Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 19)

95 người thi tuần này 4.6 677 lượt thi 120 câu hỏi 150 phút

🔥 Đề thi HOT:

8028 người thi tuần này

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 1)

20.8 K lượt thi 120 câu hỏi
1895 người thi tuần này

ĐGNL ĐHQG TP.HCM - Sử dụng ngôn ngữ Tiếng Việt - Chính tả

34.8 K lượt thi 32 câu hỏi
1306 người thi tuần này

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 2)

3.7 K lượt thi 120 câu hỏi
580 người thi tuần này

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 3)

1.8 K lượt thi 121 câu hỏi
453 người thi tuần này

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 4)

1.5 K lượt thi 120 câu hỏi
307 người thi tuần này

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 5)

1.1 K lượt thi 120 câu hỏi
305 người thi tuần này

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 9)

1 K lượt thi 120 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

PHẦN 1: NGÔN NGỮ

1.1. TIẾNG VIỆT

Câu 1. Chọn từ đúng dưới đây để điền vào chỗ trống “Kim vàng ai nỡ uốn……../Người khôn ai nỡ nói nhau nặng lời.

Lời giải

Căn cứ bài Tục ngữ về con người và xã hội. 

Tục ngữ: Kim vàng ai nỡ uốn câu /Người khôn ai nỡ nói nhau nặng lời. Chọn B.

Câu 2

Nội dung của tác phẩm Nhàn là gì?

Lời giải

Căn cứ bài Nhàn.

Bài thơ thể hiện lời tâm sự thâm trầm, sâu sắc của tác giả; khẳng định quan niệm sống nhàn là hòa hợp với tự nhiên, giữ cốt cách thanh cao, vượt lên trên danh lợi. Chọn A.

Câu 3

Trèo lên cây khế nửa ngày,

Ai làm chua xót lòng này, khế ơi!

Mặt trăng sánh với mặt trời,

Sao Hôm sánh với sao Mai chằng chằng.

Mình ơi! Có nhớ ta chăng?

Ta như sao vượt chờ trăng giữa trời.

Đoạn thơ được viết theo thể loại nào?

Lời giải

Căn cứ số tiếng trong các câu thơ.

Đoạn thơ trên gồm có 3 cặp câu thơ, mỗi cặp bao gồm 1 câu 6 tiếng và 1 câu 8 tiếng. Chữ thứ 6 của câu 6 vần với chữ thứ 6 của câu 8, chữ thứ 8 của câu 8 vần với chữ thứ 6 của câu 6 tiếp theo.

Thể thơ: lục bát. Chọn A.

Câu 4

Mùa xuân của tôi – mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội – là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh, có tiếng trống chèo vọng lại từ những thôn xóm xa xa, có câu hát huê tình của cô gái đẹp như thơ mộng…”.

(Mùa xuân của tôi – Vũ Bằng)

Đoạn văn sử dụng bao nhiêu từ láy?

Lời giải

Căn cứ bài Từ láy.

- Từ láy là những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng với nhau.

- Từ láy gồm hai loại: láy bộ phận và láy toàn bộ.

- Đoạn văn gồm 3 từ láy: riêu riêu, lành lạnh, xa xa.

→ Chọn C.

Câu 5

Điền vào chỗ trống trong câu sau:

Các dòng không khí di chuyển những đám mây khắp toàn cầu, ………… phân tử mây va chạm vào nhau, …………… với nhau, gia tăng kích cỡ và rơi xuống thành mưa.

Lời giải

Căn cứ nội dung câu văn.

Ta nhận thấy các từ trong các phương án lựa chọn để điền vào vị trí thứ nhất: những, vô số, nhiều, các đều là những từ chỉ số nhiều nên ta không thể dựa vào vị trí này để chọn được phương án đúng. Ta xem xét đến vị trí số 2. Học sinh giải thích nghĩa của từng từ phân tích sự logic ý nghĩa giữa từ được đặt vào và về câu đứng trước sau nó.

- kết hợp: gắn với nhau để bổ sung, hỗ trợ cho nhau.

- tạo: làm ra, từ chỗ không có trở thành có và tồn tại.

- cộng hưởng: dao động với biên độ rất lớn.

- bổ sung: thêm vào cho đủ.

Trong 4 từ trên, chỉ có từ kết hợp khi điền vào chỗ trống thứ 2 diễn tả đúng nhất ý nghĩa của câu. → Chọn A. 

Câu 6

Mơ khách đường xa, khách đường xa

Áo em trắng quá nhìn không ra

Ở đây sương khói mờ nhân ảnh

Ai biết tình ai có đậm đà?

(Đây thôn Vĩ Dạ, Hàn Mặc Tử)

Đoạn trích trên thuộc dòng thơ:

Lời giải

Căn cứ tác giả, tác phẩm.

Hàn Mặc Tử là nhà thơ nổi tiếng của phong trào thơ Mới. Bài thơ Đây thôn Vĩ Dạ ra đời trong phong trào thơ Mới. Chọn C.

Câu 7

 Qua đoạn trích Đất Nước, tác giả Nguyễn Khoa Điềm muốn thể hiện điều gì?

Lời giải

Căn cứ đoạn trích Đất Nước.

Đoạn trích thể hiện cái nhìn mới mẻ về đất nước qua cách cảm nhận của nhà thơ: Đất nước là hội tụ, kết tinh bao công sức và khát vọng của nhân dân. Nhân dân là người làm ra đất nước. Chọn D.

Câu 8

Chọn từ viết đúng chính tả trong các từ sau:

Lời giải

Căn cứ bài về chính tả l/n. 

- Từ viết đúng chính tả là: năng nổ. 

- Sửa lại một số từ sai chính tả: năng xuất - năng suất, nặng lẽ - lặng lẽ, nơ nà - lơ là.

Chọn A. 

Câu 9

Chọn từ viết đúng chính tả để điền vào chỗ trống trong câu sau: “Rồi chị tôi cũng làm thế,……….mẹ cũng gỡ tóc, vo vo………mớ tóc rối lên chỗ ấy” (Theo Băng Sơn).

Lời giải

Căn cứ bài chính tả.

Rồi chị tôi cũng làm thế, bắt chước mẹ cũng gỡ tóc, vo vo giắt mớ tóc rối lên chỗ ấy”. Chọn B. 

Câu 10

Từ nào bị dùng sai trong câu sau: “Những chiếc xe vẫn bon bon chạy trên con đường gồ ghề, gập ghềnh, khúc khuỷu.”

Lời giải

Căn cứ nội dung câu văn.

Với địa hình “đường gồ ghề, gập ghềnh, khúc khuỷu” thì xe di chuyển rất khó khăn và chậm, vì vậy từ “bon bon” (xe chạy rất nhanh và thuận tiện) sử dụng trong câu này là không phù hợp. Chọn B.

Câu 11

Bằng một giọng thân tình, thầy khuyên chúng em cố gắng học cho tốt, phần trạng ngữ in đậm có tác dụng gì?

Lời giải

Căn cứ bài Thêm trạng ngữ cho câu.

- Về ý nghĩa, trạng ngữ được thêm vào câu để xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện diễn ra sự việc nêu lên trong câu.

- “Bằng một giọng thân tình” trạng ngữ chỉ phương tiện.

Chọn D. 

Câu 12

Đừng nên nhìn hình thức đánh giá kẻ khác” Đây là câu:

Lời giải

Căn cứ bài Chữa lỗi về quan hệ từ.

- Đây là câu thiếu quan hệ từ.

- Sửa lại: Đừng nên nhìn hình thức đánh giá kẻ khác.

Chọn C. 

Câu 13

Nhận xét về cách thức trình bày đoạn văn:

Hiện nay, tại một số địa phương, người dân đã hưởng ứng “lối sống xanh” bằng những hành động thiết thực như tiết kiệm điện, nước, chăm sóc và bảo vệ cây xanh. Bên cạnh những hoạt động đó, việc buôn bán và sử dụng thực phẩm an toàn, nâng cao ý thức giữ gìn vệ sinh nơi công cộng, ngăn chặn những hành vi làm ô nhiễm môi trường,… cũng dần được mọi người chú ý thực hiện tích cực hơn. Tóm lại, “lối sống xanh” góp phần nâng cao chất lượng sống, bảo vệ môi trường xung quanh và ngày càng được nhiều người lựa chọn.

(Theo Lê Phi Hùng, Xây dựng “lối sống xanh” trong cộng đồng, https://www.qdnc.vn,

ngày 09/9/2022)

Lời giải

Căn cứ các kiểu đoạn văn cơ bản: quy nạp, diễn dịch, tổng phân hợp, song hành, móc xích.

Đây là đoạn văn quy nạp. Trình bày vấn đề theo trình tự từ các ý cụ thể đến ý khái quát. Ở đoạn văn, câu chủ đề là câu đứng cuối đoạn, khái quát ý từ những câu đứng trước. Chọn C. 

Câu 14

Những lời ngọt của cô ấy chỉ khiến anh ấy càng thêm u mê không lối thoát.” Trong câu văn trên, từ “ngọt” được dùng với ý nghĩa gì?

Lời giải

Căn cứ bài Ngữ cảnh.

Từ “ngọt” trong câu chỉ những lời nói dễ nghe, êm tai khiến người ta xiêu lòng. Chọn C.

Câu 15

Trong các câu sau:

I. Trái đất là hành tinh thứ 9 trong Hệ mặt trời.

II. Mưa tạnh, chim hót.

III. Chim sâu rất có ích cho nông dân để nó diệt sâu phá hoại mùa màng.

IV. Thương thay cũng một kiếp người!

Những câu nào mắc lỗi?

