Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 16)
53 người thi tuần này 4.6 445 lượt thi 120 câu hỏi 150 phút
🔥 Đề thi HOT:
Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 1)
ĐGNL ĐHQG TP.HCM - Sử dụng ngôn ngữ Tiếng Việt - Chính tả
Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 2)
(2025) Đề thi thử Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 1)
Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 3)
Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 4)
Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 5)
Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 9)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Căn cứ bài Tục ngữ về thiên nhiên lao động sản xuất.
- Tục ngữ: Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh điền. Chọn B.
Câu 2
Ý nghĩa nào không được thể hiện trong truyền thuyết Truyện An Dương Vương và Mị Châu – Trọng Thủy?
Lời giải
Căn cứ nội dung Truyền thuyết An Dương Vương và Mị Châu – Trọng Thủy.
Truyền thuyết An Dương Vương và Mị Châu – Trọng Thủy là một cách giải thích nguyên nhân mất nước của Âu Lạc. Qua đó nhân dân ta muốn nêu lên bài học lịch sử về dựng nước, giữ nước và tình cảm cá nhân với cộng đồng. Chọn D.
Câu 3
Không Phật, không Tiên, không vướng tục
Chẳng Trái, Nhạc cũng phường Hàn Phú
Nghĩa vua tôi cho vẹn đạo sơ chung
Trong triều ai ngất ngưởng như ông!
(Bài ca ngất ngưởng – Nguyễn Công Trứ)
Đoạn thơ được viết theo thể nào?
Không Phật, không Tiên, không vướng tục
Chẳng Trái, Nhạc cũng phường Hàn Phú
Nghĩa vua tôi cho vẹn đạo sơ chung
Trong triều ai ngất ngưởng như ông!
(Bài ca ngất ngưởng – Nguyễn Công Trứ)
Đoạn thơ được viết theo thể nào?
Lời giải
Căn cứ tìm hiểu chung Bài ca ngất ngưởng.
- Thể thơ: Hát nói
- Hát nói là thể loại tổng hợp giữa ca nhạc và thơ, có tính chất tự do phóng khoáng, thích hợp với việc thể hiện con người cá nhân. → Chọn A.
Câu 4
Buồn trông nội cỏ rầu rầu
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.
(Truyện Kiều – Nguyễn Du)
Từ nào trong câu thơ trên được dùng với nghĩa chuyển?
Buồn trông nội cỏ rầu rầu
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.
(Truyện Kiều – Nguyễn Du)
Từ nào trong câu thơ trên được dùng với nghĩa chuyển?Lời giải
Căn cứ bài Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
- Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa. Từ nhiều nghĩa là kết quả của hiện tượng chuyển nghĩa.
- Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác. Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc.
- Từ “chân” nghĩa gốc chỉ bộ phận cuối cùng tiếp giáp với mặt đất của người hoặc động vật. Còn từ “chân” trong câu này được dùng theo phương thức chuyển nghĩa ẩn dụ. “chân” có nghĩa là phần dưới cùng của một số vật tiếp giáp, bám chặt vào mặt nền (ví dụ: chân núi, chân tường…)
→ Chọn C.
Câu 5
Điền vào chỗ trống trong câu thơ: “Nhưng đây cách một đầu…..…/ Có xa xôi mấy mà tình xa xôi” (Tương tư – Nguyễn Bính)
Lời giải
Căn cứ bài thơ Tương tư – Nguyễn Bính.
Nhưng đây cách một đầu đình
Có xa xôi mấy mà tình xa xôi.
→ Chọn C.
Câu 6
Lũ chúng tôi,
Bọn người tứ xứ,
Gặp nhau hồi chưa biết chữ
Quen nhau từ buổi “một hai”
Súng bắn chưa quen,
Quân sự mươi bài,
Lòng vẫn cười vui kháng chiến,
Lột sắt đường tàu,
Rèn thêm đao kiếm.
Áo vải chân không,
Đi lùng giặc đánh.
Ba năm rồi gửi lại quê hương,
Mái lều gianh,
Tiếng mõ đêm trường,
Luống cày đất đỏ
Ít nhiều người vợ trẻ
Mòn chân bên cối gạo canh khuya.
Chúng tôi đi
Nắng mưa sờn mép ba lô,
Tháng năm bạn cùng thôn xóm
Nghỉ lại lưng đèo
Nằm trên dốc nắng.
Kì hộ lưng nhau ngang bờ cát trắng,
Quờ chân tìm hơi ấm đêm mưa.
- Đằng nớ vợ chưa?
- Đằng nớ?
- Tớ còn chờ Độc lập
Cả lũ cười vang bên ruộng bắp,
Nhìn o thôn nữ cuối nương dâu.
(Nhớ – Hồng Nguyên)
Đoạn thơ trên thuộc dòng thơ:
Lũ chúng tôi,
Bọn người tứ xứ,
Gặp nhau hồi chưa biết chữ
Quen nhau từ buổi “một hai”
Súng bắn chưa quen,
Quân sự mươi bài,
Lòng vẫn cười vui kháng chiến,
Lột sắt đường tàu,
Rèn thêm đao kiếm.
Áo vải chân không,
Đi lùng giặc đánh.
Ba năm rồi gửi lại quê hương,
Mái lều gianh,
Tiếng mõ đêm trường,
Luống cày đất đỏ
Ít nhiều người vợ trẻ
Mòn chân bên cối gạo canh khuya.
Chúng tôi đi
Nắng mưa sờn mép ba lô,
Tháng năm bạn cùng thôn xóm
Nghỉ lại lưng đèo
Nằm trên dốc nắng.
Kì hộ lưng nhau ngang bờ cát trắng,
Quờ chân tìm hơi ấm đêm mưa.
- Đằng nớ vợ chưa?
- Đằng nớ?
- Tớ còn chờ Độc lập
Cả lũ cười vang bên ruộng bắp,
Nhìn o thôn nữ cuối nương dâu.
(Nhớ – Hồng Nguyên)
Đoạn thơ trên thuộc dòng thơ:Lời giải
Căn cứ vào tác giả, tác phẩm.
Bài Nhớ của Hồng Nguyên ra đời trong thời kì kháng chiến chống Pháp, thuộc thơ ca cách mạng. Chọn D.
Câu 7
Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ
Mặt trời chân lí chói qua tim.
(Từ ấy, Tố Hữu)
“Mặt trời chân lí” là hình ảnh sử dụng phép tu từ gì?
Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ
Mặt trời chân lí chói qua tim.
(Từ ấy, Tố Hữu)
“Mặt trời chân lí” là hình ảnh sử dụng phép tu từ gì?
Lời giải
Căn cứ vào đặc điểm các biện pháp tu từ tiếng Việt.
“Mặt trời chân lí” là hình ảnh sử dụng phép tu từ ẩn dụ chỉ lí tưởng Đảng. Chọn B.
Lời giải
Căn cứ bài Từ láy.
- Từ láy có hai loại: từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận:
+ Từ láy toàn bộ, các tiếng lặp lại nhau hoàn toàn; nhưng cũng có một số trường hợp tiếng đứng trước biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối để tạo sự hài hòa về mặt âm thanh.
+ Ở từ láy bộ phận giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu hoặc vần.
- Các phương án: A, B, C vẫn có từ ghép
A. buôn bán: từ ghép
B. tươi tốt: từ ghép
C. đỏ đen: từ ghép
D. Lấp lánh, lung linh, lao xao, xào xạc: từ láy
→ Chọn D.
Lời giải
Căn cứ bài Chữa lỗi dùng từ.
- Các lỗi dùng từ:
+ Lỗi lặp từ.
+ Lỗi lẫn lộn các từ gần âm.
+ Lỗi dùng từ không đúng nghĩa.
- Từ dùng sai là: Sáng lạng (Mắc lỗi lẫn lộn giữa các từ gần âm)
- Sửa lại: Xán lạn
→ Chọn B.
Câu 10
Từ nào bị dùng sai trong câu sau: “Mặc cho bom rơi đạn lạc, người chiến sĩ vẫn ngang nhiên cầm súng xông ra chiến trường.”
Lời giải
Căn cứ bài Chữa lỗi dùng từ.
- Các lỗi dùng từ:
+ Lỗi lặp từ.
+ Lỗi lẫn lộn các từ gần âm.
+ Lỗi dùng từ không đúng nghĩa.
- Từ “ngang nhiên” mắc lỗi dùng từ không đúng nghĩa.
Ngang nhiên: tỏ ra bất chấp mọi quyền lực, mọi sự chống đối.
→ Chọn C.
Lời giải
Căn cứ bài Từ ghép.
- Từ ghép có hai loại: từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập.
+ Từ ghép chính phụ có tiếng chính đứng trước và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau.
+ Từ ghép đẳng lập: có các tiếng bình đẳng với nhau về mặt ngữ pháp.
- Các từ “luộc khoai, đạp xe, rán bánh, nướng bánh” là từ ghép chính phụ.
→ Chọn B.
Câu 12
“Anh ấy được khen thưởng hai lần trong năm nay: một lần vào tháng ba, một lần vào miền Bắc”. Đây là câu:
Lời giải
Căn cứ bài Chữa lỗi dùng từ.
- Một số lỗi thường gặp trong quá trình viết câu:
+ Lỗi thiếu thành phần chính của câu.
+ Lỗi dùng sai nghĩa của từ.
+ Lỗi dùng sai quan hệ từ.
+ Lỗi logic.
- Đây là câu sai logic: “tháng 3” và “miền Bắc” không đồng đẳng với nhau. Trong cùng một lượt liệt kê các thành phần phải đồng đẳng với nhau: tháng 3, tháng 4,…; miền Bắc, miền Nam,…
Sửa lại: Anh ấy được khen thưởng hai lần trong năm nay: một lần vào tháng ba, một lần vào tháng chín.
→ Chọn D.
Câu 13
“Nếu tất cả là bác sĩ nổi tiếng thế giới thì ai sẽ là người dọn vệ sinh bệnh viện? Nếu tất cả đều là nhà khoa học thì ai sẽ là người tưới nước những luống rau? Nếu tất cả là kĩ sư phần mềm thì ai sẽ gắn những con chip vào máy tính?”
(Nếu biết trăm năm là hữu hạn, Phạm Lữ Ân)
Nhận xét về phép liên kết của hai câu văn trên.
“Nếu tất cả là bác sĩ nổi tiếng thế giới thì ai sẽ là người dọn vệ sinh bệnh viện? Nếu tất cả đều là nhà khoa học thì ai sẽ là người tưới nước những luống rau? Nếu tất cả là kĩ sư phần mềm thì ai sẽ gắn những con chip vào máy tính?”
(Nếu biết trăm năm là hữu hạn, Phạm Lữ Ân)
Nhận xét về phép liên kết của hai câu văn trên.
Lời giải
Căn cứ các phép liên kết.
- Các đoạn văn trong một văn bản cũng như các câu trong một đoạn văn phải liên kết chặt chẽ với nhau về nội dung và hình thức.
- Về hình thức, các câu và các đoạn văn có thể được liên kết với nhau bằng một số biện pháp chính như sau:
+ Lặp lại ở câu đứng sau từ ngữ đã có ở câu trước (phép lặp từ ngữ).
+ Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ đồng nghĩa, trái nghĩa hoặc cùng trường liên tưởng với từ ngữ đã có ở câu trước (phép đồng nghĩa, trái nghĩa và liên tưởng).
+ Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ có tác dụng thay thế từ ngữ đã có ở câu trước (phép thế).
+ Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ biểu thị quan hệ với câu trước (phép nối).
