Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 14)

56 người thi tuần này 4.6 584 lượt thi 120 câu hỏi 150 phút

🔥 Đề thi HOT:

8028 người thi tuần này

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 1)

20.8 K lượt thi 120 câu hỏi
1895 người thi tuần này

ĐGNL ĐHQG TP.HCM - Sử dụng ngôn ngữ Tiếng Việt - Chính tả

34.8 K lượt thi 32 câu hỏi
1306 người thi tuần này

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 2)

3.7 K lượt thi 120 câu hỏi
580 người thi tuần này

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 3)

1.8 K lượt thi 121 câu hỏi
453 người thi tuần này

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 4)

1.5 K lượt thi 120 câu hỏi
307 người thi tuần này

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 5)

1.1 K lượt thi 120 câu hỏi
305 người thi tuần này

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 9)

1 K lượt thi 120 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

PHẦN 1: NGÔN NGỮ

1.1. TIẾNG VIỆT

Chọn từ đúng dưới đây để điền vào chỗ trống “Mống đông vồng tây, chẳng mưa……cũng bão giật”.

Lời giải

Căn cứ bài Tục ngữ về thiên nhiên lao động sản xuất.

- Tục ngữ: Mống đông vồng tây, chẳng mưa dây cũng bão giật. Chọn A.

Câu 2

Nội dung của tác phẩm Nhàn là gì

Lời giải

Căn cứ bài Nhàn.

Bài thơ thể hiện lời tâm sự thâm trầm, sâu sắc của tác giả; khẳng định quan niệm sống nhàn là hòa hợp với tự nhiên, giữ cốt cách thanh cao, vượt lên trên danh lợi. Chọn A.

Câu 3

Hoành sóc giang sơn kháp kỉ thu,

Tam quân tì hổ khí thôn ngưu.

Nam nhi vị liễu công danh trái

Tu thính nhân gian thuyết vũ hầu.

(Tỏ lòng, Phạm Ngũ Lão)

Bài thơ được viết theo thể thơ:

Lời giải

Căn cứ số câu của bài thơ, số tiếng của một câu thơ.

Bài thơ gồm có 4 câu thơ, mỗi câu có 7 tiếng. Thể thơ: thất ngôn tứ tuyệt. Chọn B.

Câu 4

Quang Hải là chân sút cừ của đội bóng”. Từ nào trong câu trên được dùng với nghĩa chuyển?

Lời giải

Căn cứ bài Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.

- Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa. Từ nhiều nghĩa là kết quả của hiện tượng chuyển nghĩa.

- Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác. Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc.

- Trong câu trên từ “chân sút” là từ được dùng với nghĩa chuyển, chỉ người đá bóng giỏi, có thành tích tốt trong đội.

→ Chọn B.

Câu 5

Điền vào chỗ trống trong câu thơ: “Đâu những ...... thân tự thuở xưa/ Những hồn quen dãi gió dầm mưa” (Nhớ đồng – Tố Hữu)

Lời giải

Căn cứ bài Nhớ đồng – Tố Hữu.

Đâu những hồn thân tự thuở xưa

Những hồn quen dãi gió dầm mưa.

→ Chọn B.

Câu 6

Sóc phong xuy hải khí lăng lăng

Khinh khởi ngâm phàm quá Bạch Đằng

Ngạc đoạn kình khoa sơn khúc khúc

Qua trầm kích chiết ngạn tằng tằng.

(Bạch Đằng hải khẩu – Nguyễn Trãi)

Đoạn thơ trên thuộc dòng thơ:

Lời giải

Căn cứ tác giả, tác phẩm.

Bài thơ ra đời trong thời kì văn học trung đại. Chọn B.

Câu 7

 Qua tác phẩm Những đứa con trong gia đình, Nguyễn Thi thể hiện điều gì?

Lời giải

Căn cứ bài Những đứa con trong gia đình.

- Những đứa con trong gia đình kể về những người con trong một gia đình nông dân Nam Bộ có truyền thống yêu nước, căm thù giặc, thủy chung son sắt với quê hương, cách mạng. Chọn D.

Câu 8

Chọn từ viết đúng chính tả trong các từ sau:

Lời giải

Căn cứ bài về chính tả s/x.

Từ viết đúng chính tả là: súc tích

Sửa lại một số từ sai chính tả: súc tiến - xúc tiến, xinh sắn - xinh xắn, xung sức - sung sức.

→ Chọn B.

Câu 9

Chọn từ viết đúng chính tả để điền vào chỗ trống trong câu sau: “Chỉ cần chuyện này ………….. tương lai của bé Long sẽ vô cùng ……….….”

Lời giải

Căn cứ Chữa lỗi dùng từ; chính tả.

- Các lỗi dùng từ:

+ Lẫn lộn các từ gần âm.

+ Sai nghĩa của từ.

- Các từ trong phương án B, C, D đều mắc lỗi lẫn lộn giữa các từ gần âm hoặc sai chính tả.

- “Chỉ cần chuyện này suôn sẻ, tương lai của bé Long sẽ vô cùng xán lạn.”

→ Chọn A.

Câu 10

Làm khí tượng, ở được cao thế mới là lí tưởng chứ” (Theo Nguyễn Thành Long), “Làm khí tượng” là thành phần gì của câu?

Lời giải

Căn cứ bài Khởi ngữ.

- Khởi ngữ là thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nên lên đề tài được nói đến trong câu.

- “Làm khí tượng” là khởi ngữ.

→ Chọn A.

Câu 11

Chúng ta có thể khẳng định rằng: cấu tạo của tiếng Việt, với khả năng thích ứng với hoàn cảnh lịch sử như chúng ta vừa nói trên đây, là một chứng cớ khá rõ về sức sống của nó.”, xác định trạng ngữ trong câu trên:

Lời giải

Căn cứ bài Thêm trạng ngữ cho câu.

- Về ý nghĩa, trạng ngữ được thêm vào câu để xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện diễn ra sự việc nêu lên trong câu.

- “Với khả năng thích ứng với hoàn cảnh lịch sử như chúng ta vừa nói trên đây”: trạng ngữ chỉ phương tiện.

→ Chọn C.

Câu 12

 Vừa về đến nhà, con chó đã chạy ra mừng quýnh.” Đây là câu:

Lời giải

Căn cứ bài Chữa lỗi dùng từ.

- Đây là câu sai logic.

- Sửa lại: “Chị Lành vừa về đến nhà, con chó đã chạy ra mừng quýnh.”

→ Chọn D.

Câu 13

Nhận xét về cách thức trình bày đoạn văn:

Cuộc sống quê tôi gắn bó với cây cọ. Cha làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân. Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau. Chị tôi đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu. Chiều chiều chăn trâu, chúng tôi rủ nhau đi nhặt những trái cọ rơi đầy quanh gốc về om, ăn vừa béo vừa bùi”.

Lời giải

Căn cứ các kiểu đoạn văn cơ bản: quy nạp, diễn dịch, tổng phân hợp, song hành, móc xích.

- Đây là đoạn văn diễn dịch vì câu chủ đề ở đầu đoạn: “Cuộc sống quê tôi gắn bó với cây cọ”, những câu sau triển khai ý của câu chủ đề.

→ Chọn A.

Câu 14

Để cứu mẹ, Thúy Anh quyết định vay nóng tiền. Chỉ cần cứu được mẹ, dẫu phải trả giá bao nhiêu cô ấy cũng sẵn lòng.”

Trong đoạn trên, từ “nóng” được dùng với ý nghĩa gì?

Lời giải

Căn cứ bài Ngữ cảnh.

Từ “nóng” trong câu có nghĩa là cần gấp, cần có ngay tiền trong một khoảng thời gian ngắn. Chọn D.

Câu 15

Trong các câu sau:

I. Từ những chị dân quân ngày đêm canh giữ đồng quê và bầu trời Tổ quốc, đến những bà mẹ chèo đò anh dũng trên các dòng sông đầy bom đạn, tất cả đều thể hiện tinh thần chiến đấu bất khuất.

II. Ông cha ta đã để lại cho chúng ta những câu tục ngữ cao cả để chúng ta vận dụng trong thực tế.

III. Để phát huy tinh thần sáng tạo và năng động, thế hệ trẻ nên tiếp cận với khoa học tiên tiến.

IV. Giữa cái ồn ã, xô bồ của thành phố và cái yên tĩnh, hiền hòa của vùng quê Nam Bộ.

Những câu nào mắc lỗi?

Lời giải

Căn cứ bài Chữa lỗi dùng từ.

- Một số lỗi thường gặp trong quá trình viết câu:

+ Lỗi thiếu thành phần chính của câu.

+ Lỗi dùng sai nghĩa của từ.

+ Lỗi dùng sai quan hệ từ.

+ Lỗi logic.

+ ....

- Câu mắc lỗi là câu II và IV

+ Câu II: Câu dùng từ không đúng nghĩa: từ “cao cả” không đúng nghĩa trong câu này.

Sửa lại: Ông cha ta đã để lại cho chúng ta những câu tục ngữ quý báu để chúng ta vận dụng trong thực tế.

+ Câu IV: Câu thiếu thành phần chính của câu.

Sửa lại: Giữa cái ồn ã, xô bồ của thành phố và cái yên tĩnh, hiền hòa của vùng quê Nam Bộ, tôi vẫn tìm thấy một thế giới thuộc về riêng mình.

→ Chọn D.

Câu 16

1.2. TIẾNG ANH 

Questions 21-25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.

We also agree _______ the authors that what subjects are told about a task can be of central importance, even when deception is not involved.

Lời giải

Kiến thức về Giới từ đi với động từ

Cấu trúc: agree with sb/st: đồng ý với ai/cái gì

Dịch: Chúng ta cũng đồng ý với các tác giả rằng những chủ đề được kể về một nhiệm vụ có thể có tầm quan trọng đặc biệt, ngay cả khi không liên quan đến sự lừa dối.

Chọn B.

Câu 17

_______ the children in my village prefer watching football to participating in a football game.

Lời giải

Kiến thức về Lượng từ

- many + N (s/es): nhiều... (sau "many" sẽ không dùng với mạo từ "the")

= many + a + N (đếm được số ít)

- mostly (gần như, hầu hết) là trạng từ => bổ nghĩa cho động từ, tính từ và cụm trạng từ. Tuy nhiên nó có thể đi với danh từ (thường là danh từ số nhiều).

VD. (Từ điển Cambridge): The band are mostly (= most of them are) teenagers. (Ban nhạc hầu hết là trẻ vị thành niên.). Tuy nhiên, không chọn đáp án này vì sau "mostly" không dùng với mạo từ "the".

- most + of + (mạo từ/ sở hữu cách) + N: hầu hết... => đáp án đúng.

- most + N (s/es): hầu hết (sau nó không dùng với mạo từ "the")

Dịch: Hầu hết trẻ em ở làng tôi thích xem bóng đá hơn là tham gia một trận bóng đá.

Chọn C.

Câu 18

When the first settlers moved into the area, they _______ immense hardship.

Lời giải

Kiến thức về Thì động từ

Tường thuật lại một việc đã xảy ra và hoàn tất trong quá khứ => dùng thì Quá khứ đơn: S + Vqk

Dịch: Khi những người định cư đầu tiên chuyển đến khu vực này, họ phải đối mặt với vô số khó khăn.

Chọn A.