Lời giải

Căn cứ bài Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ; Chữa lỗi về quan hệ từ.

- Một số lỗi thường gặp trong quá trình viết câu:

+ Lỗi thiếu thành phần chính của câu.

+ Lỗi dùng sai nghĩa của từ.

+ Lỗi dùng sai quan hệ từ.

+ Lỗi logic.

+ ....

- Các câu sai là I, III.

+ Câu I: Sai về thông tin

Sửa lại: Trái đất là hành tinh thứ 3 trong Hệ mặt trời. 

- Câu III: dùng quan hệ từ sai (để).

Sửa lại: Chim sâu rất có ích cho nông dân nó diệt sâu phá hoại mùa màng.

Chọn A. 

Câu 16

1.2. TIẾNG ANH 

Questions 21-25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.

Linda likes collecting dolls. She has _______ you.

Lời giải

 Kiến thức về So sánh

Cấu trúc tổng quát so sánh bội số: S + V + multiple numbers + as + much/many/adj/adv + N + as + N/pronoun

Trong đó:

- "multiple numbers" là những số như: half/twice/3,4,5...times; phân số; phần trăm.

- Khi nói gấp bao nhiêu lần, ta dùng cấu trúc: twice as ... as, three times (ba lần) as ... as, four times (4 lần) as...as

- Khi dùng so sánh loại này phải xác định rõ danh từ đó là đếm được hay không đếm được vì đằng trước chúng có "much" và "many".

Dịch: Linda thích sưu tập búp bê. Cô ây có số búp bê nhiều gấp đôi bạn.

Chọn B.

Câu 17

The irresponsible sewage discharge of a hotel gradually put an end to the seafood harvest _______ a local village depended for its livelihood.

Lời giải

Kiến thức về Giới từ trong mệnh đề quan hệ

- Ta chỉ đặt giới từ trước hai đại từ quan hệ là "whom" (cho người) và "which" (cho vật).

- Khi giới từ đứng trước đại từ quan hệ thì ta không thể bỏ đại từ quan hệ và không thể dùng "that" thay cho "whom" và "which".

=> Trong câu ta có từ "depend" cần giới từ "on" đi cùng => giới từ "on" sẽ được đưa lên đứng trước đại từ quan hệ.

Dịch: Việc xả nước thải vô trách nhiệm của một khách sạn dần dần đặt dấu chấm hết cho nghề khai thác hải sản mà một ngôi làng địa phương phụ thuộc vào để kiếm sống.

Chọn A.

Câu 18

They don't accept credit cards. We have to pay _______ cash.

Lời giải

Kiến thức về Giới từ trong cụm từ cố định

Khi muốn nói về việc thanh toán bằng tiền mặt, ta dùng giới từ "in": pay in cash.

Dịch: Họ không chấp nhận thẻ tín dụng. Chúng tôi phải trả bằng tiền mặt.

Chọn A.

Câu 19

I hear your birthday party was great. I wish I _______ there.

Lời giải

Kiến thức về Câu ước ở quá khứ

Công thức: S + wish(es) + (that) + S + had + V3.

=> được sử dụng để thể hiện mong ước, thường là nuối tiếc về một việc không có thật ở quá khứ hoặc giả định điều gì đó trái ngược với quá khứ.

=> Vế đầu có ý "bữa tiệc sinh nhật của bạn đã rất tuyệt" cho thấy "bữa tiệc đã qua" và điều ước trong vế sau không có thật ở quá khứ nên ta sẽ dùng công thức câu ước ở quá khứ để chia động từ.

Dịch: Tôi nghe nói bữa tiệc sinh nhật của bạn rất tuyệt. Tôi ước gì tôi đã đến đó.

Chọn A.

Câu 20

 I watched the woman _______ out of the house and _______ into a car.

Lời giải

Kiến thức về Danh động từ/Động từ nguyên mẫu

Cách dùng "watch/see" để kể lại một hành động đã được chứng kiến:

- watch/see sb/sth do sth: chứng kiến toàn bộ hành động đó

- watch/see sb/sth doing sth: chứng kiến một phần hành động đó

=> từ "and" dùng để nối từ/cụm từ cùng loại (danh từ, động từ, tính từ...) với nhau nên loại A.

=> Việc người phụ nữ ra khỏi nhà và lên xe đã được chứng kiến toàn bộ nên động từ sau "watch" ta để nguyên dạng.

Dịch: Tôi nhìn người phụ nữ bước ra khỏi nhà và lên xe.

Chọn C.

Câu 21

Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
California, along with Florida and Hawaii, are among the most popular US tourist destinations.

Lời giải

Kiến thức về Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Các danh từ nối nhau bằng: as well as, with, together with, along with, accompanied by thì chia động từ theo danh từ phía trước.

=> Động từ chính trong câu phải chia hòa hợp với danh từ trước "along with" là "California".

Sửa: are => is

Dịch: California, cùng với Florida và Hawaii, là một trong những điểm đến du lịch nổi tiếng nhất nước Mỹ.

Chọn B.

Câu 22

England, where is the largest and southernmost part of Great Britain, is home to many historic buildings.

Lời giải

Kiến thức về Đại từ quan hệ

- Which: là đại từ quan hệ chỉ vật, sự vật, sự việc làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó. Theo sau "which" có thể là một động từ hoặc một chủ ngữ.

- Where: là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, đứng sau danh từ chỉ nơi chốn, thay cho "at/ on/in + which", "there".

=> Như vậy theo sau "where" phải là một mệnh đề nên ta không dùng "where" đứng trước động từ "to be".

Sửa: Where => Which

Dịch: Nước Anh, quốc gia lớn nhất và ở cực nam của Vương quốc Anh, là nơi có nhiều tòa nhà lịch sử.

Chọn A.

Câu 23

'Do you mind if I smoke?' 'Well, I'd rather you don't.'

Lời giải

Kiến thức về Thức giả định với "would rather"

Cấu trúc "would rather" ở thì hiện tại hoặc tương lai với hai chủ ngữ: S1 + would rather (that) + S2 + V-ed.

=> Sử dụng để giả định điều gì đó đối lập với hiện tại hoặc để thể hiện mong muốn của ai đó làm gì ở hiện tại hoặc tương lai.

=> Trong câu ta dùng hình thức giả định với "would rather" để thể hiện mong muốn rằng người kia không hút thuốc.

Sửa: don't => didn't

Dịch: 'Bạn có phiền nếu tôi hút thuốc không?' 'Chà, tôi muốn bạn đừng làm thế.'

Chọn D.

Câu 24

 It was her father's fondness of drinking that led to the break-up of her parents' marriage.

Lời giải

Kiến thức về Giới từ đi với tính từ/danh từ

fondness (n): sự yêu thích, thích thú, sự say mê

fondness (for somebody/something): sự yêu thích, say mê ai/ cái gì

=> Giới từ đi sau "fondness" phải là "for".

Sửa: of => for

Dịch: Chính thói nghiện rượu của cha cô đã khiến cuộc hôn nhân của bố mẹ cô tan vỡ.

Chọn A.

Câu 25

Instead of being excited about these good news, Tom showed no interest.

Lời giải

Kiến thức về Đại từ

news (n): tin tức, thời sự

=> mặc dù có "s" ở cuối từ nhưng "news" là một danh từ không đếm được.

=> đứng trước "news" ta có thể thêm "a piece of, a bit of,..."

Sửa: these good news => the good news

Dịch: Thay vì vui mừng trước tin tốt lành, Tom lại tỏ ra không quan tâm.

Chọn B.

Câu 26

Which of the following best restates each of the given sentences? 
You could hardly have decided on a less secure career than that of a novelist.

Lời giải

Dịch: Bạn gần như không thể chọn ra một nghề ít đảm bảo hơn nghề tiểu thuyết gia.

=> Nghề tiểu thuyết gia gần như là nghề ít đảm bảo nhất.

A. Có lẽ có nhiều cách tốt hơn để đảm bảo tương lai của bạn hơn là trở thành tiểu thuyết gia.

=> Đáp án đúng.

B. Bạn nên thử làm tiểu thuyết gia để có một sự nghiệp ổn định hơn.

=> Sai về nghĩa. Cấu trúc: should + V-inf: nên làm gì

C. Trở thành tiểu thuyết gia phải là lựa chọn an toàn nhất cho sự nghiệp của bạn.

=> Sai về nghĩa. Cấu trúc: must be + N/adj/V-ing: hẳn là, chắc là => sử dụng để đưa ra suy luận được rút ra dựa trên những căn cứ hiện tại, những gì đang hoặc đã diễn ra.

D. Khi quyết định trở thành tiểu thuyết gia, có lẽ bạn đã chọn theo đuổi sự nghiệp một cách an toàn.

=> Sai về nghĩa.

Chọn A.

Câu 27

People are forbidden to bring their phones into the concert arena. There is no exception whatsoever.

Lời giải

Dịch: Mọi người bị cấm mang điện thoại vào phòng hòa nhạc. Không có ngoại lệ nào cả.

A. Mọi người không bị cấm mang điện thoại vào phòng hòa nhạc.

=> Sai về nghĩa. Ta có: In no way + trợ V + S + V: không đời nào.

B. Mọi người không được phép mang điện thoại vào phòng hòa nhạc dù bất cứ lý do gì.

=> Đáp án đúng. Ta có: On no condition = On no account + Trợ động từ + S + Động từ: vì bất cứ lý do nào (cũng không được)

C. Mọi người không bao giờ được phép mang điện thoại vào phòng hòa nhạc.

=> Sai về thì chia ở quá khứ.

