện . Biết rằng tập hợp các điểm biểu diễn số phức là một đường tròn, bán kính R của đường tròn đó bằng

Lời giải

 Ta có .   (*)

Lấy môđun hai vế của (), ta được .

Do đó, tập hợp điểm biểu diễn số phức w là đường tròn tâm , bán kính .

Chọn C.

Câu 34

Cho khối tứ diện ABCD có thể tích là V. Gọi E, F, G lần lượt là trung điểm của BC, BD, CD M, N, P, Q lần lượt là trọng tâm DABC, DABD, DACD, DBCD. Tính thể tích khối tứ diện MNPQ theo V.

Lời giải

Ta có  .

Lại có .

Ta có đồng dạng với theo tỉ số .

Dựng qua và song song BC và qua và song song với CD.

.

Trong gọi . Ta có .

.

Vậy . Chọn D. 

Câu 35

 Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho . Mặt cầu tâm I và đi qua điểm A có phương trình là

Lời giải

Mặt cầu tâm  bán kính R có phương trình .

Điểm  .

Vậy phương trình mặt cầu là . Chọn D.

Câu 36

Cho hàm số liên tục trên và thỏa mãn . Tính .

Lời giải

 Đặt . Đổi cận: .

.

Theo bài ra ta có:

.

Đặt ta có: .

Đổi cận: . Khi đó ta có:

. Chọn A. 

Câu 37

Một nhóm 4 đường thẳng song song cắt một nhóm 5 đường thẳng song song khác. Hỏi có bao nhiêu hình bình hành được tạo thành?

Lời giải

Cứ hai đường thẳng song song trong nhóm này và hai đường thẳng song song trong nhóm kia cắt nhau tạo thành một hình bình hành.

Chọn 2 đường thẳng song song trong nhóm 4 đường thẳng song song có  cách.

Chọn 2 đường thẳng song song trong nhóm 5 đường thẳng song song có  cách.

Vậy có tất cả 6 ∙ 10 = 60 hình bình hành được tạo thành. Chọn B.

Câu 38

Một hộp đựng 11 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 11. Chọn ngẫu nhiên 4 tấm thẻ từ hộp đó. Gọi P là xác suất để tổng các số ghi trên 4 tấm thẻ ấy là một số lẻ. Khi đó P bằng

Lời giải

Chọn ngẫu nhiên 4 tấm thẻ từ hộp có 11 tấm thẻ .

Gọi là biến cố “Tổng các số ghi trên 4 tấm thẻ ấy là một số lẻ”.

Từ 1 đến 11 có 6 số lẻ và 5 số chẵn. Để có tổng của bốn số là một số lẻ, ta có hai trường hợp:

TH1: Chọn được 1 thẻ mang số lẻ và 3 thẻ mang số chẵn, có cách chọn.

TH2: Chọn được 3 thẻ mang số lẻ và 1 thẻ mang số chẵn, có cách chọn.

Do đó, . Vậy . Chọn B.

Câu 39

Một người chơi trò gieo xúc xắc. Mỗi ván gieo đồng thời ba con xúc xắc. Người chơi thắng cuộc nếu xuất hiện ít nhất 2 mặt sáu chấm. Tính xác suất để trong ba ván, người đó thắng ít nhất hai ván.

Lời giải

Khi gieo 1 con xúc xắc, xác suất xuất hiện mặt 6 chấm là , xác suất không xuất hiện mặt 6 chấm là .

Người đó chơi thắng nếu xuất hiện ít nhất 2 mặt sáu chấm:

TH1: 2 mặt sáu chấm, 1 mặt không phải sáu chấm. Xác suất là: .

TH2: 3 mặt sáu chấm. Xác suất là: .

Khi đó, xác suất để người đó thắng 1 ván là: .

Suy ra xác suất để người đó thua 1 ván là: .

Vậy xác suất để trong 3 ván, người đó thắng ít nhất hai ván là .

Chọn B.

Câu 40

Ba người bạn thân là An, Phương, Minh cùng đi câu cá. Khi về, An thấy mình được nhiều bèn cho Phương và Minh một số cá bằng số cá của mỗi người câu được. Khi ấy, Phương thấy mình được nhiều quá liền cho lại An và Minh số cá bằng số cá mỗi người hiện có. Sau lần này, Minh thấy mình nhiều quá bèn cho lại An và Phương số cá bằng số cá hiện có của mỗi người. Ba người vui vẻ ra về vì số cá của họ đã như nhau. Biết rằng cả 3 người câu được cả thảy 24 con. Hỏi mỗi người câu được bao nhiêu con cá?

Lời giải

Gọi số cá của An, Phương, Minh lần lượt là a, p, m (ĐK: Ba người bạn thân là An, Phương, Minh cùng đi (ảnh 1)).

Ta có bảng sau:

 

An

Phương

Minh

Sau lần 1

Sau lần 2

Sau lần 3

 

Vì sau lần 3 cả ba bạn có số cá bằng nhau và tổng số cá 3 bạn câu được là 24 con nên sau lần 3, mỗi bạn có 8 con cá, khi đó ta có hệ phương trình: .

Vậy lúc đầu An câu được 13 con cá, Phương câu được 7 con cá và Minh câu được 4 con cá.

Chọn C.

Câu 41

 Cho hai vòi nước cùng lúc chảy vào một bể cạn. Nếu chảy riêng từng vòi thì vòi thứ nhất chảy đầy bể nhanh hơn vòi thứ hai 4 giờ. Khi nước đầy bể, người ta khóa vòi thứ hai lại, đồng thời mở vòi thứ ba cho nước chảy ra thì sau 6 giờ bể cạn nước. Khi nước trong bể đã cạn mở cả ba vòi thì sau 24 giờ bể lại đầy nước. Hỏi nếu chỉ dùng vòi thứ nhất thì sau bao lâu đầy bể nước?

Lời giải

Gọi thời gian mà vòi thứ nhất chảy riêng đầy bể là x (giờ) (x > 0).

Thời gian mà vòi thứ hai chảy riêng đầy bể là x + 4 (giờ).

Trong một giờ:

+ Vòi thứ nhất chảy được  (bể).

+ Vòi thứ hai chảy được  (bể).

+ Vòi thứ ba chảy được   (bể).

Khi mở cả ba vòi thì vòi thứ nhất và vòi thứ hai chảy vào bể còn vòi thứ ba cho nước trong bể chảy ra, và sau 24 giờ bể lại đầy nước nên ta có phương trình:

.

Vậy chỉ dùng vòi thứ nhất thì sau 8 giờ bể sẽ đầy nước. Chọn D.

Câu 42

Nếu khẳng định “Mọi áo sơ mi trong cửa hàng này đều bán hạ giá” là sai thì khẳng định nào sau đây là đúng?

I. Mọi áo sơ mi trong cửa hàng này đều không bán hạ giá.

II. Có một số áo sơ mi trong cửa hàng này không bán hạ giá.

III. Không có áo sơ mi nào trong cửa hàng này được bán hạ giá.

IV. Mọi áo sơ mi trong cửa hàng này đều bán tăng giá.

Lời giải

Ta có mệnh đề phủ định của mệnh đề “Mọi áo sơ mi trong cửa hàng này đều bán hạ giá” là “Có một số áo sơ mi trong cửa hàng này không bán hạ giá”.

Nên khẳng định đúng là II. Chọn C.

Câu 43

Trong một cuộc thi thể thao, đoạt các giải đầu là các vận động viên mang áo số 1, 2, 3 và 4, nhưng không có ai số áo trùng với thứ tự của giải. Biết rằng:

Ÿ Vận động viên đoạt giải tư có số áo trùng với thứ tự giải của vận động viên có số áo như thứ tự giải của vận động viên mang áo số 2.

Ÿ Vận động viên mang áo số 3 không đoạt giải nhất.

Giải của các vận động viên mang áo số 1, 2, 3, 4 lần lượt là

Lời giải

Ký hiệu , là giải của vận động viên mang áo số j (j là 1, 2, 3 hoặc 4 và  cũng vậy).

Khi đó điều kiện bài toán có thể viết như sau:

 .

.

Ta nhận thấy (vì )  (vì  rồi nên A2 không thể bằng 4 được nữa), tương tự suy ra .

+ TH1: . Khi đó . Trường hợp này không thoả mãn vì giả thiết bài ra .

+ TH2: . Khi đó  (Thỏa mãn).

Vậy ta có kết quả: vận động viên mang áo số 2 đạt giải nhất, vận động viên mang áo số 4 đạt giải nhì, vận động viên mang áo số 1 đạt giải ba và vận động viên mang áo số 3 đạt giải bốn.

Vậy giải của các vận động viên mang áo số 1, 2, 3, 4 lần lượt là 3, 1, 4, 2. Chọn B.

Câu 44

Cho các nguyên tố . Những nguyên tố thuộc cùng một nhóm là

Lời giải

nhóm IIA.

nhóm VIIIA.

nhóm IVA.

nhóm VIIIA.

thuộc cùng một nhóm.

Chọn C.

Câu 45

 Hợp chất X đơn chức có công thức phân tử là và chứa vòng benzene. Chất X tác dụng với NaOH chỉ theo tỉ lệ mol 1 : 1. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các điều kiện trên là

Lời giải

Độ bất bão hòa (tổng số liên kết π + vòng): 

Mà vòng benzene có độ bất bão hòa là 4 (3 liên kết π + 1 vòng) nên ngoài vòng benzene có 1 liên kết π.

