Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 16)

53 người thi tuần này 4.6 445 lượt thi 120 câu hỏi 150 phút

🔥 Đề thi HOT:

8028 người thi tuần này

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 1)

20.8 K lượt thi 120 câu hỏi
1895 người thi tuần này

ĐGNL ĐHQG TP.HCM - Sử dụng ngôn ngữ Tiếng Việt - Chính tả

34.8 K lượt thi 32 câu hỏi
1306 người thi tuần này

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 2)

3.7 K lượt thi 120 câu hỏi
580 người thi tuần này

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 3)

1.8 K lượt thi 121 câu hỏi
453 người thi tuần này

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 4)

1.5 K lượt thi 120 câu hỏi
307 người thi tuần này

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 5)

1.1 K lượt thi 120 câu hỏi
305 người thi tuần này

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 9)

1 K lượt thi 120 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Chọn từ đúng dưới đây để điền vào chỗ trống “Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh......

Lời giải

Căn cứ bài Tục ngữ về thiên nhiên lao động sản xuất.

- Tục ngữ: Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh điền. Chọn B.

Câu 2

Ý nghĩa nào không được thể hiện trong truyền thuyết Truyện An Dương Vương và Mị Châu – Trọng Thủy?

Lời giải

Căn cứ nội dung Truyền thuyết An Dương Vương và Mị Châu – Trọng Thủy.

Truyền thuyết An Dương Vương và Mị Châu – Trọng Thủy là một cách giải thích nguyên nhân mất nước của Âu Lạc. Qua đó nhân dân ta muốn nêu lên bài học lịch sử về dựng nước, giữ nước và tình cảm cá nhân với cộng đồng. Chọn D.

Câu 3

Không Phật, không Tiên, không vướng tục

Chẳng Trái, Nhạc cũng phường Hàn Phú

Nghĩa vua tôi cho vẹn đạo sơ chung

Trong triều ai ngất ngưởng như ông!

(Bài ca ngất ngưởng – Nguyễn Công Trứ) 

Đoạn thơ được viết theo thể nào?

Lời giải

Căn cứ tìm hiểu chung Bài ca ngất ngưởng.

- Thể thơ: Hát nói

- Hát nói là thể loại tổng hợp giữa ca nhạc và thơ, có tính chất tự do phóng khoáng, thích hợp với việc thể hiện con người cá nhân. → Chọn A.

Câu 4

Buồn trông nội cỏ rầu rầu

Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.

(Truyện Kiều – Nguyễn Du)

Từ nào trong câu thơ trên được dùng với nghĩa chuyển?

Lời giải

Căn cứ bài Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ 

- Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa. Từ nhiều nghĩa là kết quả của hiện tượng chuyển nghĩa.

- Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác. Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc.

- Từ “chân” nghĩa gốc chỉ bộ phận cuối cùng tiếp giáp với mặt đất của người hoặc động vật. Còn từ “chân” trong câu này được dùng theo phương thức chuyển nghĩa ẩn dụ. “chân” có nghĩa là phần dưới cùng của một số vật tiếp giáp, bám chặt vào mặt nền  (ví dụ: chân núi, chân tường…) 

→ Chọn C.

Câu 5

Điền vào chỗ trống trong câu thơ: “Nhưng đây cách một đầu…..…/ Có xa xôi mấy mà tình xa xôi” (Tương tư – Nguyễn Bính)

Lời giải

Căn cứ bài thơ Tương tư – Nguyễn Bính.

Nhưng đây cách một đầu đình

Có xa xôi mấy mà tình xa xôi.

→ Chọn C.

Câu 6

Lũ chúng tôi,

Bọn người tứ xứ,

Gặp nhau hồi chưa biết chữ

Quen nhau từ buổi “một hai”

Súng bắn chưa quen,

Quân sự mươi bài,

Lòng vẫn cười vui kháng chiến,

Lột sắt đường tàu,

Rèn thêm đao kiếm.

Áo vải chân không,

Đi lùng giặc đánh.

Ba năm rồi gửi lại quê hương,

Mái lều gianh,

Tiếng mõ đêm trường,

Luống cày đất đỏ

Ít nhiều người vợ trẻ

Mòn chân bên cối gạo canh khuya.

Chúng tôi đi

Nắng mưa sờn mép ba lô,

Tháng năm bạn cùng thôn xóm

Nghỉ lại lưng đèo

Nằm trên dốc nắng.

Kì hộ lưng nhau ngang bờ cát trắng,

Quờ chân tìm hơi ấm đêm mưa.

- Đằng nớ vợ chưa?

- Đằng nớ?

- Tớ còn chờ Độc lập

Cả lũ cười vang bên ruộng bắp,

Nhìn o thôn nữ cuối nương dâu.

(Nhớ  Hồng Nguyên) 

Đoạn thơ trên thuộc dòng thơ:

Lời giải

Căn cứ vào tác giả, tác phẩm.

Bài Nhớ của Hồng Nguyên ra đời trong thời kì kháng chiến chống Pháp, thuộc thơ ca cách mạng. Chọn D.

Câu 7

Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ

Mặt trời chân lí chói qua tim.

(Từ ấy, Tố Hữu)

Mặt trời chân lí” là hình ảnh sử dụng phép tu từ gì?

Lời giải

Căn cứ vào đặc điểm các biện pháp tu từ tiếng Việt.

Mặt trời chân lí” là hình ảnh sử dụng phép tu từ ẩn dụ chỉ lí tưởng Đảng. Chọn B. 

Câu 8

Dòng nào sau đây nêu chính xác các từ láy?

Lời giải

Căn cứ bài Từ láy.

- Từ láy có hai loại: từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận:

+ Từ láy toàn bộ, các tiếng lặp lại nhau hoàn toàn; nhưng cũng có một số trường hợp tiếng đứng trước biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối để tạo sự hài hòa về mặt âm thanh.

+ Ở từ láy bộ phận giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu hoặc vần.

- Các phương án: A, B, C vẫn có từ ghép

A. buôn bán: từ ghép

B. tươi tốt: từ ghép

C. đỏ đen: từ ghép

D. Lấp lánh, lung linh, lao xao, xào xạc: từ láy

→ Chọn D.

Câu 9

Chọn từ viết sai chính tả trong các từ sau:

Lời giải

Căn cứ bài Chữa lỗi dùng từ.

- Các lỗi dùng từ:

+ Lỗi lặp từ.    

+ Lỗi lẫn lộn các từ gần âm.

+ Lỗi dùng từ không đúng nghĩa.

- Từ dùng sai là: Sáng lạng (Mắc lỗi lẫn lộn giữa các từ gần âm)

- Sửa lại: Xán lạn

→ Chọn B.

Câu 10

Từ nào bị dùng sai trong câu sau: “Mặc cho bom rơi đạn lạc, người chiến sĩ vẫn ngang nhiên cầm súng xông ra chiến trường.”

Lời giải

Căn cứ bài Chữa lỗi dùng từ.

- Các lỗi dùng từ:

+ Lỗi lặp từ.   

+ Lỗi lẫn lộn các từ gần âm.

+ Lỗi dùng từ không đúng nghĩa.

- Từ “ngang nhiên” mắc lỗi dùng từ không đúng nghĩa.

Ngang nhiên: tỏ ra bất chấp mọi quyền lực, mọi sự chống đối.

→ Chọn C.

Câu 11

Các từ “luộc khoai, đạp xe, rán bánh, nướng bánh” thuộc nhóm từ nào?

Lời giải

Căn cứ bài Từ ghép.

- Từ ghép có hai loại: từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập.

+ Từ ghép chính phụ có tiếng chính đứng trước và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau.

+ Từ ghép đẳng lập: có các tiếng bình đẳng với nhau về mặt ngữ pháp.

- Các từ “luộc khoai, đạp xe, rán bánh, nướng bánh” là từ ghép chính phụ.

→ Chọn B.

Câu 12

 Anh ấy được khen thưởng hai lần trong năm nay: một lần vào tháng ba, một lần vào miền Bắc. Đây là câu:

Lời giải

Căn cứ bài Chữa lỗi dùng từ.

- Một số lỗi thường gặp trong quá trình viết câu:

+ Lỗi thiếu thành phần chính của câu.

+ Lỗi dùng sai nghĩa của từ.

+ Lỗi dùng sai quan hệ từ.

+ Lỗi logic.

- Đây là câu sai logic: “tháng 3” và “miền Bắc” không đồng đẳng với nhau. Trong cùng một lượt liệt kê các thành phần phải đồng đẳng với nhau: tháng 3, tháng 4,…; miền Bắc, miền Nam,…

Sửa lại: Anh ấy được khen thưởng hai lần trong năm nay: một lần vào tháng ba, một lần vào tháng chín.

→ Chọn D.

Câu 13

Nếu tất cả là bác sĩ nổi tiếng thế giới thì ai sẽ là người dọn vệ sinh bệnh viện? Nếu tất cả đều là nhà khoa học thì ai sẽ là người tưới nước những luống rau? Nếu tất cả là kĩ sư phần mềm thì ai sẽ gắn những con chip vào máy tính?”

(Nếu biết trăm năm là hữu hạn, Phạm Lữ Ân)

Nhận xét về phép liên kết của hai câu văn trên.

Lời giải

Căn cứ các phép liên kết.

- Các đoạn văn trong một văn bản cũng như các câu trong một đoạn văn phải liên kết chặt chẽ với nhau về nội dung và hình thức.

- Về hình thức, các câu và các đoạn văn có thể được liên kết với nhau bằng một số biện pháp chính như sau:

+ Lặp lại ở câu đứng sau từ ngữ đã có ở câu trước (phép lặp từ ngữ).

+ Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ đồng nghĩa, trái nghĩa hoặc cùng trường liên tưởng với từ ngữ đã có ở câu trước (phép đồng nghĩa, trái nghĩa và liên tưởng).

+ Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ có tác dụng thay thế từ ngữ đã có ở câu trước (phép thế).

+ Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ biểu thị quan hệ với câu trước (phép nối).

- Phép liên kết lặp: “Nếu tất cả… thì ai sẽ…” → Chọn A.

Câu 14

Nhờ sự kiên trì và khổ luyện, cuối cùng anh T cũng trở thành một cầu thủ chuyên nghiệp. Tháng 9 năm nay, anh có tên trong danh sách chính thức dự Sea Games 30. Trong suốt giải đấu, anh luôn cố gắng phấn đấu vì màu cờ sắc áo. Giải đấu kết thúc, anh T chính là người đạt được danh hiệu vua phá lưới môn bóng đá nam Sea Games 30.”

Trong đoạn văn trên, từ “vua” được dùng với ý nghĩa gì?

Lời giải

Căn cứ vào bài Nghĩa của từ.

Đoạn văn viết về lĩnh vực bóng đá. Từ “vua” trong đoạn văn chỉ người ghi được nhiều bàn thắng nhất trong mùa giải bóng đá. Chọn C.

Câu 15

Trong các câu sau:

I. Anh ấy bị hai vết thương: một vết thương ở đùi, một vết ở Quảng Trị.

II. Mặc dù trong những năm qua công ty xuất nhập khẩu của tỉnh đã có rất nhiều giải pháp cứu vãn tình thế nhưng tình hình vẫn không được cải thiện.

III. Trong lúc lúng túng, tôi không biết xử trí ra sao.

IV. Ông đã dùng cả thuốc tiêm lẫn thuốc kháng sinh nên vẫn không khỏi bệnh.

Những câu nào mắc lỗi?

Lời giải

Căn cứ bài Chữa lỗi dùng từ; Chữa lỗi về quan hệ từ.

- Một số lỗi thường gặp trong quá trình viết câu:

+ Lỗi thiếu thành phần chính của câu.

+ Lỗi dùng sai nghĩa của từ.

+ Lỗi dùng sai quan hệ từ.

+ Lỗi logic.

+ ....

- Những câu mắc lỗi sai là câu I và IV

+ Câu I: Câu sai logic

Sửa lại: Anh ấy bị hai vết thương: một vết ở đùi, một vết ở bụng.