Câu 19

 Renewed efforts are being made to improve the strained _______ between the two countries.

Lời giải

Kiến thức về Vị trí từ loại

Sau tính từ "strained" (căng thẳng) cần một danh từ.

- relatives (n) - có nghĩa là người thân, những người có mối quan hệ họ hàng.

- relations (n) - có nghĩa là mối quan hệ, mối liên hệ giữa các cá nhân hoặc nhóm.

- relation (n) - có nghĩa là quan hệ, mối liên hệ, mối giao tiếp giữa các cá nhân hoặc nhóm.

- relatedness (n) - là tính liên quan, mối quan hệ với nhau.

Khi nói về mối quan hệ giữa hai nước => dùng với danh từ "relations"

Dịch: Những nỗ lực mới đang được thực hiện nhằm cải thiện mối quan hệ căng thẳng giữa hai nước.

Chọn B.

Câu 20

It seems that the more you do for these people, _______.

Lời giải

 Kiến thức về Câu so sánh

So sánh đồng tiến (so sánh càng...càng): The + (so sánh hơn) (+N) + S1 + V1, the + (so sánh hơn) + S2 + V2.

Đáp án B đúng ngữ pháp nhưng nghĩa không phù hợp. Chỉ có đáp án A đúng cả nghĩa và ngữ pháp.

Dịch: Có vẻ như bạn càng làm nhiều cho những người này thì họ càng mong đợi ở bạn nhiều hơn.

Chọn A.

Câu 21

 Every student of this class were asked different questions by the form teacher.

Lời giải

Kiến thức về Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Every/Each + N (đếm được số ít) + V (chia số ít)

Sửa: were => was

Dịch: Mỗi học sinh của lớp này đều được giáo viên chủ nhiệm hỏi những câu hỏi khác nhau.

Chọn B.

Câu 22

One of the key factors determining the success of a president campaign is confidence.

Lời giải

Kiến thức về Tính từ

Một số kiến thức cần ghi nhớ:

- One of the + N (s/es): một trong những... => đáp án A đúng

- Rút gọn mệnh đề quan hệ: One of the key factors which/that determines the success... (chủ động) => Rút gọn bằng V-ing => One of the key factors determining the success... => đáp án B đúng

- Sau "to be" là một danh từ => đáp án D đúng

- Trước danh từ có thể là một danh từ để tạo thành danh từ ghép trong trường hợp hai danh từ này có vai trò tương đương nhau, tuy nhiên trong trường hợp này cần một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ "campaign".

Sửa: president => presidential (presidential campaign: chiến dịch tranh cử tổng thống => chiến dịch mang tính chất tranh cử)

Dịch: Một trong những yếu tố then chốt quyết định sự thành công của chiến dịch tranh cử tổng thống là sự tự tin.

Chọn C.

Câu 23

Pictures from the deep ocean adventures are used to generating information that is needed for many projects.

Lời giải

Kiến thức về Danh động từ/Động từ nguyên mẫu

Phân biệt 2 cấu trúc:

- be used to V-ing: quen với việc gì

- be used to V (cấu trúc câu bị động): được sử dụng để làm gì

Sửa: generating => to generate

Dịch: Những bức ảnh từ những cuộc phiêu lưu dưới đại dương sâu thẳm được sử dụng để tạo ra thông tin cần thiết cho nhiều dự án.

Chọn C.

Câu 24

Lionel Sebastián Scaloni, who is the head coach of an Argentina national football team, is very young and talented.

Lời giải

 Kiến thức về Mạo từ

Argentina national football team (đội bóng quốc gia Ác-hen-ti-na) => là chủ thể đã xác định mà người nói và người nghe đều hiểu khi được đề cập đến => dùng mạo từ "the"

Sửa: an => the

Dịch: Lionel Sebastián Scaloni, huấn luyện viên trưởng của đội tuyển bóng đá quốc gia Argentina, còn rất trẻ và tài năng.

Chọn B.

Câu 25

You must go to the doctor as soon as possible because your stomach ache is serious, must you?

Lời giải

 Kiến thức về Câu hỏi đuôi

Câu hỏi đuôi với "must" dùng để chỉ sự cần thiết thì phần đuôi sẽ dùng với "needn't".

Sửa: must you? => needn't you?

Dịch: Bạn phải đi khám càng sớm càng tốt vì cơn đau dạ dày của bạn rất nghiêm trọng phải không?

Chọn D.

Câu 26

My mother exclaimed that I had composed such a romantic song.

Lời giải

Dịch: Mẹ tôi thốt lên rằng tôi đã sáng tác một bài hát thật lãng mạn.

A. "Bài hát do con sáng tác thật lãng mạn làm sao!", mẹ tôi nói.

=> Sai vì câu đơn có 2 động từ chính.

B. "Thật tốt vì con đã sáng tác được một bài hát lãng mạn!", mẹ tôi nói.

=> Sai về nghĩa.

C. "Con vừa viết một bài hát thật lãng mạn làm sao!", mẹ tôi nói.

=> Đáp án đúng. Cấu trúc câu cảm thán: What + (a/an) + adj + N!

D. "Những gì con đã làm thật là một bài hát lãng mạn!", mẹ tôi nói.

=> Sai vì mạo từ "a" phải đứng sau "such".

Chọn C.

Câu 27

No matter how hard she tried to finish her homework on time, she didn't succeed.

Lời giải

Dịch: Bất kể cô ấy cố gắng đến đâu để hoàn thành bài tập về nhà đúng hạn, cô ấy vẫn không thành công.

A. Cô ấy đã rất cố gắng để hoàn thành bài tập về nhà đúng thời hạn và đã thành công.

=> Sai về nghĩa.

B. Cô ấy thậm chí còn không cố gắng hết sức để hoàn thành bài tập về nhà đúng hạn, mặc dù cô ấy có thể.

=> Sai về nghĩa.

C. Thật khó để cô ấy hoàn thành bài tập về nhà đúng hạn vì cô ấy chưa bao giờ thành công.

=> Sai về nghĩa.

D. Dù cố gắng đến mấy, cô ấy vẫn không thể hoàn thành bài tập về nhà đúng hạn.

=> Đáp án đúng. Cấu trúc: However + adj/adv + S + V...: Dù...như thế nào đi chăng nữa...

Chọn D.

Câu 28

You can avoid wasting energy and save on your electric bills. Make sure your room is well ventilated and equipped with modern heating.

Lời giải

Dịch: Bạn có thể tránh lãng phí năng lượng và tiết kiệm hóa đơn tiền điện. Hãy chắc chắn rằng phòng của bạn được thông gió tốt và được trang bị hệ thống sưởi hiện đại.

A. Tránh lãng phí năng lượng và tiết kiệm tiền điện, bạn có thể đảm bảo phòng của mình được thông gió tốt và được trang bị hệ thống sưởi hiện đại.

=> Sai vì 2 động từ “avoid” và “save” nối với nhau bằng liên từ "and" phải cùng dạng, mà ở đây cần nghĩa “để: to V” nên ta sửa: avoid => to avoid

B. Bạn có thể tránh lãng phí năng lượng và tiết kiệm hóa đơn tiền điện để phòng của bạn được thông gió tốt và được trang bị hệ thống sưởi hiện đại.

=> Sai về nghĩa.

C. Để tránh lãng phí năng lượng và tiết kiệm hóa đơn tiền điện, hãy đảm bảo phòng của bạn được thông gió tốt và được trang bị hệ thống sưởi hiện đại.

=> Đáp án đúng. Cấu trúc: in order to V: nhằm mục đích...

D. Bạn có thể tránh lãng phí năng lượng và tiết kiệm hóa đơn tiền điện để đảm bảo phòng của bạn được thông gió tốt và được trang bị hệ thống sưởi hiện đại.

=> Sai về nghĩa.

Chọn C.

Câu 29

Kelly seems to be more intelligent than all the other children in her class.

Lời giải

Dịch: Kelly có vẻ thông minh hơn tất cả những đứa trẻ khác trong lớp.

A. Kelly thông minh như tất cả học sinh trong lớp của cô ấy. => Sai về nghĩa.

B. Tất cả những đứa trẻ khác trong lớp của Kelly chắc chắn không thông minh bằng cô ấy.

=> Sai về nghĩa.

C. Những đứa trẻ khác đều thông minh nhưng Kelly thông minh hơn hầu hết chúng.

=> Chưa sát nghĩa vì không đề cập đến việc những đứa trẻ khác có thông minh hay không.

D. Có vẻ như Kelly là đứa trẻ thông minh nhất trong lớp của cô ấy.

=> Đáp án đúng. Cấu trúc: It's likely to V: có vẻ, có lẽ...

Chọn D.

Câu 30

Greater use of electric vehicles would reduce the amount of exhaust fumes from cars.

Lời giải

Dịch: Việc sử dụng nhiều xe điện hơn sẽ làm giảm lượng khí thải từ ô tô.

Động từ khuyết thiếu "would" trong câu gốc có thể hiểu theo 2 cách:

- TH1: "would" là quá khứ của "will"

Với trường hợp này, câu đề bài cho là một thực tế (fact) đã diễn ra trong quá khứ (dùng nhiều xe điện đã giúp giảm lượng khí thải từ ô tô).

=> Dùng câu điều kiện loại 3 - giả thuyết cho một tình huống không có thật ở quá khứ (nếu không dùng nhiều xe điện thì sẽ không giúp giảm lượng khí thải từ ô tô)

=> Chỉ có đáp án C dùng điều kiện loại 3, nhưng là một giả thuyết không có thật ở quá khứ nên phải đổi thể khẳng định từ câu gốc thành thể phủ định => Loại C

- TH2: "would" dùng ở hiện tại, chỉ khả năng một tình huống có thể xảy ra. Với trường hợp này, câu đề bài cho là một thực tế (fact) có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

=> Nếu dùng câu điều kiện loại 1 - giả thuyết cho một tình huống có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, do vậy ta không cần lùi thì và đổi thể khẳng định thành phủ định => Chọn B.

=> Nếu dùng câu điều kiện loại 2 - giả thuyết cho một tình huống không có thật ở hiện tại, ta cũng cần phải đổi thể khẳng định từ câu gốc thành thể phủ định.

=> Đáp án A, D đều đúng về cấu trúc câu điều kiện loại 2 nhưng sai tương tự đáp án C.

Chọn B.

Câu 31

Which of the following information is TRUE according to the passage?

Lời giải

Dịch: Thông tin nào sau đây là ĐÚNG theo văn bản?

A. Ngày nay, cô dâu nào cũng có đủ tiền để mua một chiếc váy cưới chỉ mặc một lần.

B. Ai bắt được bó hoa của cô dâu sẽ là người tiếp theo kết hôn.

C. Việc nhẫn cưới của cô dâu sẽ khắc tên chú rể được coi là phổ biến ở nhiều nền văn hóa.

D. Nhờ toàn cầu hóa, phong tục cưới hỏi của một quốc gia có thể mang nhiều nét đặc trưng của các quốc gia khác.

Thông tin: With the continued internationalization of the modern world, wedding customs that originated in one part of the world are crossing national boundaries and have been incorporated into marriage ceremonies in other countries. (Với sự quốc tế hóa liên tục của thế giới hiện đại, phong tục đám cưới bắt nguồn từ một nơi trên thế giới đang vượt qua biên giới quốc gia và được đưa vào nghi lễ kết hôn ở các quốc gia khác.)