X đơn chức và tác dụng NaOH theo tỉ lệ 1 : 1 X là acid đơn chức hoặc ester đơn chức (không phải ester của phenol).

Vậy có 6 CTCT thỏa mãn tính chất của X là:

Chọn D.

Câu 46

Đốt cháy hoàn toàn 7,437 lít hỗn hợp A (đkc) gồm thu được 12,395 lít khí (đkc) và 12,6 gam Tổng thể tích của (đkc) trong hỗn hợp A là

Lời giải

.

Quy hỗn hợp thành

Chọn D.

Câu 47

Tiến hành 3 thí nghiệm như hình vẽ sau (các cốc chứa dung dịch HCl cùng nồng độ):

Đinh sắt trong cốc nào sau đây bị ăn mòn nhanh nhất?

Lời giải

Cốc 1: Đinh sắt bị ăn mòn hóa học. Khí  sinh ra bám vào bề mặt của đinh sắt, ngăn cản sự tiếp xúc của đinh sắt với dung dịch HCl nên khí thoát ra chậm.

Đinh sắt bị ăn mòn chậm.

Cốc 2: Đinh sắt và dây đồng tiếp xúc trực tiếp với nhau, cùng được nhúng trong dung dịch chất điện li HCl nên có xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa. Đinh sắt đóng vai trò anode (do Fe có tính khử mạnh hơn Cu) nên bị ăn mòn. Khí sinh ra trên bề mặt thanh Fe giảm nên sự tiếp xúc giữa Fe và dung dịch HCl tăng lên.

Đinh sắt bị ăn mòn nhanh.

Cốc 3: Đinh sắt và dây kẽm tiếp xúc trực tiếp với nhau, cùng được nhúng trong dung dịch chất điện li HCl nên có xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa. Dây kẽm đóng vai trò anode (do Zn có tính khử mạnh hơn Fe) nên bị ăn mòn. Đinh sắt được bảo vệ.

Vậy đinh sắt trong cốc 2 bị ăn mòn nhanh nhất.

Chọn A.

Câu 48

Một vật khối lượng 100 g thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình lần lượt là Biên độ của vật trong quá trình dao động là

Lời giải

 Biên độ của vật khi dao động là:  Chọn D.

Câu 49

Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với tụ điện. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở và giữa hai bản tụ điện lần lượt là 100 V và . Độ lệch pha giữa điện áp hai đầu đoạn mạch và điện áp giữa hai bản tụ điện có độ lớn bằng

Lời giải

Độ lệch pha giữa hai đầu đoạn mạch và giữa hai bản tụ là:

Chọn B.

Câu 50

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2 mm; khoảng cách từ 2 khe đến màn là 2 m. Nguồn phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng Vân sáng bậc 3 và vân tối thứ 3 tính từ vân sáng trung tâm cách vân sáng trung tâm một khoảng lần lượt bằng

Lời giải

Khoảng vân là

Vị trí vân sáng bậc 3:

Vị trí vân tối thứ 3:

Chọn B.

Câu 51

Khi nói về sóng cơ học, phát biểu nào sau đây là sai?

Lời giải

Sóng cơ lan truyền là lan truyền dao động, không lan truyền phần tử môi trường.

Chọn C.

Câu 52

Sinh trưởng thứ cấp của cây thân gỗ là do hoạt động của

Lời giải

Sinh trưởng thứ cấp của cây thân gỗ là do hoạt động của mô phân sinh bên. Đây là hình thức sinh trưởng giúp tăng đường kính của cây. Chọn B.

Câu 53

Tốc độ lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao miêlin nhanh hơn sợi thần kinh không có bao miêlin. Nguyên nhân là do

Lời giải

Xung thần kinh không chạy trên sợi trục nó chỉ kích thích vùng màng kế tiếp ở phía trước → thay đổi tính thấm của màng ở vùng này → xuất hiện xung thần kinh tiếp theo, cứ tiếp tục như vậy trên suốt dọc sợi trục. Trên sợi trục có bao miêlin, xung thần kinh lan truyền theo lối "nhảy cóc" từ eo Ranvier này sang eo Ranvier khác nên tốc độ lan truyền nhanh. Chọn C.

Câu 54

Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư. Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng độ phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được. Những gen ung thư loại này thường là

Lời giải

Loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư thường là đột biến trội do được biểu hiện ngay ở thể đột biến và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng. Chọn A.

Câu 55

Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào.

Biết rằng không xảy ra đột biến; các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiệu cho các NST. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

Lời giải

A. Sai. Vì tế bào 1 không có cặp NST tương đồng nên phải là kì sau của giảm phân.

B. Sai. Vì tế bào 1 đang ở giảm phân 2 nên chỉ tạo ra tế bào đơn bội.

C. Sai. Vì tế bào 1 đang ở kì sau II nên 2n = 8. Tế bào 2 đang ở kì sau nguyên phân nên 2n = 4.

D. Đúng. Tế bào 1 đang ở kì sau của giảm phân II, tế bào 2 đang ở kì sau của nguyên phân.

Chọn D.

Câu 56

Lãnh thổ của Liên bang Nga

Lời giải

Lãnh thổ Liên Bang Nga rộng nhất thế giới.

A. rộng nhất thế giới. → đúng. Chọn A.

B. nằm hoàn toàn ở châu Âu. → sai, cả châu Âu và châu Á.

C. giáp Ân Độ Dương. → Liên Bang Nga không giáp Ản Độ Dương.

D. liền kề với Đại Tây Dương. → Liên bang Nga không liền kề Đại Tây Dương.

Câu 57

Biên giới Trung Quốc với các nước chủ yếu là

Lời giải

Biên giới Trung Quốc với các nước chủ yếu là núi cao và hoang mạc. Chọn A.

Câu 58

iện pháp quan trọng nhất nhằm giảm thiểu tình trạng đốt rừng làm nương rẫy ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là

Lời giải

Biện pháp quan trọng nhất nhằm giảm thiểu tình trạng đốt rừng làm nương rẫy ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là phát triển nông nghiệp hàng hóa. Từ đây có hiệu quả cao sẽ giảm thiểu tình trạng đốt rừng. Chọn B.

Câu 59

Nước ngọt là vấn đề quan trọng hàng đầu đối với việc sử dụng hợp lí đất đai ở Đồng bằng sông Cửu Long vì

Lời giải

Nước ngọt là vấn đề quan trọng hàng đầu đối với việc sử dụng hợp lí đất đai ở Đồng bằng sông Cửu Long vì đất bị nhiễm phèn, nhiễm mặn, cần nước ngọt để cải tạo. Chọn B.

Câu 60

Nội dung nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại trong thế kỉ XX?

Lời giải

Đặc điểm của cuộc Cách mạng khoa học kĩ thuật trong thế kỉ XX

- Khoa học-kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

- Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.

- Khoa học gắn liền với kĩ thuật, đi trước mở đường cho kĩ thuật.

- Kĩ thuật lại đi trước mở đường cho sản xuất.

- Khoa học tham gia trực tiếp vào sản xuất, là nguồn gốc chính của những tiến bộ kĩ thuật và công nghệ.

Chọn D.

Câu 61

Cuộc đấu tranh của nhân dân Nam Phi xóa bỏ chế độ Apácthai cũng là nội dung trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc, trước hết vì lí do nào sau đây?

Lời giải

 Chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai là chế độ phân chia chủng tộc giữa người thiểu số da trắng và người da đen. Đây là một chế độ biến tướng của chủ nghĩa thực dân cũ. Chính vì vậy cuộc đấu tranh của nhân dân Nam Phi xóa bỏ chế độ Apácthai cũng là nội dung trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc. Chọn C.

Câu 62

Hình thức, phương pháp đấu tranh chung được Đảng Cộng sản Đông Dương xác định và sử dụng trong giai đoạn 1936-1939 kết hợp

Lời giải

Tháng 7-1936 của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương do Lê Hồng Phong chủ trì ở Thượng Hải (Trung Quốc) dựa trên Nghị quyết Đại hội VII của Quốc tế Cộng sản, đề ra đường lối và phương pháp đấu tranh:

- Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền Đông Dương là chống đế quốc và phong kiến.

- Nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt là đấu tranh chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống nguy cơ chiến tranh, đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hòa bình.

- Phương pháp đấu tranh: Kết hợp các hinh thức công khai và bi mật, hợp pháp và bất hợp pháp.

- Chủ trương: thành lập Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. Tháng 3/1938, đổi thành Mặt trận Thống nhất Dân chủ Đông Dương, gọi tắt là Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

Chọn A.

Câu 63

Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975), miền Bắc luôn hướng về miền Nam với vai trò là

Lời giải

Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975), miền Bắc luôn hướng về miền Nam với vai trò là hậu phương lớn chi viện sức người, sức của đảm bảo cho sự thắng lợi của toàn cuộc cách mạng; miền Nam là tiền tuyến trực tiếp đương đầu với đế quốc Mĩ và tay sai. Chọn C.