- Phép liên kết lặp: “Nếu tất cả… thì ai sẽ…” → Chọn A.
Câu 14
“Nhờ sự kiên trì và khổ luyện, cuối cùng anh T cũng trở thành một cầu thủ chuyên nghiệp. Tháng 9 năm nay, anh có tên trong danh sách chính thức dự Sea Games 30. Trong suốt giải đấu, anh luôn cố gắng phấn đấu vì màu cờ sắc áo. Giải đấu kết thúc, anh T chính là người đạt được danh hiệu vua phá lưới môn bóng đá nam Sea Games 30.”
Trong đoạn văn trên, từ “vua” được dùng với ý nghĩa gì?
“Nhờ sự kiên trì và khổ luyện, cuối cùng anh T cũng trở thành một cầu thủ chuyên nghiệp. Tháng 9 năm nay, anh có tên trong danh sách chính thức dự Sea Games 30. Trong suốt giải đấu, anh luôn cố gắng phấn đấu vì màu cờ sắc áo. Giải đấu kết thúc, anh T chính là người đạt được danh hiệu vua phá lưới môn bóng đá nam Sea Games 30.”
Trong đoạn văn trên, từ “vua” được dùng với ý nghĩa gì?
Lời giải
Căn cứ vào bài Nghĩa của từ.
Đoạn văn viết về lĩnh vực bóng đá. Từ “vua” trong đoạn văn chỉ người ghi được nhiều bàn thắng nhất trong mùa giải bóng đá. Chọn C.
Câu 15
Trong các câu sau:
I. Anh ấy bị hai vết thương: một vết thương ở đùi, một vết ở Quảng Trị.
II. Mặc dù trong những năm qua công ty xuất nhập khẩu của tỉnh đã có rất nhiều giải pháp cứu vãn tình thế nhưng tình hình vẫn không được cải thiện.
III. Trong lúc lúng túng, tôi không biết xử trí ra sao.
IV. Ông đã dùng cả thuốc tiêm lẫn thuốc kháng sinh nên vẫn không khỏi bệnh.
Những câu nào mắc lỗi?
Trong các câu sau:
I. Anh ấy bị hai vết thương: một vết thương ở đùi, một vết ở Quảng Trị.
II. Mặc dù trong những năm qua công ty xuất nhập khẩu của tỉnh đã có rất nhiều giải pháp cứu vãn tình thế nhưng tình hình vẫn không được cải thiện.
III. Trong lúc lúng túng, tôi không biết xử trí ra sao.
IV. Ông đã dùng cả thuốc tiêm lẫn thuốc kháng sinh nên vẫn không khỏi bệnh.
Những câu nào mắc lỗi?
Lời giải
Căn cứ bài Chữa lỗi dùng từ; Chữa lỗi về quan hệ từ.
- Một số lỗi thường gặp trong quá trình viết câu:
+ Lỗi thiếu thành phần chính của câu.
+ Lỗi dùng sai nghĩa của từ.
+ Lỗi dùng sai quan hệ từ.
+ Lỗi logic.
+ ....
- Những câu mắc lỗi sai là câu I và IV
+ Câu I: Câu sai logic
Sửa lại: Anh ấy bị hai vết thương: một vết ở đùi, một vết ở bụng.
+ Câu IV: Dùng sai quan hệ từ và sai logic.
Sửa lại: Ông đã dùng cả thuốc tiêm lẫn thuốc uống nhưng vẫn không khỏi bệnh.
→ Chọn D.
Lời giải
Căn cứ vào bài Nghĩa của từ.
Từ “thứ yếu” có nghĩa là không quan trọng lắm. Chọn D.
Câu 17
1.2. TIẾNG ANH
Questions 21-25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.
I suppose when I come back in three years' time, he _______ a new house.
1.2. TIẾNG ANH
Questions 21-25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.
I suppose when I come back in three years' time, he _______ a new house.
Lời giải
Kiến thức về Chia thì
"in three years' time" là dấu hiệu của thì tương lai hoàn thành.
Dịch: Tôi nghĩ rằng khi tôi quay lại sau ba năm nữa, anh ấy đã xây một ngôi nhà mới rồi.
Chọn C.
Câu 18
I heard a good programme _______ the radio last night, so I intend to introduce it to my friends and colleagues.
Lời giải
Kiến thức về Giới từ
Khi nói đến các hệ thống thông tin đại chúng và các phương tiện truyền thông như television, radio... ta dùng giới từ "on".
Dịch: Tối qua tôi nghe được một chương trình hay trên đài nên tôi định giới thiệu nó với bạn bè và đồng nghiệp.
Chọn B.
Lời giải
Kiến thức về Từ chỉ số lượng
Những từ mang ý nghĩa là "nhiều":
- Các từ đi với danh từ đếm được: Many, a large number of, a great many, a majority of, a variety of, ...
- Các từ đi với danh từ không đếm được: Much, a great deal of, a large amount of, ...
- Các từ đi với danh từ cả đếm được và không đếm được: A lot of/ lots of/ plenty of/ a (large) quantity of, ...
=> Trong bài ta có "purposes" là danh từ đếm được số nhiều nên chỉ có "a variety of" là phù hợp nhất.
Dịch: Thông tin tương tự có thể được đưa vào nhiều mục đích khác nhau.
Chọn A.
Lời giải
Đáp án: A
Giải thích:
Kiến thức: So sánh hơn của tính từ
Với những tính từ có hai âm tiết tận cùng là một trong năm đuôi sau:
y: happy, easy, heavy, …
le: single, simple, ...
ow: narrow, ...
et: quiet, …
Thì khi chia ở dạng so sánh hơn ta thêm đuôi "er" như những tính từ ngắn có một âm tiết.
Trong bài vế đầu nói về việc âm thanh quá to ảnh hưởng đến sự tập trung cho nên vế sau gợi ý đi đến một nơi yên tĩnh hơn.
* Lưu ý với tính từ "quiet": dạng so sánh hơn của tính từ này ta có thể dùng "more quiet" hoặc "quieter" (phổ biến hơn).
* Note: quite (adv) = fairly/ pretty: khá, tương đối ...
Dịch: Tôi không thể tập trung vì ở đây quá ồn ào. Chúng ta có thể đi đâu đó yên tĩnh hơn được không?
Lời giải
Kiến thức về Từ loại
- supported (past participle): được hỗ trợ
- support (n, v): (sự) hỗ trợ
- supporting (adj): phụ (khi nói về các vai diễn phụ hay chương trình phụ,...)
- supportive (adj): giúp đỡ, hay động viên khuyến khích (nói về tính cách, phẩm chất của người)
=> Khi nói về phẩm chất, tính cách hay giúp đỡ, động viên của con người, ta dùng "supportive".
Dịch: Những đứa trẻ được cha mẹ hỗ trợ, động viên thường học tốt hơn ở trường so với những đứa trẻ không được cha mẹ hỗ trợ.
Chọn C.
Lời giải
Kiến thức về Câu điều kiện
Cách sử dụng "otherwise" trong câu điều kiện:
- "Otherwise" được dùng như một liên từ trong câu với nghĩa là: Nếu không thì, dẫu sao thì, ngoài ra thì
- Với câu điều kiện không có thực (câu điều kiện loại 2, loại 3) thì mệnh đề sau "otherwise" phải lùi một thì.
Sửa: would feel => would have felt
Dịch: Chị tôi đi ngủ sớm; nếu không chị ấy sẽ cảm thấy vô cùng mệt mỏi.
Chọn D.
Câu 23
You have this history, and some of it was good, some of it was average, and some of it was instantly forgetful.
Lời giải
Kiến thức về Từ vựng dễ gây nhầm lẫn
- forgetful (adj): hay quên, đãng trí (chỉ người)
- forgettable (adj): dễ quên (chỉ sự vật, hiện tượng dễ bị lãng quên do không thú vị hoặc không có gì đặc biệt)
Sửa: forgetful => forgettable
Dịch: Bạn biết giai đoạn lịch sử này, và một số trong số đó là tốt, một số trong đó ở mức trung bình và một số trong đó có thể bị lãng quên ngay lập tức.
Chọn D.
Câu 24
Alan and John are responsible to help Linda cleaning her house because there is going to be a party tonight.
Lời giải
Kiến thức về Danh động từ/ Động từ nguyên mẫu
Cấu trúc câu với "help": S + help + sb + V/ to V: giúp ai đó làm gì.
Sửa: cleaning => clean/ to clean
Dịch: Alan và John có trách nhiệm giúp Linda dọn dẹp nhà cửa vì tối nay sẽ có một bữa tiệc.
Chọn B.
Lời giải
Kiến thức về Từ chỉ số lượng
"thousand" khi đi với số đếm để chỉ số lượng cụ thể thì sẽ không thêm "s" còn khi không đi với số đếm với ý nghĩa "rất nhiều, lên tới hàng nghìn" thì phải thêm "s".
Sửa: Thousand of => Thousands of
Dịch: Hàng nghìn người đã tham gia cuộc đua xe đạp lớn nhất từ trước đến nay trong khu vực.
Chọn A.
Lời giải
Kiến thức về "rather/rather than"
- "Rather" là một phó từ trong tiếng Anh, mang nghĩa là "khá, hơi"
- "Rather than" trong tiếng Anh mang nghĩa "hơn là" hay "yêu thích và ưa chuộng một lựa chọn nào đó hơn những lựa chọn khác".
Sửa: rather than => rather
Dịch: Đối với những người không biết anh ấy, có lẽ anh ấy tỏ vẻ không mấy thân thiện.
Chọn D.
Lời giải
Dịch: Maddy cẩn thận hơn tất cả các học sinh khác trong trường đó.
A. Không có người nào khác trong trường đó cẩn thận như Maddy.
=> Sai. Do "người khác" ở đây bao gồm cả giáo viên và các nhân viên khác trong trường.
B. Trong số tất cả học sinh ở trường đó, Maddy là học sinh cẩn thận nhất.
=> Đáp án đúng. Công thức so sánh nhất với tính từ/ trạng từ dài: S + V + the + most + adj + N
C. Tất cả học sinh khác trong trường đó đều không cần thận như Maddy.
=> Sai. Vì: Other + danh từ số nhiều
D. Trong số học sinh ở trường đó, chỉ có Maddy là người cẩn thận nhất.
=> Sai. Đã có "among" thì ta không thêm "of all" ở cuối câu.
Chọn B.
Lời giải
Dịch: Ông Watson nói: "Tôi không thể chịu đựng làm việc trong những điều kiện khắc nghiệt như vậy".
A. Ông Watson cho biết ông không thể chịu đựng được trong điều kiện khắc nghiệt như vậy.
=> Sai về cách dùng cấu trúc "can't stand". Ta có: can't stand + đại từ/danh từ/ V-ing: không thể chịu nổi ai/điều gì/việc gì
B. Ông Watson nói rằng ông không thể chịu đựng làm việc trong điều kiện khắc nghiệt như vậy.
=> Đáp án đúng. Ta có: can't stand = can't bear + V-ing: không thể chịu được
C. Ông Watson cho biết ông không thể không làm việc trong điều kiện khắc nghiệt như vậy.
=> Sai về nghĩa. Ta có: can't help + V-ing: không thể không làm gì (rất muốn làm gì)
D. Ông Watson cho biết ông có thể làm việc trong điều kiện ít khắc nghiệt hơn.