+ Câu IV: Dùng sai quan hệ từ và sai logic.

Sửa lại: Ông đã dùng cả thuốc tiêm lẫn thuốc uống nhưng vẫn không khỏi bệnh.

→ Chọn D.

Câu 16

Từ “thứ yếu” trong câu văn “Mọi thứ khác đều chỉ là thứ yếu…” có nghĩa là:

Lời giải

Căn cứ vào bài Nghĩa của từ.

Từ “thứ yếu” có nghĩa là không quan trọng lắm. Chọn D.

Câu 17

1.2. TIẾNG ANH 

Questions 21-25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.

 I suppose when I come back in three years' time, he _______ a new house.

Lời giải

Kiến thức về Chia thì

"in three years' time" là dấu hiệu của thì tương lai hoàn thành.

Dịch: Tôi nghĩ rằng khi tôi quay lại sau ba năm nữa, anh ấy đã xây một ngôi nhà mới rồi.

Chọn C.

Câu 18

I heard a good programme _______ the radio last night, so I intend to introduce it to my friends and colleagues.

Lời giải

 Kiến thức về Giới từ

Khi nói đến các hệ thống thông tin đại chúng và các phương tiện truyền thông như television, radio... ta dùng giới từ "on".

Dịch: Tối qua tôi nghe được một chương trình hay trên đài nên tôi định giới thiệu nó với bạn bè và đồng nghiệp.

Chọn B.

Câu 19

The same information can be put to _______ purposes.

Lời giải

 Kiến thức về Từ chỉ số lượng

Những từ mang ý nghĩa là "nhiều":

- Các từ đi với danh từ đếm được: Many, a large number of, a great many, a majority of, a variety of, ...

- Các từ đi với danh từ không đếm được: Much, a great deal of, a large amount of, ...

- Các từ đi với danh từ cả đếm được và không đếm được: A lot of/ lots of/ plenty of/ a (large) quantity of, ...

=> Trong bài ta có "purposes" là danh từ đếm được số nhiều nên chỉ có "a variety of" là phù hợp nhất.

Dịch: Thông tin tương tự có thể được đưa vào nhiều mục đích khác nhau.

Chọn A.

Câu 20

 I can't concentrate because it's too noisy here. Can we go somewhere _______?

Lời giải

Đáp án: A

Giải thích:

Kiến thức: So sánh hơn của tính từ

Với những tính từ có hai âm tiết tận cùng là một trong năm đuôi sau:

y: happy, easy, heavy, …

le: single, simple, ...

ow: narrow, ...

et: quiet, …

Thì khi chia ở dạng so sánh hơn ta thêm đuôi "er" như những tính từ ngắn có một âm tiết.

Trong bài vế đầu nói về việc âm thanh quá to ảnh hưởng đến sự tập trung cho nên vế sau gợi ý đi đến một nơi yên tĩnh hơn.

* Lưu ý với tính từ "quiet": dạng so sánh hơn của tính từ này ta có thể dùng "more quiet" hoặc "quieter" (phổ biến hơn).

* Note: quite (adv) = fairly/ pretty: khá, tương đối ...

Dịch: Tôi không thể tập trung vì ở đây quá ồn ào. Chúng ta có thể đi đâu đó yên tĩnh hơn được không?

Câu 21

Children with _______ parents often do better at school than those without.

Lời giải

Kiến thức về Từ loại

- supported (past participle): được hỗ trợ

- support (n, v): (sự) hỗ trợ

- supporting (adj): phụ (khi nói về các vai diễn phụ hay chương trình phụ,...)

- supportive (adj): giúp đỡ, hay động viên khuyến khích (nói về tính cách, phẩm chất của người)

=> Khi nói về phẩm chất, tính cách hay giúp đỡ, động viên của con người, ta dùng "supportive".

Dịch: Những đứa trẻ được cha mẹ hỗ trợ, động viên thường học tốt hơn ở trường so với những đứa trẻ không được cha mẹ hỗ trợ.

Chọn C.

Câu 22

 My sister went to bed early; otherwise she would feel extremely tired.

Lời giải

Kiến thức về Câu điều kiện

Cách sử dụng "otherwise" trong câu điều kiện:

- "Otherwise" được dùng như một liên từ trong câu với nghĩa là: Nếu không thì, dẫu sao thì, ngoài ra thì

- Với câu điều kiện không có thực (câu điều kiện loại 2, loại 3) thì mệnh đề sau "otherwise" phải lùi một thì.

Sửa: would feel => would have felt

Dịch: Chị tôi đi ngủ sớm; nếu không chị ấy sẽ cảm thấy vô cùng mệt mỏi.

Chọn D.

Câu 23

You have this history, and some of it was good, some of it was average, and some of it was instantly forgetful.

Lời giải

 Kiến thức về Từ vựng dễ gây nhầm lẫn

- forgetful (adj): hay quên, đãng trí (chỉ người)

- forgettable (adj): dễ quên (chỉ sự vật, hiện tượng dễ bị lãng quên do không thú vị hoặc không có gì đặc biệt)

Sửa: forgetful => forgettable

Dịch: Bạn biết giai đoạn lịch sử này, và một số trong số đó là tốt, một số trong đó ở mức trung bình và một số trong đó có thể bị lãng quên ngay lập tức.

Chọn D.

Câu 24

Alan and John are responsible to help Linda cleaning her house because there is going to be a party tonight.

Lời giải

Kiến thức về Danh động từ/ Động từ nguyên mẫu

Cấu trúc câu với "help": S + help + sb + V/ to V: giúp ai đó làm gì.

Sửa: cleaning => clean/ to clean

Dịch: Alan và John có trách nhiệm giúp Linda dọn dẹp nhà cửa vì tối nay sẽ có một bữa tiệc.

Chọn B.

Câu 25

Thousand of people took part in the region's biggest-ever cycle race.

Lời giải

Kiến thức về Từ chỉ số lượng

"thousand" khi đi với số đếm để chỉ số lượng cụ thể thì sẽ không thêm "s" còn khi không đi với số đếm với ý nghĩa "rất nhiều, lên tới hàng nghìn" thì phải thêm "s".

Sửa: Thousand of => Thousands of

Dịch: Hàng nghìn người đã tham gia cuộc đua xe đạp lớn nhất từ trước đến nay trong khu vực.

Chọn A.

Câu 26

To people who don't know him, he probably appears rather than unfriendly.

Lời giải

Kiến thức về "rather/rather than"

- "Rather" là một phó từ trong tiếng Anh, mang nghĩa là "khá, hơi"

- "Rather than" trong tiếng Anh mang nghĩa "hơn là" hay "yêu thích và ưa chuộng một lựa chọn nào đó hơn những lựa chọn khác".

Sửa: rather than => rather

Dịch: Đối với những người không biết anh ấy, có lẽ anh ấy tỏ vẻ không mấy thân thiện.

Chọn D.

Câu 27

Maddy is more careful than all the other students in that school.

Lời giải

Dịch: Maddy cẩn thận hơn tất cả các học sinh khác trong trường đó.

A. Không có người nào khác trong trường đó cẩn thận như Maddy.

=> Sai. Do "người khác" ở đây bao gồm cả giáo viên và các nhân viên khác trong trường.

B. Trong số tất cả học sinh ở trường đó, Maddy là học sinh cẩn thận nhất.

=> Đáp án đúng. Công thức so sánh nhất với tính từ/ trạng từ dài: S + V + the + most + adj + N

C. Tất cả học sinh khác trong trường đó đều không cần thận như Maddy.

=> Sai. Vì: Other + danh từ số nhiều

D. Trong số học sinh ở trường đó, chỉ có Maddy là người cẩn thận nhất.

=> Sai. Đã có "among" thì ta không thêm "of all" ở cuối câu.

Chọn B.

Câu 28

"I'm intolerant of working in such harsh conditions," Mr. Watson said.

Lời giải

Dịch: Ông Watson nói: "Tôi không thể chịu đựng làm việc trong những điều kiện khắc nghiệt như vậy".

A. Ông Watson cho biết ông không thể chịu đựng được trong điều kiện khắc nghiệt như vậy.

=> Sai về cách dùng cấu trúc "can't stand". Ta có: can't stand + đại từ/danh từ/ V-ing: không thể chịu nổi ai/điều gì/việc gì

B. Ông Watson nói rằng ông không thể chịu đựng làm việc trong điều kiện khắc nghiệt như vậy.

=> Đáp án đúng. Ta có: can't stand = can't bear + V-ing: không thể chịu được

C. Ông Watson cho biết ông không thể không làm việc trong điều kiện khắc nghiệt như vậy.

=> Sai về nghĩa. Ta có: can't help + V-ing: không thể không làm gì (rất muốn làm gì)

D. Ông Watson cho biết ông có thể làm việc trong điều kiện ít khắc nghiệt hơn.

=> Sai về nghĩa.

Chọn B.

Câu 29

Hikers managed to get to the top of the Fansipan mountain after climbing for several days.

Lời giải

Dịch: Những người đi bộ đường dài đã lên được đỉnh núi Phan Xi Păng sau vài ngày leo núi.

A. Dù leo núi nhiều ngày nhưng những người đi bộ đường dài vẫn không thể lên tới đỉnh núi Phan Xi Păng.

=> Sai về nghĩa. Cấu trúc: In spite of + N/N phrase/V-ing, S + V +...: mặc dù, tuy nhiên...

B. Mất vài ngày leo núi, những người đi bộ đường dài mới có thể lên tới đỉnh núi Phan Xi Păng.

=> Sai về nghĩa.

C. Sau vài ngày leo núi, những người đi bộ đường dài đã có thể lên tới đỉnh núi Phan Xi Păng.

Ta có: managed to V = was/were able to: chỉ khả năng có thể làm được gì đó trong một số trường hợp đặc biệt, đòi hỏi nỗ lực, cố gắng

=> Đáp án đúng.

D. Mất vài ngày leo núi, những người đi bộ đường dài đã thành công lên đến đỉnh núi Phan Xi Păng.

=> Sai. Cấu trúc với "take". Cấu trúc đúng: It takes/took (sb) + time + to do something: Ai đó dành/mất bao nhiêu thời gian để làm việc gì.

Chọn C.

Câu 30

Anna dropped out of university after her second year. Now she regrets it.

Lời giải

Dịch: Anna bỏ học đại học sau năm thứ hai. Bây giờ cô hối hận về điều đó.

A. Anna rất tiếc vì cô ấy đã không bỏ học đại học sau năm thứ hai.

=> Sai về nghĩa.

B. Anna ước cô ấy không bỏ học đại học sau năm thứ hai.

=> Sai. Cấu trúc câu ước quá khứ: S + wish(es) + (that) + S + had + V3

C. Anna hối hận vì đã bỏ học đại học sau năm thứ hai.

=> Đáp án đúng. Cấu trúc: S + regret + V-ing: nói về những điều hối hận đã làm trong quá khứ.

D. Chỉ khi Anna không bỏ học đại học sau năm thứ hai.

=> Sai do nhầm lẫn cấu trúc câu ước. Cấu trúc câu ước quá khứ: If only + (that) + S + had (not) + V3

Chọn C.

Câu 31

Sam would not arrive first in the race if he did not maintain his intensive running.

Lời giải

Dịch: Sam sẽ không thể về đích đầu tiên trong cuộc đua nếu anh ấy không duy trì việc tập chạy chuyên sâu.

A. Sam không duy trì được việc chạy chuyên sâu của mình để chạy tốt trong cuộc đua.

=> Sai về nghĩa. Sam vẫn đang duy trì việc tập luyện.

B. Sam không muốn về đích đầu tiên trong cuộc đua chút nào. => Sai về nghĩa.

C. Sam sẽ về đích đầu tiên trong cuộc đua nếu anh ấy duy trì việc tập chạy chuyên sâu của mình. => Đáp án đúng.

D. Sam tham gia một cuộc chạy đua và cố gắng về đích đầu tiên. => Sai về nghĩa.

Chọn C.