D. Không bao giờ mọi người bị cấm mang điện thoại vào phòng hòa nhạc.

=> Sai về nghĩa. Ta có: At no time = Never = Under/In no circumstances (không bao giờ)

Chọn B.

Câu 28

Our apples are very fresh. We store all of them at a suitable temperature.

Lời giải

Dịch: Táo của chúng tôi rất tươi. Chúng tôi bảo quản tất cả chúng ở nhiệt độ thích hợp.

A. Bảo quản táo ở nhiệt độ thích hợp, chúng tôi làm cho chúng rất tươi.

=> Sai về nghĩa. Bởi việc bảo quản chỉ giữ trạng thái tươi ngon chứ không tác động làm cho chúng tươi ngon được.

B. Táo của chúng tôi được bảo quản ở nhiệt độ thích hợp để luôn tươi ngon.

=> Sai về nghĩa tương tự trong ý A.

C. Nhiệt độ thích hợp của táo của chúng tôi làm cho chúng trở nên tươi ngon.

=> Sai về nghĩa. Nhiệt độ không phải điều làm những quả táo tươi ngon.

D. Được bảo quản ở nhiệt độ thích hợp, táo của chúng tôi rất tươi.

=> Đáp án đúng. Ở đây ta sử dụng quá khứ phân từ - V3/ed để rút gọn mệnh đề trạng ngữ ở dạng bị động:

Quy tắc rút gọn:

- 2 mệnh đề phải có cùng chủ ngữ.

- Trong mệnh đề trạng ngữ: lược bỏ chủ ngữ, bỏ động từ "to be" và chuyển đổi động từ thành dạng V3/ed hoặc being V3/ed.

Chọn D.

Câu 29

She is still hesitating about which school her son ought to go to.

Lời giải

Dịch: Cô ấy vẫn đang do dự về việc con trai mình nên theo học trường nào.

A. Cô ấy gặp khó khăn lớn trong việc quyết định xem con trai mình sẽ theo học trường nào.

=> Sai về thì.

B. Cô ấy vẫn chưa quyết định nên gửi con trai mình đến trường nào.

=> Đáp án đúng.

C. Cô ấy không biết có nên để con trai tự chọn trường hay không.

=> Sai về nghĩa. Thông tin "con trai tự chọn trường" không có trong đề.

D. Cô y sẽ không gửi con trai mình đến bất kỳ trường nào vì cô ấy không chắc con mình nên theo học trường nào.

=> Sai về nghĩa. Thông tin "Cô ấy sẽ không gửi con trai mình đến bất kỳ trường nào" là sai.

Chọn B.

Câu 30

"I'm traveling to Ha Long Bay next Sunday," said Linda.

Lời giải

Dịch: Linda nói: "Chủ nhật tới tôi sẽ đi du lịch Vịnh Hạ Long".

A. Linda nói rằng cô ấy sẽ đi du lịch Vịnh Hạ Long vào Chủ nhật tuần sau.

=> Đáp án đúng. Câu tường thuật lại 1 câu kể: S + told (sb)/ said (to sb) + (that) + S + V (lùi thì).

B. Linda nói rằng cô ấy sẽ đi du lịch Vịnh Hạ Long vào Chủ Nhật tới.

=> Sai. Chưa đổi trạng từ chỉ thời gian. Khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp ta cần đổi trạng từ chỉ thời gian: next week/day/month,... => the following day/week/month,...

C. Linda nói rằng chủ nhật tuần sau tôi sẽ đi Vịnh Hạ Long.

=> Sai. Chưa đổi đại từ nhân xưng. Khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp ta cần đổi đại từ nhân xưng: I => he/she

D. Linda nói rằng cô ấy sẽ đi du lịch Vịnh Hạ Long vào Chủ nhật tới.

=> Sai. Ngôi thứ ba số ít sẽ đi với động từ "to be" dạng số ít.

Chọn A.

Câu 31

PHẦN 2: TOÁN HỌC, TƯ DUY LOGIC, PHÂN TÍCH SỐ LIỆU 

Cho các số thực a, b thỏa mãn Giá trị của bằng

Lời giải

Ta có:  Chọn B.

Câu 32

Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng và đường thẳng Biết rằng tạo với các trục Ox, Oz các góc bằng nhau. Tìm giá trị của a.

Lời giải

Ta có:

nên  

Ta có:

.

Trường hợp 1: (loại vì nằm trong ).

Trường hợp 2:

Vậy  Chọn D.

Câu 33

 Cho hàm số , có đạo hàm với mọi . Có bao nhiêu số nguyên để hàm số nghịch biến trên khoảng ?

Lời giải

Ta có:

                             .

Để hàm số nghịch biến trên khoảng thì  Cho hàm số y= f(x) có đạo hàm f'(x) (ảnh 1)

 Cho hàm số y= f(x) có đạo hàm f'(x) (ảnh 2)
 Cho hàm số y= f(x) có đạo hàm f'(x) (ảnh 3).

Khảo sát hàm số trên , ta có

Suy ra , lại có nên .

Vậy có tất cả 2015 giá trị nguyên của tham số thỏa mãn. Chọn B.

Câu 34

Cho hình hộp chữ nhật có thể tích là V. Gọi là trung điểm cạnh Thể tích khối chóp

Lời giải

song song với BC nên song song với

Suy ra nên .

Ta có

Tương tự, ta cũng có

Vậy thể tích khối chóp là:  Chọn A.

Câu 35

Có bao nhiêu số phức thỏa mãn ?

Lời giải

Ta có:

Đặt Từ

.

Trường hợp 1: Trường hợp 2: .

Vậy có tất cả 3 số phức thỏa mãn. Chọn C.

Câu 36

Cho hàm số liên tục trên R Gọi là một nguyên hàm của trên R và là một nguyên hàm của trên R Biết Khi đó bằng

Lời giải

Theo giả thiết ta có: . Suy ra

Khi đó ta có: Chọn A.

Câu 37

Có tất cả bao nhiêu số tự nhiên gồm 3 chữ số khác nhau bé hơn 345 được lập từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6?

Lời giải

 Gọi số thỏa mãn có dạng .

nên ta có các trường hợp sau.

Trường hợp 1: hoặc . Khi đó có 5 cách chọn và 4 cách chọn .

Suy ra số số lập được trong trường hợp này là: số.

Trường hợp 2: . Khi đó ta có 3 cách chọn là gồm các số 1, 2, 4.

Nếu hoặc thì có 4 cách chọn .

Nếu thì có 2 cách chọn (gồm các số 1 và 2).

Suy ra số số lập được trong trường hợp này là: số.

Vậy số số tự nhiên lập được thỏa mãn yêu cầu bài toán là: số. Chọn B.

Câu 38

Nhân dịp khai trương, một cửa hàng bánh Pizza giảm giá 10% tất cả các sản phẩm và giảm thêm 5% trên tổng hoá đơn khi mua từ hai sản phẩm trở lên. Bác Lan mua một Pizza rau củ size vừa giá 139 000 đồng và một Pizza thập cẩm size lớn giá 289 000 đồng. Nếu bác Lan đưa cho nhân viên 500 000 đồng thì số tiền bác được trả lại gần với số nào sau đây nhất?

Lời giải

 Giá tiền của hai chiếc bánh sau khi đã giảm 10% là:

(nghìn đồng).

Số tiền phải trả sau khi được giảm thêm 5% tổng hóa đơn là: (nghìn đồng).

Vậy số tiền bác Lan được trả lại là: (nghìn đồng). Chọn A.

Câu 39

Một rạp hát có 1 200 ghế ngồi được chia đều thành các dãy. Nếu mỗi dãy ghế thêm 4 chỗ ngồi và bỏ đi 15 dãy ghế thì số lượng ghế vẫn giữ nguyên. Số người tối đa ngồi được cùng một dãy lúc đầu là

Lời giải

Gọi số người tối đa ngồi được cùng một dãy lúc đầu là (người) .

Khi đó số dãy ghế ban đầu là: dãy.

Theo giả thiết ta có:

.

Vậy số người tối đa ngồi được cùng một dãy lúc đầu là 16 người. Chọn B.

Câu 40

Trên mặt phẳng tọa độ Oxy. Ở góc phần tư thứ nhất ta lấy 2 điểm phân biệt, cứ thế ở các góc phần tư thứ hai, thứ ba, thứ tư, ta lấy lần lượt 3, 4, 5 điểm phân biệt (các điểm không nằm trên các trục tọa độ). Trong 14 điểm đó ta lấy 2 điểm bất kỳ. Tính xác suất để đoạn thẳng nối hai điểm đó cắt hai trục tọa độ.

Lời giải

Số phần tử của không gian mẫu là:

Gọi là biến cố “đoạn thẳng nối hai điểm được chọn cắt hai trục tọa độ”.

Để đoạn thẳng cắt hai trục tọa độ thì chỉ xảy ra 2 trường hợp sau đây:

Trường hợp 1: Hai đầu mút của đoạn thẳng nằm ở góc phần tư thứ nhất và thứ ba.

Chọn 1 điểm từ 2 điểm phân biệt ở góc phần tư thứ nhất có cách chọn.

Chọn 1 điểm từ 4 điểm phân biệt ở góc phần tư thứ ba có cách chọn.

Suy ra số cách chọn ở trường hợp này là: cách.

Trường hợp 2: Hai đầu mút của đoạn thẳng nằm ở góc phần tư thứ hai và thứ tư.

Chọn 1 điểm từ 3 điểm phân biệt ở góc phần tư thứ hai có cách chọn.

Chọn 1 điểm từ 5 điểm phân biệt ở góc phần tư thứ tư có cách chọn.

Suy ra số cách chọn ở trường hợp này là: cách.