Đoạn văn 1

Một người trẻ nói: “Tôi vốn quen sống ngẫu hứng, tôi muốn được tự do. K luật không cho cuộc sống của tôi điều gì”. Bạn có biết khi quan tâm quá nhiều đến điều có thể nhận được sẽ khiến bản thân mê đắm trong những điều phù phiếm trước mắt. K luật chính là đôi cánh lớn nâng bạn bay lên cao và xa. Người lính trong quân đội được học từ những điều cơ bản nhất của k luật như đi ngủ và thức dậy đúng giờ, ăn cơm đúng bữa, gấp quân trang đúng cách,… cho đến những k luật cao hơn như tuyệt đối tuân thủ mệnh lệnh cấp trên, đoàn kết trong tập thể,…Tất cả những điều đó để hướng tới một mục đích cao hơn là thao trường đổ mồ hôi chiến trường bớt đổ máu, là tất cả phục vụ vì nhân dân vì đất nước. Đó là lí tưởng của họ. Thành công đến cùng tính k luật tạo dựng sự bền vững lâu dài. K luật là sự huấn luyện nghiêm khắc mang đến cho bạn rất nhiều thứ. Đó là niềm đam mê, sự quyết tâm, tinh thần không bỏ cuộc. Nó giúp bạn giữ vững cảm hứng hoàn thành ý tưởng ban đầu, can đảm thực hiện tới cùng. Không những vậy, k luật còn là người thầy lớn hướng dẫn từng bước đi của bạn. Người thầy luôn đặt ra những thử thách rèn bản thân sống có nguyên tắc hơn nhắc nhở bản thân từ mục đích ban đầu khi ra bước đi là gì. K luật không lấy đi của bạn thứ gì nó đem đến cho bạn nhiều hơn những điều bạn tưởng.

(Nguồn https://www.ctgroupvietnam.com/Tin-Tuc/cau-chuyen-cuoi-tuan-suc-manh-cua-tinh- ky-luat)

Câu 64

Đoạn trích trên sử dụng phương thức biểu đạt chính nào?

Lời giải

Căn cứ 6 phương thức biểu đạt đã học (miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính – công vụ.

Phương thức biểu đạt chính: Nghị luận.

→ Chọn C.

Câu 65

Trong văn bản, rất nhiều thứ mà k luật mang đến cho bạn là những thứ gì?

Lời giải

Căn cứ nội dung bài đọc hiểu.

Kỉ luật mang đến cho bạn: Niềm đam mê, sự quyết tâm; tinh thần không bỏ cuộc. Giúp giữ vững cảm hứng hoàn thành ý tưởng ban đầu, can đảm thực hiện tới cùng. Là người thầy lớn hướng dẫn từng bước đi của.

→ Chọn D.

Câu 66

Chỉ ra và nêu tác dụng biện pháp tu từ trong câu: Kỉ luật chính là đôi cánh lớn nâng bạn bay lên cao và xa”.

Lời giải

Căn cứ vào các biện pháp tu từ đã học.

- Biện pháp tu từ: so sánh (kỉ luật so sánh với đôi cánh lớn)

→ Chọn B.

Câu 67

Kỉ luật là sự huấn luyện nghiêm khắc mang đến cho bạn rất nhiều thứ. Đó là niềm đam mê, sự quyết tâm, tinh thần không bỏ cuộc”. Đoạn trên sử dụng phép liên kết nào?

Lời giải

Căn cứ vào các phép liên kết câu đã học.

- Các phép liên kết bao gồm: phép lặp; phép thế; phép nối; phép liên tưởng, đồng nghĩa, trái nghĩa.

- “Kỉ luật là sự huấn luyện nghiêm khắc mang đến cho bạn rất nhiều thứ. Đó là niềm đam mê, sự quyết tâm, tinh thần không bỏ cuộc”. Đoạn trên sử dụng những phép liên kết là: phép thế: “Đó” thế cho “mang đến cho bạn rất nhiều thứ” ở câu 1.

→ Chọn B.

Câu 68

Nội dung của đoạn văn trên là gì?

Lời giải

Căn cứ bài nội dung đoạn trích, phân tích.

Nội dung đoạn trích là: Sức mạnh của kỉ luật đối với cuộc sống con người. Chọn A.

Đoạn văn 2

Desertification is creating additional challenges to the survival of endangered animal species in India, according to a senior wildlife official who attended the 14th Conference of Parties (COP14) to the United Nations Convention to Combat Desertification (UNCCD) in New Delhi.

A few days earlier, at COP14 in New Delhi, Dr. Chandra had said that the statistics on species extinction have been derived from a database of more than 5.6 million specimens, which have lived across India and the neighbouring countries since before independence. The deteriorating pattern in the species' distribution in geo-special platforms over the past 100 years clearly highlights the concerning impact of deforestation and desertification.

Land degradation threatens species like the Great Indian Bustard, which is classified as "critically endangered" by the International Union for Conservation of Nature (IUCN). The Weather Channel India got in touch with Dr. Chandra, who said that less than 150 Great Indian Bustards are alive today. "Desertification and land degradation are among the 20-30 risk factors to the survival of Great Indian Bustards," Dr. Chandra told Weather.com.

In simple terms, desertification is a process wherein fertile land becomes unusable, typically as a result of a long drought, deforestation, salinisation, intensive agricultural practices, and the excessive usage of insecticides, pesticides and chemicals. Desertification leads to hazardous effects on not just animals, but also on the food chain and the overall biodiversity - right from microscopic organisms to human beings. Deforestation has affected over 30% of the land in India due to over-cultivation, soil erosion and depletion of wetlands. Along with India, the planet as a whole currently stares at the fast-growing threat of land degradation.

Câu 69

What is the reading passage mainly about?

Lời giải

Dịch bài đọc:

Theo một quan chức cấp cao về động vật hoang dã tham dự Hội nghị các bên lần thứ 14 (COP14) của Công ước Liên Hiệp Quốc về Chống Sa mạc hóa (UNCCD) ở New Delhi, sa mạc hóa đang tạo ra thêm những thách thức cho sự sống còn của các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng ở Ấn Độ.

Vài ngày trước đó, tại COP14 ở New Delhi, Tiến sĩ Chandra đã nói rằng số liệu thống kê về sự tuyệt chủng của các loài được lấy từ cơ sở dữ liệu gồm hơn 5,6 triệu mẫu vật đã sống trên khắp Ấn Độ và các nước láng giềng kể từ trước khi giành độc lập. Mô hình suy thoái trong sự phân bố của các loài ở các nền tảng địa lý đặc biệt trong hơn 100 năm qua làm nổi bật rō ràng tác động đáng lo ngại của nạn phá rừng và sa mạc hóa.

Suy thoái đất đe dọa các loài như loài Ô tác Đại Ấn, được Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế (IUCN) xếp vào loại "cực kỳ nguy cấp". Kênh Thời tiết Ấn Độ đã liên lạc với Tiến sĩ Chandra, người nói rằng có ít hơn 150 cá thể Ô tác Đại Ấn còn sống đến ngày nay. Tiến sĩ Chandra nói với Weather.com: "Sa mạc hóa và suy thoái đất nằm trong số 20-30 yếu tố rủi ro đối với sự tồn tại của loài Ô tác Đại Ấn".

Nói một cách đơn giản, sa mạc hóa là một quá trình trong đó đất đai màu mỡ trở nên không thể sử dụng được, điển hình là do hạn hán kéo dài, phá rừng, nhiễm mặn, thâm canh nông nghiệp và sử dụng quá nhiều thuốc diệt côn trùng, thuốc trừ sâu và hóa chất. Sa mạc hóa gây ra những ảnh hưởng nguy hiểm không chỉ đối với động vật, mà còn đối với chuỗi thức ăn và đa dạng sinh học tổng thể - ngay từ những sinh vật cực nhỏ cho đến con người. Phá rừng đã ảnh hưởng đến hơn 30% đất đai ở Ấn Độ do canh tác quá mức, xói mòn đất và cạn kiệt vùng đất ngập nước. Cùng với Ấn Độ, toàn bộ hành tinh hiện đang phải đối mặt với mối đe dọa suy thoái đất đai ngày càng tăng nhanh.

 

Dịch: Văn bản chủ yếu nói về điều gì?

A. Ảnh hưởng của nạn phá rừng đến sa mạc hóa ở Ấn Độ.

B. Các mối đe dọa từ sa mạc hóa, suy thoái đất đối với các loài có nguy cơ tuyệt chủng.

C. Số liệu thống kê đáng báo động về sự tuyệt chủng của các loài.

D. Nguy cơ suy thoái đất ngày càng tăng nhanh.

Thông tin:

- Desertification is creating additional challenges to the survival of endangered animal species in India, according to a senior wildlife official who attended the 14th Conference of Parties (COP14) to the United Nations Convention to Combat Desertification (UNCCD) in New Delhi. (Theo một quan chức cấp cao về động vật hoang dã tham dự Hội nghị các bên lần thứ 14 (COP14) của Công ước Liên Hiệp Quốc về Chống Sa mạc hóa (UNCCD) ở New Delhi, sa mạc hóa đang tạo ra thêm những thách thức cho sự sống còn của các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng ở Ấn Độ.)