Câu 32

What is the passage mainly about?

Lời giải

Mối quan hệ giữa Anh và Mỹ vẫn luôn khăng khít. Giống như tất cả các mối quan hệ thân thiết khác, nó đã có những thời điểm khó khăn. Mỹ ban đầu là thuộc địa của Anh, nhưng từ năm 1775 đến 1783, Mỹ đã đấu tranh để giành lại độc lập. Mỹ đã chiến đấu với Anh một lần nữa trong Chiến tranh năm 1812.

Tuy nhiên, nhìn chung, hai nước thân thiết với nhau hơn bất kỳ quốc gia nào khác, và các chính sách đối ngoại của họ đã cho thấy điều này. Trong Chiến tranh Thế giới thứ I và Chiến tranh Thế giới thứ II, Anh và Mỹ đã hỗ trợ lẫn nhau. Khi Mỹ tìm kiếm sự hỗ trợ của nước ngoài, Anh thường là quốc gia đầu tiên đưa ra lời đề nghị giúp đỡ và đôi khi Anh còn được gọi là "bang thứ 51 của Mỹ".

Nhưng mối quan hệ đặc biệt phát triển sau năm 1945 không chỉ được giải thích bằng những lợi ích chính trị chung. Một lý do quan trọng cho tình bạn này là người dân hai nước rất giống nhau. Họ có chung ngôn ngữ và thưởng thức văn học, phim ảnh và truyền hình của nhau. Nhiều người Mȳ có tổ tiên là người Anh, hoặc người thân vẫn sống ở Anh. Chính phủ và hệ thống chính trị Mỹ dựa trên hệ thống chính trị Anh, và có nhiều doanh nghiệp Anh-Mȳ hoạt động ở cả hai bờ Đại Tây Dương. Ở Anh, một số người lo lắng về mức độ ảnh hưởng của Mỹ và có một số sự ghen tị với sức mạnh hiện tại của quốc gia này. Mối quan hệ đặc biệt mạnh mē vào đầu những năm 1980 khi Margaret Thatcher lên làm Thủ tướng Anh và Ronald Reagan lên làm Tổng thống Mỹ.

 

Dịch: Chủ đề chính của văn bản là gì?

A. Anh và Mỹ có một tình bạn bền chặt trong hai cuộc Thế chiến.

B. Quá trình hình thành mối quan hệ đặc biệt giữa Anh và Mỹ.

C. Anh và Mỹ có mối quan hệ thân thiết.

D. Những lý do cơ bản khiến Anh và Mỹ có mối quan hệ thân thiết như vậy.

Thông tin:

- The relationship between Britain and the US has always been a close one. (Mối quan hệ giữa Anh và Mỹ vẫn luôn khăng khít.)

- In general, however, the two countries have felt closer to each other than to any other country, and their foreign policies have shown this. (Tuy nhiên, nhìn chung, hai nước thân thiết với nhau hơn bất kỳ quốc gia nào khác, và các chính sách đối ngoại của họ đã cho thấy điều này.)

- But the special relationship that developed after 1945 is not explained only by shared political interests. An important reason for the friendship is that the people of the two countries are very similar. (Nhưng mối quan hệ đặc biệt phát triển sau năm 1945 không chỉ được giải thích bằng những lợi ích chính trị chung. Một lý do quan trọng cho tình bạn này là người dân hai nước rất giống nhau.)

=> Ta thấy các đoạn đều nhắc đến từ "relationship" mối quan hệ giữa 2 nước Anh và Mỹ.

Chọn C.

Câu 33

The phrase "come forward" in paragraph 2 mostly means _______.

Lời giải

Dịch: Cụm "come forward" ở đoạn 2 gần nghĩa với _______.

A. ngần ngại giúp đỡ B. vui lòng giúp đỡ

C. rất mong được ủng hộ D. sẵn sàng giúp một tay

Thông tin: During World War I and World War II, Britain and the US supported each other. When the US looks for foreign support, Britain is usually the first country to come forward and it is sometimes called "the 51st state of union". (Trong Chiến tranh Thế giới thứ I và Chiến tranh Thế giới thứ II, Anh và Mỹ đã hỗ trợ lẫn nhau. Khi Mỹ tìm kiếm sự hỗ trợ của nước ngoài, Anh thường là quốc gia đầu tiên đưa ra lời đề nghị giúp đỡ và đôi khi Anh còn được gọi là "bang thứ 51 của Mỹ".)

=> come forward = be willing to give a helping hand. Chọn D.

Câu 34

The word "they" in paragraph 3 refers to _______.

Lời giải

Dịch: Từ "they" trong đoạn 3 chỉ _______.

A. các quốc gia B. người Anh

C. nước Mỹ D. người Anh và người Mỹ

Thông tin: An important reason for the friendship is that the people of the two countries are very similar. They share the same language and enjoy each other's literature, films and television. (Một lý do quan trọng cho tình bạn này là người dân hai nước rất giống nhau. Họ có chung ngôn ngữ và thưởng thức văn học, phim ảnh và truyền hình của nhau.)

=> Từ "they" ở đây dùng để thay thế cho người dân hai nước được nhắc tới trước đó.

Chọn D.

Câu 35

According to paragraph 3, the following statements are true EXCEPT _______.

Lời giải

Dịch: Theo đoạn 3, những câu sau đây là đúng NGOẠI TRỪ _______.

A. Mối quan hệ đặc biệt giữa hai nước không liên quan đến lợi ích chính trị.

B. Nhiều người Mỹ có người thân ở Anh.

C. Có một số người Anh ghen tị với sự phát triển của nước Mỹ.

D. Nhiều doanh nghiệp Anh-Mỹ có chi nhánh ở hai nước.

Thông tin:

- But the special relationship that developed after 1945 is not explained only by shared political interests. (Nhưng mối quan hệ đặc biệt phát triển sau năm 1945 không chỉ được giải thích bằng những lợi ích chính trị chung.) => Mối quan hệ 2 nước có liên quan đến lợi ích chính trị.

=> A sai

- Many Americans have British ancestors, or relatives still living in Britain. (Nhiều người Mỹ có tổ tiên là người Anh hoặc họ hàng vẫn sống ở Anh.) => B đúng

- In Britain some people are worried about the extent of US influence, and there is some jealousy of its current power. (Ở Anh, một số người lo lắng về mức độ ảnh hưởng của Mỹ và có một số sự ghen tị với sức mạnh hiện tại của quốc gia này.) => C đúng

- The US government and political system is based on Britain's, and there are many Anglo-American businesses operating on both sides of the Atlantic. (Chính phủ và hệ thống chính trị Mỹ dựa trên hệ thống chính trị Anh và có nhiều doanh nghiệp Anh-Mỹ hoạt động ở cả hai bờ Đại Tây Dương.) => D đúng

Chọn A.

Câu 36

According to the passage, Britain and the US are close to each other NOT because of their _______.

Lời giải

Dịch: Theo đoạn văn, Anh và Mỹ thân thiết với nhau KHÔNG PHẢI vì _______.

A. chính sách đối ngoại của họ B. quyền lực của họ

C. nguồn gốc của họ D. ngôn ngữ của họ

Thông tin:

- In general, however, the two countries have felt closer to each other than to any other country, and their foreign policies have shown this. (Tuy nhiên, nhìn chung, hai nước thân thiết với nhau hơn bất kỳ quốc gia nào khác, và các chính sách đối ngoại của họ đã cho thấy điều này.)

=> Loại A

- In Britain some people are worried about the extent of US influence, and there is some jealousy of its current power. (Ở Anh, một số người lo lắng về mức độ ảnh hưởng của Mỹ và có một số sự ghen tị với sức mạnh hiện tại của quốc gia này.)

=> Chọn áp án B vì "power" có thể coi là 1 yếu tố kìm hãm mối quan hệ tốt đẹp của 2 bên bởi sự ganh ghét đố kỵ về sức mạnh của Mỹ.

- Many Americans have British ancestors… (Nhiều người Mỹ có tổ tiên là người Anh…)

=> Loại C

- They share the same language... (Họ có chung ngôn ngữ…) => Loại D

Chọn B.

Câu 37

Cho số phức thỏa mãn . Phần ảo của số phức bằng

Lời giải

Ta có:

Khi đó:  

Vậy phần ảo của số phức bằng . Chọn A.

Câu 38

 Có bao nhiêu số nguyên thỏa mãn ?

Lời giải

Điều kiện Có bao nhiêu số nguyên x thỏa mãn log5 (ảnh 1)

Ta có bất phương trình: Có bao nhiêu số nguyên x thỏa mãn log5 (ảnh 2)

Có bao nhiêu số nguyên x thỏa mãn log5 (ảnh 3)
Có bao nhiêu số nguyên x thỏa mãn log5 (ảnh 4)
Có bao nhiêu số nguyên x thỏa mãn log5 (ảnh 5)
Có bao nhiêu số nguyên x thỏa mãn log5 (ảnh 6)
Có bao nhiêu số nguyên x thỏa mãn log5 (ảnh 7)
Có bao nhiêu số nguyên x thỏa mãn log5 (ảnh 8)
Có bao nhiêu số nguyên x thỏa mãn log5 (ảnh 9)
Có bao nhiêu số nguyên x thỏa mãn log5 (ảnh 10)

Kết hợp với điều kiện, ta được Có bao nhiêu số nguyên x thỏa mãn log5 (ảnh 11)

Vậy có tất cả 324 giá trị nguyên của thỏa mãn bất phương trình. Chọn A.

Câu 39

Thể tích của khối tròn xoay tạo bởi hình phẳng giới hạn bởi các đường , , quay quanh trục Ox là

Lời giải

Thể tích của khối tròn xoay tạo bởi hình phẳng giới hạn bởi các đường ,  , quay quanh trục Ox là: .

Đặt . Suy ra  Chọn A.

Câu 40

Trong không gian Oxyz, cho hai điểm . Phương trình mặt cầu đường kính AB là

Lời giải

Gọi là trung điểm của AB. Suy ra điểm có tọa độ là là tâm của mặt cầu. Lại có:

Vậy phương trình mặt cầu là:  Chọn A.

Câu 41

Cho hàm số . Có bao nhiêu giá trị thực của tham số để đồ thị hàm số đã cho có hai đường tiệm cận (bao gồm tiệm cận đứng và tiệm cận ngang)?

Lời giải

 Xét hàm số .

Điều kiện xác định: .

Ta có: .

Do đó đồ thị hàm số có 1 TCN là .

Vậy để đồ thị hàm số đã cho có 2 đường tiệm cận thì đồ thị hàm số có đúng 1 TCN và 1 TCĐ, điều này chỉ xảy ra khi hai đa thức có 1 nghiệm trùng nhau hoặc có nghiệm kép.

Trường hợp 1: có 1 nghiệm trùng nhau.

, suy ra .

Trường hợp 2:  có nghiệm kép.

có nghiệm kép .

Vậy có tất cả 4 giá trị thực của tham số thỏa mãn. Chọn A.

Câu 42

Cho hình chóp S.ABC có đường cao vuông tại , . Gọi là hình chiếu của trên là điểm đối xứng của qua mặt phẳng . Thể tích của khối chóp bằng

Lời giải

Kẻ  , vì nên HK song song với SA.

Lại có nên hay .

Ta có: .

đối xứng với qua nên là trung điểm của .

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông SAC, ta có:

Áp dụng định lý Thalès, ta có:

Vậy thể tích của khối chóp là:  Chọn D.

Câu 43

Cho 10 điểm phân biệt trong đó có 4 điểm thẳng hàng, ngoài ra không có 3 điểm nào thẳng hàng. Có bao nhiêu tam giác có 3 đỉnh được lấy trong 10 điểm trên?

Lời giải

Số cách lập tam giác từ 10 điểm bất kỳ mà không có 3 điểm nào thẳng hàng là: cách.

Mà theo đề, 4 điểm thẳng hàng nên cần trừ đi tam giác. Vậy số tam giác có 3 đỉnh được lấy trong 10 điểm trên là: tam giác. Chọn C.