Chọn D.

Câu 32

PHẦN 2: TOÁN HỌC, TƯ DUY LOGIC, PHÂN TÍCH SỐ LIỆU 

Cho Khi đó giá trị của biểu thức

Lời giải

Ta có .

Suy ra Chọn D.

Câu 33

Biết và số phức là một nghiệm của phương trình Tính giá trị của biểu thức

Lời giải

Ta có phương trình: . Vì là một nghiệm của phương trình nên cũng là một nghiệm của phương trình.

Áp dụng hệ thức Vi - ét, ta có: .

Suy ra . Chọn C.

Câu 34

 Tìm giá trị của tham số để tổng giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn bằng

Lời giải

Xét hàm số trên đoạn

Suy ra hàm số đơn điệu trên đoạn .

Khi đó ta có: Chọn A.

Câu 35

 Cho hình chóp có đáy ABCD là hình vuông, Góc giữa hai mặt phẳng bằng . Gọi M là điểm nằm trên cạnh CD. Tính thể tích khối chóp theo a.

Lời giải

nên , từ đó suy ra .

Suy ra tam giác SAB vuông cân tại

Vì CM song song với AB, suy ra CM song song với .

Khi đó .

Ta có .

Lại có .

Vậy thể tích khối tứ diện SABM bằng  Chọn B.

Câu 36

Cho hàm số có đạo hàm liên tục trên , thỏa mãn . Giá trị của bằng

Lời giải

Ta có

                                           .

Đặt .

Đặt .

Suy ra  Chọn A.

Câu 37

Trong không gian Oxyz, cho điểm và hai đường thẳng Đường thẳng qua M cắt lần lượt tại A và B. Độ dài đoạn thẳng AB bằng

Lời giải

nên , suy ra .

nên , suy ra .

Vì M, A, B thẳng hàng nên , suy ra

Suy ra  Chọn A.

Câu 38

Có 5 tem thư khác nhau và 6 bì thư khác nhau. Có bao nhiêu cách chọn ra 3 tem thư, 3 bì thư và dán 3 tem thư ấy lên 3 bì đã chọn?

Lời giải

Chọn 3 tem thư từ 5 tem thư khác nhau có: cách chọn.

Chọn 3 bì thư từ 6 bì thư khác nhau có: cách chọn.

Dán 3 tem thư lên 3 bì thư đã chọn có: cách.

Vậy số cách cách chọn thỏa mãn là: 10 ∙ 20 ∙ 6 = 1 200 cách. Chọn B.

Câu 39

 Một quyển sách có 420 trang bạn Duy đọc trong 3 tuần. Tuần thứ nhất bạn Duy đọc được 20% số trang sách, tuần thứ 2 đọc được số trang sách còn lại. Số trang sách bạn Duy đọc được ở tuần thứ 3 là

Lời giải

Số trang sách bạn Duy đọc được trong tuần thứ nhất là: (trang).

Số trang sách bạn Duy đọc được trong tuần thứ hai là: (trang).

Vậy số trang sách bạn Duy đọc được ở tuần thứ ba là: (trang). Chọn B.

Câu 40

Một chiếc thuyền xuôi – ngược dòng trên một khúc sông dài 40 km hết 4 giờ 30 phút. Biết thời gian xuôi dòng 5 km bằng thời gian thuyền ngược dòng 4 km. Vận tốc của dòng nước bằng

Lời giải

Gọi vận tốc thuyền và vận tốc của dòng nước lần lượt là

Vận tốc khi thuyền xuôi dòng = vận tốc thuyền + vận tốc dòng nước.

Vận tốc khi thuyền ngược dòng = vận tốc thuyền – vận tốc dòng nước.

Theo giả thiết ta có: .

Vậy vận tốc của dòng nước là 2 km/h. Chọn A.

Câu 41

 Đội học sinh giỏi cấp trường môn Tiếng Anh của trường THPT V theo từng khối như sau: khối 10 có 5 học sinh, khối 11 có 5 học sinh và khối 12 có 5 học sinh. Nhà trường cần chọn một đội tuyển gồm 10 học sinh tham gia IOE cấp tỉnh. Tính số cách lập đội tuyển sao cho có học sinh cả ba khối và có nhiều nhất 2 học sinh khối 10.

Lời giải

Để lập đội tuyển gồm 10 học sinh sao cho có học sinh cả ba khối và có nhiều nhất 2 học sinh khối 10, ta có các trường hợp sau.

Trường hợp 1: Đội tuyển gồm 1 học sinh khối 10, 9 học sinh khối 11 và 12.

Chọn 1 học sinh từ 5 học sinh khối 10 có cách chọn.

Chọn 9 học sinh từ 10 học sinh khối 11 và 12 có cách chọn.

(Chú ý: vì chỉ có 5 học sinh khối 11 và 5 học sinh khối 12 nên khi chọn 9 bạn chắc chắn sẽ vẫn đảm bảo điều kiện đội tuyển có học sinh đến từ cả ba khối).

Suy ra số cách chọn ở trường hợp này là: cách.

Trường hợp 2: Đội tuyển gồm 2 học sinh khối 10, 8 học sinh khối 11 và 12.

Tương tự, ta có số cách chọn của trường hợp này là: cách.

Vậy số cách lập đội tuyển thỏa mãn là: cách. Chọn B.

Câu 42

Ba bạn Lan, Huệ, Hồng đang ngồi trò chuyện trong giờ ra chơi. Người thích hoa lan nói: “Ba chúng ta thích các loại hoa trùng với tên của 3 chúng ta nhưng không ai thích hoa trùng với với tên của mình cả”. Bạn Hồng hưởng ứng: “Bạn nói đúng”. Kết luận nào sau đây là đúng?

Lời giải

Dựa vào dữ kiện: Người thích hoa lan nói: “Ba chúng ta thích các loại hoa trùng với tên của 3 chúng ta nhưng không ai thích hoa trùng với với tên của mình cả”.

→ Mỗi người thích một loại hoa trong ba loại hoa.

Kết hợp với dữ kiện: Bạn Hồng hưởng ứng: “Bạn nói đúng” → Bạn Hồng không thích hoa lan. (vì bạn Hồng là người hưởng ứng câu nói của người thích hoa lan).

Minh họa:

→ Lan thích hoa hồng, Huệ thích hoa lan, Hồng thích hoa huệ. Chọn B.

Câu 43

Thầy Quang bắt đầu hành trình lúc 9 giờ 30 phút sáng từ Vĩnh Phúc lên Hà Nội bằng ô tô. Chính xác vào lúc 10 giờ 18 phút sáng, thầy để ý thấy số km hiển thị trên công-tơ-mét của ô tô là 78 987 – một số palindrome (đọc theo chiều xuôi và chiều ngược thì đều như nhau). Tò mò muốn biết về số palindrome tiếp theo nên thầy đã liên tục theo dõi thời gian và số km hiển thị. Trước sự ngạc nhiên thú vị của mình, thầy đã tìm thấy số palindrome tiếp theo trên công-tơ-mét của ô tô vào đúng lúc 11 giờ 58 phút sáng hôm đó. Vận tốc trung bình của ô tô là bao nhiêu km/h?

Lời giải

Số palindrome tiếp theo là 79 097.

Khi đó, ô tô đi thêm được quãng đường là: 79 097 – 78 987 = 110 (km).

Thời gian ô tô đi 110 km là: 11 giờ 58 phút – 10 giờ 18 phút = 1 giờ 40 phút = giờ.

Vận tốc trung bình của ô tô là: km/h. Chọn D.

Câu 44

Khí nào được thu bằng phương pháp đẩy nước?

Lời giải

tan nhiều trong nước nên không được thu bằng phương pháp đẩy nước.

Chọn B.

Câu 45

Phức nào sau đây, có dạng hình học là vuông phẳng?

Lời giải

- Phức , có dạng hình học là tứ diện.

- Phức có dạng hình học là bát diện.

- Phức có dạng hình học là vuông phẳng.

Chọn C.

Câu 46

Menthol là chất tự nhiên có trong tinh dầu bạc hà, tạo cảm giác mát khi bôi lên da hoặc các mô trong khoang miệng. Khi phân tích thành phần menthol cho thấy tỉ lệ về khối lượng của carbon, oxygen và hydrogen lần lượt là 2,1 : 0,28 : 0,35. Biết menthol có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Công thức phân tử của menthol là

Lời giải

Gọi công thức đơn giản nhất của menthol là 

Giả sử khối lượng của carbon, oxygen và hydrogen lần lượt là 2,1 ; 0,28 và 0,35 gam.

 

 Công thức đơn giản nhất của menthol là

Vì công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất nên công thức phân tử của menthol là

Chọn C.

Câu 47

Cho các nhận định sau:

(a) là amine bậc một.

(b) Cho lòng trắng trứng vào trong NaOH thấy xuất hiện màu tím.

(c) Để rửa sạch ống nghiệm có dính aniline, có thể dùng dung dịch NaOH.

(d) là một dipeptide.

(e) Ở điều kiện thường là chất rắn, dễ tan trong nước.

Số nhận định đúng

Lời giải

 Các phát biểu (a), (b), (e) đúng.

- Phát biểu (c) sai, vì không phản ứng với NaOH.

Để làm sạch ống nghiệm dính ta có thể dùng dung dịch HCl vì có phản ứng:

Phản ứng tạo thành là chất tan tốt trong nước nên dễ bị rửa trôi.

- Phát biểu (d) sai, vì peptide được tạo nên từ các α-amino acid. Ta thấy  không phải là α-amino acid.

Vậy có 3 nhận định đúng.

Chọn B.

Câu 48

Đặt điện áp xoay chiều (t tính bằng s) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp AB gồm đoạn mạch AM và đoạn mạch MB. Đoạn mạch AM gồm điện trở và cuộn cảm thuần có độ tự cảm , đoạn mạch MB chỉ có tụ điện có điện dung Biểu thức điện áp hai đầu đoạn mạch MB là

Lời giải

Trở kháng của đoạn mạch MB chỉ chứa tụ điện là

Cảm kháng của cuộn cảm là

Trở kháng toàn mạch là

Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là:

Điện áp hiệu dụng hai đầu mạch MB là:  

Pha ban đầu của điện áp hai đầu đoạn mạch MB là

Chọn B.

Câu 49

Hiện tượng ánh sáng làm bật các electron ra khỏi mặt kim loại gọi là hiện tượng

Lời giải

Chọn D.

Câu 50

Một máy biến áp có số vòng cuộn sơ cấp và thứ cấp lần lượt là 2200 vòng và 120 vòng. Mắc cuộn sơ cấp với mạng điện xoay chiều , khi đó điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là

Lời giải

 Chọn D. 

Câu 51

Một chất điểm dao động điều hòa có vận tốc cực đại trong quá trình dao động là 62,8 cm/s. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp chất điểm có vận tốc bằng 0 là 0,4 s. Gia tốc cực đại của chất điểm trong dao động đó bằng

Lời giải

Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp chất điểm có vận tốc bằng 0 là

Gia tốc cực đại của chất điểm là:

Chọn B.

Câu 52

Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường diễn ra ở phổi?

Lời giải

Cá chép thuộc lớp Cá, hô hấp bằng mang. Cá voi thuộc lớp Thú, hô hấp bằng phổi. Châu chấu thuộc lớp Côn trùng, hô hấp bằng ống khí. Giun đất hô hấp qua da. Chọn D.