=> Sai về nghĩa.
Chọn B.
Lời giải
Dịch: Những người đi bộ đường dài đã lên được đỉnh núi Phan Xi Păng sau vài ngày leo núi.
A. Dù leo núi nhiều ngày nhưng những người đi bộ đường dài vẫn không thể lên tới đỉnh núi Phan Xi Păng.
=> Sai về nghĩa. Cấu trúc: In spite of + N/N phrase/V-ing, S + V +...: mặc dù, tuy nhiên...
B. Mất vài ngày leo núi, những người đi bộ đường dài mới có thể lên tới đỉnh núi Phan Xi Păng.
=> Sai về nghĩa.
C. Sau vài ngày leo núi, những người đi bộ đường dài đã có thể lên tới đỉnh núi Phan Xi Păng.
Ta có: managed to V = was/were able to: chỉ khả năng có thể làm được gì đó trong một số trường hợp đặc biệt, đòi hỏi nỗ lực, cố gắng
=> Đáp án đúng.
D. Mất vài ngày leo núi, những người đi bộ đường dài đã thành công lên đến đỉnh núi Phan Xi Păng.
=> Sai. Cấu trúc với "take". Cấu trúc đúng: It takes/took (sb) + time + to do something: Ai đó dành/mất bao nhiêu thời gian để làm việc gì.
Chọn C.
Lời giải
Dịch: Anna bỏ học đại học sau năm thứ hai. Bây giờ cô hối hận về điều đó.
A. Anna rất tiếc vì cô ấy đã không bỏ học đại học sau năm thứ hai.
=> Sai về nghĩa.
B. Anna ước cô ấy không bỏ học đại học sau năm thứ hai.
=> Sai. Cấu trúc câu ước quá khứ: S + wish(es) + (that) + S + had + V3
C. Anna hối hận vì đã bỏ học đại học sau năm thứ hai.
=> Đáp án đúng. Cấu trúc: S + regret + V-ing: nói về những điều hối hận đã làm trong quá khứ.
D. Chỉ khi Anna không bỏ học đại học sau năm thứ hai.
=> Sai do nhầm lẫn cấu trúc câu ước. Cấu trúc câu ước quá khứ: If only + (that) + S + had (not) + V3
Chọn C.
Lời giải
Dịch: Sam sẽ không thể về đích đầu tiên trong cuộc đua nếu anh ấy không duy trì việc tập chạy chuyên sâu.
A. Sam không duy trì được việc chạy chuyên sâu của mình để chạy tốt trong cuộc đua.
=> Sai về nghĩa. Sam vẫn đang duy trì việc tập luyện.
B. Sam không muốn về đích đầu tiên trong cuộc đua chút nào. => Sai về nghĩa.
C. Sam sẽ về đích đầu tiên trong cuộc đua nếu anh ấy duy trì việc tập chạy chuyên sâu của mình. => Đáp án đúng.
D. Sam tham gia một cuộc chạy đua và cố gắng về đích đầu tiên. => Sai về nghĩa.
Chọn C.
Lời giải
Mối quan hệ giữa Anh và Mỹ vẫn luôn khăng khít. Giống như tất cả các mối quan hệ thân thiết khác, nó đã có những thời điểm khó khăn. Mỹ ban đầu là thuộc địa của Anh, nhưng từ năm 1775 đến 1783, Mỹ đã đấu tranh để giành lại độc lập. Mỹ đã chiến đấu với Anh một lần nữa trong Chiến tranh năm 1812.
Tuy nhiên, nhìn chung, hai nước thân thiết với nhau hơn bất kỳ quốc gia nào khác, và các chính sách đối ngoại của họ đã cho thấy điều này. Trong Chiến tranh Thế giới thứ I và Chiến tranh Thế giới thứ II, Anh và Mỹ đã hỗ trợ lẫn nhau. Khi Mỹ tìm kiếm sự hỗ trợ của nước ngoài, Anh thường là quốc gia đầu tiên đưa ra lời đề nghị giúp đỡ và đôi khi Anh còn được gọi là "bang thứ 51 của Mỹ".
Nhưng mối quan hệ đặc biệt phát triển sau năm 1945 không chỉ được giải thích bằng những lợi ích chính trị chung. Một lý do quan trọng cho tình bạn này là người dân hai nước rất giống nhau. Họ có chung ngôn ngữ và thưởng thức văn học, phim ảnh và truyền hình của nhau. Nhiều người Mȳ có tổ tiên là người Anh, hoặc người thân vẫn sống ở Anh. Chính phủ và hệ thống chính trị Mỹ dựa trên hệ thống chính trị Anh, và có nhiều doanh nghiệp Anh-Mȳ hoạt động ở cả hai bờ Đại Tây Dương. Ở Anh, một số người lo lắng về mức độ ảnh hưởng của Mỹ và có một số sự ghen tị với sức mạnh hiện tại của quốc gia này. Mối quan hệ đặc biệt mạnh mē vào đầu những năm 1980 khi Margaret Thatcher lên làm Thủ tướng Anh và Ronald Reagan lên làm Tổng thống Mỹ.
Dịch: Chủ đề chính của văn bản là gì?
A. Anh và Mỹ có một tình bạn bền chặt trong hai cuộc Thế chiến.
B. Quá trình hình thành mối quan hệ đặc biệt giữa Anh và Mỹ.
C. Anh và Mỹ có mối quan hệ thân thiết.
D. Những lý do cơ bản khiến Anh và Mỹ có mối quan hệ thân thiết như vậy.
Thông tin:
- The relationship between Britain and the US has always been a close one. (Mối quan hệ giữa Anh và Mỹ vẫn luôn khăng khít.)
- In general, however, the two countries have felt closer to each other than to any other country, and their foreign policies have shown this. (Tuy nhiên, nhìn chung, hai nước thân thiết với nhau hơn bất kỳ quốc gia nào khác, và các chính sách đối ngoại của họ đã cho thấy điều này.)
- But the special relationship that developed after 1945 is not explained only by shared political interests. An important reason for the friendship is that the people of the two countries are very similar. (Nhưng mối quan hệ đặc biệt phát triển sau năm 1945 không chỉ được giải thích bằng những lợi ích chính trị chung. Một lý do quan trọng cho tình bạn này là người dân hai nước rất giống nhau.)
=> Ta thấy các đoạn đều nhắc đến từ "relationship" mối quan hệ giữa 2 nước Anh và Mỹ.
Chọn C.
Lời giải
Dịch: Cụm "come forward" ở đoạn 2 gần nghĩa với _______.
A. ngần ngại giúp đỡ B. vui lòng giúp đỡ
C. rất mong được ủng hộ D. sẵn sàng giúp một tay
Thông tin: During World War I and World War II, Britain and the US supported each other. When the US looks for foreign support, Britain is usually the first country to come forward and it is sometimes called "the 51st state of union". (Trong Chiến tranh Thế giới thứ I và Chiến tranh Thế giới thứ II, Anh và Mỹ đã hỗ trợ lẫn nhau. Khi Mỹ tìm kiếm sự hỗ trợ của nước ngoài, Anh thường là quốc gia đầu tiên đưa ra lời đề nghị giúp đỡ và đôi khi Anh còn được gọi là "bang thứ 51 của Mỹ".)
=> come forward = be willing to give a helping hand. Chọn D.
Lời giải
Dịch: Từ "they" trong đoạn 3 chỉ _______.
A. các quốc gia B. người Anh
C. nước Mỹ D. người Anh và người Mỹ
Thông tin: An important reason for the friendship is that the people of the two countries are very similar. They share the same language and enjoy each other's literature, films and television. (Một lý do quan trọng cho tình bạn này là người dân hai nước rất giống nhau. Họ có chung ngôn ngữ và thưởng thức văn học, phim ảnh và truyền hình của nhau.)
=> Từ "they" ở đây dùng để thay thế cho người dân hai nước được nhắc tới trước đó.
Chọn D.
Lời giải
Dịch: Theo đoạn 3, những câu sau đây là đúng NGOẠI TRỪ _______.
A. Mối quan hệ đặc biệt giữa hai nước không liên quan đến lợi ích chính trị.
B. Nhiều người Mỹ có người thân ở Anh.
C. Có một số người Anh ghen tị với sự phát triển của nước Mỹ.
D. Nhiều doanh nghiệp Anh-Mỹ có chi nhánh ở hai nước.
Thông tin:
- But the special relationship that developed after 1945 is not explained only by shared political interests. (Nhưng mối quan hệ đặc biệt phát triển sau năm 1945 không chỉ được giải thích bằng những lợi ích chính trị chung.) => Mối quan hệ 2 nước có liên quan đến lợi ích chính trị.
=> A sai
- Many Americans have British ancestors, or relatives still living in Britain. (Nhiều người Mỹ có tổ tiên là người Anh hoặc họ hàng vẫn sống ở Anh.) => B đúng
- In Britain some people are worried about the extent of US influence, and there is some jealousy of its current power. (Ở Anh, một số người lo lắng về mức độ ảnh hưởng của Mỹ và có một số sự ghen tị với sức mạnh hiện tại của quốc gia này.) => C đúng
- The US government and political system is based on Britain's, and there are many Anglo-American businesses operating on both sides of the Atlantic. (Chính phủ và hệ thống chính trị Mỹ dựa trên hệ thống chính trị Anh và có nhiều doanh nghiệp Anh-Mỹ hoạt động ở cả hai bờ Đại Tây Dương.) => D đúng
Chọn A.
Câu 36
According to the passage, Britain and the US are close to each other NOT because of their _______.
Lời giải
Dịch: Theo đoạn văn, Anh và Mỹ thân thiết với nhau KHÔNG PHẢI vì _______.
A. chính sách đối ngoại của họ B. quyền lực của họ
C. nguồn gốc của họ D. ngôn ngữ của họ
Thông tin:
- In general, however, the two countries have felt closer to each other than to any other country, and their foreign policies have shown this. (Tuy nhiên, nhìn chung, hai nước thân thiết với nhau hơn bất kỳ quốc gia nào khác, và các chính sách đối ngoại của họ đã cho thấy điều này.)
=> Loại A
- In Britain some people are worried about the extent of US influence, and there is some jealousy of its current power. (Ở Anh, một số người lo lắng về mức độ ảnh hưởng của Mỹ và có một số sự ghen tị với sức mạnh hiện tại của quốc gia này.)
=> Chọn áp án B vì "power" có thể coi là 1 yếu tố kìm hãm mối quan hệ tốt đẹp của 2 bên bởi sự ganh ghét đố kỵ về sức mạnh của Mỹ.
- Many Americans have British ancestors… (Nhiều người Mỹ có tổ tiên là người Anh…)
=> Loại C
- They share the same language... (Họ có chung ngôn ngữ…) => Loại D
Chọn B.
Lời giải
Ta có:
Khi đó:
Vậy phần ảo của số phức bằng
. Chọn A.
Lời giải
Điều kiện
Ta có bất phương trình:








Kết hợp với điều kiện, ta được
Vậy có tất cả 324 giá trị nguyên của thỏa mãn bất phương trình. Chọn A.
Câu 39
Thể tích của khối tròn xoay tạo bởi hình phẳng giới hạn bởi các đường
, 
,
quay quanh trục Ox là




Lời giải
Thể tích của khối tròn xoay tạo bởi hình phẳng giới hạn bởi các đường ,
,
quay quanh trục Ox là:
.
Đặt . Suy ra
Chọn A.
Lời giải
Gọi là trung điểm của AB. Suy ra điểm
có tọa độ là
và
là tâm của mặt cầu. Lại có:
Vậy phương trình mặt cầu là: Chọn A.
Câu 41
Cho hàm số
. Có bao nhiêu giá trị thực của tham số
để đồ thị hàm số đã cho có hai đường tiệm cận (bao gồm tiệm cận đứng và tiệm cận ngang)?


Lời giải
Xét hàm số .
Điều kiện xác định: .
Ta có: .
Do đó đồ thị hàm số có 1 TCN là .
Vậy để đồ thị hàm số đã cho có 2 đường tiệm cận thì đồ thị hàm số có đúng 1 TCN và 1 TCĐ, điều này chỉ xảy ra khi hai đa thức và
có 1 nghiệm trùng nhau hoặc
có nghiệm kép.
Trường hợp 1: và
có 1 nghiệm trùng nhau.
Vì và
, suy ra
.
Trường hợp 2: có nghiệm kép.
có nghiệm kép
.
Vậy có tất cả 4 giá trị thực của tham số thỏa mãn. Chọn A.
Câu 42
Cho hình chóp S.ABC có đường cao
vuông tại
,
. Gọi
là hình chiếu của
trên
là điểm đối xứng của
qua mặt phẳng
. Thể tích của khối chóp
bằng









Lời giải
Kẻ
, vì
nên HK song song với SA.
Lại có nên
hay
.
Ta có: .
Vì đối xứng với
qua
nên
là trung điểm của
.
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông SAC, ta có:
Áp dụng định lý Thalès, ta có:
Vậy thể tích của khối chóp là:
Chọn D.
Câu 43
Cho 10 điểm phân biệt
trong đó có 4 điểm
thẳng hàng, ngoài ra không có 3 điểm nào thẳng hàng. Có bao nhiêu tam giác có 3 đỉnh được lấy trong 10 điểm trên?


Lời giải
Số cách lập tam giác từ 10 điểm bất kỳ mà không có 3 điểm nào thẳng hàng là: cách.
Mà theo đề, 4 điểm thẳng hàng nên cần trừ đi
tam giác. Vậy số tam giác có 3 đỉnh được lấy trong 10 điểm trên là:
tam giác. Chọn C.
Câu 44
Nhân dịp khai trương một cửa hàng quần áo giảm giá
tất cả các sản phẩm và giảm thêm
trên tổng hoá đơn khi mua từ 2 sản phẩm trở lên. Thầy Duy mua một chiếc áo giá 320 000 đồng và một chiếc quần giá 210 000 đồng. Hỏi thầy Duy phải thanh toán cho cửa hàng đó bao nhiêu tiền?


Lời giải
Số tiền của áo và quần sau khi đã giảm là:
(đồng).
Số tiền phải thanh toán cho cửa hàng sau khi giảm thêm là:
(đồng).
Chọn B.
Câu 45
Một đa giác có
cạnh và có chu vi bằng
Biết số đo các cạnh của đa giác lập thành một cấp số cộng với công sai
và cạnh lớn nhất có độ dài là
Đa giác đã cho có số cạnh
bằng





Lời giải
Ta có cạnh lớn nhất của đa giác là:
.
Chu vi của đa giác chính là tổng của cấp số cộng:
.
Chọn D.
Câu 46
Một hộp chứa 21 quả cầu gồm 9 quả màu xanh được đánh số từ 1 đến 9; 7 quả màu đỏ được đánh số từ 1 đến 7 và 5 quả màu vàng được đánh số từ 1 đến 5. Chọn ngẫu nhiên ba quả cầu từ hộp đó. Xác suất để ba quả cầu được chọn có đủ ba màu và các số trên quả cầu đôi một khác số nhau là
Lời giải
Số phần tử của không gian mẫu là: .
Gọi A là biến cố “ba quả cầu được chọn có đủ ba màu và các số trên quả cầu đôi một khác số nhau”.
Đầu tiên, ta chọn 1 quả trong 5 quả màu vàng, có 5 cách chọn.
Tiếp theo, ta chọn 1 quả trong 7 quả màu đỏ, vì số trên quả màu đỏ phải khác với số trên quả màu vàng đã chọn nên có 6 cách chọn.
Cuối cùng, ta chọn 1 quả trong 9 quả màu xanh, vì số trên quả màu xanh phải khác với số trên 2 quả còn lại đã chọn nên có 7 cách chọn.
Suy ra số phần tử của tập hợp A là: .
Vậy xác suất của biến cố A là: . Chọn C.
Lời giải
Từ 12 đoạn thẳng ta vẽ các đoạn giao với nhanh tạo thành các hình vuông con tạo thành ma trận .
Hình vuông kích thước có:
hình vuông.
Hình vuông kích thước có:
hình vuông.
Hình vuông kích thước có:
hình vuông.
Hình vuông kích thước có:
hình vuông.
Hình vuông kích thước có: 1 hình vuông.
Từ 12 đoạn thẳng bằng nhau ta có thể vẽ tối đa: hình vuông. Chọn B.
Câu 48
Một tổ gồm 8 học sinh (An, Bình, Cường, Doanh, Giang, Hoàng, Khánh, Linh) được chia làm 4 cặp làm bài tập thực hành. An làm cùng Doanh; Cường không làm cùng với Giang; Bình không cùng làm với Cường. Khánh với Linh ghép thành 1 cặp. Hỏi Giang cùng làm với ai?
Lời giải
Dựa vào các giả thiết đề bài cho, ta có:
An làm cùng Doanh → An với Doanh là 1 cặp làm bài thực hành.
Khánh với Linh ghép thành 1 cặp → Khánh và Linh là 1 cặp làm bài thực hành.
Mà “Cường không làm cùng với Giang; Bình không cùng làm với Cường” → Cường với Hoàng là cặp, Giang với Bình là 1 cặp làm bài thực hành.
Minh họa:
Cặp 1 |
Cặp 2 |
Cặp 3 |
Cặp 4 |
An |
Khánh |
Cường |
Giang |
Doanh |
Linh |
Hoàng |
Bình |
Chọn B.
Câu 49
Nếu W và T cùng nhóm, mỗi một cặp các cặp học sinh dưới đây đều có thể ở chung một nhóm, ngoại trừ?
Lời giải
W và T cùng nhóm có 2 trường hợp xảy ra:
TH1: W và T ở nhóm 1.
→ Trái với giả thiết “Nếu W ở nhóm 1 thì T ở nhóm 2” → Trường hợp không tồn tại.
TH2: W và T ở nhóm 2.
Dựa vào giả thiết “R và T không cùng một nhóm” → R bắt buộc ở nhóm 1.
→ TH2 có 2 trường hợp xảy ra:
a) S nhóm 1.
Dựa vào giả thiết “Nếu S ở nhóm 1 thì V cũng ở nhóm 1” → V bắt buộc ở nhóm 1 → Y bắt buộc ở nhóm 2.
Minh họa:
Nhóm 1 |
Nhóm 2 |
S |
W |
R |
T |
V |
Y |
|
X |
→ Đáp án A, C có thể xảy ra → Loại đáp án A và C.
b) S nhóm 2.
Minh họa:
Nhóm 1 |
Nhóm 2 |
Y |
W |
R |
T |
V |
S |
|
X |
→ Đáp án D có thể xảy ra → Loại đáp án D.
Dựa vào các trường hợp có thể xảy ra → đáp án B không thể xảy ra → Chọn B.
Câu 50
Các đồng vị của thủy ngân phân bố trong tự nhiên với hàm lượng như hình bên dưới. Giá trị nguyên tử khối trung bình của thủy ngân là

Các đồng vị của thủy ngân phân bố trong tự nhiên với hàm lượng như hình bên dưới. Giá trị nguyên tử khối trung bình của thủy ngân là
Lời giải
Chọn B.
Câu 51
Cho các phát biểu sau:
(1) Phức chất mà nguyên tử trung tâm tạo 4 liên kết
với các phối tử luôn có dạng hình học là tứ diện.
(2) Phức chất có thể mang điện tích hoặc không mang điện tích.
(3) Giống như phân tử ammonia (
), phân tử methyl amine (
) cũng có thể đóng vai trò là phối tử do có cặp electron chưa liên kết.
(4) Trong nước, cation kim loại chuyển tiếp nhận cặp electron hóa trị riêng từ các phân tử
tạo thành phức chất aqua dạng 
(5) Phối tử trong phức chất có thể bị thay thế bởi phối tử khác trong điều kiện phù hợp.
Phát biểu nào sai?
Cho các phát biểu sau:
(1) Phức chất mà nguyên tử trung tâm tạo 4 liên kết với các phối tử luôn có dạng hình học là tứ diện.
(2) Phức chất có thể mang điện tích hoặc không mang điện tích.
(3) Giống như phân tử ammonia (), phân tử methyl amine (
) cũng có thể đóng vai trò là phối tử do có cặp electron chưa liên kết.
(4) Trong nước, cation kim loại chuyển tiếp nhận cặp electron hóa trị riêng từ các phân tử tạo thành phức chất aqua dạng
(5) Phối tử trong phức chất có thể bị thay thế bởi phối tử khác trong điều kiện phù hợp.
Phát biểu nào sai?
Lời giải
(1) sai vì Phức chất mà nguyên tử trung tâm tạo 4 liên kết với các phối tử luôn có dạng hình học là tứ diện hoặc vuông phẳng. Chọn D.
Câu 52
X là hỗn hợp 2 hydrocarbon mạch hở, cùng dãy đồng đẳng. Để đốt cháy hết 2,8 gam X cần 7,437 lít
(đkc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Lời giải
Xét hợp chất
- Nếu a < b thì dung dịch chất làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
- Nếu a = b thì dung dịch chất không làm chuyển màu quỳ tím.
- Nếu a > b thì dung dịch chất làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
Các dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là X2, X5.
Chú ý: hợp chất (aniline) không làm đổi màu quỳ tím.
Chọn C.
Câu 54
Một mạch dao động lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Coi rằng không có sự tiêu hao năng lượng điện từ trong mạch. Khi năng lượng điện trường của mạch là
thì năng lượng từ trường của mạch là 2,58 mJ. Khi năng lượng điện trường của mạch là
thì năng lượng từ trường của mạch là