Vậy số phần tử của biến cố là:

Xác suất của biến cố là:  Chọn B.

Câu 41

Trong tuần lễ mua sắm, doanh thu của cửa hàng trong mỗi ngày tăng thêm 20% so với ngày hôm trước. Hỏi sau 2 ngày thì doanh thu của cửa hàng đã tăng bao nhiêu phần trăm so với ban đầu?

Lời giải

Coi doanh thu ban đầu là

Ngày đầu tiên, doanh thu của cửa hàng tăng so với ban đầu là:

Ngày thứ hai, doanh thu của cửa hàng tăng so với ngày đầu tiên là:

Sau 2 ngày, doanh thu của cửa hàng tăng so với ban đầu là:  Chọn C.

Câu 42

Alice nói dối vào các ngày Thứ Hai, Thứ Tư và Thứ Năm, nói thật vào những ngày còn lại. Yorn nói dối vào Thứ Năm, Thứ Sáu và Chủ Nhật, nói thật vào những ngày còn lại. Nếu hôm nay là ngày 10 tháng 08, Alice nói: “Hôm nay là Thứ Hai” và Yorn xác nhận: “Đúng vậy” thì ngày đầu tháng 8 là thứ mấy?

Lời giải

TH1: Alice nói thật: “Hôm nay là Thứ Hai” → Yorn xác nhận: “Đúng vậy” (Yorn nói thật) → Ngày 10 tháng 8 là Thứ Hai (trường hợp này không xảy ra do mẫu thuẫn với dữ kiện: Alice nói dối vào các ngày Thứ Hai, Thứ Tư và Thứ Năm, nói thật vào những ngày còn lại).

TH2: Alice nói dối: “Hôm nay là Thứ Hai” → Yorn xác nhận: “Đúng vậy” (Yorn nói dối)

→ Ngày 10 tháng 8 là Thứ Năm (Vì cả 2 đều nói dối vào thứ năm).

→ Ngày đầu tháng 8 (01/08) là Thứ Ba. Chọn B.

Câu 43

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,008 mol và 0,012 mol FeS vào lượng dư dung dịch đặc, nóng thu được   Lượng khí thoát ra phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch thu được dung dịch trong suốt, không màu. Giá trị của V là

Lời giải

* Quy đổi hỗn hợp X gồm và FeS thành hỗn hợp X gồm Fe và S.

Bảo toàn nguyên tố Fe và S ta có:

*

Quá trình trao đổi electron:

Bảo toàn electron ta có: 

* Phương trình hoá học:

 

Vậy V = 2,28 lít.

Chọn D.

Câu 44

Phản ứng ăn mòn điện hóa xảy ra khi nhúng hợp kim Cu-Sn vào dung dịch HCl và phản ứng điện phân dung dịch (với điện cực trơ) có điểm giống nhau là

Lời giải

Ghi nhớ: "Khử cho - O nhận". Chất khử cho electron, chất oxi hoá nhận electron.

*Phản ứng ăn mòn điện hoá khi nhúng hợp kim Cu-Sn vào dung dịch HCl:

Cathode (+): (quá trình khử)

Anode (−): (quá trình oxi hoá)

* Phản ứng điện phân dung dịch :

Cathode (−): (quá trình khử)

Anode (+): (quá trình oxi hoá)

Phát biểu A sai, phản ứng điện phân không phát sinh ra dòng điện, nó dùng dòng điện để thực hiện phản ứng.

Phát biểu B đúng, ở anode đều xảy ra sự oxi hóa.

Phát biểu C sai, các phản ứng đều không khử ở cực dương.

Phát biểu D sai, phản ứng ăn mòn điện hoá không sinh ra Cu.

Chọn B.

Câu 45

Limonen là một chất có mùi thơm dịu được tách từ tinh dầu chanh. Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy limonen được cấu tạo từ hai nguyên tố C và H, trong đó C chiếm 88,235% về khối lượng. Tỉ khối hơi của limonen so với không khí gần bằng 4,690. Công thức phân tử của limonen là

Lời giải

%H = 100% - %C = 11,765%

Gọi công thức phân tử của limonen là

 

 

Vậy công thức phân tử của limonen là

Chọn B.

Câu 46

Cho 1 thanh Zn vào bình thủy tinh đựng dung dịch loãng. Để lượng khí thoát ra nhanh hơn có thể cho thêm vào bình một ít dung dịch

Lời giải

- Ban đầu Zn phản ứng với sinh ra bám vào bề mặt của Zn, ngăn cản sự tiếp xúc của Zn với H+ nên khí thoát ra chậm.

- Để lượng khí  thoát ra nhanh hơn có thể cho thêm vào bình một ít dung dịch . Khi đó xảy ra phản ứng:

Kim loại Cu bám vào Zn tạo thành cặp điện cực Zn-Cu, cùng nhúng trong dung dịch điện li nên xảy ra ăn mòn điện hóa. Lúc này, các quá trình xảy ra tại mỗi điện cực là:

Anode (−):

Cathode (+):

Khí  bám vào bề mặt của cathode là Cu, nên không còn ngăn cản sự tiếp xúc giữa Zn với  nên khí thoát ra nhanh và mạnh hơn.

Chọn D.

Câu 47

Ở cùng một nơi trên Trái Đất, các con lắc đơn dao động điều hoà. Con lắc đơn có chiều dài dao động điều hòa với chu kì , con lắc đơn có chiều dài dao động điều hòa với chu kì Con lắc đơn có chiều dài dao động điều hòa với chu kì

Lời giải

Chu kì dao động của con lắc đơn có chiều dài lần lượt là:

Chu kì dao động của con lắc đơn có chiều dài

Chọn C.

Câu 48

Trong chân không, ánh sáng tím có bước sóng Mỗi photon của ánh sáng này mang năng lượng bằng

Lời giải

Năng lượng của photon:  Chọn C.

Câu 49

Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Biết , cuộn cảm thuần có , tụ điện có và điện áp giữa hai đầu cuộn cảm thuần là Biểu thức điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là

Lời giải

 Cảm kháng của cuộn cảm thuần là  

Dung kháng của tụ điện là

Tổng trở của mạch là  

Cường độ dòng điện cực đại trong mạch là

Điện áp cực đại hai đầu đoạn mạch:

Chọn D.

Câu 50

Một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện có cường độ I thay đổi. Xét tại điểm M cách dây dẫn một đoạn r không đổi thì đồ thị của cảm ứng từ B phụ thuộc vào cường độ I có dạng

Lời giải

Cảm ứng từ . Chọn B.

Câu 51

Mô phân sinh đỉnh không có ở vị trí nào của cây?

Lời giải

 Mô phân sinh đỉnh có ở chồi đỉnh, đỉnh rễ và chồi nách nhưng không có ở thân. Chọn B.

Câu 52

Ví dụ nào sau đây là kết quả của hình thức học khôn?

Lời giải

Học khôn là học có mục đích (có chủ ý), có tư duy và suy nghĩ. Trong các ví dụ nói trên thì trường hợp vượn biết kê các đồ vật để đứng lấy thức ăn là học khôn. Chọn D.

Ngổng con đi theo mẹ hay đi theo đồi chơi là hình thức in vết.

Bật đèn và cho chó ăn (tiến hành lặp lại nhiều lần) thì khi thấy bật đèn chó sẽ tiết nước bọt là hình thức điều kiện hóa đáp ứng.

Câu 53

HIV chỉ xâm nhập và làm tan tế bào limphô T ở người vì

Lời giải

Mỗi loại virut chỉ xâm nhập vào được một số tế bào nhất định vì để xâm nhập virut phải có gai glicôprôtêin tương thích để virut có thể bám vào bề mặt tế bào vật chủ. Chọn C.

Câu 54

Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hiđrô và có 900 nuclêôtit loại guanin. Mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại ađênin chiếm 30% và số nuclêôtit loại guanin chiếm 10% tổng số nuclêôtit của mạch. Số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 1 của gen này là

Lời giải

 H = 2A + 3G = 3900 mà G = 900 2A + 3 × 900 = 3900 A = T = 600 (nuclêôtit).

→ Tổng số nuclêôtit của gen là N = 2A + 2G = 2 × 600 + 3 × 900 = 3000 (nuclêôtit).

→ Tổng số nuclêôtit của một mạch là (nuclêôtit).

→ Số nuclêôtit từng loại của mạch 1 là:

A1 = 1500 × 30% = 450 (nuclêôtit) T1 =  A – A1 = 600 – 450 = 150 (nuclêôtit).

G1 = 1500 × 10% = 150 (nuclêôtit) X1 = G – G1 = 900 – 150 = 750 (nuclêôtit).

Chọn D.

Câu 55

Việc sử dụng chung đồng ơ-rô trong Liên minh châu Âu (EU) không mang lại lợi ích trực tiếp nào sau đây?

Lời giải

Việc sử dụng chung đồng Ơ-rô trong Liên minh châu Âu (EU) không mang lại lợi ích trực tiếp là thu hẹp trình độ phát triển kinh tế giữa các nước. Còn A, B, C là những lợi ích trực tiếp do đồng Ơ- rô mang lại. Chọn D.

Câu 56

 Điểm giống nhau giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long?

Lời giải

Phân tích nội dung các đáp án, ta thấy:

A. Đều là các đồng bằng phù sa châu thổ sông. → đúng. Chọn A.

B. Có hệ thống đê sông kiên cố để ngăn lũ. → sai, chỉ có ĐBSH có đê.

C. Có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. → sai, đây là đặc điểm của ĐBSCL.

D. Có đất mặn, đất phèn chiếm phần lớn diện tích. → sai, đây là đặc điểm của ĐBSCL.

Câu 57

 Gió mùa đông Bắc gần như bị chặn lại ở dãy núi nào sau đây?