Câu 53

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu?

Lời giải

D. Sai. Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu phải tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hóa vật chất trong cơ thể. Chọn D.

Câu 54

Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F1 có 60% số cá thể mang alen A.

II. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn sẽ làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.

III. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.

IV. Nếu chỉ chịu tác động của di - nhập gen thì có thể làm tăng tần số alen A.

Lời giải

I. Sai. Quần thể có cấu trúc di truyền P: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa đã đạt trạng thái cân bằng di truyền. Do đó, nếu không chịu tác động của nhân tố tiến hóa thì cấu trúc di truyền tại F1 không thay đổi so với P. Vậy số cá thể mang alen A ở F1 = 0,36 + 0,48 = 0,84.

II. Sai. Đột biến không bao giờ làm giảm đa dạng di truyền của quần thể, đột biến luôn làm tăng đa dạng di truyền.

III. Đúng. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn a hoặc loại bỏ hoàn toàn A.

IV. Đúng. Di - nhập gen có thể mang đến alen A cho quần thể, làm cho quần thể tăng tần số alen A.

Vậy có 2 phát biểu đúng là III và IV. Chọn A.

Câu 55

Một đột biến gen trong ti thể gây ra bệnh động kinh co giật cơ ở người. Gen đột biến không tạo ra được các prôtêin hình thành enzim của quá trình hô hấp. Nếu tế bào não chứa các ti thể mang gen đột biến có thể gây ra các cơn động kinh do tế bào bị thiếu năng lượng. Nhận định nào sau đây đúng?

Lời giải

 Gen trong tế bào chất di truyền theo dòng mẹ. Nếu mẹ bị bệnh thì con có thể bị bệnh hoặc không bị. Con bị bệnh trong trường hợp tế bào chất của trứng có gen gây bệnh, hợp tử phân chia nhiều lần, những ti thể mang gen gây bệnh nằm trong tế bào não của người con. Con không bị bệnh trong trường hợp người mẹ đó tạo ra trứng không mang ti thể có gen đột biến hoặc ti thể mang gen đột biến không nằm trong tế bào não của người con. Chọn C.

Câu 56

Đặc điểm tự nhiên nào sau đây không phải là điều kiện thuận lợi để phát triển nông nghiệp ở Đông Nam Á?

Lời giải

Địa hình nhiều đồi núi không phải điều kiện thuận lợi để phát triển nông nghiệp ở ĐNA. Đồi núi đòi hỏi phải có các biện pháp kỹ thuật để canh tác. Chọn D.

Câu 57

Biểu hiện của nền kinh tế tri thức ở Hoa Kỳ không phải là

Lời giải

 Biểu hiện của nền kinh tế tri thức ở Hoa Kỳ không phải là phân bố công nghiệp về phía nam. Yếu tố này không nói đến kinh tế tri thức. Chọn C.

Câu 58

Tính chất nhiệt đới của biển Đông được thể hiện rō trong đặc điểm nào sau đây?

Lời giải

Tính chất nhiệt đới của biển Đông được thể hiện rõ trong đặc điểm về nhiệt độ → chọn A. 

Câu 59

Hiện tượng "nồm" của thời tiết miền Bắc vào cuối mùa đông - đầu mùa xuân chủ yếu do gió nào gây nên?

Lời giải

Hiện tượng "nồm" của thời tiết miền Bắc vào cuối mùa đông-đầu mùa xuân chủ yếu do gió tín phong bán cầu bắc nào gây nên. Lúc này miền Bắc đang lạnh, gặp gió tín phong nóng đột ngột nên "nồm". Chọn C.

Câu 60

 Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam không có đặc điểm nào?

Lời giải

Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại tác động ngày càng sâu sắc, làm cho kinh tế thế giới chuyển dần từ nền kinh tế công nghiệp sang một loại hình kinh tế mới, dựa trên tri thức, kĩ thuật, công nghệ cao, được gọi là nền kinh tế tri thức. Chọn B.

Câu 61

Khởi đầu cho sự hình thành Liên minh châu Âu - EU là sự liên kết thuộc lĩnh vực

Lời giải

Khởi đầu cho sự hình thành Liên minh châu Âu - EU là sự liên kết thuộc lĩnh vực kinh tế. Chọn B.

Câu 62

Ngay sau thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945), một trong những biện pháp cấp thời được Chính phủ đề ra để giải quyết nạn đói ở Việt Nam là

Lời giải

Ngay sau thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945), một trong những biện pháp cấp thời được Chính phủ đề ra để giải quyết nạn đói ở Việt Nam là tổ chức quyên góp. Chọn A.

Câu 63

 Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 đã thông qua tài liệu nào sau đây?

Lời giải

 Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 đã thông qua tài liệu Chính cương, Sách lược vắn tắt. Chọn C.

Đoạn văn 1

Ai cũng biết Hàn Quốc phát triển kinh tế khá nhanh, vào loại “con rồng nhỏ” có quan hệ khá chặt chẽ với các nước phương Tây, một nền kinh tế thị trường nhộn nhịp, có quan hệ quốc tế rộng rãi. Khắp nơi đều có quảng cáo, nhưng không bao giờ quảng cáo thương mại được đặt ở những nơi công sở, hội trường lớn, danh lam thắng cảnh. Chữ nước ngoài, chủ yếu là tiếng Anh, nếu có thì viết nhỏ đặt dưới chữ Triều Tiên to hơn ở phía trên. Đi đâu, nhìn đâu cũng thấy nổi bật những bảng hiệu chữ Triều Tiên. Trong khi đó thì ở một vài thành phố của ta nhìn vào đâu cũng thấy tiếng Anh, có bảng hiệu của các cơ sở của ta hẳn hoi mà chữ nước ngoài lại lớn hơn cả chữ Việt, có lúc ngỡ ngàng tưởng như mình lạc sang một nước khác.

(Chữ ta, bài xã luận Bản lĩnh Việt Nam của Hữu Thọ)

Câu 64

 Đoạn trích trên được viết theo phong cách ngôn ngữ nào?

Lời giải

Căn cứ vào các phong cách ngôn ngữ đã học: sinh hoạt, nghệ thuật, báo chí, chính luận, hành chính.

Đoạn trích trên được trích trong một bài xã luận với phong cách ngôn ngữ chính luận (Là ngôn ngữ dùng trong các văn bản chính luận hoặc lời nói miệng trong các buổi hội nghị, hội thảo, nói chuyện thời sự,… nhằm trình bày, bình luận, đánh giá những sự kiện, những vấn đề về chính trị, xã hội, văn hóa, tư tưởng,..). Chọn D.

Câu 65

 Đoạn văn trên sử dụng phương pháp lập luận chính nào?

Lời giải

Căn cứ vào các phương pháp lập luận đã học: giải thích, so sánh, phân tích, bình luận, bác bỏ.

- Phương pháp lập luận: So sánh.

- Tác giả đưa ra các hiện tượng sử dụng ngôn ngữ trên bảng hiệu ở Hàn Quốc và Việt Nam.

→ Chọn A.

Câu 66

Tác giả muốn nêu lên điều gì về việc sử dụng quảng cáo của người Hàn Quốc và tình trạng quảng cáo ở Việt Nam?

Lời giải

Đọc, phân tích, tổng hợp.

Tác giả muốn nói rằng ở Hàn Quốc họ ưu tiên sử dụng ngôn ngữ của quốc gia mình còn ở Việt Nam thì sính ngôn ngữ ngoại. Điều này ở hai quốc gia là trái ngược nhau và tình trạng sính ngôn ngữ ngoại ở Việt Nam rất phổ biến, điều này làm mất đi giá trị của tiếng nói dân tộc.

→ Chọn C.

Câu 67

Cụm từ “con rồng nhỏ” trong câu văn “Ai cũng biết Hàn Quốc phát triển kinh tế khá nhanh, vào loại “con rồng nhỏ” có quan hệ khá chặt chẽ với các nước phương Tây, một nền kinh tế thị trường nhộn nhịp, có quan hệ quốc tế rộng rãi” sử dụng biện pháp tu từ cú pháp nào?

Lời giải

Vận dụng kiến thức về biện pháp tu từ kết hợp với nội dung câu văn.

- “Con rồng nhỏ” là ẩn dụ chỉ một nền kinh tế mới phát triển nhưng rất mạnh mẽ và có tiềm lực.

→ Chọn C.

Câu 68

Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?

Lời giải

Đọc, phân tích, tổng hợp.

Nội dung chính của đoạn trích: Hiện tượng các bảng hiệu in chữ nước ngoài quá nhiều tại Việt Nam. Bày tỏ sự phê phán đối với hiện tượng lạm dụng tiếng nước ngoài và không coi trọng tiếng Việt. Chọn B.

Đoạn văn 2

Marriage is an ancient religious and legal practice celebrated around the world. However, wedding customs vary from country to country.

The Wedding Dress: In many countries, it is customary for the bride to wear a white dress as a symbol of purity. The tradition of wearing a special white dress only for the wedding ceremony started around 150 years ago. Before that, most women could not afford to buy a dress that they would only wear once. Now, bridal dresses can be bought in a variety of styles. In some Asian countries and in the Middle East, colors of joy and happiness like red or orange other than white are worn by the bride or used as part of the wedding ceremony.

The Wedding Rings: In many cultures, couples exchange rings, usually made of gold or silver and worn on the third finger of the left or right hand, during the marriage ceremony. The circular shape of the ring is symbolic of the couple's eternal union. In Brazil, it is traditional to have the rings engraved with the bride's name on the groom's ring, and vice versa.

Flowers: Flowers play an important role in most weddings. Roses are said to be the flowers of love, and because they usually bloom in June, this has become the most popular month for weddings in many countries. After the wedding ceremony, in many countries the bride throws her bouquet into a crowd of well-wishers - usually her single female friends. The person who catches this bouquet will be the next one to marry.

Gifts: In Chinese culture, wedding guests give gifts of money to the newly-weds in small red envelopes. Money is also an appropriate gift at Korean and Japanese weddings. In many Western countries, for example in the U.K, wedding guests give the bride and groom household items that they may need for their new home. In Russia, rather than receiving gifts, the bride and groom provide gifts to their guests instead.

With the continued internationalization of the modern world, wedding customs that originated in one part of the world are crossing national boundaries and have been incorporated into marriage ceremonies in other countries.

(Adapted from Active Skills for Reading 3)

Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.

Câu 69

Which of the following is the best title of the passage?

Lời giải

Hôn nhân là một phong tục tập quán tôn giáo và pháp lý từ thời cổ xưa được tổ chức trên khắp thế giới. Tuy nhiên, phong tục đám cưới ở mỗi nước có sự khác nhau.

Váy cưới: Ở nhiều quốc gia, cô dâu thường mặc váy trắng như một biểu tượng của sự thuần khiết. Truyền thống mặc một chiếc váy trắng đặc biệt chỉ dành cho lễ cưới bắt đầu từ khoảng 150 năm trước. Trước đó, hầu hết phụ nữ không đủ tiền để mua một chiếc váy mà họ chỉ mặc một lần. Hiện nay, váy cưới có thể được mua với nhiều kiểu dáng khác nhau. Ở một số nước châu Á và Trung Đông, những màu sắc vui tươi và hạnh phúc như đỏ hoặc cam thay vì màu trắng được cô dâu mặc hoặc dùng như một phần của lễ cưới.