Lời giải
Năng lượng coi như không có sự tiêu hao:
Năng lượng từ trường của mạch lúc sau là
Chọn B.
Câu 55
Khi mức cường độ âm tại một điểm trong môi trường truyền âm tăng thêm
thì cường độ âm tại điểm đó tăng

Lời giải
Mức cường độ âm
Giả sử mức cường độ âm tăng 10 dB, ta có Chọn B.
Câu 56
Thực hiện thí nghiệm về dao động cưỡng bức như hình dưới. Năm con lắc đơn: (1), (2), (3), (4) và M (con lắc điều khiển) được treo trên một sợi dây. Ban đầu hệ đang đứng yên ở vị trí cân bằng. Kích thích M dao động nhỏ trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng hình vē thì các con lắc còn lại dao động theo. Con lắc dao động với chu kì nhỏ nhất là

Thực hiện thí nghiệm về dao động cưỡng bức như hình dưới. Năm con lắc đơn: (1), (2), (3), (4) và M (con lắc điều khiển) được treo trên một sợi dây. Ban đầu hệ đang đứng yên ở vị trí cân bằng. Kích thích M dao động nhỏ trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng hình vē thì các con lắc còn lại dao động theo. Con lắc dao động với chu kì nhỏ nhất là
Lời giải
Chu kì
Con lắc 2 có chiều dài nhỏ nhất nên nó sẽ dao động với chu kì nhỏ nhất. Chọn C.
Câu 57
Mắc nguồn điện một chiều có điện trở trong
với mạch ngoài là điện trở
để thành mạch kín. Biết công suất của nguồn là
Công suất tỏa nhiệt trên điện trở R là



Lời giải
Công suất của nguồn điện
Công suất của điện trở
Tỉ số
Chọn B.
Câu 58
Cho ví dụ sau: Nồng độ các chất trong cơ thể người luôn luôn được duy trì ở một mức độ nhất định, khi xảy ra mất cân bằng sẽ có các cơ chế điều hòa để đưa cơ thể về trạng thái bình thường. Ví dụ trên chứng minh đặc điểm nào của các cấp tổ chức sống?
Lời giải
Thế giới sống sinh vật được tổ chức theo các nguyên tắc sau:
- Nguyên tắc thứ bậc: Tổ chức sống cấp dưới làm nền tảng để xây dựng nên tổ chức sống cấp trên.
- Hệ thống mở, tự điều chỉnh:
+ Hệ thống mở: Mọi sinh vật đều không ngừng trao đổi vật chất và năng lượng với môi trường, góp phần làm biến đổi môi trường.
+ Tự điều chỉnh: Mọi cấp tổ chức sống đều có khả năng tự điều chỉnh nhằm đảm bảo duy trì và điều hòa cân bằng động trong hệ thống.
- Thế giới sống liên tục tiến hóa.
Như vậy, khi nồng độ các chất trong cơ thể bị tăng hoặc giảm thì cơ thể có khả năng điều chỉnh quanh vị trí cân bằng cho cơ thể. Quá trình này gọi là khả năng điều chỉnh của cơ thể. Chọn C.
Câu 59
Dựa vào bảng sau, hãy chọn hình thức hô hấp tương ứng với mỗi loài động vật.
Tên loài động vật
Hình thức hô hấp
1. Thằn lằn
a. Hô hấp qua bề mặt cơ thể
2. Ốc
b. Hô hấp bằng hệ thống ống khí
3. Muỗi
c. Hô hấp bằng mang
4. Thủy tức
d. Hô hấp bằng phổi
Đáp án đúng là
Dựa vào bảng sau, hãy chọn hình thức hô hấp tương ứng với mỗi loài động vật.
Tên loài động vật |
Hình thức hô hấp |
1. Thằn lằn |
a. Hô hấp qua bề mặt cơ thể |
2. Ốc |
b. Hô hấp bằng hệ thống ống khí |
3. Muỗi |
c. Hô hấp bằng mang |
4. Thủy tức |
d. Hô hấp bằng phổi |
Đáp án đúng là
Lời giải
Lời giải
Câu 61
Hình dưới đây là kết quả xét nghiệm ADN của 6 đối tượng (ĐT):