Lời giải

Gió mùa đông bắc gần như bị chặn lại ở dãy núi Bạch Mã. Chọn C.

Câu 58

Giải pháp nào sau đây không có tác dụng với việc bảo vệ rừng ở Tây Nguyên?

Lời giải

Phát triển khai thác và chế biến gỗ không có tác dụng đối với việc bảo vệ rừng ở Tây Nguyên. Chọn C.

Câu 59

Nội dung nào sau đây là tính chất bao trùm của nước Việt Nam (cuối thế kỉ XIX-1945)?

Lời giải

Cuối thế kỉ XIX đến 1945 Việt Nam là một quốc gia thuộc địa của Pháp, sau là Nhật, nhưng chính quyền phong kiến vẫn được duy trì nên tính chất bao trùm của nước Việt Nam (cuối thế kỉ XIX-1945) là thuộc địa nửa phong kiến. Chọn B.

Câu 60

Một trong những đặc điểm và ưu điểm lớn của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là gì?

Lời giải

Đến tháng 8 năm 1945, điều kiện khách quan có lợi cho Tồng khởi nghĩa đã đến. Đảng đã tận dụng cơ hội ngàn năm có một để tiến hành Tỗng khởi nghĩa tháng Tám giành thắng lợi nhanh chóng và ít đổ máu. Đây chính là ưu điểm của Cách mạng tháng Tám. Chọn A.

Câu 61

Nội dung nào sau đây phản ánh đúng chính sách tôn giáo của triều Nguyễn (thế kỉ XIX)?

Lời giải

Cuối thế kỉ XIX nhà Nguyễn thực hiện chính sách "cấm đạo, diệt đạo “ xua đuổi giáo sĩ. Đây chính là cơ để Pháp xâm lược Việt Nam. Chọn C.

Câu 62

Không gian địa lí của chủ nghĩa xã hội đã mở rộng sang châu Á sau sự kiện nào sau đây?

Lời giải

Ngày 01-10-1949, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa thành lập, đi theo con đường xã hội chủ nghĩa từ đây không gian địa lý của Chủ nghĩa xã hội được mở rộng từ Âu sang Á. Chọn C.

Đoạn văn 1

Mưa đổ bụi êm êm trên bến vắng

Đò biếng lười nằm mặc nước sông trôi;

Quán tranh đứng im lìm trong vắng lặng

Bên chòm xoan hoa tím rụng tơi bời.

 

Ngoài đường đê cỏ non tràn biếc cỏ,

Đàn sáo đen sà xuống mổ vu vơ;

Mấy cánh bướm rập rờn trôi trước gió,

Những trâu bò thong thả cúi ăn mưa.

 

Trong đồng lúa xanh rờn và ướt lặng,

Lũ cò con chốc chốc vụt bay ra,

Làm giật mình một cô nàng yếm thắm

Cúi cuốc cào cỏ ruộng sắp ra hoa.

(Chiều xuân – Anh Thơ)

Câu 63

Xác định phương thức biểu đạt chính của bài thơ trên?

Lời giải

Căn cứ phương thức biểu đạt đã học (miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính – công vụ).

Phương thức biểu đạt chính: biểu cảm. Chọn B. 

Câu 64

Xác định thể thơ được tác giả Anh Thơ sử dụng?

Lời giải

Căn vào số tiếng trong các câu thơ.

Thể thơ: 8 chữ. Chọn C.

Câu 65

Chủ đề chính của bài thơ trên là gì?

Lời giải

Phân tích, tổng hợp.

Chủ đề chính: phong cảnh hữu tình của vùng quê Việt Nam vào buổi chiều xuân. Chọn D.

Câu 66

Xác định biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong câu thơ: Đò biếng lười nằm mặc nước sông trôi

Lời giải

Căn cứ vào các biện pháp nghệ thuật đã học.

- Biện pháp nghệ thuật: nhân hóa “đò biếng lười, nằm mặc”. Chọn A.

Câu 67

 Bài thơ trên vẽ nên bức tranh buổi chiều của khu vực nào nước ta?

Lời giải

Căn cứ vào các chi tiết trong bài thơ: mưa đổ bụi, con đò, quán tránh, đàn trâu, lũ cò, cúi cuốc cào cỏ,…

- Bài thơ trên vẽ nên bức tranh buổi chiều của khu vực Đồng bằng Bắc Bộ.

Chọn C. 

Đoạn văn 2

Pollution emitted in industrial areas represents a threat to human health and the surrounding natural resources. We have a tendency to believe that the production processes are the only source of environmental damage, and often forget about the possible long-term effects of harmful production practices. We may think that the closure of these huge industrial areas would improve the quality of the environment. Unfortunately, this ignores the threat of the remaining waste, which is abandoned and poorly stored. It represents an even bigger danger because it stands neglected as it degrades and leaks into the earth without any control at all.

Changes in the water chemistry due to surface water contamination can affect all levels of an ecosystem. It can affect the health of lower food chain organisms and, consequently, the availability of food up through the food chain. It can damage the health of wetlands and damage their ability to support healthy ecosystems, control flooding, and filter pollutants from stormwater runoff. The health of animals and humans are affected when they drink or bathe in contaminated water. In addition, water-based organisms, like fish and shellfish, can pile up and concentrate contaminants in their bodies. When other animals or humans eat these organisms, they receive a much higher dose of contaminant than they would have if they had been directly exposed to the original contamination.

Contaminants in the soil can harm plants when they take up the contamination through their roots. Eating, breathing in, or touching contaminated soil, as well as eating plants or animals that have piled up soil contaminants can badly affect the health of humans and animals.

Air pollution can cause breathing-related problems and other bad health effects as contaminants are absorbed from the lungs into other parts of the body. Certain air contaminants can also harm animals and humans when they contact the skin. Plants rely on breathing for their growth and can also be affected by exposure to contaminants moved in the air.

(Adapted from http://www.grid.unep.ch/waste/download/waste)

Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.

Câu 68

What can be the best title of the passage?

Lời giải

Dịch bài đọc:

Chất gây ô nhiễm thải ra từ các khu công nghiệp là mối đe dọa đối với sức khỏe con người và các nguồn tài nguyên thiên nhiên xung quanh. Chúng ta có khuynh hướng tin rằng quá trình sản xuất là nguồn duy nhất gây ra thiệt hại về môi trường và thường quên đi những ảnh hưởng lâu dài có thể xảy ra của các hoạt động sản xuất có hại. Chúng ta có thể nghĩ rằng việc đóng cửa các khu công nghiệp lớn này sē cải thiện chất lượng môi trường. Thật không may, điều này đã bỏ qua mối đe dọa về lượng rác thải còn sót lại, bị bỏ đi và không được lưu chứa đúng cách. Nó còn là mối nguy hiểm lớn hơn vì nó bị bỏ quên khi nó phân hủy và ngấm vào lòng đất mà không có bất kỳ sự kiểm soát nào.

Những thay đổi về thành phần hóa học của nước do ô nhiễm nước bề mặt có thể ảnh hưởng đến tất cả các cấp độ của hệ sinh thái. Nó có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của các sinh vật bậc thấp trong chuỗi thức ăn và do đó ảnh hưởng đến sự sẵn có của thức ăn trong chuỗi thức ăn. Nó có thể gây tổn hại đến sức khỏe của vùng đất ngập nước và làm tổn hại đến khả năng hỗ trợ hệ sinh thái khỏe mạnh, kiểm soát lũ lụt và lọc các chất ô nhiễm khỏi dòng nước mưa. Sức khỏe của động vật và con người bị ảnh hưởng khi uống hoặc tắm trong nước bị ô nhiễm. Ngoài ra, các sinh vật sống trong nước, như cá và động vật có vỏ, có thể tích tụ và tập trung các chất ô nhiễm trong cơ thể chúng. Khi các động vật khác hoặc con người ăn các sinh vật này, chúng/họ sẽ hấp thụ lượng chất gây ô nhiễm cao hơn nhiều so với khi chúng/họ tiếp xúc trực tiếp với chất ô nhiễm ban đầu.

Chất ô nhiễm trong đất có thể gây hại cho cây trồng khi rễ của chúng hút chất ô nhiễm. Ăn, hít thở vào hoặc chạm vào đất bị ô nhiễm, cũng như ăn thực vật hoặc động vật có chứa chất gây ô nhiễm có thể ảnh hưởng xấu tới sức khoẻ của con người và động vật.

Ô nhiễm không khí có thể gây ra các vấn đề liên quan đến hô hấp và nhiều ảnh hưởng xấu khác đến sức khoẻ khi các chất ô nhiễm bị hấp thụ từ phổi vào các cơ quan khác của cơ thể. Một số chất gây ô nhiễm không khí cũng có thể gây hại cho động vật và người khi chúng tiếp xúc với da. Cây cối sống dựa vào quang hợp để phát triển và cũng có thể bị ảnh hưởng bởi việc tiếp xúc với các chất gây ô nhiễm di chuyển trong không khí.

 

Dịch: Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho văn bản?

A. Các loại ô nhiễm đối với con người và động vật

B. Tác hại của chất thải công nghiệp

C. Nguồn gây ô nhiễm môi trường

D. Ảnh hưởng xấu của chất thải công nghiệp đến sức khỏe con người

Thông tin: Pollution emitted in industrial areas represents a threat to human health and the surrounding natural resources. (Chất gây ô nhiễm thải ra từ các khu công nghiệp là mối đe dọa đối với sức khỏe con người và các nguồn tài nguyên thiên nhiên xung quanh.)