Nhẫn cưới: Trong nhiều nền văn hóa, các cặp đôi trao nhau nhẫn, thường được làm bằng vàng hoặc bạc và đeo ở ngón áp út của bàn tay trái hoặc tay phải trong lễ cưới. Hình tròn của chiếc nhẫn tượng trưng cho sự kết hợp vĩnh cửu của cặp đôi. Ở Brazil, theo truyền thống, nhẫn có khắc tên cô dâu trên nhẫn của chú rể và ngược lại.

Hoa: Hoa đóng vai trò quan trọng trong hầu hết các đám cưới. Hoa hồng được cho là loài hoa của tình yêu và vì chúng thường nở vào tháng 6 nên đây đã trở thành tháng phổ biến nhất để tổ chức đám cưới ở nhiều quốc gia. Sau lễ cưới, ở nhiều quốc gia, cô dâu sē ném bó hoa của mình vào đám đông những người chúc phúc - thường là những người bạn nữ độc thân của cô ấy. Người bắt được bó hoa này sē là người kết hôn tiếp theo.

Quà cưới: Trong văn hóa Trung Quốc, khách dự đám cưới sē tặng tiền cho cặp đôi mới cưới trong những phong bì nhỏ màu đỏ. Tiền cũng là món quà thích hợp trong đám cưới Hàn Quốc và Nhật Bản. Ở nhiều nước phương Tây, chẳng hạn như ở Anh, khách dự đám cưới sē tặng cô dâu và chú rể những món đồ gia dụng mà họ có thể cần cho ngôi nhà mới của mình. Ở Nga, thay vì nhận quà, cô dâu và chú rể lại tặng quà cho khách mời.

Với sự quốc tế hóa liên tục của thế giới hiện đại, phong tục đám cưới bắt nguồn từ một nơi trên thế giới đang vượt qua biên giới quốc gia và được đưa vào nghi lễ kết hôn ở các quốc gia khác.

 

Dịch: Tiêu đề nào sau đây là tiêu đề phù hợp nhất của văn bản?

A. Phong tục cưới hỏi ở các nước châu Á

B. Phong tục đám cưới theo quốc gia

C. Lễ cưới ở các nước khác nhau

D. Chuẩn bị đám cưới ở nhiều nền văn hóa

Thông tin: Marriage is an ancient religious and legal practice celebrated around the world.

However, wedding customs vary from country to country. (Hôn nhân là một phong tục tập quán tôn giáo và pháp lý từ thời cổ xưa được tổ chức trên khắp thế giới. Tuy nhiên, phong tục đám cưới ở mỗi nước có sự khác nhau.)

Chọn B.

Câu 70

According to the passage, in some Asian and Middle Eastern countries, which color is NOT considered to be suitable for a wedding?

Lời giải

Dịch: Theo văn bản, ở một số nước Châu Á và Trung Đông, màu nào KHÔNG được coi là phù hợp cho đám cưới?

A. màu đỏ B. màu cam C. màu trắng D. màu vàng

Thông tin: In some Asian countries and in the Middle East, colors of joy and happiness like red or orange other than white are worn by the bride or used as part of the wedding ceremony. (Ở một số nước châu Á và Trung Đông, những màu sắc vui tươi và hạnh phúc như đỏ hoặc cam thay vì màu trắng được cô dâu mặc hoặc dùng như một phần của lễ cưới.)

Chọn D.

Câu 71

The word "engraved" in paragraph 3 is closest in meaning to _______.

Lời giải

Dịch: Từ "engraved" ở đoạn 3 gần nghĩa nhất với _______.

A. sơn B. in C. gắn D. chạm khắc

Thông tin: In Brazil, it is traditional to have the rings engraved with the bride's name on the groom's ring, and vice versa. (Ở Brazil, theo truyền thống, nhẫn có khắc tên cô dâu trên nhẫn của chú rể và ngược lại.)

=> engraved = carved: chạm khắc

Chọn D.

Câu 72

The word "this" in paragraph 4 refers to which of the following?

Lời giải

Dịch: Từ "this" trong đoạn 4 đề cập đến điều nào sau đây?

A. hoa hồng B. tình yêu C. tháng sáu D. những bông hoa

Thông tin: Flowers play an important role in most weddings. Roses are said to be the flowers of love, and because they usually bloom in June, this has become the most popular month for weddings in many countries. (Hoa đóng vai trò quan trọng trong hầu hết các đám cưới. Hoa hồng được cho là loài hoa của tình yêu và vì chúng thường nở vào tháng 6 nên đây đã trở thành tháng phổ biến nhất để tổ chức đám cưới ở nhiều quốc gia.)

Chọn C.

Đoạn văn 3

Có bốn loại cây như chanh, dừa, xoài và nhãn ở mỗi góc khác nhau của một ô hình chữ nhật. Giếng nước nằm ở một góc và chòi canh ở góc khác. Cổng ở ngay chính giữa của cạnh không có giếng nước và chòi canh; hai bên cổng là cây chanh và cây dừa. Cây xoài không ở cùng góc với chòi canh.

Câu 73

Hai vị trí nào sau đây có thể đối diện chéo (ở hai vị trí theo cạnh chéo hình chữ nhật) trong khu vườn?

Lời giải

Dựa vào các dữ kiện đề bài cho:

Giả sử, cổng ở cạnh dài của hình chữ nhật.

Dựa vào các dữ kiện:

+ Có bốn loại cây như chanh, dừa, xoài và nhãn ở mỗi góc khác nhau.

+ Giếng nước nằm ở một góc và chòi canh ở góc khác.

+ Cổng ở ngay chính giữa của cạnh không có giếng nước và chòi canh; hai bên cổng là cây chanh và cây dừa.

+ Cây xoài không ở cùng góc với chòi canh.

Ta có hình minh họa sau:

TH1:

TH2:

Kết hợp với các đáp án → Chọn A.

Câu 74

Nếu cây chanh đối diện chéo với giếng nước thì cây dừa đối diện với chéo với

Lời giải

. Dựa vào hình minh họa phân tích giả thiết:

TH1:

TH2:

Kết hợp với dữ kiện câu hỏi: “cây chanh đối diện chéo với giếng nước” → Có 1 TH thỏa mãn.

→ cây dừa đối diện với chéo với chòi canh và cây nhãn. Chọn C.

Câu 75

Nếu cây dừa và cây nhãn không ở hai góc cạnh nhau của khu vườn thì hai vị trí nào sau đây bắt buộc phải ở các góc đối diện theo đường chéo của khu vườn?

Lời giải

Dựa vào hình minh họa phân tích giả thiết:

TH1:

TH2:

Kết hợp với dữ kiện câu hỏi: “cây dừa và cây nhãn không ở hai góc cạnh nhau của khu vườn”

→ Có 1 TH thỏa mãn.

Kết hợp với các đáp án → Chọn D.

Câu 76

Phát biểu nào sau đây luôn không đúng?

Lời giải

Dựa vào hình minh họa phân tích giả thiết:

TH1:

TH2:

Kết hợp với các đáp án → Chọn D.

Đoạn văn 4

Có một mật khẩu chỉ dùng các chữ số 1, 2, 3, 4 và 5. Các chữ số trong mật khẩu được viết theo thứ tự từ trái qua phải và tuân theo các điều kiện sau đây:

+ Mật khẩu chứa ít nhất hai chữ số và các chữ số không nhất thiết phải khác nhau.

+ Chữ số 1 không phải là chữ số đầu tiên của mật khẩu.

+ Nếu chữ số 2 xuất hiện trong mật khẩu thì nó phải xuất hiện nhiều hơn một lần.

+ Chữ số 3 không thể là ký tự đứng cuối hoặc gần cuối của mật khẩu.

+ Nếu chữ số 1 xuất hiện trong mật khẩu thì chữ số 4 phải xuất hiện.

+ Chữ số 5 không phải là chữ số cuối cùng trừ khi chữ số 2 xuất hiện trong mật khẩu.

Câu 77

Nếu mật khẩu có độ dài 3 chữ số và chữ số thứ nhất và thứ hai lần lượt là 2 và 5 thì chữ số nào sau đây có thể đặt ở vị trí thứ ba?

Lời giải

Dựa vào dữ kiện câu hỏi:

+ mật khẩu có độ dài 3 chữ số;

+ chữ số thứ nhất và thứ hai lần lượt là 2 và 5.

Kết hợp với dữ kiện câu hỏi: Nếu chữ số 2 xuất hiện trong mật khẩu thì nó phải xuất hiện nhiều hơn một lần.

→ Chữ số thứ 3 là chữ số: 2. Chọn B.

Câu 78

Nếu chỉ dùng các chữ số 1, 2 và 3 thì có bao nhiêu mật khẩu có 2 chữ số?

Lời giải

Gọi mật khẩu có 2 chữ số là: .

Chọn a ta có: 1 cách là chữ số 2 vì:

+ Chỉ dùng các chữ số 1, 2 và 3.

+ Chữ số 1 không phải là chữ số đầu tiên của mật khẩu.

+ Chữ số 3 không thể là ký tự đứng cuối hoặc gần cuối của mật khẩu.

Chọn có 1 cách chọn là chữ số 2 vì:

+ Chỉ dùng các chữ số 1, 2 và 3.

+ Nếu chữ số 2 xuất hiện trong mật khẩu thì nó phải xuất hiện nhiều hơn một lần.

→ Mật khẩu có 2 chữ số cần tìm là: 22. Vậy có 1 mật khẩu thỏa mãn. Chọn A.

Câu 79

Đáp án nào sau đây là một mật khẩu hợp lệ?

Lời giải

Dựa vào các đáp án và dữ kiện đề bài ta có:

Đáp án A sai (vì mâu thuẫn dữ kiện: Chữ số 1 không phải là chữ số đầu tiên của mật khẩu).

Đáp án B sai (vì mâu thuẫn dữ kiện: Chữ số 3 không thể là ký tự đứng cuối hoặc gần cuối của mật khẩu).

Đáp án C (thỏa mãn).

Đáp án D sai (vì mâu thuẫn dữ kiện: Chữ số 5 không phải là chữ số cuối cùng trừ khi chữ số 2 xuất hiện trong mật khẩu). Chọn C.

Câu 80

Đáp án nào sau đây không là mật khẩu nhưng có thể biến đổi thành mật khẩu bằng cách thay đổi thứ tự các ký tự xuất hiện?

Lời giải

 Dựa vào các đáp án và dữ kiện đề bài ta có:

Đáp án A sai (vì mâu thuẫn dữ kiện: Nếu chữ số 2 xuất hiện trong mật khẩu thì nó phải xuất hiện nhiều hơn một lần).

Đáp án B sai (vì dãy số là mật khẩu nhưng mâu thuẫn dữ kiện câu hỏi: phải biến đổi thành mật khẩu bằng cách thay đổi thứ tự các ký tự xuất hiện).

Đáp án C sai (vì dãy số là mật khẩu nhưng mâu thuẫn dữ kiện câu hỏi: phải biến đổi thành mật khẩu bằng cách thay đổi thứ tự các ký tự xuất hiện).

Đáp án D đúng (vì phải thay đổi chữ số 3 để thỏa mãn: Chữ số 3 không thể là ký tự đứng cuối hoặc gần cuối của mật khẩu). Chọn D.