- Land degradation threatens species like the Great Indian Bustard, which is classified as "critically endangered" by the International Union for Conservation of Nature (IUCN). (Suy thoái đất đe dọa các loài như loài Ô tác Đại Ấn, được Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế (IUCN) xếp vào loại "cực kỳ nguy cấp".)

Chọn B.

Câu 70

The word "which" in paragraph 2 refers to _______.

Lời giải

Dịch: Từ "which" ở đoạn 2 đề cập đến _______.

A. ngày B. số liệu thống kê C. mẫu vật D. nhóm

Thông tin: A few days earlier, at COP14 in New Delhi, Dr Chandra had said that the statistics on species extinction have been derived from a database of more than 5.6 million specimens, which have lived across India and the neighbouring countries since before independence. (Vài ngày trước đó, tại COP14 ở New Delhi, Tiến sĩ Chandra đã nói rằng số liệu thống kê về sự tuyệt chủng của các loài được lấy từ cơ sở dữ liệu gồm hơn 5,6 triệu mẫu vật đã sống trên khắp Ấn Độ và các nước láng giềng kể từ trước khi giành độc lập.)

=> "which" thay thế cho "specimens" (= samples): mẫu vật

Chọn C.

Câu 71

The word "degradation" in paragraph 3 is closest in meaning to _______.

Lời giải

Dịch: Từ "degradation" ở đoạn 3 gần nghĩa nhất với _______.

A. giàu có và màu mỡ B. bị xói mòn

C. trở nên lầy lội D. bị hư hại hoặc làm tồi tệ hơn

Thông tin: Land degradation threatens species like the Great Indian Bustard, which is classified as "critically endangered" by the International Union for Conservation of Nature (IUCN). (Suy thoái đất đe dọa các loài như loài Ô tác Đại Ấn, được Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế (IUCN) xếp vào loại "cực kỳ nguy cấp".)

=> Không chọn đáp án B vì "degradation": sự suy thoái, xuống cấp sẽ rộng hơn và "erode": bị xói mòn chỉ là một trong những biểu hiện của nó.

Chọn D.

Câu 72

According to paragraph 3, why is the Great Indian Bustard classified as "critically endangered"?

Lời giải

Dịch: Theo đoạn 3, tại sao loài Ô tác Đại Ấn được xếp vào loại "cực kỳ nguy cấp"?

A. Tổng số cá thể sống sót được ghi nhận hiện nay chỉ dưới 150.

B. Có hơn 150 cá thể được tìm thấy rải rác ở một vài nơi.

C. Số liệu thống kê về nhóm lớn nhất của loài Ô tác Đại Ấn là 150.

D. Sa mạc khắc nghiệt không phù hợp với loài này.

Thông tin: The Weather Channel India got in touch with Dr Chandra, who said that less than 150 Great Indian Bustards are alive today. (Kênh Thời tiết Ấn Độ đã liên lạc với Tiến sĩ Chandra, người nói rằng có ít hơn 150 cá thể Ô tác Đại Ấn còn sống đến ngày nay.)

Chọn A.

Đoạn văn 3

Mỗi buổi tối trong tuần, từ thứ hai đến thứ sáu, một hãng tư vấn tài chính tổ chức lớp học về đầu tư. Một cặp hai giảng viên, một có kinh nghiệm và một chưa có kinh nghiệm sẽ được chọn để dạy cho mỗi một buổi tối. Các giảng viên có kinh nghiệm có thể chọn là Sơn, Tâm và Uyên. Các giảng viên chưa có kinh nghiệm có thể chọn là Vân, Huân, Xuân, Yến và Giang. Các giảng viên được phân công dạy các lớp tuân theo các điều kiện sau:

+) Không có giảng viên nào được dạy hai tối liên tục.

+) Sơn và Xuân, nếu họ được phân công dạy, thì phải luôn dạy chung.

+) Vân phải được phân công dạy vào lớp ngày thứ tư.

+) Yến không thể được phân công dạy vào buổi tối mà ngay trước hoặc ngay sau buổi tối mà Giang được phân công dạy.

Câu 73

Nếu Tâm và Giang được phân công dạy lớp ngày thứ hai thì cặp nào dưới đây có thể phân công dạy vào lớp ngày thứ ba?

Lời giải

Đáp án A: Sơn và Huân không thể dạy cùng vì Sơn luôn cùng cặp với Xuân (theo gt) nên A sai.

Đáp án C: Tâm và Huân không thể dạy thứ 3 vì Tâm đã dạy vào thứ hai mà không có giảng viên nào được dạy hai tối liên tục nên C sai.

Đáp án D: Uyên và Vân không thể dạy thứ 3 vì Vân phải được phân công dạy vào lớp ngày thứ tư nên D sai.

Vậy chỉ có đáp án B thỏa mãn. Chọn B.

Câu 74

Cặp nào sau đây có thể là cặp giảng viên của lớp ngày thứ ba?

Lời giải

Đáp án A: Sơn và Giang loại vì Sơn luôn dạy cùng Xuân.

Đáp án B: Tâm và Uyên không thể dạy cùng vì Tâm và Uyên cùng là giảng viên có kinh nghiệm.

Đáp án D: Huân và Yến không thể dạy cùng vì Huân và Yến cùng là giảng viên chưa có kinh nghiệm.

Vậy còn lại cặp Tâm và Yến có thể dạy lớp ngày thứ ba. Chọn C.

Câu 75

Nếu Uyên được phân công dạy đúng một lớp vào ngày thứ ba, các giảng viên nào dưới đây phải là một trong các giáo viên được phân công dạy lớp ngày thứ năm?

Lời giải

Nếu Uyên được phân công dạy đúng 1 lớp vào ngày thứ 3 thì tối thứ 5 phải có Sơn hoặc Tâm.

Giả sử tối thứ 5 là Tâm thì tối thứ 4 phải là Sơn (vì không có giảng viên nào được dạy hai tối liên tục) mà Sơn và Xuân luôn dạy cùng nhau nên tối thứ 4 sẽ là Sơn và Xuân dạy. Điều này mâu thuẫn với giả thiết “Vân phải được phân công dạy vào lớp ngày thứ tư” nên tối thứ 5 không phải là Tâm dạy.

Như vậy tối thứ 5 chắc chắn phải có giảng viên Sơn. Chọn A.

Câu 76

Nếu có đúng hai giảng viên chưa có kinh nghiệm được phân công giảng dạy trong tuần, điều nào sau đây phải đúng?

Lời giải

Vì “Vân phải được phân công dạy vào lớp ngày thứ tư” nên nếu có đúng 2 giảng viên chưa có kinh nghiệm được phân công giảng dạy trong tuần thì chắc chắn 1 trong hai giảng viên đó phải là Vân.

Lại có: “Không có giảng viên nào được dạy hai tối liên tục” nên Vân phải dạy tối thứ 2, thứ 4 và thứ 6.

Vậy Vân được phân công dạy đúng 3 lớp trong trường hợp này. Chọn D.

Đoạn văn 4

Bốn học sinh là An, Ba, Nam, Việt thi kéo co xem ai khỏe nhất, thứ hai, thứ ba và yếu nhất. Bạn hãy xác định điều đó qua kết quả 3 lần kéo sau đây:

1. Dù khó khăn nhưng Ba vẫn thắng An và Nam gộp lại.

2. Khi một đầu là An và Ba, đầu kia là Việt và Nam thì kết quả không phân thắng bại.

3. Nếu An và Nam đổi chỗ cho nhau thì cặp Việt – An thắng một cách dễ dàng.

Câu 77

 So sánh An với các bạn còn lại?

Lời giải

Ta biểu diễn hình thức sức của An, Ba, Nam, Việt tương ứng là a, b, n, v. Từ các điều kiện bài toán ta có:

b > a, b > n (1)

a + b = v + n (2)

a + v > b + n (3)

Từ (2) suy ra b = v + n – a.

Thay vào (3) ta có: a + v > v + n – a + n 2a > 2n a > n.

Vậy An khỏe hơn Nam. Chọn A.

Câu 78

Ai là người khỏe nhất?

Lời giải

Ta biểu diễn hình thức sức của An, Ba, Nam, Việt tương ứng là a, b, n, v. Từ các điều kiện bài toán ta có:

b > a, b > n (1)

a + b = v + n (2)

a + v > b + n (3)

Từ (2) suy ra b = v + n – a.

Thay vào (3) ta có: a + v > v + n – a + n 2a > 2n a > n. Kết hợp với (1) b > a > n (4).

Theo (2) ta có: a + b = v + n. Mà a > n v > b. Kết hợp với (1) suy ra v > b > n (5).

Từ (4) và (5) ta có: v > b > a > n.

Vậy Việt là người khỏe nhất. Chọn D.

Đoạn văn 5

Ba cô gái là Hoa, Hạnh, Vân và ba chàng trai là Phương, Minh, Tuấn cùng làm ở một cơ quan nên họ tổ chức đám cưới chung cho vui vẻ.

Bạn hãy xác định các cặp vợ chồng qua các dữ kiện sau:

Ÿ Tuấn là anh trai Hoa.

Ÿ Tuấn nhiều tuổi hơn Minh, Vân lớn tuổi nhất trong ba cô gái.

Ÿ Tuổi của mỗi người đều khác tuổi của những người kia. Tuy vậy, tổng số tuổi của 2 người trong mỗi cặp là như nhau.