=> Và những nội dung tiếp theo đều nói về những ảnh hưởng xấu của chất thải từ công nghiệp.

Chọn D.

Câu 69

The word "It" in the first paragraph refers to _______.

Lời giải

Dịch: Từ "It" trong đoạn đầu tiên đề cập đến _______.

A. mối đe dọa B. hoạt động sản xuất

C. rác thải còn sót lại D. chất lượng môi trường

Thông tin: Unfortunately, this ignores the threat of the remaining waste, which is abandoned and poorly stored. It represents an even bigger danger because it stands neglected as it degrades and leaks into the earth without any control at all. (Thật không may, điều này đã bỏ qua mối đe dọa về lượng rác thải còn sót lại, bị bỏ đi và không được lưu chứa đúng cách. còn là mối nguy hiểm lớn hơn vì nó bị bỏ quên khi nó phân hủy và ngấm vào lòng đất mà không có bất kỳ sự kiểm soát nào.)

Chọn C.

Câu 70

According to the passage, which of the following plays an important role in maintaining a healthy ecosystem?

Lời giải

Dịch: Theo văn bản, điều nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì một hệ sinh thái khỏe mạnh?

A. nước ở bề mặt B. sinh vật sống dưới nước

C. sinh vật trong chuỗi thức ăn D. vùng đất ngập nước

Thông tin: It can damage the health of wetlands and damage their ability to support healthy ecosystems, control flooding, and filter pollutants from stormwater runoff. (Nó có thể gây tổn hại đến sức khỏe của vùng đất ngập nước và làm tổn hại đến khả năng hỗ trợ hệ sinh thái khỏe mạnh, kiểm soát lũ lụt và lọc các chất ô nhiễm khỏi dòng nước mưa.)

Chọn D.

Câu 71

The phrasal verb "take up" in paragraph 3 is closest in meaning to _______.

Lời giải

Dịch: Cụm động từ "take up" ở đoạn 3 có nghĩa gần nhất với _______.

A. thở B. tiếp xúc C. ảnh hưởng D. tiêu thụ

Thông tin: Contaminants in the soil can harm plants when they take up the contamination through their roots. (Chất ô nhiễm trong đất có thể gây hại cho cây trồng khi rễ của chúng hút chất ô nhiễm.)

=> Cụm động từ "take up" nghĩa gần nhất với "consume".

Chọn D.

Câu 72

Which of the following is NOT true according to the passage?

Lời giải

Dịch: Điều nào sau đây KHÔNG đúng theo văn bản?

A. Nhiều người cho rằng quy trình sản xuất là nguyên nhân duy nhất gây hại cho môi trường.

B. Khi ăn các sinh vật bị ô nhiễm, con người hấp thụ lượng chất gây ô nhiễm cao hơn nhiều so với những sinh vật đó.

C. Chạm vào đất bị ô nhiễm có thể có tác động tiêu cực đến sức khỏe con người.

D. Ô nhiễm không khí có thể ảnh hưởng xấu đến thực vật.

Thông tin:

- We have a tendency to believe that the production processes are the only source of environmental damage. (Chúng ta có xu hướng tin rằng quy trình sản xuất là nguồn gây thiệt hại môi trường duy nhất.)

=> A đúng so với thông tin trong bài.

- When other animals or humans eat these organisms, they receive a much higher dose of contaminant than they would have if they had been directly exposed to the original contamination. (Khi các động vật khác hoặc con người ăn các sinh vật này, chúng/họ sẽ hấp thụ lượng chất gây ô nhiễm cao hơn nhiều so với khi chúng/họ tiếp xúc trực tiếp với chất ô nhiễm ban đầu.)

=> B sai so với thông tin trong bài.

- Eating, breathing in, or touching contaminated soil, as well as eating plants or animals that have piled up soil contaminants can badly affect the health of humans and animals. (Ăn, hít thở vào hoặc chạm vào đất bị ô nhiễm, cũng như ăn thực vật hoặc động vật có chứa chất gây ô nhiễm có thể ảnh hưởng xấu tới sức khoẻ của con người và động vật.)

=> C đúng so với thông tin trong bài.

- Plants rely on breathing for their growth and can also be affected by exposure to contaminants moved in the air. (Cây cối sống dựa vào quang hợp để phát triển và cũng có thể bị ảnh hưởng bởi việc tiếp xúc với các chất gây ô nhiễm di chuyển trong không khí.)

=> D đúng so với thông tin trong bài.

Chọn B.

Đoạn văn 3

Có 12 viên phấn ký hiệu A, B, C, D, E, F, G, H, I, J, K, L được đặt ở các vị trí chia giờ khác nhau của một chiếc đồng hồ treo tường. B ở giờ thứ 7, E đối diện với K, L ở vị trí cách A một góc K ở ngay bên trái của H, H ở vị trí cách C một góc và cách D một góc F ở giờ thứ 11 ngay bên cạnh với K và J, G ở vị trí cách I một góc .

Câu 73

 Góc giữa E và H là bao nhiêu?

Lời giải

Dựa vào các dữ kiện:

Có 12 viên phấn ký hiệu A, B, C, D, E, F, G, H, I, J, K, L được đặt ở các vị trí chia giờ khác nhau của một chiếc đồng hồ treo tường.

Kết hợp với các dữ kiện cố định đề bài cho:

• B ở giờ thứ 7.

• F ở giờ thứ 11.

Với các dữ kiện:

• F ngay bên cạnh với K và J.

• K ở ngay bên trái của H → K ở ngay bên phải của F (giờ thứ 10) và J ở ngay bên trái của F (giờ thứ 12); H ở giờ thứ 9.

• E đối diện với K → E ở giờ thứ 4.

• H vị trí cách C một góc 90° → C ở giờ thứ 6.

• H cách D một góc 30° → D ở giờ thứ 8.

• L ở vị trí cách A một góc 60°.

• G ở vị trí cách I một góc 30°.

→ Ta có hình minh họa như sau:

→ Góc giữa E và H là 150°. Chọn B.

Câu 74

 Nếu A ở vị trí 5 giờ thì viên phấn nào ở vị trí 3 giờ của đồng hồ?

Lời giải

Dựa vào hình minh họa phân tích giả thiết:

Kết hợp với dữ kiện câu hỏi: “A ở vị trí 5 giờ” → Viên phấn L ở vị trí 3 giờ. Chọn A.

Câu 75

Viên phấn nào đối diện với G?

Lời giải

Dựa vào hình minh họa phân tích giả thiết:

→ Viên phấn B hoặc D đối diện với G. Chọn D.

Câu 76

Có bao nhiêu trường hợp thỏa mãn yêu cầu đề bài?

Lời giải

 Dựa vào hình minh họa phân tích giả thiết:

→ Có 4 trường hợp thỏa mãn. Chọn D.

Đoạn văn 4

Có 7 người A, B, C, D, E, F và G được xếp ngồi vào 1 hàng dọc gồm 7 ghế, đánh số 1 đến 7 từ trên xuống dưới, mỗi người 1 ghế. Các điều kiện sau được thỏa mãn:

• A phải ngồi sau F.

• B không được ngồi ngay trước E, cũng không được ngồi ngay sau E.

• Có đúng 2 ghế giữa C và G.

• Có ít nhất 1 ghế giữa D và G.

• E phải ngồi ghế số 3.

Câu 77

Thứ tự ngồi nào sau đây (từ ghế số 1 đến số 7) là hợp lệ?

Lời giải

Đáp án A sai vì mâu thuẫn dữ kiện: “A phải ngồi sau F”.

Đáp án C sai vì mâu thuẫn dữ kiện: “B không được ngồi ngay trước E, cũng không được ngồi ngay sau E”. Đáp án D sai vì mâu thuẫn dữ kiện: “Có đúng 2 ghế giữa C và G”. Chọn B.

Câu 78

Nếu A ngồi ghế số 6 và C ngồi ghế số 7, người nào sau đây có thể ngồi ghế số 2?

Lời giải

Dữ kiện câu hỏi: “A ngồi ghế số 6 và C ngồi ghế số 7”.

Kết hợp với các dữ kiện:

• Có 7 người A, B, C, D, E, F và G được xếp ngồi vào 1 hàng dọc gồm 7 ghế, đánh số 1 đến 7 từ trên xuống dưới, mỗi người 1 ghế.

• E phải ngồi ghế số 3 (Dữ kiện cố định).

• B không được ngồi ngay trước E, cũng không được ngồi ngay sau E → B không được ngồi ghế số 2 và số 4.

• Có đúng 2 ghế giữa C và G → G ngồi ghế số 4, B có thể ngồi ghế số 5 hoặc số 1.

• Có ít nhất 1 ghế giữa D và G → D có thể ngồi ghế số 1 hoặc số 2 → B ngồi ghế số 1 và D ngồi ghế số 2.

Ÿ A phải ngồi sau F → F ngồi ghế số 5.

Minh họa:

STT

Tên

1

B

2

D

3

E

4

G

5

F

6

A

7

C

→ D ngồi ghế số 2. Chọn D.

Câu 79

Giả thiết 7 người được xếp thứ tự từ 1 đến 7 là B, D, E, C, F, A, G. Cặp nào sau đây có thể hoán đổi vị trí mà vẫn hợp lệ?

Lời giải

Dựa vào dữ kiện câu hỏi: “7 người được xếp thứ tự từ 1 đến 7 là B, D, E, C, F, A, G” ta có bảng minh họa sau:

STT

Tên

1

B

2

D

3

E

4

C

5

F

6

A

7

G

 

Kết hợp với các đáp án và dữ kiện đề bài, ta thấy:

Đáp án A sai vì mâu thuẫn dữ kiện: “Có đúng 2 ghế giữa C và G”.