Đoạn văn 5

Một ram giấy A4 Double A dòng 70 gsm gồm 500 tờ; đóng 5 ram thành một thùng có trọng lượng 10 kg. Năm 2015, giá niêm yết cho một ram giấy Double A của đại lý M là 50 000 đồng. Qua các năm, giá một ram giấy sẽ tăng giảm so với năm trước đó tùy vào biến động thị trường. Biểu đồ sau ghi lại phần trăm thay đổi giá một ram giấy một số năm so với năm trước:

Tuy nhiên, bảng số liệu sau đây cho thấy số lượng bán của đại lý M vẫn luôn tăng:

Năm

2016

2017

2018

2019

2020

2021

2022

Số lượng bán (tấn)

36,5

45,3

50,4

56,7

57,5

57,7

58,4

Lý do là đại lý M luôn có chính sách giảm giá với mức giá hằng năm khi mua số lượng lớn:

Số lượng mua (ram)

100 – 299

300 – 499

≥ 500

Phần trăm giảm giá (%)

5

12,5

15

Câu 81

Một khách hàng mua một lô gồm 100 ram giấy loại trên vào năm 2016 thì có giá là

Lời giải

Giá bán cho một ram giấy năm 2016 là: (đồng).

Giá tiền cho 100 ram giấy năm 2016 (có áp dụng giảm giá) là:

(đồng). Chọn D.

Câu 82

Số ram giấy A4 Double A dòng 70 gsm mà đại lý M bán năm 2021 nhiều hơn số ram giấy đó được bán năm 2020 là bao nhiêu?

Lời giải

Năm 2021 bán được hơn năm 2020 là: 57,7 – 57,5 = 0,2 (tấn) = 200 (kg).

Theo đề bài ta có 1 thùng 5 ram giấy sẽ nặng 10 kg.

Số thùng giấy năm 2021 bán được hơn năm 2020 là (thùng).

Số ram giấy bán năm 2021 được hơn năm 2020 là 20 ∙ 5 = 100 (ram giấy). Chọn A.

Câu 83

Vào năm 2015, một khách hàng của đại lý M mua 1000 ram giấy theo từng đợt 200 ram, 300 ram và 500 ram, với chính sách giảm giá thì khách hàng này đã tiết kiệm được bao nhiêu tiền so với việc không được áp dụng giảm giá?

Lời giải

Dựa vào chính sách giảm giá khi mua với số lượng lớn, số tiền khách hàng tiết kiệm được là: (đồng). Chọn C.

Câu 84

Giả sử phần trăm thay đổi giá tăng đều đặn từ năm 2016 đến năm 2018, hãy tính toán tổng giá trị doanh thu tốt nhất (không tính đến bất kỳ khoản giảm giá nào đối với việc mua số lượng lớn) của đại lý M trong năm 2017.

Lời giải

Phần trăm thay đổi giá tăng đều đặn từ năm 2016 đến năm 2018 nên phần trăm thay đổi giá tiền của năm 2017 là .

Tổng giá trị doanh thu của đại lý M (không tính giảm giá) trong năm 2017 là:

(đồng). Gần 1,29 tỉ đồng. Chọn A.

Đoạn văn 6

Một sinh viên nhận được 6 triệu đồng tiền chi tiêu hàng tháng. Biểu đồ tròn sau cho thấy sinh viên đã chi tiêu số tiền này như thế nào.

Câu 85

Một tháng sinh viên chi bao nhiêu tiền cho việc mua sách đọc?

Lời giải

Số tiền chi cho việc đọc sách là: (triệu đồng) = 1 002 000 (đồng). 

Chọn A.

Câu 86

Trung bình mỗi ngày sinh viên chi bao nhiêu tiền cho việc ăn uống? Giả sử một tháng có 30 ngày.

Lời giải

Số tiền trung bình mỗi ngày sinh viên chi tiêu cho việc ăn uống là:

(triệu đồng) (đồng). Chọn D.

Câu 87

Tổng số tiền chi những khoản nào sau đây gần nhất với số tiền thuê phòng trọ hàng tháng?

Lời giải

 Số tiền cho ăn uống + giải trí chiếm: số tiền thuê phòng trọ.

Chọn D.

Đoạn văn 7

Cho biểu đồ:

Câu 88

So với năm 2010, năm 2020 GDP bình quân đầu người của nước ta tăng lên khoảng bao nhiêu lần?

Lời giải

So với năm 2010, năm 2020 GDP bình quân đầu người tăng lên số lần là: .

Chọn D. 

Câu 89

Một cách trực quan, khi GDP/người tăng thì tỉ lệ hộ nghèo giảm, tuy nhiên trong khoảng thời gian nào sau đây thì điều đó không đúng?

Lời giải

 Từ biểu đồ ta thấy được trong giai đoạn 2014 – 2016 thì GDP/người tăng và tỷ lệ hộ nghèo cũng tăng. Chọn B.

Câu 90

So sánh giữa hai năm nào sau đây thì tỉ lệ tăng GDP/người gần nhất với tỉ lệ giảm của tỉ lệ hộ nghèo?

Lời giải

So sánh năm 2010 và năm 2014:

+ Tỷ lệ tăng GDP/ người là: lần.

+ Tỷ lệ giảm của hộ nghèo là: lần. Chọn D.

Đoạn văn 8

Sự điện phân là quá trình oxi hóa - khử xảy ra trên bề mặt các điện cực khi có dòng điện một chiều đi qua chất điện li nóng chảy hoặc dung dịch chất điện li nhằm thúc đẩy một phản ứng hóa học mà nếu không có dòng điện, phản ứng sẽ không tự xảy ra. Trong thiết bị điện phân khi điện phân dung dịch:

* Anode của thiết bị là nơi xảy ra bán phản ứng oxi hóa. Anode được nối với cực dương của nguồn điện một chiều.

+ Gốc acid có chứa oxygen không bị điện phân (ví dụ:  Khi đó nước bị điện phân theo bán phản ứng:

+ Thứ tự anion bị điện phân:

* Cathode của thiết bị là nơi xảy ra bán phản ứng khử. Cathode được nối với cực âm của nguồn điện một chiều.

+ Nếu dung dịch có chứa nhiều cation thì cation nào có tính oxi hóa mạnh hơn sẽ bị điện phân trước.

+ Một số cation không bị điện phân như Khi đó nước bị điện phân theo bán phản ứng:

Cho dãy điện hóa sau:

Thí nghiệm 1: Một sinh viên thực hiện quá trình điện phân dung dịch X chứa đồng thời bằng hệ điện phân sử dụng các điện cực than chì.

Thí nghiệm 2: Sinh viên đó tiếp tục thực hiện điện phân dung dịch Sau một thời gian sinh viên quan sát thấy có 6,4 gam kim loại bám vào cathode.

Câu 91

Trong Thí nghiệm 1, thứ tự điện phân tại cathode là

Lời giải

Ta thấy, ion không bị điện phân. Mặt khác, dựa vào dãy điện hóa ta có tính oxi hóa của các cation kim loại:

Vậy thứ tự điện phân tại cathode là:

Chọn A.

Câu 92

Khi bắt đầu xuất hiện khí ở cathode thì dừng điện phân. Chất tan có trong dung dịch sau điện phân là

Lời giải

- Khi bắt đầu xuất hiện khí ở cathode tức là vừa điện phân tại cathode thì ta dừng lại nên coi như chưa bị điện phân.

- Bán phản ứng điện phân:

* Tại cathode:

  không bị điện phân nên còn nguyên trong dung dịch.

* Tại anode:

Ion không bị điện phân nên nước điện phân: 

Vậy dung dịch sau phản ứng có chứa:

Vậy chất tan có trong dung dịch sau điện phân là  

Chọn B.

Câu 93

Trong Thí nghiệm 2, thể tích khí thoát ra tại anode ở điều kiện chuẩn là

Lời giải

Các bán phản ứng điện phân tại cathode và anode:

+ Tại cathode:

+ Tại anode:

Ta có:

Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có:

 

  (lít)

Vậy thể tích khí thoát ra ở anode là 1,2395 lít.

Chọn D.

Đoạn văn 9

Khi thay nhóm −OH ở nhóm carboxyl của carboxylic acid bằng nhóm −OR thì được ester. Ester thường có mùi thơm dễ chịu của các loại hoa quả khác nhau và được ứng dụng trong mỹ phẩm, thực phẩm, …

Để điều chế ester của alcohol, người ta thường thực hiện phản ứng ester hóa giữa acid hữu cơ đơn chức alcohol thu được ester và nước.

Để điều chế ester của phenol, người ta phải dùng anhydride acid hoặc chloride acid tác dụng với phenol thu được ester.

Để điều chế xà phòng, người ta đun nóng chất béo với dung dịch kiềm tạo ra glycerol và hỗn hợp muối của các acid béo.

Câu 94

Khi thủy phân bất kì một chất béo nào thì cũng luôn thu được:

Lời giải

Khi thủy phân chất béo nào ta cũng thu được glycerol.

Chọn B.

Câu 95

Cho các phát biểu sau:

(a) Chất béo thuộc loại hợp chất ester.

(b) Các ester không tan trong nước do chúng nhẹ hơn nước.

(c) Các ester không tan trong nước và nổi lên mặt nước do chúng không tạo được liên kết hydrogen với nước và nhẹ hơn nước.

(d) Khi đun nóng chất béo lỏng trong nồi hấp rồi sục dòng khí hydrogen vào (có xúc tác nikel) thì chúng chuyển thành chất béo rắn.

(e) Chất béo lỏng là các triglyceride chứa gốc acid không no trong phân tử.

Những phát biểu đúng

Lời giải

Những phát biểu đúng là (a), (c), (d), (e).

Phát biểu (b) sai vì ester không tan trong nước do không tạo được liên kết hydrogen với nước.

Chọn C.

Câu 96

Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa tristearin theo các bước sau:

Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam tristearin và 2 - 2,5 mL dung dịch NaOH nồng độ 40%.

Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút và khuấy liên tục bằng đũa thủy tinh, thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.

Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 mL dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để nguội.

Phát biểu nào sau đây sai?

Lời giải

Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hoà để làm giảm độ tan của xà phòng và tăng khối lượng riêng lớp chất lỏng phía dưới khiến cho xà phòng dễ dàng nổi lên.

Chọn C.

Đoạn văn 10

Thuyết tương đối đã chứng minh rằng, một vật có khối lượng thì cũng có năng lượng tương ứng và ngược lại. Năng lượng E và khối lượng m tương ứng của cùng một vật luôn tồn tại đồng thời và tỉ lệ với nhau theo hệ số tỉ lệ là c2 với c là tốc độ ánh sáng trong chân không. Ta có hệ thức Anh-xtanh như sau: E = mc2.

Cũng theo thuyết tương đối, một vật có khối lượng m, ở trạng thái nghỉ thì khi chuyển động với tốc độ v khối lượng sẽ tăng lên thành m với trong đó m0 gọi là khối lượng nghỉ và m gọi là khối lượng động. Khi đó năng lượng toàn phần của vật có được cho bởi công thức .

E0 = mc2 được gọi là năng lượng nghỉ và hiệu E – E0 chính là động năng của vật.

Câu 97

Một hạt chuyển động với tốc độ 0,8c. So với khối lượng nghỉ, khối lượng tương đối tính của vật

Lời giải

 Chọn B.

Câu 98

Một hạt có động năng bằng năng lượng nghỉ của nó. Xác định tốc độ của hạt

Lời giải

 Chọn A.