Câu 44

Nhân dịp khai trương một cửa hàng quần áo giảm giá tất cả các sản phẩm và giảm thêm trên tổng hoá đơn khi mua từ 2 sản phẩm trở lên. Thầy Duy mua một chiếc áo giá 320 000 đồng và một chiếc quần giá 210 000 đồng. Hỏi thầy Duy phải thanh toán cho cửa hàng đó bao nhiêu tiền?

Lời giải

Số tiền của áo và quần sau khi đã giảm là:

(đồng).

Số tiền phải thanh toán cho cửa hàng sau khi giảm thêm là: (đồng).

Chọn B.

Câu 45

Một đa giác có cạnh và có chu vi bằng Biết số đo các cạnh của đa giác lập thành một cấp số cộng với công sai và cạnh lớn nhất có độ dài là Đa giác đã cho có số cạnh bằng

Lời giải

Ta có cạnh lớn nhất của đa giác là:

.

Chu vi của đa giác chính là tổng của cấp số cộng:

.

Chọn D.

Câu 46

Một hộp chứa 21 quả cầu gồm 9 quả màu xanh được đánh số từ 1 đến 9; 7 quả màu đỏ được đánh số từ 1 đến 7 và 5 quả màu vàng được đánh số từ 1 đến 5. Chọn ngẫu nhiên ba quả cầu từ hộp đó. Xác suất để ba quả cầu được chọn có đủ ba màu và các số trên quả cầu đôi một khác số nhau là

Lời giải

Số phần tử của không gian mẫu là: .

Gọi A là biến cố “ba quả cầu được chọn có đủ ba màu và các số trên quả cầu đôi một khác số nhau”.

Đầu tiên, ta chọn 1 quả trong 5 quả màu vàng, có 5 cách chọn.

Tiếp theo, ta chọn 1 quả trong 7 quả màu đỏ, vì số trên quả màu đỏ phải khác với số trên quả màu vàng đã chọn nên có 6 cách chọn.

Cuối cùng, ta chọn 1 quả trong 9 quả màu xanh, vì số trên quả màu xanh phải khác với số trên 2 quả còn lại đã chọn nên có 7 cách chọn.

Suy ra số phần tử của tập hợp A là: .

Vậy xác suất của biến cố A là: . Chọn C.

Câu 47

Vẽ 12 đoạn thẳng bằng nhau lên giấy có thể tạo ra tối đa bao nhiêu hình vuông?

Lời giải

Từ 12 đoạn thẳng ta vẽ các đoạn giao với nhanh tạo thành các hình vuông con tạo thành ma trận .

Hình vuông kích thước có: hình vuông.

Hình vuông kích thước có: hình vuông.

Hình vuông kích thước có: hình vuông.

Hình vuông kích thước có: hình vuông.

Hình vuông kích thước có: 1 hình vuông.

Từ 12 đoạn thẳng bằng nhau ta có thể vẽ tối đa: hình vuông. Chọn B.

Câu 48

Một tổ gồm 8 học sinh (An, Bình, Cường, Doanh, Giang, Hoàng, Khánh, Linh) được chia làm 4 cặp làm bài tập thực hành. An làm cùng Doanh; Cường không làm cùng với Giang; Bình không cùng làm với Cường. Khánh với Linh ghép thành 1 cặp. Hỏi Giang cùng làm với ai?

Lời giải

Dựa vào các giả thiết đề bài cho, ta có:

An làm cùng Doanh → An với Doanh là 1 cặp làm bài thực hành.

Khánh với Linh ghép thành 1 cặp → Khánh và Linh là 1 cặp làm bài thực hành.

Mà “Cường không làm cùng với Giang; Bình không cùng làm với Cường” → Cường với Hoàng là cặp, Giang với Bình là 1 cặp làm bài thực hành.

Minh họa:

Cặp 1

Cặp 2

Cặp 3

Cặp 4

An

Khánh

Cường

Giang

Doanh

Linh

Hoàng

Bình

Chọn B.

Câu 49

Nếu W và T cùng nhóm, mỗi một cặp các cặp học sinh dưới đây đều có thể ở chung một nhóm, ngoại trừ?

Lời giải

W và T cùng nhóm có 2 trường hợp xảy ra:

TH1: W và T ở nhóm 1.

→ Trái với giả thiết “Nếu W ở nhóm 1 thì T ở nhóm 2” → Trường hợp không tồn tại.

TH2: W và T ở nhóm 2.

Dựa vào giả thiết “R và T không cùng một nhóm” → R bắt buộc ở nhóm 1.

→ TH2 có 2 trường hợp xảy ra:

a) S nhóm 1.

Dựa vào giả thiết “Nếu S ở nhóm 1 thì V cũng ở nhóm 1” → V bắt buộc ở nhóm 1 → Y bắt buộc ở nhóm 2.

Minh họa:

Nhóm 1

Nhóm 2

S

W

R

T

V

Y

 

X

→ Đáp án A, C có thể xảy ra → Loại đáp án A và C.

b) S nhóm 2.

Minh họa:

Nhóm 1

Nhóm 2

Y

W

R

T

V

S

 

X

→ Đáp án D có thể xảy ra → Loại đáp án D.

Dựa vào các trường hợp có thể xảy ra → đáp án B không thể xảy ra → Chọn B.

Câu 50

Các đồng vị của thủy ngân phân bố trong tự nhiên với hàm lượng như hình bên dưới. Giá trị nguyên tử khối trung bình của thủy ngân là

Lời giải

Chọn B.

Câu 51

Cho các phát biểu sau:

(1) Phức chất mà nguyên tử trung tâm tạo 4 liên kết với các phối tử luôn có dạng hình học là tứ diện.

(2) Phức chất có thể mang điện tích hoặc không mang điện tích.

(3) Giống như phân tử ammonia (), phân tử methyl amine () cũng có thể đóng vai trò là phối tử do có cặp electron chưa liên kết.

(4) Trong nước, cation kim loại chuyển tiếp nhận cặp electron hóa trị riêng từ các phân tử tạo thành phức chất aqua dạng

(5) Phối tử trong phức chất có thể bị thay thế bởi phối tử khác trong điều kiện phù hợp.

Phát biểu nào sai?

Lời giải

(1) sai vì Phức chất mà nguyên tử trung tâm tạo 4 liên kết với các phối tử luôn có dạng hình học là tứ diện hoặc vuông phẳng. Chọn D.

Câu 52

 X là hỗn hợp 2 hydrocarbon mạch hở, cùng dãy đồng đẳng. Để đốt cháy hết 2,8 gam X cần 7,437 lít (đkc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Lời giải

Đặt  

- BTKL:

- Bảo toàn nguyên tố O:

Giải hệ phương trình được a = b = 0,2 mol.

Khi cho sản phẩm cháy vào dung dịch dư, có:

Chọn D.

Câu 53

Cho các dung dịch chứa các chất sau:

Các dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là

Lời giải

Xét hợp chất

- Nếu a < b thì dung dịch chất làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

- Nếu a = b thì dung dịch chất không làm chuyển màu quỳ tím.

- Nếu a > b thì dung dịch chất làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.

Các dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là X2, X5.

Chú ý: hợp chất (aniline) không làm đổi màu quỳ tím.

Chọn C.

Câu 54

Một mạch dao động lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Coi rằng không có sự tiêu hao năng lượng điện từ trong mạch. Khi năng lượng điện trường của mạch là thì năng lượng từ trường của mạch là 2,58 mJ. Khi năng lượng điện trường của mạch là thì năng lượng từ trường của mạch là

Lời giải

Năng lượng coi như không có sự tiêu hao:

Năng lượng từ trường của mạch lúc sau là

Chọn B.

Câu 55

Khi mức cường độ âm tại một điểm trong môi trường truyền âm tăng thêm thì cường độ âm tại điểm đó tăng

Lời giải

Mức cường độ âm

Giả sử mức cường độ âm tăng 10 dB, ta có  Chọn B.

Câu 56

Thực hiện thí nghiệm về dao động cưỡng bức như hình dưới. Năm con lắc đơn: (1), (2), (3), (4) và M (con lắc điều khiển) được treo trên một sợi dây. Ban đầu hệ đang đứng yên ở vị trí cân bằng. Kích thích M dao động nhỏ trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng hình vē thì các con lắc còn lại dao động theo. Con lắc dao động với chu kì nhỏ nhất là

Lời giải

Chu kì

Con lắc 2 có chiều dài nhỏ nhất nên nó sẽ dao động với chu kì nhỏ nhất. Chọn C.

Câu 57

Mắc nguồn điện một chiều có điện trở trong với mạch ngoài là điện trở để thành mạch kín. Biết công suất của nguồn là Công suất tỏa nhiệt trên điện trở R là

Lời giải

Công suất của nguồn điện

Công suất của điện trở

Tỉ số

Chọn B.

Câu 58

Cho ví dụ sau: Nồng độ các chất trong cơ thể người luôn luôn được duy trì ở một mức độ nhất định, khi xảy ra mất cân bằng sẽ có các cơ chế điều hòa để đưa cơ thể về trạng thái bình thường. Ví dụ trên chứng minh đặc điểm nào của các cấp tổ chức sống?

Lời giải

Thế giới sống sinh vật được tổ chức theo các nguyên tắc sau:

- Nguyên tắc thứ bậc: Tổ chức sống cấp dưới làm nền tảng để xây dựng nên tổ chức sống cấp trên.

- Hệ thống mở, tự điều chỉnh:

+ Hệ thống mở: Mọi sinh vật đều không ngừng trao đổi vật chất và năng lượng với môi trường, góp phần làm biến đổi môi trường.

+ Tự điều chỉnh: Mọi cấp tổ chức sống đều có khả năng tự điều chỉnh nhằm đảm bảo duy trì và điều hòa cân bằng động trong hệ thống.

- Thế giới sống liên tục tiến hóa.

Như vậy, khi nồng độ các chất trong cơ thể bị tăng hoặc giảm thì cơ thể có khả năng điều chỉnh quanh vị trí cân bằng cho cơ thể. Quá trình này gọi là khả năng điều chỉnh của cơ thể. Chọn C.

Câu 59

Dựa vào bảng sau, hãy chọn hình thức hô hấp tương ứng với mỗi loài động vật.

Tên loài động vật

Hình thức hô hấp

1. Thằn lằn

a. Hô hấp qua bề mặt cơ thể

2. Ốc

b. Hô hấp bằng hệ thống ống khí

3. Muỗi

c. Hô hấp bằng mang

4. Thủy tức

d. Hô hấp bằng phổi

Đáp án đúng là

Lời giải

hằn lằn hô hấp bằng phổi, ốc hô hấp bằng mang, muỗi hô hấp bằng hệ thống ống khí, thủy tức hô hấp qua bề mặt cơ thể. Chọn D.

Câu 60

Cặp cơ quan nào sau đây ở các loài sinh vật là cơ quan tương tự?

Lời giải

Cơ quan tương tự là những cơ quan khác nhau về nguồn gốc trong quá trình phát triển của phôi, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cấu tạo tương tự nhau và có thể thực hiện chức năng giống nhau. Đây là cơ quan phản ánh tiến hóa đồng quy tính trạng. Trong các cặp cơ quan trên, cánh chim và cánh bướm là cơ quan tương tự. Chọn A.

Câu 61

Hình dưới đây là kết quả xét nghiệm ADN của 6 đối tượng (ĐT):

Dựa vào kết quả xét nghiệm này hãy cho biết các thông tin sau thì thông tin nào là chưa chính xác, biết độ tuổi của các đối tượng xoay quanh độ tuổi phù hợp để làm con hai người bố và mẹ.

(1) ĐT 1 là con của bố mà không phải là con của mẹ.

(2) ĐT 2 là con của mẹ và bố.

(3) ĐT 3 không phải là con của mẹ và bố.

(4) ĐT 2 và 4 là con của bố mẹ.