Ÿ Tuổi của Minh và Hạnh cộng lại bằng tổng số tuổi của Phương và Hoa.

Câu 79

Ai là vợ Tuấn?

Lời giải

 Qua các số liệu bài toán ta thấy:

+ Tuấn và Hoa không thể vào một cặp vì Hoa là em gái Tuấn.

+ Tuấn hơn tuổi Minh và Vân là cô gái nhiều tuổi nhất, suy ra Tuấn và Vân không thể vào một cặp, vì nếu vào một cặp thì tổng số tuổi của 2 người trong cặp này sẽ nhiều hơn tổng số tuổi của 2 người trong cặp của Minh.

Vậy Tuấn và Hạnh và một cặp. Chọn B.

Câu 80

Cặp nào đúng trong các cặp sau?

Lời giải

Theo giả thiết về tuổi, ta có: Minh + Hạnh = Phương + Hoa.

Giả sử Phương > Minh → Hạnh < Hoa. Khi đó Vân > Hoa, Phương > Minh.

→ Các cặp phải là Minh – Vân, Phương – Hoa.

→ Minh + Vân = Phương + Hoa.

Mà Minh + Hạnh = Phương + Hoa → Vân = Hạnh → Mâu thuẫn.

Vậy các cặp đúng là Minh – Hoa, Phương – Vân. Chọn C.

Đoạn văn 6

Dưới đây là bảng giá hạt điều rang muối bán lẻ, giá chưa bao gồm thuế VAT, quy cách đóng hộp tròn 500gr.

STT

Tên

Kích thước

Giá bán

1

Hạt điều rang muối loại A+ (hạt to)

Khoảng 210 hạt/kg

380 000 đ/hộp

2

Hạt điều rang muối loại A (hạt vừa)

Khoảng 280 hạt/kg

340 000 đ/hộp

3

Hạt điều rang muối loại A (hạt nhỏ)

Khoảng 300 hạt/kg

300 000 đ/hộp

4

Hạt điều rang muối loại B

Khoảng 330 hạt/kg

270 000 đ/hộp

 

Câu 81

 Giá 1 kg hạt điều rang muối loại B (chưa bao gồm thuế VAT) là bao nhiêu?

Lời giải

Theo giả thiết về tuổi, ta có: Minh + Hạnh = Phương + Hoa.

Giả sử Phương > Minh → Hạnh < Hoa. Khi đó Vân > Hoa, Phương > Minh.

→ Các cặp phải là Minh – Vân, Phương – Hoa.

→ Minh + Vân = Phương + Hoa.

Mà Minh + Hạnh = Phương + Hoa → Vân = Hạnh → Mâu thuẫn.

Vậy các cặp đúng là Minh – Hoa, Phương – Vân. Chọn C.

Câu 82

Một ki-lô-gam hạt điều rang muối loại A+ sẽ có giá bán là bao nhiêu nếu thuế xuất của hạt điều là 10%?

Lời giải

Giá 1 kg hạt điều loại A+ chưa có thuế VAT là: 380 000 × 2 = 760 000 (đồng).

Giá bao gồm thuế của 1 kg hạt điều là: 760 000 × 1,1 = 836 000 (đồng). Chọn D.

Câu 83

Ông T mua 2 kg hạt điều rang muối loại A (hạt vừa) và 1 kg hạt điều rang muối loại A+ (hạt to). Nếu thuế GTGT là 10% thì ông T phải trả cho cửa hàng số tiền là ……… đồng?

Lời giải

1 kg hạt điều loại A + (hạt to) có giá bán chưa bao gồm thuế là: 

380 000 × 2 = 760 000 (đồng).

2 kg hạt điều loại A (hạt vừa) có giá bán chưa bao gồm thuế là: 

340 000 × 2 × 2 = 1 360 000 (đồng).

Mua 2 kg hạt điều loại A (hạt vừa) và 1 kg hạt điều loại A+ (hạt to) với thuế VAT 10% thì số tiền cần thanh toán là: (1 360 000 + 760 000) × 110% = 2 332 000 (đồng). Chọn B.

Đoạn văn 7

Dưới đây là bảng xếp hạng huy chương của các quốc gia ở SEAGAME 30.

Câu 84

Tổng số huy chương vàng và huy chương bạc của đoàn thể thao Việt Nam ít hơn tổng số huy chương vàng và huy chương bạc của đoàn thể thao Thái Lan bao nhiêu huy chương?

Lời giải

Quan sát biểu đồ ta thấy:

+ Đoàn Việt Nam giành được 98 huy chương vàng và 85 huy chương bạc.

+ Đoàn Thái Lan giành được 92 huy chương vàng và 103 huy chương bạc.

Đoàn Việt Nam có ít hơn số huy chương vàng và huy chương bạc so với đoàn Thái Lan là:

(92 + 103) − (98 + 85) = 12 (huy chương). Chọn D.       

Câu 85

Trung bình mỗi đoàn thể thao giành được bao nhiêu huy chương? (làm tròn đến hàng đơn vị)

Lời giải

11 đoàn thể thao giành được tất cả số huy chương là:

387 + 288 + 318 + 267 + 185 + 167 + 73 + 46 + 13 + 34 + 6 = 1 784 (huy chương).

Trung bình mỗi đoàn thể thao giành được số huy chương là:

1 784 : 11 ≈ 162 (huy chương). Chọn C.

Câu 86

Trong tổng số huy chương của đoàn thể thao Việt Nam, số huy chương vàng chiếm bao nhiêu phần trăm? (lấy 2 chữ số ở phần thập phân)

Lời giải

Quan sát biểu đồ ta thấy đoàn Việt Nam giành được tổng số 288 huy chương, trong đó có 98 huy chương vàng.

Việt Nam có số huy chương vàng chiếm số phần trăm là: 98 : 288 ∙ 100% ≈ 34,03%. Chọn A.

Câu 87

Trong 11 đoàn thể thao tham gia SEAGAME 30, đoàn thể thao của quốc gia nào có tỉ lệ phần trăm huy chương bạc cao nhất?

Lời giải

Trong 11 đoàn thể thao tham gia SEAGAME 30, ta chỉ cần tính tỉ lệ phần trăm số huy chương bạc của bốn đoàn Việt Nam, Thái Lan, Indonesia và Brunei rồi so sánh.

Tỉ lệ phần trăm số huy chương bạc của đoàn Việt Nam là: 85 : 288 ∙ 100% ≈ 29,51%.

Tỉ lệ phần trăm số huy chương bạc của đoàn Thái Lan là: 103 : 318 ∙ 100% ≈ 32,39%.

Tương tự như thế ta có kết quả:

• Đoàn Indonesia: 31,46% . • Đoàn Brunei: 38,46%.

Do đó đoàn thể thao của Brunei có tỉ lệ phần trăm huy chương bạc cao nhất. Chọn D.

Đoạn văn 8

Biểu đồ dưới đây thể hiện năng suất lúa của vùng đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long và cả nước qua các năm.

Câu 88

Năng suất lúa của cả nước năm 2010 là bao nhiêu?

Lời giải

Quan sát biểu đồ ta thấy năng suất lúa của cả nước năm 2010 là 53,4 tạ/ha. Chọn C.

Câu 89

Trong năm 2000, năng suất lúa của đồng bằng sông Hồng nhiều hơn năng suất lúa của đồng bằng sông Cửu Long bao nhiêu phần trăm?

Lời giải

Quan sát biểu đồ ta thấy năng suất lúa của đồng bằng sông Hồng năm 2000 là 55,2 tạ/ha và năng suất lúa của đồng bằng sông Cửu Long năm 2000 là 42,3 tạ/ha.

Năng suất lúa của đồng bằng sông Hồng chiếm số phần trăm so với năng suất lúa của đồng bằng sông Cửu Long là: 55,2 : 42,3 ∙ 100% ≈ 130,5%.

Trong năm 2000, năng suất lúa của đồng bằng sông Hồng nhiều hơn năng suất lúa của đồng bằng sông Cửu Long số phần trăm là: 130,5% − 100% = 30,5%. Chọn B.

Câu 90

Tính trong cả 3 năm, năng suất lúa trung bình của đồng bằng sông Cửu Long cao hơn năng suất lúa trung bình của cả nước là bao nhiêu? (lấy đến 2 chữ số ở phần thập phân)

Lời giải

Quan sát biểu đồ ta có:

Năng suất lúa của cả nước năm 1995, 2000 và 2010 lần lượt là: 36,9 tạ/ha; 42,4 tạ/ha; 53,4 tạ/ha.

Năng suất lúa của đồng bằng sông Cửu Long năm 1995, 2000 và 2010 lần lượt là: 40,2 tạ/ha; 42,3 tạ/ha; 54,7 tạ/ha.

Năng suất lúa trung bình của cả nước là: (36,9 + 42,4 + 53,4) : 3 ≈ 44,23 (tạ/ha).

Năng suất lúa trung bình của đồng bằng sông Cửu Long là:

(40,2 + 42,3 + 54,7) : 3 ≈ 45,73 (tạ/ha).

Tính trong cả 3 năm, năng suất lúa trung bình của đồng bằng sông Cửu Long cao hơn năng suất lúa trung bình của cả nước là: 45,73 − 44,23 = 1,5 (tạ/ha). Chọn A.