Dựa vào kết quả xét nghiệm này hãy cho biết các thông tin sau thì thông tin nào là chưa chính xác, biết độ tuổi của các đối tượng xoay quanh độ tuổi phù hợp để làm con hai người bố và mẹ.
(1) ĐT 1 là con của bố mà không phải là con của mẹ.
(2) ĐT 2 là con của mẹ và bố.
(3) ĐT 3 không phải là con của mẹ và bố.
(4) ĐT 2 và 4 là con của bố mẹ.
Hình dưới đây là kết quả xét nghiệm ADN của 6 đối tượng (ĐT):
Dựa vào kết quả xét nghiệm này hãy cho biết các thông tin sau thì thông tin nào là chưa chính xác, biết độ tuổi của các đối tượng xoay quanh độ tuổi phù hợp để làm con hai người bố và mẹ.
(1) ĐT 1 là con của bố mà không phải là con của mẹ.
(2) ĐT 2 là con của mẹ và bố.
(3) ĐT 3 không phải là con của mẹ và bố.
(4) ĐT 2 và 4 là con của bố mẹ.
Lời giải
Mỗi con người trên thế giới này đều có một hệ gen riêng biệt được thừa hưởng một nửa từ bố và một nửa từ mẹ. Việc phân tích dữ liệu ADN của mỗi người có thể cho chúng ta những bí ẩn về sức khỏe di truyền cũng như cho chúng ta câu trả lời chắc chắn về mối quan hệ huyết thống giữa các cá nhân cần xác định.
Đối tượng 1: Có 2 locut gen trùng với bố; không có locut gen trùng với mẹ → (1) đúng.
Đối tượng 2: Có 3 locut gen trùng với mẹ; có 2 locut gen trùng với bố → (2) đúng.
Đối tượng 3: Không có locut gen nào trùng với cả mẹ và bố → (3) đúng.
Đối tượng 4: Có 2 locut gen trùng với mẹ; không có locut gen trùng với bố nên đối tượng 4 là con của mẹ → (4) sai. Chọn D.
Lời giải
Cộng hòa liên bang Đức là cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới.
A. Cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới. → đúng. Chọn A.
B. Đang trong quá trình công nghiệp hóa. → sai, đã công nghiệp hóa.
C. Nông nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo. → sai, công nghiệp, dịch vụ mới là chủ đạo.
D. Có giá trị thương mại lớn nhất thế giới. → sai, EU mới lớn nhất thế giới.
Lời giải
Các mặt tự do lưu thông của thị trường chung châu Âu gồm: tự do di chuyển, tự do lưu thông dịch vụ, tự do lưu thông hàng hóa và tự do lưu thông tiền vốn.
→ Sản xuất công nghiệp không nằm trong các mặt tự do lưu thông của thị trường chung châu Âu. Chọn A.
Lời giải
Nhà máy Hoà Bình và Sơn La được xây dựng trên sông Đà. Chọn D.
Lời giải
Sông ngòi nước ta có chế độ nước theo mùa là do chế độ mưa mùa, đây là nguồn cung cấp nước chủ yếu nhất cho sông. Chọn A.
Câu 66
Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, để khắc phục tình trạng khó khăn về tài chính, Đảng đã có chủ trương nào sau đây?
Lời giải
Câu 67
Văn kiện nào sau đây được thông qua tại Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10-1930)?
Lời giải
Câu 68
Phong trào đấu tranh chống Pháp cuối thế kỉ XIX của nhân dân Việt Nam nhằm mục tiêu nào sau đây?
Lời giải
Lời giải
Đoạn văn 1
Không ai muốn chết. Ngay cả những người muốn được lên thiên đường, cũng không muốn phải chết để tới đó. Nhưng Cái Chết là đích đến mà tất cả chúng ta đều phải tới. Chưa ai từng thoát khỏi nó. Và nên là như thế, bởi có lẽ Cái Chết là phát minh tuyệt vời nhất của Sự Sống. Nó là tác nhân thay đổi cuộc sống. Nó loại bỏ cái cũ để mở đường cho cái mới. Bây giờ cái mới là bạn, nhưng một ngày nào đó không xa, bạn sẽ trở nên cũ kĩ và bị loại bỏ. Xin lỗi vì đã nói thẳng nhưng điều đó là sự thật.
Thời gian của bạn có hạn nên đừng lãng phí thời gian sống cuộc đời của người khác. Đừng bị mắc kẹt trong những giáo điều, đó là sống chung với kết quả của những suy nghĩ của người khác. Đừng để những quan điểm của người khác gây nhiễu và lấn át tiếng nói từ bên trong bạn. Điều quan trọng nhất là có can đảm để đi theo trái tim và trực giác của mình. Chúng biết bạn thực sự muốn trở thành gì. Mọi thứ khác đều chỉ là thứ yếu…
(Bài phát biểu tại Lễ Tốt nghiệp tại Stanford, Steve Job)
Lời giải
Căn cứ vào đặc điểm của các phương thức biểu đạt đã học.
- Đoạn văn trên bàn luận về vấn đề con người muốn sáng tạo cần phải chấp nhận thủ tiêu những cái cũ kĩ, lạc hậu.
- Phương thức biểu đạt nghị luận → Chọn C.
Lời giải
Căn cứ vào đặc trưng của các phong cách ngôn ngữ đã học.
- Phong cách ngôn ngữ chính luận gồm có 3 đặc trưng cơ bản:
+ Tính công khai về quan điểm chính trị.
+ Tính chặt chẽ trong diễn đạt và suy luận.
+ Tính truyền cảm, thuyết phục.
- Đoạn văn trên thỏa mãn các đặc điểm của phong cách ngôn ngữ chính luận:
+ Tính công khai về quan điểm chính trị: Tác giả bày tỏ rõ quan điểm của mình về đích cuộc sống và làm thế nào để có thể sáng tạo, có thể sống là chính mình.
+ Tính chặt chẽ trong diễn đạt và suy luận: Tác giả đưa ra quan điểm đâu là cái đích của cuộc sống. Từ đó tác giả khẳng định làm thế nào để sống có ý nghĩa, sống là chính mình.
+ Tính truyền cảm, thuyết phục: Dẫn dắt vấn đề logic và dễ hiểu, ngôn từ giản dị nhưng sâu sắc
→ Chọn B.
Lời giải
Dựa vào phương pháp đọc, tìm ý.
Nhưng Cái Chết là đích đến mà tất cả chúng ta đều phải tới. Chọn A.
Lời giải
Căn cứ nội dung đoạn văn.
Nội dung của đoạn văn chấp nhận thủ tiêu những yếu tố lạc hậu, cũ kĩ để tự đổi mới, sáng tạo không ngừng. Đủ niềm tin để làm việc mình muốn, sống là chính mình.
→ Chọn D.
Đoạn văn 3
Có đúng 7 học sinh R, S, T, V, W, X, Y cần được chia thành hai nhóm học tập: nhóm 1 và nhóm 2. Nhóm 1 có 3 thành viên và nhóm 2 có 4 thành viên. Các học sinh cần được chia vào các nhóm thỏa mãn các yêu cầu:
+ R và T không cùng một nhóm.
+ Nếu S ở nhóm 1 thì V cũng ở nhóm 1.
+ Nếu W ở nhóm 1 thì T ở nhóm 2.
+ X ở nhóm 2.
Lời giải
+ Đáp án A sai. Vì S và V mỗi người 1 nhóm, trái với giả thiết “Nếu S ở nhóm 1 thì V cũng ở nhóm 1”.
+ Đáp án B sai. Vì R và T cùng ở nhóm 1, trái với giả thiết “R và T không cùng một nhóm”.
+ Đáp án D sai. Vì W và T cùng ở nhóm 1, trái với giả thiết “Nếu W ở nhóm 1 thì T ở nhóm 2”.
Chọn C.
Lời giải
V cùng nhóm với Y có 2 trường hợp xảy ra:
TH1: V, Y cùng ở nhóm 1.
Mà “R và T không cùng một nhóm” → R và T mỗi người 1 nhóm, có thể đổi nhóm cho nhau (Loại đáp án A và C vì đáp án không phải trường hợp bắt buộc mà là trường hợp có thể xảy ra).
→ S, W, X phải ở nhóm 2 (Loại đáp án B).
Minh họa:
Nhóm 1 |
Nhóm 2 |
V |
S |
Y |
W |
R |
T |
|
X |
TH2: V, Y cùng ở nhóm 2.
Dựa vào giả thiết “R và T không cùng một nhóm” → R và T mỗi người 1 nhóm.
→ Nhóm 2 gồm có V, Y, X và R hoặc T, nhóm 1 gồm có S, W và R hoặc T.
→ S và V mỗi người 1 nhóm, trái với giả thiết “Nếu S ở nhóm 1 thì V cũng ở nhóm 1”.
→ Trường hợp không tồn tại.
Chọn D.
Lời giải
Vì R ở nhóm 2 và theo giả thiết “R và T không cùng một nhóm” → T bắt buộc ở nhóm 1.
Mà “Nếu W ở nhóm 1 thì T ở nhóm 2” → W ở nhóm 2.
Chọn C.
Đoạn văn 4
Bảy người bạn P, Q, R, S, T, U và V ngồi trên chiếc ghế dài cùng quay mặt về phía bắc. Mỗi người trong số họ có cân nặng khác nhau (tính bằng kg) là một trong các giá trị 79, 83, 85, 87, 89, 92 và 96. P ngồi thứ ba phía bên phải người nặng nhất. Người nhẹ nhất ngồi ở ngoài cùng và chính giữa người nhẹ nhất và bạn R là người nặng nhất. Người nhẹ thứ ba ngồi cạnh R và người đó không phải là P cũng không ngồi cạnh P. Q ngồi thứ ba phía bên trái của người mà có cân nặng cao hơn ngay trên R. Cân nặng của R không phải là 87 kg. Cân nặng của P không phải là 92 kg hay 79 kg. T nặng 83 kg. S nặng hơn V nhưng không phải là người nặng nhất.
Lời giải
Dựa vào các giả thiết để suy luận:
• Bảy bạn ngồi trên chiếc ghế dài cùng quay mặt về phía bắc → Bảy bạn đều nhìn lên trên.
Giả sử, các bạn ngồi theo thứ từ trái qua phải như sau:
STT |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
Tên |
|
|
|
|
|
|
|
Cân nặng (kg) |
|
|
|
|
|
|
|
• P ngồi thứ ba phía bên phải người nặng nhất → Người nặng nhất (96 kg) có thể ngồi ở vị trí số 1, 2, 3 hoặc 4 và P có thể ở vị trí số 4, 5, 6 hoặc 7. (1)
• Người nhẹ nhất ngồi ở ngoài cùng và chính giữa người nhẹ nhất và bạn R là người nặng nhất → Người nhẹ nhất (79 kg) ngồi ở vị trí số 1 và bạn R có thể ngồi ở vị trí số 3, 5 hoặc 7 (phụ thuộc vào người nặng nhất) (suy luận tương tự nếu ngồi từ phải sang trái). (2)
Kết hợp (1) và (2) → Người nặng nhất (96 kg) không thể ngồi ở vị trí 1.
• Cân nặng của P không phải là 92 kg hay 79 kg → P không phải người nhẹ nhất.
Dựa vào dữ kiện: Người nhẹ thứ ba (85 kg) ngồi cạnh R và người đó không phải là P cũng không ngồi cạnh P ta có các trường hợp sau:
TH1: Người nhẹ nhất ngồi ở vị trí số 1, R ngồi ở vị trí số 3 → Mâu thuẫn với dữ kiện “Người nhẹ nhất ngồi ở ngoài cùng và chính giữa người nhẹ nhất và bạn R là người nặng nhất” hoặc mâu thuẫn với dữ kiện “Người nhẹ thứ ba ngồi cạnh R và người đó không phải là P cũng không ngồi cạnh P”. (Trường hợp này không thỏa mãn).
STT |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
Tên |
|
|
R |
|
P |
|
P |
Cân nặng (kg) |
79 |
96/85 |
|
96/85 |
|
|
|
→ R không thể ngồi ở vị trí số 3 → R có thể ngồi ở vị trị số 5 hoặc 7.
TH2: Người nhẹ nhất ngồi ở vị trí số 1, R ngồi ở vị trí số 7.
STT |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
Tên |
|
|
|
|
|
|
R |
Cân nặng (kg) |
79 |
|
|
96 |
|
85 |
|
Vì “Người nhẹ nhất (79 kg) ngồi ở vị trí số 1 và chính giữa người nhẹ nhất và bạn R là người nặng nhất” → Người nặng nhất (96 kg) ngồi ở vị trí số 4. Mà “P ngồi thứ ba phía bên phải người nặng nhất” → P ngồi ở vị trí số 7; P với R cùng ngồi vị trí số 7 (Trường hợp này không thỏa mãn).
TH3: Người nhẹ nhất ngồi ở vị trí số 1, R ngồi ở vị trí số 5.
STT |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
Tên |
|
|
|
|
R |
P |
|
Cân nặng (kg) |
79 |
|
96 |
85 |
|
|
|
Vì “Người nhẹ nhất (79 kg) ngồi ở vị trí số 1 và chính giữa người nhẹ nhất và bạn R là người nặng nhất → Người nặng nhất (96 kg) ngồi ở vị trí 3. Do “P ngồi thứ ba phía bên phải người nặng nhất” → P ngồi ở vị trí số 6. Mà “Người nhẹ thứ ba ngồi cạnh R và người đó không phải là P cũng không ngồi cạnh P” → người nhẹ thứ ba (85 kg) ngồi ở vị trí số 4. Trường này thỏa mãn dữ kiện đề bài cho.
Xét với trường hợp:
STT |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
Tên |
|
|
|
|
R |
P |
|
Cân nặng (kg) |
79 |
|
96 |
85 |
|
|
|
Kết hợp với dữ kiện “Cân nặng của R không phải là 87 kg” và “T nặng 83 kg” → R nặng 89 hoặc 92kg.
TH3.1: R nặng 92 kg.
STT |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
Tên |
|
|
|
|
R |
P |
|
Cân nặng (kg) |
79 |
|
96 |
85 |
92 |
|
|
Mâu thuẫn dữ kiện “Q ngồi thứ ba phía bên trái của người mà có cân nặng cao hơn ngay trên R” vì cao hơn R là người nặng nhất (96 kg) mà không còn vị trí thứ 3 bên trái người nặng nhất cho Q ngồi (Trường hợp này không thỏa mãn).
TH3.2: R nặng 89 kg.
STT |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
Tên |
|
|
|
|
R |
P |
|
Cân nặng (kg) |
79 |
|
96 |
85 |
89 |
|
|
Dựa vào dữ kiện: Q ngồi thứ ba phía bên trái của người mà có cân nặng cao hơn ngay trên R. Mà cân nặng cao hơn R có 2 người là 96 kg hoặc 92 kg. Trường hợp Q ngồi thứ ba phía bên trái người có cân nặng 96 kg (loại) vì tương tự trường hợp TH3.1 → Q ngồi bên phía bên trái người có cân nặng 92 kg.
Kết hợp với dữ kiện “Cân nặng của P không phải là 92 kg hay 79 kg” → Người nặng 92 kg chắc chắn ở vị trí số 7 và Q ở vị trí 4.
Ta có bảng dữ kiện sau:
STT |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
Tên |
|
|
|
Q |
R |
P |
|
Cân nặng (kg) |
79 |
|
96 |
85 |
89 |
|
92 |
Và vì “T nặng 83 kg” → T ngồi ở vị trí số 2 và P nặng 87 kg.
STT |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
Tên |
|
T |
|
Q |
R |
P |
|
Cân nặng (kg) |
79 |
83 |
96 |
85 |
89 |
87 |
92 |
Dựa vào dữ kiện “S nặng hơn V nhưng không phải là người nặng nhất" → S nặng 92 kg, V nặng 79 kg. Ta có bảng dữ kiện thông tin đầy đủ như sau:
V |
T |
U |
Q |
R |
P |
S |
79 |
83 |
96 |
85 |
89 |
87 |
92 |
→ Người nhẹ thứ ba là Q → Chọn B.
Lời giải
Dựa vào phân tích giả thiết:
V |
T |
U |
Q |
R |
P |
S |
79 |
83 |
96 |
85 |
89 |
87 |
92 |
→ Ngồi giữa R và U có 1 bạn là Q. Chọn A.
Lời giải
Dựa vào phân tích giả thiết:
V |
T |
U |
Q |
R |
P |
S |
79 |
83 |
96 |
85 |
89 |
87 |
92 |
→ Người ngồi thứ hai phía bên phải người nặng nhất (U – 96 kg) là R (89 kg). Chọn C.
Lời giải
Dựa vào phân tích giả thiết:
V |
T |
U |
Q |
R |
P |
S |
79 |
83 |
96 |
85 |
89 |
87 |
92 |
→ Có 5 người nhẹ hơn S (92 kg) là: V, T, Q, R, P. Chọn B.
Đoạn văn 5
Có 3 800 ngôn ngữ được biết đến trên toàn thế giới; trong số đó được dự đoán sẽ biến mất trong 40 năm tới và 72,5% được dự đoán sẽ biến mất trong 100 năm tới.
dân số thế giới nói bảy ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi nhất như ngôn ngữ đầu tiên và hơn 1,7 tỷ người nói một trong bảy ngôn ngữ như ngôn ngữ thứ hai.
STT |
Ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi |
Số người nói như ngôn ngữ đầu tiên (triệu người) |
1 |
Tiếng Anh |
1 268 |
2 |
Tiếng Trung Quốc (Quan Thoại) |
1 120 |
3 |
Tiếng Tây Ban Nha |
538 |
4 |
Tiếng Pháp |
277 |
5 |
Tiếng Ả Rập |
274 |
6 |
Tiếng Nga |
258 |
7 |
Tiếng Bồ Đào Nha |
252 |
Câu 81
Có bao nhiêu người nói 7 ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi nhất (được nói như ngôn ngữ đầu tiên)?
Lời giải
Số người nói 7 ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi nhất như ngôn ngữ đầu tiên là:
(triệu người) = 3,987 (tỷ người). Chọn B.
Câu 82
Tỉ lệ nào sau đây gần nhất với tỷ lệ người nói ngôn ngữ đầu tiên của 7 ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi nhất là nói tiếng Tây Ban Nha hoặc tiếng Pháp?
Lời giải