Lời giải

Mỗi con người trên thế giới này đều có một hệ gen riêng biệt được thừa hưởng một nửa từ bố và một nửa từ mẹ. Việc phân tích dữ liệu ADN của mỗi người có thể cho chúng ta những bí ẩn về sức khỏe di truyền cũng như cho chúng ta câu trả lời chắc chắn về mối quan hệ huyết thống giữa các cá nhân cần xác định.

Đối tượng 1: Có 2 locut gen trùng với bố; không có locut gen trùng với mẹ → (1) đúng.

Đối tượng 2: Có 3 locut gen trùng với mẹ; có 2 locut gen trùng với bố → (2) đúng.

Đối tượng 3: Không có locut gen nào trùng với cả mẹ và bố → (3) đúng.

Đối tượng 4: Có 2 locut gen trùng với mẹ; không có locut gen trùng với bố nên đối tượng 4 là con của mẹ → (4) sai. Chọn D.

Câu 62

 Phát biểu nào sau đây đúng với nền kinh tế Cộng hòa Liên bang Đức?

Lời giải

Cộng hòa liên bang Đức là cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới.

A. Cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới. → đúng. Chọn A.

B. Đang trong quá trình công nghiệp hóa. → sai, đã công nghiệp hóa.

C. Nông nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo. → sai, công nghiệp, dịch vụ mới là chủ đạo.

D. Có giá trị thương mại lớn nhất thế giới. → sai, EU mới lớn nhất thế giới.

Câu 63

 Nội dung nào sau đây không nằm trong các mặt tự do lưu thông của thị trường chung châu Âu?

Lời giải

Các mặt tự do lưu thông của thị trường chung châu Âu gồm: tự do di chuyển, tự do lưu thông dịch vụ, tự do lưu thông  hàng hóa và tự do lưu thông tiền vốn.

→ Sản xuất công nghiệp không nằm trong các mặt tự do lưu thông của thị trường chung châu Âu. Chọn A.

Câu 64

Các nhà máy thuỷ điện nào sau đây được xây dựng trên sông Đà?

Lời giải

Nhà máy Hoà Bình và Sơn La được xây dựng trên sông Đà. Chọn D.

Câu 65

Sông ngòi nước ta có chế độ nước theo mùa là do

Lời giải

Sông ngòi nước ta có chế độ nước theo mùa là do chế độ mưa mùa, đây là nguồn cung cấp nước chủ yếu nhất cho sông. Chọn A.

Câu 66

Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, để khắc phục tình trạng khó khăn về tài chính, Đảng đã có chủ trương nào sau đây?

Lời giải

 Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, để khắc phục tình trạng khó khăn về tài chính, Đảng đã có chủ trương xây dựng “Quỹ độc lập”. Chọn D.

Câu 67

Văn kiện nào sau đây được thông qua tại Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10-1930)?

Lời giải

 Luận cương chính trị là văn kiện được thông qua tại Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10-1930). Chọn D.

Câu 68

Phong trào đấu tranh chống Pháp cuối thế kỉ XIX của nhân dân Việt Nam nhằm mục tiêu nào sau đây?

Lời giải

Sau khi thực dân Pháp hoàn thành xâm lược Việt Nam. Phong trào đấu tranh chống Pháp cuối thế kỉ XIX của nhân dân ta vẫn diễn ra âm ỉ, đặc biệt là sự bùng nổ của phong trào Cần Vương. Mục tiêu của phong trào đấu tranh chống Pháp cuối thế kỉ XIX là chống đế quốc Pháp và phong kiến đầu hàng, khôi phục chế độ phong kiến. Chọn B.

Câu 69

Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam thời kì 1919 -1930?

Lời giải

Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam thời kì 1919-1930. Chọn D.

Đoạn văn 1

Không ai muốn chết. Ngay cả những người muốn được lên thiên đường, cũng không muốn phải chết để tới đó. Nhưng Cái Chết là đích đến mà tất cả chúng ta đều phải tới. Chưa ai từng thoát khỏi nó. Và nên là như thế, bởi có lẽ Cái Chết là phát minh tuyệt vời nhất của Sự Sống. Nó là tác nhân thay đổi cuộc sống. Nó loại bỏ cái cũ để mở đường cho cái mới. Bây giờ cái mới là bạn, nhưng một ngày nào đó không xa, bạn sẽ trở nên cũ kĩ và bị loại bỏ. Xin lỗi vì đã nói thẳng nhưng điều đó là sự thật.

Thời gian của bạn có hạn nên đừng lãng phí thời gian sống cuộc đời của người khác. Đừng bị mắc kẹt trong những giáo điều, đó là sống chung với kết quả của những suy nghĩ của người khác. Đừng để những quan điểm của người khác gây nhiễu và lấn át tiếng nói từ bên trong bạn. Điều quan trọng nhất là có can đảm để đi theo trái tim và trực giác của mình. Chúng biết bạn thực sự muốn trở thành gì. Mọi thứ khác đều chỉ là thứ yếu…

(Bài phát biểu tại Lễ Tốt nghiệp tại Stanford, Steve Job)

Câu 70

Phương thức biểu đạt chính của văn bản là:

Lời giải

Căn cứ vào đặc điểm của các phương thức biểu đạt đã học.

- Đoạn văn trên bàn luận về vấn đề con người muốn sáng tạo cần phải chấp nhận thủ tiêu những cái cũ kĩ, lạc hậu.

- Phương thức biểu đạt nghị luận → Chọn C.

Câu 71

Phong cách ngôn ngữ của văn bản là:

Lời giải

Căn cứ vào đặc trưng của các phong cách ngôn ngữ đã học.

- Phong cách ngôn ngữ chính luận gồm có 3 đặc trưng cơ bản:

+ Tính công khai về quan điểm chính trị.

+ Tính chặt chẽ trong diễn đạt và suy luận.

+ Tính truyền cảm, thuyết phục.

- Đoạn văn trên thỏa mãn các đặc điểm của phong cách ngôn ngữ chính luận:

+ Tính công khai về quan điểm chính trị: Tác giả bày tỏ rõ quan điểm của mình về đích cuộc sống và làm thế nào để có thể sáng tạo, có thể sống là chính mình.

+ Tính chặt chẽ trong diễn đạt và suy luận: Tác giả đưa ra quan điểm đâu là cái đích của cuộc sống. Từ đó tác giả khẳng định làm thế nào để sống có ý nghĩa, sống là chính mình.

+ Tính truyền cảm, thuyết phục: Dẫn dắt vấn đề logic và dễ hiểu, ngôn từ giản dị nhưng sâu sắc

→ Chọn B.

Câu 72

Theo tác giả, cái gì là đích đến mà chúng ta đều phải tới?

Lời giải

Dựa vào phương pháp đọc, tìm ý.

Nhưng Cái Chết là đích đến mà tất cả chúng ta đều phải tới. Chọn A.

Câu 73

Chủ đề chính của đoạn văn là:

Lời giải

Căn cứ nội dung đoạn văn.

Nội dung của đoạn văn chấp nhận thủ tiêu những yếu tố lạc hậu, cũ kĩ để tự đổi mới, sáng tạo không ngừng. Đủ niềm tin để làm việc mình muốn, sống là chính mình.

→ Chọn D.

Đoạn văn 3

Có đúng 7 học sinh R, S, T, V, W, X, Y cần được chia thành hai nhóm học tập: nhóm 1 và nhóm 2. Nhóm 1 có 3 thành viên và nhóm 2 có 4 thành viên. Các học sinh cần được chia vào các nhóm thỏa mãn các yêu cầu:

+ R và T không cùng một nhóm.

+ Nếu S ở nhóm 1 thì V cũng ở nhóm 1.

+ Nếu W ở nhóm 1 thì T ở nhóm 2.

+ X ở nhóm 2.

Câu 74

Trong các phân nhóm dưới đây, phân nhóm nào khả quan?

Lời giải

+ Đáp án A sai. Vì S và V mỗi người 1 nhóm, trái với giả thiết “Nếu S ở nhóm 1 thì V cũng ở nhóm 1”.

+ Đáp án B sai. Vì R và T cùng ở nhóm 1, trái với giả thiết “R và T không cùng một nhóm”.

+ Đáp án D sai. Vì W và T cùng ở nhóm 1, trái với giả thiết “Nếu W ở nhóm 1 thì T ở nhóm 2”.

Chọn C.

Câu 75

Nếu V cùng nhóm với Y, điều nào sau đây buộc phải đúng?

Lời giải

V cùng nhóm với Y có 2 trường hợp xảy ra:

TH1: V, Y cùng ở nhóm 1.

Mà “R và T không cùng một nhóm” → R và T mỗi người 1 nhóm, có thể đổi nhóm cho nhau (Loại đáp án A và C vì đáp án không phải trường hợp bắt buộc mà là trường hợp có thể xảy ra).

→ S, W, X phải ở nhóm 2 (Loại đáp án B).

Minh họa:

Nhóm 1

Nhóm 2

V

S

Y

W

R

T

 

X

TH2: V, Y cùng ở nhóm 2.

Dựa vào giả thiết “R và T không cùng một nhóm” → R và T mỗi người 1 nhóm.

→ Nhóm 2 gồm có V, Y, X và R hoặc T, nhóm 1 gồm có S, W và R hoặc T.

→ S và V mỗi người 1 nhóm, trái với giả thiết “Nếu S ở nhóm 1 thì V cũng ở nhóm 1”.

→ Trường hợp không tồn tại.

Chọn D.

Câu 76

Nếu R ở nhóm 2 thì học sinh nào sau đây chắc chắn cùng nhóm 2?

Lời giải

Vì R ở nhóm 2 và theo giả thiết “R và T không cùng một nhóm” → T bắt buộc ở nhóm 1.

Mà “Nếu W ở nhóm 1 thì T ở nhóm 2” → W ở nhóm 2.

Chọn C.

Đoạn văn 4

Bảy người bạn P, Q, R, S, T, U và V ngồi trên chiếc ghế dài cùng quay mặt về phía bắc. Mỗi người trong số họ có cân nặng khác nhau (tính bằng kg) là một trong các giá trị 79, 83, 85, 87, 89, 92 và 96. P ngồi thứ ba phía bên phải người nặng nhất. Người nhẹ nhất ngồi ở ngoài cùng và chính giữa người nhẹ nhất và bạn R là người nặng nhất. Người nhẹ thứ ba ngồi cạnh R và người đó không phải là P cũng không ngồi cạnh P. Q ngồi thứ ba phía bên trái của người mà có cân nặng cao hơn ngay trên R. Cân nặng của R không phải là 87 kg. Cân nặng của P không phải là 92 kg hay 79 kg. T nặng 83 kg. S nặng hơn V nhưng không phải là người nặng nhất.

Câu 77

 Ai là người nhẹ thứ ba?

Lời giải

Dựa vào các giả thiết để suy luận:

• Bảy bạn ngồi trên chiếc ghế dài cùng quay mặt về phía bắc → Bảy bạn đều nhìn lên trên.

Giả sử, các bạn ngồi theo thứ từ trái qua phải như sau:

STT

1

2

3

4

5

6

7

Tên

 

 

 

 

 

 

 

Cân nặng (kg)

 

 

 

 

 

 

 

 

• P ngồi thứ ba phía bên phải người nặng nhất → Người nặng nhất (96 kg) có thể ngồi ở vị trí số 1, 2, 3 hoặc 4 và P có thể ở vị trí số 4, 5, 6 hoặc 7. (1)

• Người nhẹ nhất ngồi ở ngoài cùng và chính giữa người nhẹ nhất và bạn R là người nặng nhất → Người nhẹ nhất (79 kg) ngồi ở vị trí số 1 và bạn R có thể ngồi ở vị trí số 3, 5 hoặc 7 (phụ thuộc vào người nặng nhất) (suy luận tương tự nếu ngồi từ phải sang trái). (2)

Kết hợp (1) và (2) → Người nặng nhất (96 kg) không thể ngồi ở vị trí 1.

• Cân nặng của P không phải là 92 kg hay 79 kg → P không phải người nhẹ nhất.