Đoạn văn 9

Điện phân là một phương pháp điện hóa dùng để tách các kim loại ra khỏi dung dịch, đồng thời cũng là phương pháp xác định nồng độ của kim loại đó trong dung dịch, vì sau khi tách hết người ta cân để biết lượng kim loại bám trên điện cực.

Khi có dòng điện một chiều chạy qua, các ion trong dung dịch chất điện phân chuyển về các điện cực trái dấu và xảy ra các quá trình điện hóa. Cụ thể, ở anode (cực dương) xảy ra quá trình oxi hóa, ở cathode (cực âm) xảy ra quá trình khử.

Thí nghiệm 1: Một sinh viên thực hiện quá trình điện phân dung dịch bằng hệ điện phân sử dụng các điện cực than chì.

Câu 91

Trong thí nghiệm 1 của bạn sinh viên ở trên, bán phản ứng nào xảy ra ở cathode?

Lời giải

 Khi điện phân dung dịch ion trong dung dịch điện phân chuyển về cathode của bình điện phân.

Bán phản ứng xảy ra ở cathode là:

Chọn A.

Câu 92

Nếu thay dung dịch ở thí nghiệm 1 trên bằng dung dịch chứa hỗn hợp chất x (mol) và NaCl 2x (mol), sau đó điện phân cho đến khi khối lượng của điện cực ở cathode không tăng thêm. Cho mẩu quỳ tím vào dung dịch sau điện phân thấy

Lời giải

Khi điện phân dung dịch chứa hỗn hợp chất và NaCl, ion trong dung dịch điện phân chuyển về cathode của bình điện phân.

Do không bị điện phân, nên điện phân cho đến khi khối lượng của điện cực ở cathode không tăng lên nghĩa là điện phân cho đến khi hết Phương trình điện phân:

Dung dịch sau điện phân chỉ có Dung dịch không làm quỳ tím chuyển màu.

Chọn C.

Câu 93

Một sinh viên thực hiện quá trình điện phân hoàn toàn 2,22 gam muối chloride kim loại ở trạng thái nóng chảy thu được 495,8 mL khí (ở đkc) ở anode.

Kim loại trong muối chloride bị điện phân là (biết quá trình điện phân NaCl nóng chảy được biểu diễn bằng sơ đồ hình bên)

Lời giải

Ta có:  

Chọn B.

Đoạn văn 10

Cho 3 kim loại X, Y, Z (biết X, Y, Z là một trong các kim loại Zn, Ni, Fe) phản ứng với dung dịch HCl theo phương trình: (các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Để nghiên cứu sự phụ thuộc tạo thành theo khối lượng kim loại và nhiệt độ người ta bố trí thí nghiệm như hình dưới đây:

Kết quả nghiên cứu được thể hiện trong 2 đồ thị sau:

Cho biết:

Câu 94

Các kim loại X, Y, Z lần lượt là

Lời giải

Ta có: MFe = 56 < MNi = 59 < MZn = 65.

Mà  nên khi dùng cùng khối lượng các kim loại ta sẽ có

Mặt khác, phương trình hoá học: M + 2HCl → MCl2 + H2  (2).

Từ (1) và (2)   

X là Fe, Y là Ni, Z là Zn.

Chọn A.

Câu 95

Trong Thí nghiệm 1, với 0,4 gam kim loại Fe lượng thu được tương ứng là

Lời giải

 Quan sát đồ thị của Thí nghiệm 1, với kim loại Fe là 0,4 gam thì lượng  thu được ứng với 180 cm3.

Chọn B.

Câu 96

Dựa vào 2 đồ thị trên, một học sinh đã đưa ra các kết luận sau:

(I) Với kim loại Ni, lượng ở thí nghiệm 1 ứng với 0,3 gam gần bằng lượng ở thí nghiệm 2 ứng với

(II) Ở thí nghiệm 2, nếu nhiệt độ là thì kim loại Zn sẽ tạo ra nhiều hơn

(III) Lượng bay ra trong thí nghiệm 1 tỉ lệ thuận với lượng kim loại còn trong thí nghiệm 2, tỉ lệ nghịch với nhiệt độ.

(IV) Với cùng một khối lượng kim loại thì thể tích thoát ra ứng với kim loại Fe sẽ là lớn nhất.

Số kết luận đúng là

Lời giải

Dựa vào đồ thị ta kết luận được:

Các kết luận (I), (IV) đúng.

Kết luận (II) sai, vì ở thí nghiệm 2, nếu nhiệt độ là 5°C thì kim loại Zn sẽ tạo ra ít hơn 110 cm3.

Kết luận (III) sai, vì lượng bay ra trong thí nghiệm 2 tỉ lệ thuận với nhiệt độ.

Vậy có 2 kết luận đúng.

Chọn B.

Đoạn văn 11

Trong tự nhiên có bốn loại tương tác cơ bản đối với các hạt sơ cấp. Tương tác hấp dẫn là tương tác giữa các vật có khối lượng. Tương tác điện từ giữa các hạt mang điện, giữa các vật tiếp xúc gây ra ma sát ...

Tương tác yếu là tương tác giữa các hạt trong phân rã . Tương tác mạnh đó là tương tác giữa các nucleon trong hạt nhân tạo lên lực hạt nhân. Mặc dù các tương tác có bản chất khác nhau nhưng bao giờ chúng cũng được thể hiện bằng cách trao đổi hạt truyền tương tác. Bảng dưới đây cho biết cường độ của các tương tác nếu quy ước tương tác mạnh có cường độ là 1, trong bảng cũng ghi bán kính tác dụng và hạt truyền tương tác (hạt trường) tương ứng.

Loại tương tác

Cường độ tương tác

Bán kính tương tác

Hạt truyền tương tác

Mạnh

1

Gluon

Điện từ

Photon

Yếu

Hạt

Hấp dẫn

Graviton

Câu 97

Các hạt điện tích như electron, proton tương tác với nhau thông qua trường điện từ. Hạt truyền tương tác giữa chúng là

Lời giải

Chọn B.

Câu 98

Loại tương tác nào có bán kính tác dụng bé nhất

Lời giải

Lực tương tác yếu có bán kính tác dụng bé nhất là 10-18. Chọn C.

Câu 99

Cường độ tương tác điện từ mạnh hơn tương tác hấp dẫn khoảng bao nhiêu lần?

Lời giải

Cường độ tương tác điên từ mạnh hơn tương tác hấp dẫn lần. Chọn A.

Đoạn văn 12

Để truyền được các thông tin như âm thanh, hình ảnh... đến những nơi xa, người ta đều áp dụng một quy trình chung là:

- Biến các âm thanh hoặc hình ảnh muốn truyền đi thành các dao động điện (gọi là tín hiệu âm tần hoặc thị tần)

- Dùng sóng điện từ tần số cao (cao tần), gọi là sóng mang để truyền các tín hiệu âm tần (hoặc thị tần) đi xa qua anten phát.

- Dùng máy thu với anten thu để chọn và thu lấy sóng điện từ cao tần.

- Tách tín hiệu ra khỏi sóng cao tần rồi dùng loa để nghe âm thanh đã truyền tới (hoặc dùng màn hình) để xem hình ảnh.

Dưới đây là sơ đồ khối của một hệ thống phát thanh và thu thanh dùng sóng điện từ

Câu 100

Khi máy phát thanh vô tuyến đơn giản hoạt động, sóng âm tần được "trộn" với sóng mang nhờ bộ phận

Lời giải

Chọn A.

Câu 101

Trong thiết bị nào dưới đây có cả máy thu và máy phát sóng vô tuyến?

Lời giải

Chọn C.

Câu 102

Trong máy thu thanh vô tuyến, bộ phận dùng để biến đổi trực tiếp dao động điện thành dao động âm có cùng tần số là

Lời giải

Chuyển tín hiệu điện sang tín hiệu âm nhờ rung động của màng loa. Chọn D.

Đoạn văn 13

Cân bằng nội môi là duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể. Sự ổn định về các điều kiện sinh lí của môi trường trong đảm bảo cho động vật tồn tại và phát triển. Các tế bào, các cơ quan của cơ thể chỉ có thể hoạt động bình thường khi các điều kiện sinh lí của môi trường trong thích hợp và ổn định. Khi các điều kiện sinh lí của môi trường trong biến động và không duy trì được sự ổn định sẽ gây ra sự biến đổi hoặc rối loạn hoạt động của các tế bào và các cơ quan thậm chí gây ra tử vong ở động vật. Môi trường trong duy trì được sự ổn định là nhờ cơ thể có các cơ chế duy trì cân bằng nội môi.

Câu 103

Đâu không phải là một thành phần trong sơ đồ cơ chế duy trì cân bằng nội môi?

Lời giải

Thành phần trong sơ đồ cơ chế duy trì cân bằng nội môi gồm: Bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận điều khiển và bộ phận thực hiện. Chọn A.

Câu 104

Bộ phận (1) trong hình trên có thể là

Lời giải

Bộ phận (1) trong hình trên là bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận này có thể là thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm chịu trách nhiệm tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thành xung thần kinh truyền về bộ phận điều khiển. Chọn C.