Lời giải

Câu 84
Tỉ lệ nào sau đây gần nhất với tỷ lệ dân số thế giới nói tiếng Trung Quốc như ngôn ngữ đầu tiên?
Lời giải
Số dân số nói tiếng Trung như ngôn ngữ đầu tiên là 1 120 triệu người = 1,120 tỷ người.
Tổng số dân số thế giới là: (tỷ người).
Tỷ lệ dân số thế giới nói tiếng Trung Quốc như ngôn ngữ đầu tiên là: .
Chọn B.
Đoạn văn 6
Biểu đồ sau cho biết tỉ số giới tính của trẻ em phân theo vùng nước ta năm 2021.
(Nguồn: gso.gov.vn)
Lời giải
Lời giải
Câu 87
Năm 2021, dân số trung bình khu vực đồng bằng sông Hồng là 23 454,1 nghìn người, tỉ suất sinh thô là 17,3‰. Hãy ước tính số bé trai được sinh ra ở khu vực đồng bằng sông Hồng năm 2021?
Lời giải
Vào năm 2021, gọi số bé trai là x (nghìn bé), số bé gái là y (nghìn bé).
Từ tỷ suất sinh thô, ta tính được số lượng trẻ em được sinh ra trong năm 2021 là:
(nghìn bé)
.
Tỷ lệ giới tính ở vùng sông Hồng là 110,6 nên ta có phương trình:
Từ (1) và (2), ta giải hệ phương trình và thu được nghiệm: . Chọn A.
Đoạn văn 7
Biểu đồ sau thể hiện cơ cấu tội phạm về trật tự xã hội tháng 6/2023 ở nước ta:
CƠ CẤU PHẠM TỘI VỀ TRẬT TỰ XÃ HỘI THÁNG 6/2023
Toàn quốc xảy ra 3 976 vụ; khám phá 3 344 vụ; bắt giữ, xử lý 6 465 đối tượng; tỷ lệ khám phá đạt 84,10%; triệt phá 04 băng, nhóm. So với tháng 5/2023, tăng 22 vụ (+0,56%), tăng 164 số vụ khám phá (+5,16%), tăng 69 số đối tượng bị bắt giữ, xử lý (+1,08%), giảm 09 số băng, nhóm bị triệt phá (–69,23%).
Lời giải
Số vụ phạm tội liên quan đến trộm cắp và cướp giật tài sản là:
(vụ). Chọn B.
Câu 89
Tỉ lệ số vụ cố ý gây thương tích so với số vụ giết người có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Lời giải

Lời giải
Số vụ tháng 5 trên toàn quốc là: 3 976 – 22 = 3 954 (vụ).
Số vụ khám phá tháng 5 trên toàn quốc là: 3 344 – 164 = 3 180 (vụ).
Tỷ lệ khám phá tháng 5 là: . Chọn C.
Đoạn văn 8
Chất lượng xăng của động cơ đốt trong được xác định bởi tốc độ cháy của hỗn hợp xăng và không khí.
Khi tốc độ cháy không điều hòa thì trong động cơ có hiện tượng "kích nổ", làm cho động cơ bị "giật". Người ta nhận thấy các hydrocarbon mạch thẳng trong xăng có khuynh hướng gây ra hiện tượng kích nổ, còn các hydrocarbon mạch nhánh cháy điều hòa. Khi đó chất lượng xăng được đánh giá qua "chỉ số octane". Chỉ số octane của xăng (Octane Number) là một đại lượng quy ước đặc trưng cho tính chống kích nổ của nhiên liệu. Trị số này được đo bằng % thể tích của isooctane (2,2,4-trimethylpentane) có trong hỗn hợp của nó với heptane và có khả năng chống kích nổ tương đương khả năng chống kích nổ của nhiên liệu thí nghiệm ở điều kiện chuẩn.
Lời giải
Công thức của isooctane (2,2,4-trimethylpentane) là
Chọn A.
Câu 92
Ở các cây xăng (trạm xăng) ta thường nhìn thấy ghi A83, A90, A92. Các con số 83, 90, 92 có ý nghĩa gì?
Lời giải
Câu 93
Xăng có chất lượng "tiêu chuẩn" khi chỉ số octane bằng 100 nghĩa là xăng tiêu chuẩn được giải thích có thành phần chỉ gồm hoàn toàn chất 2,2,4-trimethylpentane (isooctane). Nếu xăng chỉ gồm hoàn toàn là heptane thì được đánh giá có chỉ số octane bằng 0. Người ta quy ước isooctane có chỉ số octane là 100, còn heptane có chỉ số octane là 0. Theo cách đánh giá như vậy chỉ số octane của benzene là 106, của toluene là 120. Vậy có một loại xăng có thành phần theo khối lượng như sau: octane 57%; n-heptane 26%; benzene 7,8%; toluene 9,2%. Chỉ số octane của loại xăng đó là
Lời giải

Đoạn văn 9
Sự điện phân là quá trình oxi hóa – khử xảy ra ở bề mặt các điện cực khi có dòng điện một chiều đi qua chất điện li nóng chảy hoặc dung dịch chất điện li nhằm thúc đẩy một phản ứng hóa học mà nếu không có dòng điện, phản ứng sẽ không tự xảy ra. Khi có dòng điện một chiều chạy qua, các ion trong dung dịch chất điện phân chuyển về các điện cực trái dấu và xảy ra các quá trình điện hóa.
Cụ thể, ở anode (cực dương) xảy ra quá trình oxi hóa, ở cathode (cực âm) xảy ra quá trình khử. Điện phân với anode tan được dùng trong mạ điện, nhằm bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn và tạo vẻ đẹp cho vật mạ. Anode là kim loại dùng để mạ còn cathode là vật cần mạ.
Thí nghiệm 1: Một sinh viên thực hiện quá trình mạ kim loại Ag lên chiếc thìa theo sơ đồ như hình sau:
Từ thí nghiệm 1, hãy cho biết:
Lời giải
Anode ở thí nghiệm mạ kim loại Ag lên chiếc thìa là thanh kim loại Ag, ở anode xảy ra quá trình quá trình oxi hóa.
Bán phản ứng xảy ra ở anode là:
Chọn B.
Lời giải
Cathode ở thí nghiệm là chiếc thìa, ở cathode xảy ra quá trình quá trình khử.
Bán phản ứng xảy ra ở cathode:
Chọn A.
Câu 96
Thí nghiệm 2: Mắc nối tiếp hai bình điện phân: bình (1) chứa dung dịch
và bình (2) chứa dung dịch
. Sau 3 phút 13 giây thì ở cathode bình (1) thu được 1,6 gam kim loại còn ở cathode bình (2) thu được 5,4 gam kim loại. Cả hai bình đều không thấy khí ở cathode thoát ra.
Kim loại M trong thí nghiệm 2 là
Thí nghiệm 2: Mắc nối tiếp hai bình điện phân: bình (1) chứa dung dịch và bình (2) chứa dung dịch
. Sau 3 phút 13 giây thì ở cathode bình (1) thu được 1,6 gam kim loại còn ở cathode bình (2) thu được 5,4 gam kim loại. Cả hai bình đều không thấy khí ở cathode thoát ra.
Kim loại M trong thí nghiệm 2 là
Lời giải
Hai bình điện phân mắc nối tiếp nên số mol electron trao đổi ở bình (1) = số mol electron trao đổi ở bình .
Vậy kim loại trong thí nghiệm 2 là Cu.
Chọn B.
Đoạn văn 10
Phản xạ toàn phần là hiện tượng phản xạ toàn bộ tia sáng tới, xảy ra ở mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt. Khi có phản xạ toàn phần thì không có tia khúc xạ. Ta gọi là toàn phần để phân biệt với phản xạ một phần luôn xảy ra đi kèm với sự khúc xạ.
Để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần thì phải đồng thời thỏa mãn hai điều kiện:
- Ánh sáng phải truyền từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ.
- Góc tới lớn hơn hoặc bằng một giá trị giới hạn với
, trong đó:
- n1 là chiết suất của môi trường thứ nhất (môi trường chứa tia tới)
- n2 là chiết suất của môi trường thứ 2.
Một trong những ứng dụng quan trọng của hiện tượng phản xạ toàn phần là dùng chế tạo cáp quang. Cáp quang là dây dẫn sáng được dùng để truyền tín hiệu trong thông tin và để nội soi trong y học...
Câu 97
Có ba môi trường trong suốt và đồng tính có chiết suất lần lượt là
và
trong đó n1 > n2 > n3. Hiện tượng phản xạ toàn phần có thể xảy ra khi ánh sáng truyền trong cặp môi trường nào sau đây?


Lời giải
Câu 98
Chiếu một tia sáng từ thủy tinh (chiết suất bằng 1,5) đến mặt phân cách giữa thủy tinh và không khí (chiết suất bằng 1). Góc giới hạn phản xạ toàn phần ở giữa hai môi trường trên có giá trị xấp xỉ bằng
Lời giải

Câu 99
Cáp quang là một bó sợi quang. Mỗi sợi quang là một dây trong suốt có tính dẫn sáng nhờ phản xạ toàn phần. Sợi quang gồm hai phần chính là lõi và vỏ. Phần lõi trong suốt bằng thủy tinh siêu sạch có chiết suất n1, phần vỏ bọc cũng trong suốt bằng thủy tinh có chiết suất
Phản xạ toàn phần xảy ra ở mặt phân cách giữa lõi và vỏ làm cho ánh sáng truyền được trong lõi sợi quang. Ngoài ra còn một số lớp vỏ bọc bằng nhựa dẻo tạo độ bền và độ dai cơ học. Khi chế tạo sợi quang cần phải chú ý điều nào sau đây?

Lời giải
Đoạn văn 11




Lời giải
Độ phóng xạ giảm theo thời gian cùng định luật với số hạt nhân.
Độ phóng xạ của một chất phóng xạ giảm theo thời gian với quy luật hàm mũ.
Chọn A.
Lời giải
1 gam chất Po210 có số hạt nhân là:
Độ phóng xạ của Po210 là:
Chọn A.
Câu 102
Hiện nay trong quặng thiên nhiên có chứa cả
và
theo tỉ lệ nguyên tử là 140:1. Giả sử ở thời điểm tạo thành Trái Đất, tỷ lệ trên là 1:1. Hãy tính tuổi của Trái Đất. Biết chu kỳ bán rã của
là
năm,
có chu kỳ bán rã
năm.