Dựa vào dữ kiện: Người nhẹ thứ ba (85 kg) ngồi cạnh R và người đó không phải là P cũng không ngồi cạnh P ta có các trường hợp sau:

TH1: Người nhẹ nhất ngồi ở vị trí số 1, R ngồi ở vị trí số 3 → Mâu thuẫn với dữ kiện “Người nhẹ nhất ngồi ở ngoài cùng và chính giữa người nhẹ nhất và bạn R là người nặng nhất” hoặc mâu thuẫn với dữ kiện “Người nhẹ thứ ba ngồi cạnh R và người đó không phải là P cũng không ngồi cạnh P”. (Trường hợp này không thỏa mãn).

STT

1

2

3

4

5

6

7

Tên

 

 

R

 

P

 

P

Cân nặng (kg)

79

96/85

 

96/85

 

 

 

→ R không thể ngồi ở vị trí số 3 → R có thể ngồi ở vị trị số 5 hoặc 7.

TH2: Người nhẹ nhất ngồi ở vị trí số 1, R ngồi ở vị trí số 7.

STT

1

2

3

4

5

6

7

Tên

 

 

 

 

 

 

R

Cân nặng (kg)

79

 

 

96

 

85

 

Vì “Người nhẹ nhất (79 kg) ngồi ở vị trí số 1 và chính giữa người nhẹ nhất và bạn R là người nặng nhất” → Người nặng nhất (96 kg) ngồi ở vị trí số 4. Mà “P ngồi thứ ba phía bên phải người nặng nhất” → P ngồi ở vị trí số 7; P với R cùng ngồi vị trí số 7 (Trường hợp này không thỏa mãn).

TH3: Người nhẹ nhất ngồi ở vị trí số 1, R ngồi ở vị trí số 5.

STT

1

2

3

4

5

6

7

Tên

 

 

 

 

R

P

 

Cân nặng (kg)

79

 

96

85

 

 

 

Vì “Người nhẹ nhất (79 kg) ngồi ở vị trí số 1 và chính giữa người nhẹ nhất và bạn R là người nặng nhất → Người nặng nhất (96 kg) ngồi ở vị trí 3. Do “P ngồi thứ ba phía bên phải người nặng nhất” → P ngồi ở vị trí số 6. Mà “Người nhẹ thứ ba ngồi cạnh R và người đó không phải là P cũng không ngồi cạnh P” → người nhẹ thứ ba (85 kg) ngồi ở vị trí số 4. Trường này thỏa mãn dữ kiện đề bài cho.

Xét với trường hợp:

STT

1

2

3

4

5

6

7

Tên

 

 

 

 

R

P

 

Cân nặng (kg)

79

 

96

85

 

 

 

Kết hợp với dữ kiện “Cân nặng của R không phải là 87 kg” và “T nặng 83 kg” → R nặng 89 hoặc 92kg.

TH3.1: R nặng 92 kg.

STT

1

2

3

4

5

6

7

Tên

 

 

 

 

R

P

 

Cân nặng (kg)

79

 

96

85

92

 

 

Mâu thuẫn dữ kiện “Q ngồi thứ ba phía bên trái của người mà có cân nặng cao hơn ngay trên R” vì cao hơn R là người nặng nhất (96 kg) mà không còn vị trí thứ 3 bên trái người nặng nhất cho Q ngồi (Trường hợp này không thỏa mãn).

TH3.2: R nặng 89 kg.

STT

1

2

3

4

5

6

7

Tên

 

 

 

 

R

P

 

Cân nặng (kg)

79

 

96

85

89

 

 

Dựa vào dữ kiện: Q ngồi thứ ba phía bên trái của người mà có cân nặng cao hơn ngay trên R. Mà cân nặng cao hơn R có 2 người là 96 kg hoặc 92 kg. Trường hợp Q ngồi thứ ba phía bên trái người có cân nặng 96 kg (loại) vì tương tự trường hợp TH3.1 → Q ngồi bên phía bên trái người có cân nặng 92 kg.

Kết hợp với dữ kiện “Cân nặng của P không phải là 92 kg hay 79 kg” → Người nặng 92 kg chắc chắn ở vị trí số 7 và Q ở vị trí 4.

Ta có bảng dữ kiện sau:

STT

1

2

3

4

5

6

7

Tên

 

 

 

Q

R

P

 

Cân nặng (kg)

79

 

96

85

89

 

92

Và vì “T nặng 83 kg” → T ngồi ở vị trí số 2 và P nặng 87 kg.

STT

1

2

3

4

5

6

7

Tên

 

T

 

Q

R

P

 

Cân nặng (kg)

79

83

96

85

89

87

92

Dựa vào dữ kiện “S nặng hơn V nhưng không phải là người nặng nhất" → S nặng 92 kg, V nặng 79 kg. Ta có bảng dữ kiện thông tin đầy đủ như sau:

V

T

U

Q

R

P

S

79

83

96

85

89

87

92

→ Người nhẹ thứ ba là Q → Chọn B.

Câu 78

Có bao nhiêu người ngồi giữa R và U?

Lời giải

Dựa vào phân tích giả thiết:

V

T

U

Q

R

P

S

79

83

96

85

89

87

92

→ Ngồi giữa R và U có 1 bạn là Q. Chọn A.

Câu 79

Ai ngồi thứ hai về phía bên phải người nặng nhất?

Lời giải

Dựa vào phân tích giả thiết:

V

T

U

Q

R

P

S

79

83

96

85

89

87

92

→ Người ngồi thứ hai phía bên phải người nặng nhất (U – 96 kg) là R (89 kg). Chọn C.

Câu 80

Có bao nhiêu người nhẹ hơn S?

Lời giải

Dựa vào phân tích giả thiết:

V

T

U

Q

R

P

S

79

83

96

85

89

87

92

→ Có 5 người nhẹ hơn S (92 kg) là: V, T, Q, R, P. Chọn B.

Đoạn văn 5

Có 3 800 ngôn ngữ được biết đến trên toàn thế giới; trong số đó được dự đoán sẽ biến mất trong 40 năm tới và 72,5% được dự đoán sẽ biến mất trong 100 năm tới. dân số thế giới nói bảy ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi nhất như ngôn ngữ đầu tiên và hơn 1,7 tỷ người nói một trong bảy ngôn ngữ như ngôn ngữ thứ hai.

STT

Ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi

Số người nói như ngôn ngữ đầu tiên

(triệu người)

1

Tiếng Anh

1 268

2

Tiếng Trung Quốc (Quan Thoại)

1 120

3

Tiếng Tây Ban Nha

538

4

Tiếng Pháp

277

5

Tiếng Ả Rập

274

6

Tiếng Nga

258

7

Tiếng Bồ Đào Nha

252

Câu 81

Có bao nhiêu người nói 7 ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi nhất (được nói như ngôn ngữ đầu tiên)?

Lời giải

Số người nói 7 ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi nhất như ngôn ngữ đầu tiên là:

(triệu người) = 3,987 (tỷ người). Chọn B.

Câu 82

Tỉ lệ nào sau đây gần nhất với tỷ lệ người nói ngôn ngữ đầu tiên của 7 ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi nhất là nói tiếng Tây Ban Nha hoặc tiếng Pháp?

Lời giải

Tỷ lệ người nói ngôn ngữ đầu tiên của 7 ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi nhất là nói tiếng Tây Ban Nha hoặc tiếng Pháp là . Chọn D.

Câu 83

Có bao nhiêu ngôn ngữ dự kiến sẽ biến mất trong 100 năm tới?

Lời giải

Số ngôn ngữ dự kiến biến mất trong 100 năm tới là . Chọn D.

Câu 84

Tỉ lệ nào sau đây gần nhất với tỷ lệ dân số thế giới nói tiếng Trung Quốc như ngôn ngữ đầu tiên?

Lời giải

Số dân số nói tiếng Trung như ngôn ngữ đầu tiên là 1 120 triệu người = 1,120 tỷ người.

Tổng số dân số thế giới là: (tỷ người).

Tỷ lệ dân số thế giới nói tiếng Trung Quốc như ngôn ngữ đầu tiên là: . 

Chọn B.

Đoạn văn 6

Biểu đồ sau cho biết tỉ số giới tính của trẻ em phân theo vùng nước ta năm 2021.

(Nguồn: gso.gov.vn)

Câu 85

Có bao nhiêu vùng có tỉ số giới tính thấp hơn trung bình cả nước?

Lời giải

Các vùng có tỷ số thấp hơn tỷ số trung bình cả nước là: Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Đồng bằng sông Hồng → có 4 vùng. Chọn B.

Câu 86

Vùng nào có tỉ số giới tính cân bằng nhất (gần với tỉ số 100 bé trai/100 bé gái)?

Lời giải

 Dựa vào biểu đồ, ta thấy vùng có tỷ số giới tính cân bằng nhất là vùng Đồng bằng sông Cửu Long (gần 100 nhất). Chọn C.

Câu 87

Năm 2021, dân số trung bình khu vực đồng bằng sông Hồng là 23 454,1 nghìn người, tỉ suất sinh thô là 17,3. Hãy ước tính số bé trai được sinh ra ở khu vực đồng bằng sông Hồng năm 2021?

Lời giải

Vào năm 2021, gọi số bé trai là x (nghìn bé), số bé gái là y (nghìn bé).

Từ tỷ suất sinh thô, ta tính được số lượng trẻ em được sinh ra trong năm 2021 là:

(nghìn bé) .

Tỷ lệ giới tính ở vùng sông Hồng là 110,6 nên ta có phương trình:

Từ (1) và (2), ta giải hệ phương trình và thu được nghiệm: . Chọn A.

Đoạn văn 7

Biểu đồ sau thể hiện cơ cấu tội phạm về trật tự xã hội tháng 6/2023 ở nước ta:

CƠ CẤU PHẠM TỘI VỀ TRẬT TỰ XÃ HỘI THÁNG 6/2023

Toàn quốc xảy ra 3 976 vụ; khám phá 3 344 vụ; bắt giữ, xử lý 6 465 đối tượng; tỷ lệ khám phá đạt 84,10%; triệt phá 04 băng, nhóm. So với tháng 5/2023, tăng 22 vụ (+0,56%), tăng 164 số vụ khám phá (+5,16%), tăng 69 số đối tượng bị bắt giữ, xử lý (+1,08%), giảm 09 số băng, nhóm bị triệt phá (–69,23%).

Câu 88

Có bao nhiêu vụ phạm tội liên quan đến trộm cắp và cướp giật tài sản?

Lời giải

Số vụ phạm tội liên quan đến trộm cắp và cướp giật tài sản là:

(vụ). Chọn B.

Câu 89

Tỉ lệ số vụ cố ý gây thương tích so với số vụ giết người có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Lời giải

Tỷ lệ số vụ gây thương tích so với số vụ giết người là . Chọn D.

Câu 90

Tỉ lệ khám phá tháng 5/2023 đạt bao nhiêu phần trăm?

Lời giải

Số vụ tháng 5 trên toàn quốc là: 3 976 – 22 = 3 954 (vụ).

Số vụ khám phá tháng 5 trên toàn quốc là: 3 344 – 164 = 3 180 (vụ).

Tỷ lệ khám phá tháng 5 là: . Chọn C.

Đoạn văn 8

Chất lượng xăng của động cơ đốt trong được xác định bởi tốc độ cháy của hỗn hợp xăng và không khí.

Khi tốc độ cháy không điều hòa thì trong động cơ có hiện tượng "kích nổ", làm cho động cơ bị "giật". Người ta nhận thấy các hydrocarbon mạch thẳng trong xăng có khuynh hướng gây ra hiện tượng kích nổ, còn các hydrocarbon mạch nhánh cháy điều hòa. Khi đó chất lượng xăng được đánh giá qua "chỉ số octane". Chỉ số octane của xăng (Octane Number) là một đại lượng quy ước đặc trưng cho tính chống kích nổ của nhiên liệu. Trị số này được đo bằng % thể tích của isooctane (2,2,4-trimethylpentane) có trong hỗn hợp của nó với heptane và có khả năng chống kích nổ tương đương khả năng chống kích nổ của nhiên liệu thí nghiệm ở điều kiện chuẩn.