Câu 105

Cho các phát biểu sau:

I. Khi học tiết 5, nhiều bạn học sinh cảm giác đói bụng nhưng chỉ sau khoảng 30 phút thì hết cảm giác đói.

II. Người thường xuyên ăn mặn thì có nguy cơ bị bệnh cao huyết áp.

III. Sau khi chạy nhanh tới đích không được dừng lại đột ngột mà phải vận động chậm dần trước khi ngừng hẳn.

IV. Khi chạy nhanh thì tim đập nhanh, thân nhiệt và huyết áp tăng nhưng sau khi nghỉ 5' thì nhịp tim, thân nhiệt và huyết áp trở lại bình thường.

Có bao nhiêu nhận định đúng?

Lời giải

Đúng. Ở xa bữa ăn sự tiêu dùng năng lượng của các cơ quan làm cho nồng độ glucôzơ trong máu giảm. Khi đó, tuyến tụy tiết ra hoocmôn glucagôn, glucagôn có tác dụng chuyển glycôgen ở gan thành glucôzơ đưa vào máu. Kết quả là nồng độ glucôzơ trong máu tăng lên và duy trì ở mức ổn định.

II. Đúng. Ăn mặn làm nồng độ ion natri tăng lên khiến cho cơ thể phải giữ nước để cố gắng làm loãng nồng độ các chất duy trì ổn định nồng độ dịch thể. Điều đó cũng khiến cho cho bạn có cảm giác khát nước nhiều hơn khi ăn mặn dẫn đến thể tích tuần hoàn tăng. Khi đó tim phải hoạt động mạnh hơn vì cần bơm lượng máu lớn hơn vào các mạch máu và tạo ra nhiều áp lực lên mạch máu. Theo thời gian áp lực này dẫn đến tình trạng bệnh lí tăng huyết áp và khiến mạch máu bị tổn thương.

III. Đúng. Không được dừng lại đột ngột mà phải vận động chậm dần trước khi ngừng hẳn vì: Tuần hoàn máu lên não bị rối loạn gây choáng. Nhịp tim, nhịp hô hấp, huyết áp không thích ứng kịp sự thay đổi đột ngột nên cơ thể phải vận động chậm lần trước khi dừng hẳn cho cơ thể quen với cường độ hoạt động mới, nếu không thì có nguy cơ bị ngất hoặc thậm chí bị tử vong.

IV. Đúng. Khi chạy, cơ thể cần cung cấp nhiều năng lượng, hô hấp tế bào diễn ra mạnh nên tim đập nhanh để cung cấp máu kịp thời đến các tế bào. Tim đập nhanh làm áp lực dòng máu tác dụng lên thành mạch lớn dẫn đến huyết áp tăng. Hô hấp tế bào mạnh, giải phóng nhiệt làm thân nhiệt tăng. Sau khi chạy cơ thể không cần nhiều năng lượng nữa, hô hấp tế bào giảm, lúc này huyết áp vẫn đang cao tác dụng lên thụ thể áp lực ở mạch máu. Tại đây hình thành xung thần kinh truyền về trung khu điều hòa tim mạch ở hành não. Bộ phận này có chức năng điều khiển hoạt động của các cơ quan làm tim đập chậm lại, giảm lực co bóp, mạch máu giãn ra làm huyết áp giảm. Cứ như vậy với cơ chế điều hòa huyết áp như thế này, sau 5 phút tim, huyết áp và thân nhiệt trở về mức bình thường.

Chọn D.

Đoạn văn 14

Hình 1 thể hiện một phần lưới thức ăn trên cánh đồng trồng cỏ chăn nuôi và mía ở đảo Hawaii. Hình 2 thể hiện sự thay đổi số lượng, sinh khối của một số loài trong quần xã trước và sau khi một loài vi khuẩn chỉ gây bệnh trên cóc (Bufo marinus) xuất hiện làm số lượng cóc giảm mạnh.

Câu 106

Nhìn vào hình 1, loài nào sau đây vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3?

Lời giải

Quan sát hình 1:

Sâu là sinh vật tiêu thụ cấp 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.

Cóc là sinh vật tiêu thụ bậc 2 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.

Mía là sinh vật sản xuất thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.

Chim sáo vừa là sinh vật tiêu thụ cấp 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 (Thực vật → Chim sáo); vừa là sinh vật tiêu thụ cấp 2 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 (Mía → Sâu → Chim sáo, Cỏ chăn nuôi → Sâu → Chim sáo). Chọn B.

Câu 107

Phát biểu nào sau đây là sai?

Lời giải

D. Sai. Côn trùng là thức ăn của cóc. Do đó, khi toàn bộ cóc bị chết, côn trùng sẽ sinh trưởng mạnh. Chọn D.

Câu 108

Nghiên cứu hình vẽ và kiến thức về trao đổi vật chất trong hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Chim sáo là sinh vật tiêu thụ bậc I và II.

II. Có 4 chuổi thức ăn trong lưới thức ăn trên.

III. Năng suất của mía và cỏ chăn nuôi sẽ giảm mạnh khi toàn bộ cóc bị chết do vi khuẩn.

IV. Trong quần xã trên, cóc là loài ưu thế.

Lời giải

I. Đúng. Chim sáo là sinh vật tiêu thụ bậc I (Thực vật → Chim sáo) và II (Mía → Sâu → Chim sáo, Cỏ chăn nuôi → Sâu → Chim sáo).

II. Đúng. Có 4 chuỗi thức ăn trong lưới thức ăn trên gồm: Thực vật → Côn trùng → Cóc; Thực vật → Chim sáo; Mía → Sâu → Chim sáo; Cỏ chăn nuôi → Sâu → Chim sáo.

III. Đúng. Khi toàn bộ cóc bị chết → côn trùng sẽ sinh trưởng mạnh do không còn loài ăn thịt đứng sau kiểm soát số lượng. Loài Lutana sp giảm số lượng do bị khai thác quá mức bởi vì Lutana sp là thức ăn duy nhất của côn trùng trong quần xã → số lượng côn trùng giảm (do thiếu thức ăn nên bị chết hoặc bỏ đi do không còn thức ăn). Mật độ côn trùng giảm từ 15 cá thể/m2 còn 1 cá thể/m2 (hoặc rất thấp). Chim sáo sử dụng Lutana sp và sâu làm thức ăn, khi Lutana sp giảm đã làm giảm 1/3 số lượng chim sáo (từ 15 xuống còn 5 cá thể/1000m2) do thiếu thức ăn → Số lượng sâu tăng gấp 3 (từ 10 cá thể lên 30 cá thể /m2) khi số lượng chim sáo giảm → Năng suất của mía và cỏ chăn nuôi sẽ giảm mạnh.

IV. Đúng. Khi cóc bị giảm mạnh số lượng do hoạt động của vi khuẩn → Số lượng, sinh khối của côn trùng, chim sáo, mía, cỏ, Lutana sp, côn trùng đều giảm; sâu phát triển mạnh → Đa dạng quần xã giảm → Cóc đóng vai trò rất quan trọng với sự ổn định của quần xã → Cóc là loài ưu thế.

Cả 4 phát biểu đều đúng. Chọn D.

Đoạn văn 15

Đến ngày 1/4/2021, dân số Việt Nam đạt 98,2 triệu người, trong đó có 12,5 triệu người từ 60 tuổi trở lên; 8,1 triệu người từ 65 tuổi trở lên (8,3%); gần 2 triệu người từ 80 tui trở lên (2%).

Chỉ số già hóa (số người cao tuổi trên 100 trẻ em dưới 15 tuổi) tăng nhanh từ 2009, xu hướng già hóa dân số ở Việt Nam đang din ra nhanh chóng.

Việt Nam là một trong các quốc gia có tốc độ già hóa dân số nhanh nhất thế giới. Những người từ 60 tuổi trở lên chiếm gần 12% tổng dân số vào năm 2019 và đến năm 2050, con số này sē tăng lên hơn 25%. Đến năm 2036, Việt Nam bước vào thời kỳ dân số già, chuyển từ xã hội "già hóa" sang xã hội "già".

Nguồn: https://nhandan.vn

Câu 109

Dựa vào bài viết, so với thế giới, xét về tốc độ già hóa dân số

Lời giải

Dựa vào bài viết, so với thế giới, xét về tốc độ già hóa dân số Việt Nam là một trong các quốc gia có tốc độ già hóa dân số nhanh nhất. Chọn A.

Câu 110

Dựa vào bài viết, chỉ số già hóa được tính như thế nào?

Lời giải

Chỉ số già hóa (số người cao tuổi trên 100 trẻ em dưới 15 tuổi) Chọn C.

Câu 111

Dựa vào bài viết, đến ngày 1/4/2021 số người từ 60 tuổi trở lên chiếm bao nhiêu % trong tổng số dân?

Lời giải

Đến ngày 1/4/2021, dân số Việt Nam đạt 98,2 triệu người, trong đó có 12,5 triệu người từ 60 tuổi trở lên (chiếm 12,7%). Chọn B.

Đoạn văn 16

Năm 2022, tỉnh Bình Dương thu hút được hơn 3 tỉ USD. vốn đầu tư nước ngoài (vốn FDI), đáng chú ý có dự án 1,3 tỉ USD. đang khẩn trương xây dựng nhà máy tuyển dụng lao động sản xuất kinh doanh.