Đáp án B sai vì mâu thuẫn dữ kiện: “A phải ngồi sau F; có đúng 2 ghế giữa C và G”.

Đáp án C sai vì mâu thuẫn dữ kiện: “Có đúng 2 ghế giữa C và G”. Chọn D.

Câu 80

Nếu F ngồi ghế số 1 và C ngồi ghế số 7, khi đó số ghế tối đa giữa A và D có thể là

Lời giải

Dữ kiện câu hỏi: “F ngồi ghế số 1 và C ngồi ghế số 7”.

Kết hợp với các dữ kiện:

• Có 7 người A, B, C, D, E, F và G được xếp ngồi vào 1 hàng dọc gồm 7 ghế, đánh số 1 đến 7 từ trên xuống dưới, mỗi người 1 ghế.

• E phải ngồi ghế số 3 (Dữ kiện cố định).

• B không được ngồi ngay trước E, cũng không được ngồi ngay sau E → B không được ngồi ghế số 2 và số 4.

• Có đúng 2 ghế giữa C và G → G ngồi ghế số 4, B có thể ngồi ghế số ghế số 5 hoặc số 6.

• Có ít nhất 1 ghế giữa D và G → D có thể ngồi ghế số 2 hoặc số 6 → B ngồi ghế số 5 và D ngồi ghế số 2.

• A phải ngồi sau F → A ngồi ghế số 2.

→ Có 2 trường hợp thỏa mãn

TH1

 

 

TH2

 

STT

Tên

 

STT

Tên

1

F

 

1

F

2

D

 

2

A

3

E

 

3

E

4

G

 

4

G

5

A

 

5

B

6

B

 

6

D

7

C

 

7

C

 

→ Số ghế tối đa giữa A và D có thể là 3. Chọn C.

Đoạn văn 5

Doanh thu toàn cầu của các khu vực trên thế giới năm 2008 được thể hiện như biểu đồ dưới đây:

* Trong mục khác bao gồm:

Ÿ Brazil: 30%. • Mexico: 40% Ÿ Argentina: 20%.

Giá trị thị trường toàn cầu năm 2008 (thực tế) là 260 triệu USD. Giá trị thị trường toàn cầu (dự đoán) năm 2009 là 500 triệu USD.

Câu 81

Giá trị doanh thu ở châu Âu lớn hơn bao nhiêu lần so với giá trị doanh thu ở châu Phi?

Lời giải

Doanh thu ở châu Âu lớn hơn số lần so với giá trị doanh thu ở châu Phi là: = 4. Chọn A.

Câu 82

Tỷ lệ giữa quy mô của thị trường Bắc Mỹ với các khu vực có nhãn “khác” trong biểu đồ hình tròn là

Lời giải

Tỷ lệ giữa quy mô của thị trường Bắc Mỹ với các khu vực có nhãn “khác” trong biểu đồ hình tròn là 56 : 7 = 8 : 1. Chọn C.

Câu 83

Giá trị doanh thu năm 2008 ở Argentina là bao nhiêu?

Lời giải

Doanh thu thu năm 2008 ở Argentina là (triệu USD). Chọn C.

Câu 84

Trong năm 2009, giá trị của thị trường châu Âu được dự báo sẽ giảm 7 triệu USD so với giá trị năm 2008. Thị trường châu Âu được dự đoán sẽ giảm còn bao nhiêu phần trăm giá trị doanh thu toàn cầu năm 2009?

Lời giải

Doanh thu thị trường châu Âu dự đoán năm 2009 là: (triệu USD).

Phần trăm doanh thu dự đoán của thị trường châu Âu năm 2009 là: . Chọn D.

Đoạn văn 6

Biểu đồ sau thể hiện tài sản (tỷ USD) của 10 tỷ phú giàu nhất thế giới tính đến tháng 4 năm 2023.

Câu 85

Tỷ phú có giá trị tài sản lớn nhất gấp bao nhiêu lần so với tỷ phú có giá trị tài sản thấp nhất?

Lời giải

Tỷ phú có giá trị tài sản lớn nhất gấp số lần so với tỷ phú có giá trị tài sản thấp nhất là:

. Chọn B.

Câu 86

Tổng giá trị tài sản của 10 tỷ phú giàu nhất thế giới là bao nhiêu?

Lời giải

Tổng giá trị tài sản của 10 tỷ phú giàu nhất thế giới là:

(tỉ USD). Chọn A.

Câu 87

Năm 2022, Elon Musk là tỷ phú có giá trị tài sản lớn nhất với 219 tỷ USD. Như vậy, giá trị tài sản của Elon Musk năm 2023 đã giảm bao nhiêu phần trăm so với năm 2022?

Lời giải

Giá trị tài sản của Elon Musk năm 2023 đã giảm so với năm 2022 là:

Chọn D.

Đoạn văn 7

Bảng sau thể hiện nhiệt độ không khí trung bình tháng tại một số địa phương năm 2021.

Câu 88

Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất và cao nhất được ghi lại là bao nhiêu?

Lời giải

Nhiệt độ thấp nhất là 12,6°C ở tháng 1 tại Lai Châu.

Nhiệt độ cao nhất là 31,6°C ở tháng 6 tại Hà Nội. Chọn B.

Câu 89

Địa phương có biên độ nhiệt độ (chênh lệch giữa tháng có nhiệt độ cao nhất và thấp nhất) lớn nhất là

Lời giải

Chênh lệch nhiệt độ ở Lai Châu là: 24,5 – 12,6 = 11,9 (℃).

Chênh lệch nhiệt độ ở Hà Nội (Láng) là: 31,6 – 16,9 = 14,7 (℃).

Chênh lệch nhiệt độ ở Huế là: 30,6 – 18,2 = 12,4 (℃).

Chênh lệch nhiệt độ ở Đà Nẵng là: 31,1 – 20,3 = 10,8 (℃).

Chênh lệch ở Hà Nội (Láng) là có biên độ lớn nhất. Chọn B

Câu 90

Nhiệt độ trung bình năm 2021 của địa phương cao nhất so với địa phương thấp nhất lớn hơn bao nhiêu độ?

Lời giải

 Nhiệt độ trung bình ở các địa phương năm 2021 lần lượt là:

Ÿ Lai Châu:

(℃).

Tương tự ta tính được:

Ÿ Hà Nội (Láng): 25,31℃.

Ÿ Huế: 25,55℃.

Ÿ Đà Nẵng: 26,7℃.

Chênh lệch giữa địa phương có nhiệt độ trung bình cao nhất (Đà Nẵng) và địa phương có nhiệt độ trung bình thấp nhất (Lai Châu) là: 26,7 – 20,25 = 6,45 (℃). Chọn C.

Đoạn văn 8

đi qua chất điện li nóng chảy hoặc dung dịch chất điện li nhằm thúc đẩy một phản ứng hóa học mà nếu không có dòng điện, phản ứng sẽ không tự xảy ra. Trong thiết bị điện phân khi điện phân dung dịch:

+ Anode của thiết bị là nơi xảy ra bán phản ứng oxi hóa. Anode được nối với cực dương của nguồn điện một chiều.

+ Cathode của thiết bị là nơi xảy ra bán phản ứng khử. Cathode được nối với cực âm của nguồn điện một chiều.

Cho dãy điện hóa sau:

Thí nghiệm 1: Một sinh viên thực hiện quá trình điện phân dung dịch NaCl bão hòa bằng hệ điện phân sử dụng các điện cực than chì và có màng ngăn xốp. Sau một thời gian bạn sinh viên ngắt dòng điện và thu được dung dịch X.

Thí nghiệm 2: Sinh viên đó tiếp tục thực hiện điện phân theo sơ đồ như hình bên dưới.

- Bình (1) chứa 100 mL dung dịch

- Bình (2) chứa 100 mL dung dịch

Sau thời gian t giây, sinh viên quan sát thấy ở bình (2) bắt đầu xuất hiện khí. Biết trong hệ điện phân nối tiếp, số điện tử truyền dẫn trong các bình là như nhau. Nguyên tử khối của Cu và Ag lần lượt là 64 và 108 đvC.

Câu 91

Trong Thí nghiệm 1, bán phản ứng xảy ra tại cathode là

Lời giải

 Khi điện phân dung dịch, tại cathode ion không bị điện phân nên xảy ra sự điện phân

Bán phản ứng xảy ra tại cathode là:

Chọn C.

Câu 92

Trong Thí nghiệm 1, phát biểu nào sau đây đúng khi nói về dung dịch X?

Lời giải

Bán phản ứng xảy ra trên mỗi điện cực:

+ Tại cathode (−):

+ Tại anode (+):

Do đó dung dịch thu được có môi trường kiềm nên làm phenolphthalein chuyển sang màu hồng.

Chọn B.

Câu 93

 Trong Thí nghiệm 2, số gam kim loại Cu bám lên điện cực trong bình (1) tại thời điểm t giây là

Lời giải

* Bình (2):

Khi bắt đầu xuất hiện khí ở cathode tức là vừa điện phân tại cathode thì dừng lại nên coi như  bị điện phân vừa hết và chưa bị điện phân.

Tại cathode (−):   

 (bình 1) = 0,1 mol.

Do 2 bình điện phân mắc nối tiếp nên mol electron trao đổi như nhau:

* Bình (1):

Ta thấy:  nên Cu2+ chưa bị điện phân hết

Tại cathode (−):  

Khối lượng Cu bám lên điện cực trong bình (1) là mCu = 0,05.64 = 3,2 (g).

Chọn A.