Câu 91

Công thức của isooctane (2,2,4-trimethylpentane) là

Lời giải

Công thức của isooctane (2,2,4-trimethylpentane) là

Chọn A.

Câu 92

Ở các cây xăng (trạm xăng) ta thường nhìn thấy ghi A83, A90, A92. Các con số 83, 90, 92 có ý nghĩa gì?

Lời giải

Các con số 83, 90, 92 là chỉ số octane của xăng. Chọn A.

Câu 93

Xăng có chất lượng "tiêu chuẩn" khi chỉ số octane bằng 100 nghĩa là xăng tiêu chuẩn được giải thích có thành phần chỉ gồm hoàn toàn chất 2,2,4-trimethylpentane (isooctane). Nếu xăng chỉ gồm hoàn toàn là heptane thì được đánh giá có chỉ số octane bằng 0. Người ta quy ước isooctane có chỉ số octane là 100, còn heptane có chỉ số octane là 0. Theo cách đánh giá như vậy chỉ số octane của benzene là 106, của toluene là 120. Vậy có một loại xăng có thành phần theo khối lượng như sau: octane 57%; n-heptane 26%; benzene 7,8%; toluene 9,2%. Chỉ số octane của loại xăng đó là

Lời giải

Chỉ số octane của xăng đó là:  Chọn B.

Đoạn văn 9

Sự điện phân là quá trình oxi hóa – khử xảy ra ở bề mặt các điện cực khi có dòng điện một chiều đi qua chất điện li nóng chảy hoặc dung dịch chất điện li nhằm thúc đẩy một phản ứng hóa học mà nếu không có dòng điện, phản ứng sẽ không tự xảy ra. Khi có dòng điện một chiều chạy qua, các ion trong dung dịch chất điện phân chuyển về các điện cực trái dấu và xảy ra các quá trình điện hóa.

Cụ thể, ở anode (cực dương) xảy ra quá trình oxi hóa, ở cathode (cực âm) xảy ra quá trình khử. Điện phân với anode tan được dùng trong mạ điện, nhằm bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn và tạo vẻ đẹp cho vật mạ. Anode là kim loại dùng để mạ còn cathode là vật cần mạ.

Thí nghiệm 1: Một sinh viên thực hiện quá trình mạ kim loại Ag lên chiếc thìa theo sơ đồ như hình sau:

Từ thí nghiệm 1, hãy cho biết:

Câu 94

Bán phản ứng nào xảy ra ở anode?

Lời giải

Anode ở thí nghiệm mạ kim loại Ag lên chiếc thìa là thanh kim loại Ag, ở anode xảy ra quá trình quá trình oxi hóa.

Bán phản ứng xảy ra ở anode là:

Chọn B.

Câu 95

Bán phản ứng nào xảy ra ở cathode?

Lời giải

Cathode ở thí nghiệm là chiếc thìa, ở cathode xảy ra quá trình quá trình khử.

Bán phản ứng xảy ra ở cathode:

Chọn A.

Câu 96

Thí nghiệm 2: Mắc nối tiếp hai bình điện phân: bình (1) chứa dung dịch và bình (2) chứa dung dịch . Sau 3 phút 13 giây thì ở cathode bình (1) thu được 1,6 gam kim loại còn ở cathode bình (2) thu được 5,4 gam kim loại. Cả hai bình đều không thấy khí ở cathode thoát ra.

 

Kim loại M trong thí nghiệm 2

Lời giải

 

Hai bình điện phân mắc nối tiếp nên số mol electron trao đổi ở bình (1) = số mol electron trao đổi ở bình .

Vậy kim loại trong thí nghiệm 2 là Cu.

Chọn B.

Đoạn văn 10

Phản xạ toàn phần là hiện tượng phản xạ toàn bộ tia sáng tới, xảy ra ở mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt. Khi có phản xạ toàn phần thì không có tia khúc xạ. Ta gọi là toàn phần để phân biệt với phản xạ một phần luôn xảy ra đi kèm với sự khúc xạ.

Để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần thì phải đồng thời thỏa mãn hai điều kiện:

- Ánh sáng phải truyền từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ.

- Góc tới lớn hơn hoặc bằng một giá trị giới hạn với , trong đó:

- n1 là chiết suất của môi trường thứ nhất (môi trường chứa tia tới)

- n2 là chiết suất của môi trường thứ 2.

Một trong những ứng dụng quan trọng của hiện tượng phản xạ toàn phần là dùng chế tạo cáp quang. Cáp quang là dây dẫn sáng được dùng để truyền tín hiệu trong thông tin và để nội soi trong y học...

Câu 97

Có ba môi trường trong suốt và đồng tính có chiết suất lần lượt là trong đó n1 > n2 > n3. Hiện tượng phản xạ toàn phần có thể xảy ra khi ánh sáng truyền trong cặp môi trường nào sau đây?

Lời giải

 Hiện tượng phản xạ toàn phần có thể xảy ra khi ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất cao sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn. Chọn D.

Câu 98

Chiếu một tia sáng từ thủy tinh (chiết suất bằng 1,5) đến mặt phân cách giữa thủy tinh và không khí (chiết suất bằng 1). Góc giới hạn phản xạ toàn phần ở giữa hai môi trường trên có giá trị xấp xỉ bằng

Lời giải

 Chọn A.

Câu 99

Cáp quang là một bó sợi quang. Mỗi sợi quang là một dây trong suốt có tính dẫn sáng nhờ phản xạ toàn phần. Sợi quang gồm hai phần chính là lõi và vỏ. Phần lõi trong suốt bằng thủy tinh siêu sạch có chiết suất n1, phần vỏ bọc cũng trong suốt bằng thủy tinh có chiết suất Phản xạ toàn phần xảy ra ở mặt phân cách giữa lõi và vỏ làm cho ánh sáng truyền được trong lõi sợi quang. Ngoài ra còn một số lớp vỏ bọc bằng nhựa dẻo tạo độ bền và độ dai cơ học. Khi chế tạo sợi quang cần phải chú ý điều nào sau đây?

Lời giải

Chọn A.

Đoạn văn 11

Độ phóng xạ H của một lượng chất phóng xạ là đại lượng đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh hay yếu và được đo bằng số phân rã trong Đơn vị của độ phóng xạ là Becoren, kí hiệu Bq bằng 1 phân rã/giây. Một đơn vị khác là curi, kí hiệu là Ci với Độ phóng xạ giảm theo thời gian cũng một định luật với số hạt nhân. Độ phóng xạ được xác định bằng tích của số hạt nhân với hằng số phóng xạ

Câu 100

Độ phóng xạ của một chất phóng xạ thay đổi theo quy luật

Lời giải

Độ phóng xạ giảm theo thời gian cùng định luật với số hạt nhân.

Độ phóng xạ của một chất phóng xạ giảm theo thời gian với quy luật hàm mũ.

Chọn A.

Câu 101

Tính độ phóng xạ của 1 g chất phóng xạ Po210 với chu kì bán rã 138 ngày. Biết số Avogadro

Lời giải

1 gam chất Po210 có số hạt nhân là:

Độ phóng xạ của Po210 là:

Chọn A.

Câu 102

Hiện nay trong quặng thiên nhiên có chứa cả theo tỉ lệ nguyên tử  là 140:1. Giả sử ở thời điểm tạo thành Trái Đất, tỷ lệ trên là 1:1. Hãy tính tuổi của Trái Đất. Biết chu kỳ bán rã của  là năm, có chu kỳ bán rã năm.

Lời giải

Gọi là số nguyên tử của U238 và cũng là số nguyên tử của U235 ở thời điểm tạo thành trái đất.

Số nguyên tử của chúng tại thời điểm t:  

Theo đầu bài, ta có: 

 Chọn A.

Đoạn văn 12

Trong quá trình sống, thực vật phải hút một lượng nước rất lớn nhưng khoảng 98% lượng nước mà rễ cây hấp thụ được bị mất đi qua con đường thoát hơi nước, chỉ có khoảng 2% lượng nước đi qua cây được sử dụng để tạo môi trường cho các hoạt động sống, trong đó có chuyển hóa vật chất tạo vật chất hữu cơ cho cơ thể.

Thoát hơi nước có các vai trò: là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ giúp vận chuyển nước và các ion khoáng từ rễ lên mọi cơ quan của cây trên mặt đất, giúp khí khổng mở cho khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp và giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng.

Để bù đắp lại lượng nước đã bị mất qua quá trình thoát hơi nước cần có dòng nước xâm nhập liên tục vào cây. Ở cơ thể thực vật luôn diễn ra hai quá trình: sự xâm nhập của nước vào cây và sự thoát hơi nước ra khỏi cây, điều đó giúp cây đảm bảo sự cân bằng nước. Để có được điều đó qua quá trình chọn lọc tự nhiên, ở thực vật trên cạn đã hình thành những đặc điểm thích nghi với chức năng hút nước (hệ rễ phát triển phân nhánh mạnh với số lượng khổng lồ lông hút), vận chuyển nước (hệ mạch dẫn chuyên hóa), giảm sự thoát hơi nước (khí khổng tự động đóng mở).

Câu 103

Tốc độ thoát hơi nước ở lá phụ thuộc vào

Lời giải

Có 2 con đường thoát hơi nước ở lá: Thoát hơi nước qua khí khổng phụ thuộc vào số lượng khí khổng, thoát hơi nước qua lớp cutin phụ thuộc vào độ dày của lớp cutin. Chọn D.

Câu 104

Để đảm bảo sự cân bằng nước đối với cây trồng cần chú ý điều gì sau đây?

Lời giải

Để đảm bảo cân bằng nước đối với cây trồng cần đảm bảo cân bằng giữa 2 quá trình là xâm nhập của nước vào cây và sự thoát hơi nước khỏi cây. Trong các hoạt động trên, tưới nước đầy đủ, tiêu nước khi thừa một cách hợp lí là hoạt động giúp cân bằng được 2 quá trình đó. Chọn A.

Câu 105

Cho các nhận định sau:

I. Sự thoát hơi nước là tai họa tất yếu của cây.

II. Lá là cơ quan thoát hơi nước chủ yếu của cây.

III. Thoát hơi nước chủ yếu qua cutin.

Nhận định đúng là

Lời giải

I. Đúng. Thoát hơi nước với lượng nhiều khoảng 98% lượng nước cây hút sẽ là một tai họa cho cây trong điều kiện hạn hán thiếu nước, nhưng thoát hơi nước là điều tất yếu vì thoát hơi nước có các vai trò: là động lực đầu tiên của dòng mạch gỗ giúp vận chuyển nước và các ion khoáng từ rễ lên mọi cơ quan của cây, giúp khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp và giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng.

II. Đúng. Lá là cơ quan thoát hơi nước chủ yếu của cây. Lá có chứa rất nhiều khí khổng, là tế bào điều tiết quá trình thoát hơi nước thông qua ra sự đóng mở của khí khổng.

III. Sai. Thoát hơi nước chủ yếu qua khí khổng, còn thoát qua cutin chỉ chiếm một tỉ lệ rất nhỏ khi lá còn non chưa hoàn thiện hệ thống khí khổng. Chọn B.

Đoạn văn 13

Sự đa dạng sinh học của bốn nhóm sinh vật: chim, cá, trai và các thực vật thủy sinh được nghiên cứu dọc theo bốn đoạn sông Rideau ở Canada. Giá trị chỉ số đa dạng sinh học được tính toán ở mỗi nhóm sinh vật khác nhau. Giá trị chỉ số đa dạng sinh học có thể dùng để so sánh độ đa dạng sinh học của một nhóm sinh vật. Xếp hạng đa dạng sinh học (tốt, vừa phải, kém) được sử dụng để so sánh độ đa dạng sinh học ở các nhóm sinh vật khác nhau. Hình ảnh dưới đây mô tả kết quả của nghiên cứu trên:

Câu 106

Phát biểu nào sau đây mô tả về đa dạng sinh học?