Để có được kết quả trên, tỉnh Bình Dương đã có quá trình thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước với 30 năm kinh nghiệm. Điều đầu tiên khi các nhà đầu tư đến với Bình Dương là sự phát triển hạ tầng bài bản.

Từ TP.HCM về Bình Dương, gây ấn tượng trước hết đó là hạ tầng giao thông ở Bình Dương tương đối tốt. Quốc lộ 13 ở Bình Dương rộng hơn và đang tiếp tục được nâng cấp đáp ứng nhu cầu phát triển. Song song đó đó là đường Mȳ Phước Tân Vạn (không có trạm thu phí) chuyên sử dụng cho xe container trở thành "con đường tơ lụa" của Bình Dương.

Điểm thứ 2 về hạ tầng hấp dẫn nhà đầu tư đó là hạ tầng các khu công nghiệp được xây dựng đầy đủ và đáp ứng các điều kiện đầu tư trong nước cũng như quốc tế. Có thể thấy đó là "đất sạch" luôn sẵn sàng để cho doanh nghiệp lớn trên thế giới đến xây dựng nhà máy sản xuất và kinh doanh.

Một điểm mạnh khác, Bình Dương luôn thúc đẩy quá trình cải cách hành chính làm sao tạo điều kiện thuận lợi nhất cho doanh nghiệp nước ngoài thực hiện thủ tục pháp lý để đầu tư kinh doanh. Quá trình chuyển đổi số nhanh cũng giúp doanh nghiệp dễ dàng hơn trong khi hoạt động tại Bình Dương.

Nguồn: https://laodong.vn

Câu 112

Dựa vào bài viết, "đất sạch" là từ được dùng để nói về

Lời giải

Dựa vào bài viết, "đất sạch" là từ được dùng để nói về các khu công nghiệp được xây dựng đầy đủ và đáp ứng các điều kiện đầu tư trong nước cũng như quốc tế. Chọn C.

Câu 113

Dựa vào bài viết, "con đường tơ lụa" của Bình Dương là đường nào?

Lời giải

"Con đường tơ lụa" của Bình Dương là đường Mȳ Phước Tân Vạn. Chọn B.

Câu 114

Dựa vào bài viết, năm 2022, tỉnh Bình Dương thu hút được bao nhiêu vốn đầu tư nước ngoài (vốn FDI)?

Lời giải

Năm 2022, tỉnh Bình Dương thu hút được hơn 3 tỉ USD vốn đầu tư nước ngoài.

Chọn B.

Đoạn văn 17

"Ngày 8-8-1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (viết tắt theo tiếng anh là ASEAN) được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) với sự tham gia của năm nước: Inđônêxia, Malayxia, Xingapo, Thái Lan và Philíppin.

Mục tiêu của ASEAN là phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nổ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.

Trong giai đoạn đầu (1967-1975), ASEAN là một tổ chức non trẻ, sự hợp tác trong khu vực còn lỏng lẻo, chưa có vị trí trên trường quốc tế. Sự khởi sắc của ASEAN được đánh dấu từ Hội nghị cấp cao lần thứ nhất họp tại Ba-li (In-đô-nêxi-a) tháng 2-1976, với việc kí Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á (gọi tắt là Hiệp ước Ba-li). Hiệp ước Ba-li đã xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước: tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ; không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau; không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực với nhau; giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình; hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa và xã hội. Năm 1984, Brunây gia nhập và trở thành thành viên thứ sáu của ASEAN.

Từ đầu những năm 90, ASEAN tiếp tục mở rộng thành viên của mình trong bối cảnh thế giới và khu vực có nhiều thuận lợi. Năm 1992, Việt Nam và Lào tham gia Hiệp ước Bali. Tiếp đó, ngày 28-7-1995, Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ bảy của ASEAN. Tháng 7-1997, Lào và Mianma gia nhập ASEAN.

Đến năm 1999, Campuchia được kết nạp vào tổ chức này.

Như vậy, từ 5 nước sáng lập ban đầu, đến năm 1999, ASEAN đã phát triển thành mười nước thành viên. Từ đây, ASEAN đẩy mạnh hoạt động hợp tác kinh tế, xây dựng Đông Nam Á thành khu vực hòa bình, ổn định, cùng phát triển".

(Nguồn: SGK Lịch sử 12, trang 31-32)

Câu 115

Một trong những mục tiêu quan trọng của tổ chức ASEAN là

Lời giải

D. tăng cường hợp tác phát triển kinh tế, văn hóa.

Câu 116

Nội dung nào sau đây không phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức ASEAN?

Lời giải

Hiệp ước Ba-li đã xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước: tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ; không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau; không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực với nhau; giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình; hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa và xã hội.

Phương án B, C, D nằm trong nguyên tắc hoạt động của ASEAN. Chọn A.

Câu 117

ASEAN được thành lập là biểu hiện rō nét của xu thế nào?

Lời giải

ASEAN được thành lập liên kết các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á, chịu ảnh hưởng của xu thễ Liên kết khu vực. Chọn C.

Đoạn văn 18

“Tại Nghệ An, Xô viết ra đời từ tháng 9-1930 ở các xã thuộc huyện Thanh Chương, Nam Đàn, một phần huyện Anh Sơn, Nghi Lộc, Hưng Nguyên, Diễn Châu. Ở Hà Tĩnh, Xô viết hình thành ở các xã thuộc huyện Can Lộc, Nghi Xuân, Hương Khê vào cuối năm 1930-đầu năm 1931. Các Xô viết đã thực hiện quyền làm chủ của quần chúng, điều hành mọi mặt đời sống xã hội. 

Về chính trị, quần chúng được tự do tham gia hoạt động trong các đoàn thể Cách mạng, tự do hội họp. Các đội tự vệ đỏ và toà án nhân dân được thành lập. 

Về kinh tế, thi hành các biện pháp như: chia ruộng đất công cho dân cày nghèo; bãi bỏ thuế thân, thuế chợ, thuế đò, thuế muối; xoá nợ cho người nghèo; tu sửa cầu cống, đường giao thông; lập các tổ chức để nông dân giúp đỡ nhau sản xuất. 

Về văn hoá xã hội, chính quyền cách mạng mở lớp dạy chữ Quốc ngữ cho có tầng lớp nhân dân; các tệ nạn xã hội như mê tín, dị đoan, tệ rượu chè, cờ bạc,... bị xóa bỏ. Trật tự trị an được giữ vững; tinh thần đoàn kết, giúp đỡ nhau được xây dựng. 

Xô Viết Nghệ Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931. Tuy chỉ tồn tại được 4-5 tháng, nhưng đó là nguồn cổ vũ mạnh mẽ quần chúng nhân dân trong cả nước.

Trước tác động của phong trào, thực dân Pháp tập trung lực lượng tiến hành khủng bố dã man. Chúng điều động binh lính đóng nhiều đồn bốt ở hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh. Cùng với việc cho binh lính đi càn quét, bắn giết dân chúng, đốt phá, triệt hạ làng mạc, chúng còn dùng nhiều thủ đoạn chia rẽ, dụ dỗ, mua chuộc. Vì vậy, nhiều cơ quan lãnh đạo của Đảng, cơ sở quần chúng bị phá vỡ, nhiều cán bộ, đảng viên, những người yêu nước bị bắt, tù đày hoặc bị sát hại.

Từ giữa năm 1931, phong trào cách mạng trong cả nước dần dần lắng xuống”.

(Nguồn: SGK Lịch sử 12, NxbGDVN, 2021, tr. 93-94).

Câu 118

Trong phong trào cách mạng 1930-1931, nông dân Nghệ An và Hà Tĩnh đã sử dụng hình thức đấu tranh cao nhất nào sau đây? 

Lời giải

Phong trào cách mạng 1930-1931 với đỉnh cao là Xô viết Nghệ-Tĩnh đã sự dụng dụng hình thức đấu tranh cao nhất là biễu tình kết hợp vũ trang tự vệ và giành được chính quyền ở một số xã huyện ở Nghệ An và Hà Tĩnh từ đó thành lập nên các chính quyển Xô viết. Chọn B.

Câu 119

Chính sách nào sau đây không phải do chính quyền Xô viết Nghệ-Tĩnh ban hành? 

Lời giải

Phân tích nội dung các đáp án, ta thấy:

Phương án A là chính sách do chính quyền Xô viết Nghệ-Tĩnh ban hành ở lĩnh vực văn hoá xã hội.

Phương án C là chính sách do chính quyền Xô viết Nghệ-Tĩnh ban hành ở lînh vực kinh tế.

Phương án D là chính sách do chính quyền Xô viết Nghệ-Tĩnh ban hành ở lĩnh vực chính trị.

Phương án B không phải là chính sách do chính quyền Xô viết Nghệ-Tĩnh ban hành. Chọn B.

Câu 120

Nội dung nào sau đây phản ánh đúng bản chất của chính quyền Xô viết tại Nghệ-Tĩnh trong phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam? 

Lời giải

Chính quyền Xô viết tại Nghệ-Tĩnh trong phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là chính quyền do chính người dân lập nên. Các Xô viết đã thực hiện quyền làm chủ của quần chúng, điều hành mọi mặt đời sống xã hội. Đây chính là chính quyển của dân và vì dân. Chọn D.
4.6

108 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%