Câu 99

Một hạt chuyển động có tốc độ rất lớn Nếu tốc độ của hạt tăng lần thì động năng của hạt tăng

Lời giải

Động năng của hạt khi v = 0,6c:

Tốc độ của hạt tăng lần thì:

Động năng của hạt tăng lần. Chọn D.

Đoạn văn 11

Máy biến áp là một thiết bị điện từ tĩnh, hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ, dùng để biến đổi điện áp xoay chiều mà không làm thay đổi tần số của nó.

Cấu tạo của máy biến áp gồm có 2 bộ phận chính là lõi thép và dây cuốn. Lõi thép của máy biến áp có tác dụng để dẫn từ thông chính của máy, được chế tạo từ những loại vật liệu dẫn từ tốt như thép kĩ thuật điện. Để giảm hao phí dòng Fuco trong lõi thép, người ta thường dùng lá thép kĩ thuật điện, ở hai mặt được sơn cách điện và ghép lại với nhau tạo thành lõi thép. Dây cuốn với máy biến áp đơn giản gồm hai cuộn dây được chế tạo bằng đồng hoặc nhôm, cuộn dây đưa điện vào là cuộn sơ cấp, cuộn dây lấy điện áp ra là cuộn thứ cấp. Nguyên lý hoạt động của máy biến áp là dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ. Khi đặt điện áp xoay chiều ở 2 đầu cuộn dây sơ cấp, sẽ gây ra sự biến thiên từ thông ở bên trong 2 cuộn dây. Từ thông này đi qua cuộn sơ cấp và thứ cấp, trong cuộn thứ cấp sẽ xuất hiện suất điện động cảm ứng và làm biến đổi điện áp ban đầu.

Câu 100

 Công dụng của máy biến áp là

Lời giải

Chọn D.

Câu 101

Tác dụng chính của lõi thép trong máy biến áp là

Lời giải

Lõi thép có tác dụng dẫn từ thông cho máy. Chọn B.

Câu 102

Một máy biến áp lý tưởng có tỉ số điện áp hiệu dụng ở cuộn sơ cấp và thứ cấp tỉ lệ với số vòng dây của chúng. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến áp lí tưởng một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi. Nếu tăng số vòng dây của cuộn thứ cấp thêm 10% thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở tăng thêm 15 V so với ban đầu. Điện áp hiệu dụng ban đầu ở cuộn thứ cấp khi để hở là

Lời giải

Lúc ban đầu: (1)

Sau khi tăng số vòng dây của cuộn thứ cấp: (2)

Từ (1) và (2)

Chọn A.

Đoạn văn 12

Hình a. miêu tả quá trình tiết insulin và cơ chế insulin làm tăng hấp thu glucose vào tế bào. Cơ chế này gồm bốn bước được biểu diễn bởi 4 số được đánh dấu tròn từ 1 đến 4 . Bốn bệnh nhân E, F, G và H mỗi người bị rối loạn tại một bước, tương ứng là bước 1, 2, 3, 4 trong quá trình gồm bốn bước này. Có hai test kiểm tra cho những bệnh nhân này.

- Test 1: Tách tế bào cơ từ mỗi bệnh nhân và tỉ lệ phần trăm tế bào gắn với insulin ở các nồng độ insulin khác nhau được xác định (Hình b).

- Test 2: Mỗi bệnh nhân được tiêm một lượng insulin tương ứng với khối lượng cơ thể và nồng độ glucose máu của họ được đo tại các thời điểm khác nhau sau khi tiêm (Hình c).

Hình a. Quá trình tiết insulin và cơ chế insulin làm tăng hấp thu glucose vào tế bào

Hình b. Tỉ lệ phần trăm tế bào gắn với insulin ở các nồng độ insulin khác nhau

Hình c. Nồng độ glucose trong huyết tương tại các thời điểm khác nhau

Câu 103

Hoocmôn insulin trong cơ thể người do tuyến nào sau đây tiết ra?

Lời giải

 Insulin là hormone nội tiết từ tuyến tụy tác động đến các tế bào như gan, cơ, mỡ khi nồng độ glucose trong máu tăng lên do tiêu hóa thức ăn. Chọn A.

Câu 104

Cơ chế điều hoà hàm lượng glucose trong máu tăng diễn ra theo trật tự nào sau đây?

Lời giải

Sau bữa ăn, nồng độ glucôzơ trong máu tăng cao làm tuyến tụy tiết ra insulin → Insulin kích thích các tế bào gan chuyển glucôzơ thành glicôgen dự trữ, đồng thời kích thích các tế bào khác trong cơ thể nhận và sử dụng glucôzơ →  Nồng độ glucôzơ trong máu giảm và duy trì ổn định. Chọn B.

Câu 105

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Đường 1 sự liên kết giữa insulin và thụ thể diễn ra bình thường ở bệnh nhân G.

II. Đường 2 và 3 tương ứng ghi kết quả của Test 1 và 2 của bệnh nhân F.

III. Đường 3 ghi kết quả kiểm tra của bệnh nhân E.

IV. Đường 1 và 4 tương ứng ghi kết quả của Test 1 và 2 của bệnh nhân H.

Lời giải

I. Đúng. Sự liên kết giữa insulin và thụ thể diễn ra bình thường ở bệnh nhân G. Vì thế, phần trăm tế bào gắn với insulin tăng khi nồng độ insulin tăng. Tuy nhiên, % tế bào gắn insulin không tăng lên sau đó vì các thụ thể đã bão hòa insulin (đường 1).

II. Đúng. Sự liên kết giữa insulin và thụ thể bị thiếu hụt ở bệnh nhân F. Vì thế, % tế bào liên kết insulin thấp hơn bình thường ở nồng độ insulin tương đương (đường 2). Đồng thời, do insulin không liên kết được với thụ thể của tế bào nên tế bào không nhận được tín hiệu dẫn đến không làm giảm nồng độ glucôzơ trong huyết tương của bệnh nhân này (đường 3).

III. Sai. Sự tiết insulin thiếu hụt ở bệnh nhân F. Vì vậy, đường biễu diễn nồng độ glucôzơ trong huyết tương sẽ giảm sau khi tiêm insulin. Điều này có nghĩa là đường 3 không phải là kết quả kiểm tra của bệnh nhân E.

IV. Sai. Sự liên kết giữa insulin và thụ thể bình thường ở bệnh nhân H (đường 1). Sự vận chuyển đường vào tế bào của bệnh nhân H bị hỏng nên lượng đường trong huyết tương có lẽ giảm không đáng kể sau khi tiêm insulin → đường 4 không phải là kết quả kiểm tra của bệnh nhân H.

Vậy có 2 phát biểu đúng là I, II. Chọn B.

Đoạn văn 13

Quan hệ giữa các loài góp phần quan trọng đảm bảo cân bằng sinh học của quần xã. Khi nghiên cứu biến động số lượng cá thể của quần thể nai và chó sói trên một hòn đảo từ năm 1980 đến năm 2015, các nhà nghiên cứu đã thu được kết quả như hình dưới đây.

Câu 106

Giai đoạn số lượng nai và chó sói đều ít biến động là

Lời giải

Nhìn vào biểu đồ ta thấy giai đoạn số lượng nai và chó sói ít biến động nhất (đường biểu diễn số lượng cá thể đi ngang) là 2010 đến 2015. Chọn D.

Câu 107

Nhận định nào sau đây đúng?

Lời giải

A. Sai. Vì giai đoạn từ năm 1995 đến 2000 số lượng nai và chó sói khác nhau.

B. Đúng. Giai đoạn số lượng chó sói ít biến động nhất là 2005 - 2010.

C. Sai. Vì sự tăng hoặc giảm số lượng cá thể chó sói và nai là không hoàn toàn tương đương nhau. Ví dụ, trong giai đoạn từ 1995 đến 2000, số lượng cá thể chó sói tăng nhưng số lượng cá thể nai lại giảm.

D. Sai. Vì chó sói và nai thể hiện mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi.

Chọn B.

Câu 108

Cho các phát biểu sau:

I. Kích thước của quần thể nai phụ thuộc vào hai yếu tố sinh thái chính là quần thể sói và nguồn sống.

II. Quần thể chó sói tăng nhanh từ năm 1990 đến năm 2000 bởi vì nguồn sống dồi dào.

III. Sau năm 2015, nếu môi trường sống trên đảo ổn định, ít thay đổi thì kích thước quần thể nai sẽ ổn định.

IV. Sự tăng hay giảm kích thước quần thể của nai và chó sói không liên quan chặt chē với nhau.

Số phát biểu đúng là

Lời giải

I. Đúng. Kich thước của quần thể nai phụ thuộc vào hai yếu tố sinh thái chính:

- Quần thể chó sói: nai là con mồi của chó sói do đó số lượng nai sẽ phụ thuộc vào số lượng chó sói. Khi số lượng chó sói tăng nhanh thì số lượng nai sẽ giảm và ngược lại.

- Nguồn sống: Nơi làm tổ, thức ăn, nơi ẩn náu,… cũng là nhân tố giới hạn kích thước của quần thể nai. Khi nguồn sống dồi dào, các cá thể tăng khả năng hỗ trợ lẫn nhau khai thác nguồn sống, chống lại tác động bất lợi của môi trường, vật ăn thịt cho nên tăng khả năng sinh sản, giảm tỉ lệ tử vong → kích thước quần thể tăng. Khi nguồn sống hạn hẹp, cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng, dẫn đến tăng tỉ lệ tử vong, giảm khả năng sinh sản → kích thước quần thể giảm.

II. Đúng. Quần thể chó sói tăng nhanh từ năm 1990 đến năm 2000 bởi vì từ năm 1985 đến 1995 kích thước của quần thể nai tăng cao → nguồn sống dồi dào. Sau năm 2000 kích thước quần thể chó sói giảm nhanh rồi duy trì ở mức xung quanh ngưỡng 200 - 300 cá thể do số lượng nai giảm mạnh.

III. Đúng. Sau năm 2015, nếu môi trường sống trên đảo ổn định, ít thay đổi thì kích thước quần thể nai sẽ ổn định bởi vì: Kích thước của quần thể cân bằng với sức chứa của môi trường. Nếu kích thước quần thể tăng lên quá cao, tới sức chứa của môi trường, quần thể sẽ tự điều chỉnh để giảm số lượng và ngược lại.

IV. Sai. Chó sói - vật ăn thịt sẽ khống chế kích thước quần thể nai → Sự tăng hay giảm kích thước quần thể của nai và chó sói có liên quan chặt chẽ với nhau.

Vậy có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. Chọn B

Đoạn văn 14

Tính đến hết năm 2022, dự kiến dân số Hà Nội trung bình đạt khoảng 8,4 triệu người (chiếm khoảng 8,4% dân số cả nước). Toàn thành phố đã đạt mức sinh thay thế, số con bình quân/một phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ là 2,1 con. Đặc biệt, đã bước đầu kiểm soát được mất cân bằng giới tính. Tỷ số giới tính khi sinh năm 2022 ước đạt 112,5 trẻ trai/100 trẻ gái.

Hà Nội hiện là thành phố đông dân thứ hai của cả nước (sau TP Hồ Chí Minh) với dân số trung bình năm 2021 là 8.330 .834 người, tốc độ gia tăng dân số cơ học hằng năm ở mức 1,4%/năm. Mật độ dân số trung bình hiện nay của Hà Nội khoảng 2.398 người/km2, cao gấp 8,2 lần so mật độ dân số cả nước.