Lời giải
Gọi là số nguyên tử của U238 và cũng là số nguyên tử của U235 ở thời điểm tạo thành trái đất.
Số nguyên tử của chúng tại thời điểm t:
Theo đầu bài, ta có:
Chọn A.
Đoạn văn 12
Trong quá trình sống, thực vật phải hút một lượng nước rất lớn nhưng khoảng 98% lượng nước mà rễ cây hấp thụ được bị mất đi qua con đường thoát hơi nước, chỉ có khoảng 2% lượng nước đi qua cây được sử dụng để tạo môi trường cho các hoạt động sống, trong đó có chuyển hóa vật chất tạo vật chất hữu cơ cho cơ thể.
Thoát hơi nước có các vai trò: là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ giúp vận chuyển nước và các ion khoáng từ rễ lên mọi cơ quan của cây trên mặt đất, giúp khí khổng mở cho khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp và giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng.
Để bù đắp lại lượng nước đã bị mất qua quá trình thoát hơi nước cần có dòng nước xâm nhập liên tục vào cây. Ở cơ thể thực vật luôn diễn ra hai quá trình: sự xâm nhập của nước vào cây và sự thoát hơi nước ra khỏi cây, điều đó giúp cây đảm bảo sự cân bằng nước. Để có được điều đó qua quá trình chọn lọc tự nhiên, ở thực vật trên cạn đã hình thành những đặc điểm thích nghi với chức năng hút nước (hệ rễ phát triển phân nhánh mạnh với số lượng khổng lồ lông hút), vận chuyển nước (hệ mạch dẫn chuyên hóa), giảm sự thoát hơi nước (khí khổng tự động đóng mở).
Lời giải
Lời giải
Câu 105
Cho các nhận định sau:
I. Sự thoát hơi nước là tai họa tất yếu của cây.
II. Lá là cơ quan thoát hơi nước chủ yếu của cây.
III. Thoát hơi nước chủ yếu qua cutin.
Nhận định đúng là
Cho các nhận định sau:
I. Sự thoát hơi nước là tai họa tất yếu của cây.
II. Lá là cơ quan thoát hơi nước chủ yếu của cây.
III. Thoát hơi nước chủ yếu qua cutin.
Nhận định đúng là
Lời giải
I. Đúng. Thoát hơi nước với lượng nhiều khoảng 98% lượng nước cây hút sẽ là một tai họa cho cây trong điều kiện hạn hán thiếu nước, nhưng thoát hơi nước là điều tất yếu vì thoát hơi nước có các vai trò: là động lực đầu tiên của dòng mạch gỗ giúp vận chuyển nước và các ion khoáng từ rễ lên mọi cơ quan của cây, giúp khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp và giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng.
II. Đúng. Lá là cơ quan thoát hơi nước chủ yếu của cây. Lá có chứa rất nhiều khí khổng, là tế bào điều tiết quá trình thoát hơi nước thông qua ra sự đóng mở của khí khổng.
III. Sai. Thoát hơi nước chủ yếu qua khí khổng, còn thoát qua cutin chỉ chiếm một tỉ lệ rất nhỏ khi lá còn non chưa hoàn thiện hệ thống khí khổng. Chọn B.
Đoạn văn 13
Sự đa dạng sinh học của bốn nhóm sinh vật: chim, cá, trai và các thực vật thủy sinh được nghiên cứu dọc theo bốn đoạn sông Rideau ở Canada. Giá trị chỉ số đa dạng sinh học được tính toán ở mỗi nhóm sinh vật khác nhau. Giá trị chỉ số đa dạng sinh học có thể dùng để so sánh độ đa dạng sinh học của một nhóm sinh vật. Xếp hạng đa dạng sinh học (tốt, vừa phải, kém) được sử dụng để so sánh độ đa dạng sinh học ở các nhóm sinh vật khác nhau. Hình ảnh dưới đây mô tả kết quả của nghiên cứu trên:
Lời giải
Câu 107
Dựa vào những thông tin ở biểu đồ trên, kết luận nào sau đây về những thay đổi về đa dạng sinh học ở trên sông Rideau là sai?
Lời giải
Lời giải
Đoạn văn 14
Dù có mưa, dự báo lưu lượng dòng chảy ở khu vực tập trung nhiều thủy điện vẫn thấp. Tổng lượng dòng chảy trên sông Đà đến hồ Hòa Bình vẫn thấp hơn trung bình nhiều năm cùng kỳ 81%; sông Thao tại Yên Bái thấp hơn 74%, sông Lô tại Tuyên Quang thấp hơn 68%. Các hồ thủy điện ở miền Bắc như Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Tuyên Quang, Thác Bà sē vẫn thiếu nước.
Dự báo xa hai tháng tới, do tác động của El Nino, cơ quan khí tượng nhận định nhiệt độ trung bình trên cả nước phổ biến cao hơn trung bình nhiều năm 0,5-1 độ C, có nơi cao hơn. Nắng nóng tiếp tục xuất hiện nhiều ngày hơn trung bình nhiều năm tại miền Bắc và Trung. Lượng mưa tại miền Bắc vẫn có xu hướng thiếu hụt 5-20% so với trung bình nhiều năm.
Nguồn: https://vnexpress.net
Câu 109
Dựa vào bài viết, nhiệt độ trung bình trên cả nước phổ biến cao hơn trung bình nhiều năm 0,5 - 1 độ C do đâu?
Lời giải
Câu 110
Dựa vào bài viết, tổng lượng dòng chảy trên sông nào đến hồ Hòa Bình vẫn thấp hơn trung bình nhiều năm cùng kỳ 81%?
Lời giải
Lời giải
Đoạn văn 15
Các cửa sông, rừng ngập mặn ven sông, ven biển Sóc Trăng được đánh giá có tính đa dạng sinh học, đây là nơi tập trung nhiều giống loài thủy, hải sản nước lợ, nước mặn có giá trị kinh tế, tạo điều kiện thuận lợi phát triển ngành nuôi trồng thủy sản.
Tận dụng lợi thế này, Sóc Trăng đã đẩy mạnh nuôi thuỷ sản, hải sản ven biển theo hướng công nghiệp, đa dạng đối tượng nuôi, áp dụng công nghệ cao gắn với chế biến và xuất khẩu. Tính đến cuối năm 2020, diện tích nuôi thủy sản, hải sản vùng ven biển đạt khoảng 55.000 ha, trong đó nuôi tôm nước lợ 50.000 ha, bãi nghêu giống 300 ha và nghêu thương phẩm gần 5.000 ha.
Với diện tích bãi bồi rộng và dài chạy dọc theo chiều dài bờ biển, nơi đây còn có tiềm năng phát triển năng lượng sạch tái tạo (năng lượng điện gió) và đầu tư phát triển du lịch sinh thái biển.
(Nguồn: https://vietnamnet.vn)
Lời giải
Lời giải
Lời giải
Đoạn văn 16
"Từ liên minh chống phát xít, sau chiến tranh, hai cường quốc Liên Xô-Mĩ nhanh chóng chuyển sang thế đối đầu và đi tới tình trạng chiến tranh lạnh.
Trước hết, đó là sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc. Liên Xô chủ trương duy trì hoà bình, an ninh thế giới, bảo vệ những thành quả của chủ nghĩa xã hội và đẩy mạnh phong trào cách mạng thế giới. Ngược lại, Mĩ ra sức chống phá Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa, đấy lùi phong trào cách mạng nhằm thực hiện mưu đồ bá chủ thế giới. Mĩ hết sức lo ngại trước ảnh hưởng to lớn của Liên Xô cùng những thắng lợi của các cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu, đặc biệt là sự thành công của cách mạng Trung Quốc với sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Chủ nghĩa xã hội đã trở thành một hệ thống thế giới, trải dài từ Đông Âu tới phía đông châu Á.
Cũng sau chiến tranh, Mĩ đã vươn lên thành một nước tư bản giàu mạnh nhất, vượt xa các nước tư bản khác, nắm độc quyền vũ khí nguyên tử. Mĩ tự cho mình có quyền lãnh đạo thế giới. Sự kiện được xem là khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô, gây nên cuộc Chiến tranh lạnh là thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ ngày 12-3-1947. Trong đó, Tổng thống Mĩ khằng định: sự tồn tại của Liên Xô là nguy cơ lớn đối với nước Mĩ và đề nghị viện trợ khẩn cấp 400 triệu USD. cho hai nước Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì.
Hai là, sự ra của "Kế hoạch Mácsan" (6-1947). Với khoản viện trợ khoảng 17 tỉ USD, Mĩ đã giúp các nước Tây Âu phục hồi nền kinh tế bị tàn phá sau chiến tranh. Mặt khác, qua kế hoạch này, Mĩ còn nhắm tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô và các nước Đông Âu.
Việc thực hiện "Kế hoạch Mácsan" đã tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế và chính trị giữa các nước Tây Âu tư bản chủ nghĩa và các nước Đông Âu xã hội chủ nghĩa.
Ba là, việc thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Dương. Đây là liên minh quân sự lớn nhất của các nước tư bản phương Tây do Mĩ cầm đầu nhằm chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.
Tháng 1-1949, Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế để hợp tác và giúp lẫn nhau giữa các nước xã hội chủ nghĩa. Tháng 5-1955, Liên Xô và các nước Đông Âu (Anbani, Ba Lan, Hunggari, Bungari, Cộng hòa Dân chủ Đức, Tiệp Khắc, Rumani) thành lập Tổ chức Hiệp ước Vácsava, một liên minh chính trị-quân sự mang tính chất phòng thủ của các nước xã hội chủ nghĩa châu Âu.
Sự ra đời của NATO và Tổ chức Hiệp ước Vácsava đã đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực hai phe. Chiến tranh lạnh bao trùm cả thế giới".
(Nguồn: SGK Lịch sử 12, trang 58-59)Lời giải
Câu 116
Bản thông điệp mà Tổng thống Tơ-ru-man gửi Quốc hội Mĩ ngày 12-3-1947 được xem là sự khởi đầu cho chính sách
Lời giải
Lời giải
Đoạn văn 17
"Đường lối đổi mới của Đảng được đề ra lần đầu tiên tại Đại hội VI (12-1986), được điều chỉnh, bổ sung và phát triển tại Đại hội VII (6-1991), Đại hội VIII (6 1996), Đại hội IX (4-2001).
Đổi mới đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội không phải là thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội, mà làm cho mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả bằng những quan điểm đúng đắn về chủ nghĩa xã hội, những hình thức, bước đi và biện pháp thích hợp.
Đổi mới phải toàn diện và đồng bộ, từ kinh tế và chính trị đến tổ chức, tư tưởng, văn hoá. Đổi mới kinh tế phải gắn liền với đổi mới chính trị, nhưng trọng tâm là đổi mới kinh tế.
Về đổi mới kinh tế, Đảng chủ trương xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế tập trung, quan liêu bao cấp, hình thành cơ chế thị trường ; xây dựng nền kinh tế quốc dân với cơ cấu nhiều ngành, nghề ; nhiều quy mô, trình độ công nghệ ; phát triển kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa ; mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.
Về đổi mới chính trị, Đảng chủ trương xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, Nhà nước của dân, do dân và vì dân ; xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, bảo đảm quyền lực thuộc về nhân dân; thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc, chính sách đối ngoại hoà bình, hữu nghị, hợp tác".
(Nguồn: SGK Lịch sử 12, trang 208-209)
Lời giải
Lời giải
Câu 120
Nội dung trọng tâm của đường lối đổi mới ở Việt Nam (từ tháng 12-1986) phù hợp với xu thế phát triển của thế giới là
Lời giải
89 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%