Lời giải

Đa dạng sinh học được biểu thị bằng độ phong phú của tất cả các loài bên trong môi trường sống. Chọn B.

Câu 107

Dựa vào những thông tin ở biểu đồ trên, kết luận nào sau đây về những thay đổi về đa dạng sinh học ở trên sông Rideau là sai?

Lời giải

B. Sai. Nhìn vào biểu đồ chúng ta thấy ở giai đoạn 4 loài thực vật thủy sinh có độ đa dạng cao hơn loài trai. Chọn B.

Câu 108

 Ở đoạn sông 1, kết luận nào sau đây là sai?

Lời giải

D. Sai. Giá trị chỉ số đa dạng sinh học của cá lớn hơn không thể chứng tỏ cá đa dạng hơn do giá trị chỉ số đa dạng sinh học được tính toán ở mỗi nhóm sinh vật khác nhau. Chọn D.

Đoạn văn 14

Dù có mưa, dự báo lưu lượng dòng chảy ở khu vực tập trung nhiều thủy điện vẫn thấp. Tổng lượng dòng chảy trên sông Đà đến hồ Hòa Bình vẫn thấp hơn trung bình nhiều năm cùng kỳ 81%; sông Thao tại Yên Bái thấp hơn 74%, sông Lô tại Tuyên Quang thấp hơn 68%. Các hồ thủy điện ở miền Bắc như Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Tuyên Quang, Thác Bà sē vẫn thiếu nước.

Dự báo xa hai tháng tới, do tác động của El Nino, cơ quan khí tượng nhận định nhiệt độ trung bình trên cả nước phổ biến cao hơn trung bình nhiều năm 0,5-1 độ C, có nơi cao hơn. Nắng nóng tiếp tục xuất hiện nhiều ngày hơn trung bình nhiều năm tại miền Bắc và Trung. Lượng mưa tại miền Bắc vẫn có xu hướng thiếu hụt 5-20% so với trung bình nhiều năm.

Nguồn: https://vnexpress.net

Câu 109

Dựa vào bài viết, nhiệt độ trung bình trên cả nước phổ biến cao hơn trung bình nhiều năm 0,5 - 1 độ C do đâu?

Lời giải

 Nhiệt độ trung bình trên cả nước phổ biến cao hơn trung bình nhiều năm 0,5 - 1 độ C do El Nino. Chọn A.

Câu 110

Dựa vào bài viết, tổng lượng dòng chảy trên sông nào đến hồ Hòa Bình vn thấp hơn trung bình nhiều năm cùng kỳ 81%?

Lời giải

Tổng lượng dòng chảy trên sông Đà đến hồ Hòa Bình vẫn thấp hơn trung bình nhiều năm cùng kỳ 81%. Chọn B.

Câu 111

Dựa vào bài viết, nắng nóng tiếp tục xuất hiện nhiều ngày hơn trung bình nhiều năm tại đâu?

Lời giải

Nắng nóng tiếp tục xuất hiện nhiều ngày hơn trung bình nhiều năm tại Miền Bắc và miền Trung. Chọn D.

Đoạn văn 15

Các cửa sông, rừng ngập mặn ven sông, ven biển Sóc Trăng được đánh giá có tính đa dạng sinh học, đây là nơi tập trung nhiều giống loài thủy, hải sản nước lợ, nước mặn có giá trị kinh tế, tạo điều kiện thuận lợi phát triển ngành nuôi trồng thủy sản.

Tận dụng lợi thế này, Sóc Trăng đã đẩy mạnh nuôi thuỷ sản, hải sản ven biển theo hướng công nghiệp, đa dạng đối tượng nuôi, áp dụng công nghệ cao gắn với chế biến và xuất khẩu. Tính đến cuối năm 2020, diện tích nuôi thủy sản, hải sản vùng ven biển đạt khoảng 55.000 ha, trong đó nuôi tôm nước lợ 50.000 ha, bãi nghêu giống 300 ha và nghêu thương phẩm gần 5.000 ha.

Với diện tích bãi bồi rộng và dài chạy dọc theo chiều dài bờ biển, nơi đây còn có tiềm năng phát triển năng lượng sạch tái tạo (năng lượng điện gió) và đầu tư phát triển du lịch sinh thái biển.

(Nguồn: https://vietnamnet.vn)

Câu 112

Đâu là nơi có điều kiện thuận lợi để phát triển ngành nuôi trồng thủy sản ở Sóc Trăng?

Lời giải

Các cửa sông, rừng ngập mặn ven sông, ven biển là nơi có điều kiện thuận lợi để phát triển ngành nuôi trồng thủy sản ở Sóc Trăng. Chọn B.

Câu 113

Tính đến cuối năm 2020, diện tích nuôi tôm nước lợ đạt khoảng bao nhiêu ha?

Lời giải

Tính đến cuối năm 2020, diện tích nuôi tôm nước lợ đạt khoảng 50.000 ha. Chọn D.

Câu 114

Sóc Trăng còn có tiềm năng phát triển loại năng lượng tái tạo nào sau đây?

Lời giải

Sóc Trăng còn có tiềm năng phát triển Năng lượng điện gió. Chọn A.

Đoạn văn 16

"Từ liên minh chống phát xít, sau chiến tranh, hai cường quốc Liên Xô-Mĩ nhanh chóng chuyển sang thế đối đầu và đi tới tình trạng chiến tranh lạnh.

Trước hết, đó là sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc. Liên Xô chủ trương duy trì hoà bình, an ninh thế giới, bảo vệ những thành quả của chủ nghĩa xã hội và đẩy mạnh phong trào cách mạng thế giới. Ngược lại, Mĩ ra sức chống phá Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa, đấy lùi phong trào cách mạng nhằm thực hiện mưu đồ bá chủ thế giới. Mĩ hết sức lo ngại trước ảnh hưởng to lớn của Liên Xô cùng những thắng lợi của các cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu, đặc biệt là sự thành công của cách mạng Trung Quốc với sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Chủ nghĩa xã hội đã trở thành một hệ thống thế giới, trải dài từ Đông Âu tới phía đông châu Á.

Cũng sau chiến tranh, Mĩ đã vươn lên thành một nước tư bản giàu mạnh nhất, vượt xa các nước tư bản khác, nắm độc quyền vũ khí nguyên tử. Mĩ tự cho mình có quyền lãnh đạo thế giới. Sự kiện được xem là khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô, gây nên cuộc Chiến tranh lạnh là thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ ngày 12-3-1947. Trong đó, Tổng thống Mĩ khằng định: sự tồn tại của Liên Xô là nguy cơ lớn đối với nước Mĩ và đề nghị viện trợ khẩn cấp 400 triệu USD. cho hai nước Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì.

Hai là, sự ra của "Kế hoạch Mácsan" (6-1947). Với khoản viện trợ khoảng 17 tỉ USD, Mĩ đã giúp các nước Tây Âu phục hồi nền kinh tế bị tàn phá sau chiến tranh. Mặt khác, qua kế hoạch này, Mĩ còn nhắm tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô và các nước Đông Âu.

 

Việc thực hiện "Kế hoạch Mácsan" đã tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế và chính trị giữa các nước Tây Âu tư bản chủ nghĩa và các nước Đông Âu xã hội chủ nghĩa.

Ba là, việc thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Dương. Đây là liên minh quân sự lớn nhất của các nước tư bản phương Tây do Mĩ cầm đầu nhằm chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.

Tháng 1-1949, Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế để hợp tác và giúp lẫn nhau giữa các nước xã hội chủ nghĩa. Tháng 5-1955, Liên Xô và các nước Đông Âu (Anbani, Ba Lan, Hunggari, Bungari, Cộng hòa Dân chủ Đức, Tiệp Khắc, Rumani) thành lập Tổ chức Hiệp ước Vácsava, một liên minh chính trị-quân sự mang tính chất phòng thủ của các nước xã hội chủ nghĩa châu Âu.

Sự ra đời của NATO và Tổ chức Hiệp ước Vácsava đã đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực hai phe. Chiến tranh lạnh bao trùm cả thế giới".

(Nguồn: SGK Lịch sử 12, trang 58-59)

Câu 115

Nguồn gốc dẫn đến tình trạng Chiến tranh lạnh giữa Liên Xô và Mĩ là gì?

Lời giải

Nguồn gốc dẫn đến tình trạng Chiến tranh lạnh giữa Liên Xô và Mĩ là do sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc. Liên Xô chủ trương duy trì hoà bình, an ninh thế giới, bảo vệ những thành quả của chủ nghĩa xã hội và đẩy mạnh phong trào cách mạng thế giới. Ngược lại, Mĩ ra sức chống phá Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa, đẩy lùi phong trào cách mạng nhằm thực hiện mưu đồ bá chủ thế giới. Chọn A.

Câu 116

Bản thông điệp mà Tổng thống Tơ-ru-man gửi Quốc hội Mĩ ngày 12-3-1947 được xem là sự khởi đầu cho chính sách

Lời giải

Bản thông điệp mà Tổng thống Tơ-ru-man gửi Quốc hội Mĩ ngày 12-3-1947 được xem là sự khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa. Đồng thời đây cũng được coi là sự kiện mở đầu cho Chiến tranh lạnh. Chọn C.

Câu 117

Sự kiện nào sau đây đã xác lập cục diện hai cực, hai phe trong quan hệ quốc tế?

Lời giải

Sự ra đời của NATO và Tổ chức Hiệp ước Vácsava đã đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực hai phe. Chiến tranh lạnh bao trùm cả thế giới. Chọn A.

Đoạn văn 17

"Đường lối đổi mới của Đảng được đề ra lần đầu tiên tại Đại hội VI (12-1986), được điều chỉnh, bổ sung và phát triển tại Đại hội VII (6-1991), Đại hội VIII (6 1996), Đại hội IX (4-2001).

Đổi mới đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội không phải là thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội, mà làm cho mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả bằng những quan điểm đúng đắn về chủ nghĩa xã hội, những hình thức, bước đi và biện pháp thích hợp.

Đổi mới phải toàn diện và đồng bộ, từ kinh tế và chính trị đến tổ chức, tư tưởng, văn hoá. Đổi mới kinh tế phải gắn liền với đổi mới chính trị, nhưng trọng tâm là đổi mới kinh tế.

Về đổi mới kinh tế, Đảng chủ trương xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế tập trung, quan liêu bao cấp, hình thành cơ chế thị trường ; xây dựng nền kinh tế quốc dân với cơ cấu nhiều ngành, nghề ; nhiều quy mô, trình độ công nghệ ; phát triển kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa ; mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.

Về đổi mới chính trị, Đảng chủ trương xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, Nhà nước của dân, do dân và vì dân ; xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, bảo đảm quyền lực thuộc về nhân dân; thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc, chính sách đối ngoại hoà bình, hữu nghị, hợp tác".

(Nguồn: SGK Lịch sử 12, trang 208-209)

Câu 118

Đảng Cộng sản Việt Nam xác định trọng tâm của công cuộc đổi mới đất nước (từ tháng 12-1986) là

Lời giải

 Đảng Cộng sản Việt Nam xác định trọng tâm của công cuộc đổi mới đất nước (từ tháng 12-1986) là kinh tế. Chọn C.

Câu 119

 Quan điểm đổi mới đất nước của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12-1986) không có nội dung nào dưới đây?

Lời giải

Quan điểm đổi mới đất nước của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12-1986) không có nội dung Lấy đổi mới chính trị làm cơ sở đổi mới kinh tế. Chọn A.

Câu 120

Nội dung trọng tâm của đường lối đổi mới ở Việt Nam (từ tháng 12-1986) phù hợp với xu thế phát triển của thế giới là

Lời giải

Nội dung trọng tâm của đường lối đổi mới ở Việt Nam (từ tháng 12-1986) phù hợp với xu thế phát triển của thế giới là lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm. Chọn B.
4.6

89 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%