Nguồn: https://nhandan.vn

Câu 109

Dựa vào bài viết, tỷ số giới tính khi sinh năm 2022 của Hà Nội là?

Lời giải

Tỷ số giới tính khi sinh năm 2022 của Hà Nội là 112,5 trẻ trai/100 trẻ gái. Chọn B.

Câu 110

Dựa vào bài viết, dân số Hà Nội trung bình đạt khoảng 8,4 triệu người (chiếm khoảng 8,4% dân số cả nước). Vậy dân số cả nước là khoảng?

Lời giải

 Dân số Hà Nội trung bình đạt khoảng 8,4 triệu người (chiếm khoảng 8,4% dân số cả nước). Vậy dân số cả nước là khoảng 100 triệu người. Chọn A.

Câu 111

Dựa vào bài viết, mật độ dân số trung bình hiện nay của Hà Nội cao gấp bao nhiêu lần so mật độ dân số cả nước?

Lời giải

Mật độ dân số trung bình hiện nay của Hà Nội cao gấp 8,2 lần so mật độ dân số cả nước. Chọn B.

Đoạn văn 15

Nạn mất rừng và suy giảm chất lượng rừng do nhiều nguyên nhân, nhưng bao trùm và sâu xa là: Sự thiếu nhận thức đầy đủ và tầm nhìn xa, rộng về vai trò quan trọng toàn diện của lâm nghiệp đối với sự phát triển bền vững kinh tế - xã hội của Tây Nguyên và của các tỉnh, vùng lân cận; hệ lụy của kiểu phát triển dựa trên sự khai thác tài nguyên rất không hợp lý trong bước thực hiện công nghiệp hóa.

Đồng thời, những nguyên nhân trực tiếp là: 

▪ Các cuộc di dân khai hoang xây dựng kinh tế mới từ các tỉnh đồng bằng lên Tây Nguyên một cách ồ ạt với số lượng người lớn (gấp đôi dân cư tại chỗ, với lối phá rừng làm nông nghiệp)

▪ Sự di dân tự do chủ yếu của đồng bào các dân tộc thiểu số ở các tỉnh miền Bắc vào Tây Nguyên suốt cả thập niên 90 của thế kỷ trước đến nay. 

▪ Những cơn sốt mở rộng diện tích trồng cây cà phê và cao su vượt ngoài sự cân bằng tự nhiên và kinh tế liên tục cho đến nay chưa chấm dứt. 

▪ Nạn khai thác bừa bãi và quá mức với công nghệ lạc hậu của các cơ sở quốc doanh lớn, nhỏ ở Tây Nguyên. 

▪ Việc xây dựng một số công trình thủy lợi hồ chứa nước, công trình thủy điện, các công trình giao thông thiếu quy hoạch. 

▪ Nạn chặt phá rừng, và săn bắn của lâm tặc cá nhân, tổ chức núp dưới danh nghĩa khác nhau với thủ đoạn thô bạo và tinh vi, với nạn buôn bán gỗ lậu triền miên đến nay không hề chấm dứt và việc quản lý và bảo vệ rừng của các cơ quan chức năng còn nhiều bất cập.

(Nguồn: https://tapchicongsan.org.vn)

Câu 112

Nguyên nhân sâu xa của nạn mất rừng và suy giảm chất lượng rừng là

Lời giải

 Nguyên nhân sâu xa của nạn mất rừng và suy giảm chất lượng rừng là hệ lụy của kiểu phát triển dựa trên sự khai thác tài nguyên rất không hợp lý trong bước thực hiện công nghiệp hóa. Chọn A.

Câu 113

Đâu không phải là nguyên nhân trực tiếp được liệt kê dẫn đến nạn mất rừng và suy giảm chất lượng rừng ở Tây Nguyên? 

Lời giải

 Nhu cầu gỗ của thị trường cao đột biến không phải là nguyên nhân trực tiếp được liệt kê dẫn đến nạn mất rừng và suy giảm chất lượng rừng ở Tây Nguyên. Chọn C.

Câu 114

Phát biểu nào sau đây là đúng về rừng Tây Nguyên hiện nay?

Lời giải

Tây Nguyên đang bị mất rừng và suy giảm chất lượng rừng là phát biểu đúng về rừng Tây Nguyên. Chọn B.

Đoạn văn 16

"Nava tập trung mọi cố gắng để xây dựng Điện Biên Phủ thành một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương. Tổng số binh lực ở đây lúc cao nhất là 16200 quân, được bố trí thành ba phân khu: phân khu Bắc gồm các cứ điểm Độc Lập, Bản Kéo; phân khu Trung tâm ở ngay giữa Mường Thanh, nơi đặt sở chỉ huy, có trận địa pháo, kho hậu cần, sân bay, tập trung 2/3 lực lượng; phân khu Nam đặt tại Hồng Cúm, có trận địa pháo, sân bay. Tổng cộng cả ba phân khu có 49 cứ điểm.

Sau khi kiểm tra, các tướng lĩnh Pháp và Mĩ đều coi Điện Biên Phủ là "một pháo đài bất khả xâm phạm".

Đầu tháng 12-1953, Bộ Chính trị Trung ương Đảng họp, thông qua kế hoạch tác chiến của Bộ Tổng tư lệnh và quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ. Mục tiêu của chiến dịch là tiêu diệt lực lượng dịch ở đây, giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.

Đầu tháng 3-1954, công tác chuẩn bị mọi mặt đã hoàn tất. Ngày 13-3-1954, quân ta nổ súng tấn công tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ.

Chiến dịch Điện Biên Phủ được chia làm ba đợt:

Đợt 1, từ ngày 13 đến ngày 17-3-1954: quân ta tiến công tiêu diệt cụm cứ điểm Him Lam và toàn bộ phần khu Bắc. Kết quả, ta loại khỏi vòng chiến đấu gần 2000 tên địch.

Đợt 2, từ ngày 30-3 đến ngày 26-4-1954: quân ta đồng loạt tiến công các cứ điểm phía đông phân khu Trung tâm như E1, D1, C1, C2, Al v.v.. Ta chiếm phần lớn các cứ điểm của địch, tạo thêm điều kiện để bao vây, chia cắt, khống chế địch. Sau đợt này, Mĩ khẩn cấp viện trợ cho Pháp và đe dọa ném bom nguyên tử xuống Điện Biên Phủ. Ta kịp thời khắc phục khó khăn về tiếp tế, nâng cao quyết tâm giành thắng lợi.

Đợt 3 từ ngày 1-5 đến ngày 7-5-1954: quân ta đồng loạt tiến công phân khu Trung tâm và phân khu Nam, lần lượt tiêu diệt các cứ điểm đề kháng còn lại của địch. Chiều 7/5, quân ta đánh vào sở chỉ huy địch. 17 giờ 30 phút ngày 7-5-1954 , tướng Đờ Caxtơri cùng toàn bộ Ban Tham mưu của địch đầu hàng và bị bắt sống.

Các chiến trường toàn quốc đã phối hợp chặt chē nhằm phân tán, tiêu hao, kìm chân địch, tạo điều kiện cho Điện Biên Phủ giành thắng lợi".

(Nguồn: SGK Lịch sử 12, trang 149-150).

Câu 115

Được sự giúp đỡ của Mĩ, từ cuối năm 1953, thực dân Pháp xây dựng ở Điện Biên Phủ một hệ thống phòng ngự mạnh gồm

Lời giải

Nava tập trung mọi cố gắng để xây dựng Điện Biên Phủ thành một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương. Tổng cộng cả ba phân khu có 49 cứ điểm. Chọn A.

Câu 116

Một trong những mục tiêu quan trọng của Bộ Chính trị Trung ương Đảng khi quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) là gì?

Lời giải

 Đầu tháng 12-1953, Bộ Chính trị Trung ương Đảng họp, thông qua kế hoạch tác chiến của Bộ Tổng tư lệnh và quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ. Mục tiêu của chiến dịch là tiêu diệt lực lượng dịch ở đây, giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào. Chọn D.

Câu 117

Năm 1954, chiến dịch Điện Biên Phủ giành thắng lợi đã góp phần

Lời giải

Năm 1954, chiến dịch Điện Biên Phủ giành thắng lợi đã góp phần thắng lợi cho đấu tranh ngoại giao. Các phương án còn lại không đúng hiện thực lịch sử. Chọn C.

Đoạn văn 17

"Ngày 8-8-1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (viết tắt theo tiếng anh là ASEAN) được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) với sự tham gia của năm nước: Inđônêxia, Malayxia, Xingapo, Thái Lan và Philíppin.

Mục tiêu của ASEAN là phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.

Trong giai đoạn đầu (1967-1975), ASEAN là một tố chức non trẻ, sự hợp tác trong khu vực còn lỏng lẻo, chưa có vị trí trên trường quốc tế. Sự khởi sắc của ASEAN được đánh dấu từ Hội nghị cấp cao lần thứ nhất họp tại Ba-li (In-đô-nêxi-a) tháng 2-1976, với việc kí Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á (gọi tắt là Hiệp ước Ba-li). Hiệp ước Ba-li đã xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước: tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thố; không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau; không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bắng vũ lực với nhau; giải quyết các tranh chấp bắng biện pháp hòa bình; hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa và xã hội. Năm 1984, Brunây gia nhập và trở thành thành viên thứ sáu của ASEAN. Từ đầu những năm 90, ASEAN tiếp tục mở rộng thành viên của mình trong bối cảnh thế giới và khu vực có nhiều thuận lợi. Năm 1992, Việt Nam và Lào tham gia Hiệp ước Bali. Tiếp đó, ngày 28-7-1995, Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ bảy của ASEAN. Tháng 7-1997, Lào và Mianma gia nhập ASEAN.

Đến năm 1999, Campuchia được kết nạp vào tổ chức này.

Như vậy, từ 5 nước sáng lập ban đầu, đến năm 1999, ASEAN đã phát triến thành mười nước thành viên. Từ đây, ASEAN đấy mạnh hoạt động hợp tác kinh tế, xây dựng Đông Nam Á thành khu vực hòa bình, ốn định, cùng phát triển".

(Nguồn: SGK Lịch sử 12, trang 31-32)

Câu 118

Mục tiêu của ASEAN là phát triến kinh tế và văn hóa thông qua nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên dựa trên tinh thần

Lời giải

Mục tiêu của ASEAN là phát triến kinh tế và văn hóa thông qua nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên dựa trên tinh thần duy trì hòa bình, ổn định trong khu vực. Chọn B.

Câu 119

Nội dung nào sau đây không phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức ASEAN?

Lời giải

Chung sống hòa bình và sự nhất trí của 5 nước sáng lập không phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức ASEAN. Chọn A.

Câu 120

Hội nghị cấp cao ở Bali (2-1976, Inđônêxia) đã mở đầu cho những hoạt động khởi sắc của tổ chức ASEAN, vì

Lời giải

 Hội nghị cấp cao ở Bali (2-1976, Inđônêxia) đã mở đầu cho những hoạt động khởi sắc của tổ chức ASEAN, vì các nước trong tổ chức kí Hiệp ước thân thiện và hợp tác. Chọn C.
4.6

117 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%