Đoạn văn 9

Alkane được dùng làm nhiên liệu, nguyên liệu … trong đời sống và trong các ngành công nghiệp. Với alkane có số nguyên tử cacbon từ được dùng làm khí đốt, khí hóa lỏng. Với các alkane có số nguyên tử cacbon từ dùng làm xăng dầu, chất đốt. Với các alkane có số nguyên tử cacbon từ trở lên dùng để sản xuất nến, dầu mỡ bôi trơn. Alkane còn là nguyên liệu để tổng hợp một số chất hữu cơ như ethylene, acetylene …

Câu 94

Trong bình gas đun nấu trong sinh hoạt hàng ngày thường chứa các alkane

Lời giải

Trong bình gas đun nấu trong sinh hoạt hàng ngày thường chứa các alkane

Chọn A.

Câu 95

Trong quá trình sản xuất bình khí gas để đun nấu, người ta phải pha thêm một lượng mercaptan RSH (ethyl, methyl mercaptan) có mùi hôi thối rất đặc trưng và nhạy với mũi người. Mục đích của việc làm này là

Lời giải

Trong quá trình sản xuất bình khí gas để đun nấu, người ta phải pha thêm một lượng mercaptan RSH (ethyl, methyl mercaptan) có mùi hôi thối rất đặc trưng và nhạy với mũi người. Mục đích của việc làm này là giúp dễ dàng phát hiện khi khí gas bị rò rỉ ra ngoài.

Chọn B.

Câu 96

Một loại nến có chứa 98% hydrocarbon có công thức phân tử còn lại là tạp chất không cháy. Cần bao nhiêu lít không khí ở đkc (20% thể tích là oxygen) để đốt cháy hoàn toàn một cây nến nặng 35,92 gam?

Lời giải

Khối lượng hydrocarbon có trong cây nến là:

Ta có sơ đồ:

 

Bảo toàn nguyên tố oxygen:

Chọn A.

Đoạn văn 10

Hệ mặt trời bao gồm:

+ Mặt trời ở trung tâm hệ (là thiên thể duy nhất nóng sáng).

+ Tám hành tinh lớn: theo thứ tự kể từ Mặt Trời ra xa lần lượt là: Thủy Tinh, Kim Tinh, Trái Đất, Hỏa Tinh, Mộc Tinh, Thổ Tinh, Thiên Vương Tinh và Hải Vương Tinh. Đa số xung quanh các hành tinh này đều có các vệ tinh chuyển động.

+ Các tiểu hành tinh, các sao chổi, thiên thạch.

Để đo khoảng cách từ các hành tinh đến Mặt Trời người ta dùng đơn vị thiên văn (kí hiệu đvtv). 1 đvtv bằng khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời xấp xỉ 150 triệu km.

Bảng đặc trưng của 8 hành tinh lớn trong hệ mặt trời được nêu dưới đây:

Câu 97

Hành tinh có kích thước lớn nhất trong hệ mặt trời là

Lời giải

Sao Mộc có bán kính là 71490 km, lớn nhất trong hệ mặt trời. Chọn A.

Câu 98

Khi Kim Tinh tự quay quanh trục của nó được một vòng thì Mộc Tinh đã tự quay quanh trục của nó được bao nhiêu vòng?

Lời giải

 Chu kì quay quanh trục của Kim Tinh là 243 ngày = 349920 phút

Chu kì quay quanh trục của Mộc Tinh là 9h50ph = 590 phút

Tỉ lệ giữa chu kì quay quanh trục của Kim Tinh và Mộc Tinh là

Khi Kim Tinh tự quay quanh trục được 1 vòng thì Mộc Tinh tự quay quanh trục được gần 594 vòng.

Chọn A.

Câu 99

 Thời gian ánh sáng truyền từ Mặt Trời đến Trái Đất hết khoảng

Lời giải

Thời gian ánh sáng truyền từ Mặt Trời đến Trái Đất là phút.

Chọn B.

Đoạn văn 11

Trong lĩnh vực địa chất, các nhà địa chất quan tâm đến những tính chất đặc biệt của lớp bề mặt Trái Đất và thường xuyên phải đo gia tốc trọng trường tại một nơi nào đó. Một trong những cách đo gia tốc trọng trường là dùng con lắc đơn. Người ta dùng con lắc đơn có chiều dài tính đến tâm của quả cầu. Đo thời gian của một số dao động toàn phần từ đó suy ra chu kì T. Khi đó gia tốc trọng trường được xác định theo công thức Thay đổi chiều dài con lắc lặp lại thí nghiệm nhiều lần, lấy giá trị trung bình của g ở các lần đo ta được gia tốc rơi tự do ở nơi đó.

Câu 100

Đồ thị biểu diển sự phụ thuộc của bình phương chu kì dao động con lắc đơn theo chiều dài của con lắc khi làm thí nghiệm tại cùng một vị trí trên mặt đất là

Lời giải

tuyến tính với đồ thị là đường thẳng. Chọn A.

Câu 101

Các dụng cụ đo cần sử dụng trong thí nghiệm đo gia tốc trọng trường dựa vào chu kì con lắc đớn là

Lời giải

Cần thước để đo chiều dài con lắc và đồng hồ để tính chu kì. Chọn C.

Câu 102

Tiến hành thí nghiệm đo gia tốc trọng trường bắng con lắc đơn, một học sinh đo được chiều dài con lắc là chu kì dao động nhỏ của nó là Lấy và bỏ qua sai số của số Gia tốc trọng trường do học sinh đo được tại nơi làm thí nghiệm là

Lời giải

.

Chọn A.

Đoạn văn 12

Câu 103

Cấu trúc số 4 có tên gọi là

Lời giải

Cấu trúc số 4 có tên gọi là đai Caspari. Đai Caspari là vùng đai chạy quanh thành các tế bào nội bì (giữa phần vỏ và phần trung trụ), chủ yếu ở rễ, gồm các tế bào được thấm suberin và/hoặc thấm lignin khiến cho các tế bào này không thấm nước và chất khoáng hoà tan. Đai Caspari chặn cuối còn đường gian bào, làm cho dòng vận chuyển phải chuyển sang con đường tế bào chất để được kiểm soát. Chọn D.

Câu 104

Trong quá trình hấp thụ nước cấu trúc số 3 có vai trò

Lời giải

Cấu trúc số 3 là biểu bì tế bào lông hút, lông hút là cơ quan hấp thụ nước chủ yếu của cây. Nước được hấp thụ theo cơ chế thụ động. Chọn B.

Câu 105

A. nhanh, có tính chọn lọc.

Lời giải

Con đường số 1 là con đường gian bào (đi theo không gian giữa các tế bào và không gian giữa các bó sợi xenlulôzơ bên trong thành tế bào). Con đường này có đặc điểm là nhanh, không có tính chọn lọc. Chọn C.

Đoạn văn 13

Loài thực vật S được thụ phấn chủ yếu bởi chim ruồi, trong khi đó ong là loài thụ phấn chính cho loài thực vật T - gần gũi với S. Một nghiên cứu được thực hiện nhằm xác định đặc điểm nào ở hoa ảnh hưởng đến sự thăm viếng của chim ruồi và ong đối với hoa. Vài trăm cá thể F2 là kết quả lai giữa hai loài S và T được tạo ra trong nhà kính, sau đó được trồng ở điều kiện thích hợp và thường xuyên có chim ruồi cũng như ong. Với mỗi cây F2, người ta đo tần suất ghé thăm hoa của các loài thụ phấn trong tương quan với hàm lượng sắc tố carotenoid có ở cánh hoa (Hình 1) và thể tích mật của mỗi hoa (Hình 2). Thêm vào đó, các nhà nghiên cứu xác định kiểu gene của mỗi cây đối với locus gene car – quy định hàm lượng sắc tố. Locus gene car có ba alen là c1, c2 và c3, được thể hiện ở Hình 3.

Câu 106

Nhận định nào dưới đây là phù hợp với thông tin được thể hiện trên Hình 1 và Hình 2?

Lời giải

Từ đồ thị nhận thấy, tần suất ghé thăm hoa của ong tỉ lệ nghịch với hàm lượng carotenoid và không chịu ảnh hưởng của thể tích mật hoa. Ngược lại, tần suất ghé thăm hoa của chim ruồi không chịu ảnh hưởng của hàm lượng carotenoid và tỉ lệ thuận với thể tích mật hoa. Chọn C.

Câu 107

Nhận định nào dưới đây là chính xác khi nói về tính trội – lặn giữa các alen ở locus car trong việc quy định hàm lượng carotenoid?

Lời giải

 Kiểu hình của cá thể mang kiểu gene c2c2 và c2c3 giống nhau và khác cá thể mang kiểu gene c3c3 → alen c2 trội hoàn toàn so với alen c3 → Loại B và D.

Hàm lượng carotenoid ở các cá thể mang kiểu gene c1c2 có giá trị trung gian giữa hàm lượng carotenoid của các cá thể mang kiểu gene c1c1 và c2c2 → alen c1 và alen c2 trội – lặn không hoàn toàn → Loại A, chọn C. Chọn C.

Câu 108

Một quần thể tách biệt gồm các cá thể lai giữa loài S và loài T được phát hiện ở một khu vực mà loài chim ruồi đã tuyệt chủng trong thời gian gần đây, nhưng ong vẫn còn tồn tại. Nếu giả thiết rằng các điều kiện này được duy trì, thì sự thay đổi nào sau đây về mặt tiến hóa có khả năng xảy ra nhất trong quần thể trong khoảng vài trăm thế hệ sắp tới?

Lời giải

Khi không còn chim ruồi, ong là tác nhân giúp thụ phấn duy nhất. Các cá thể mang hàm lượng carotenoid càng thấp càng có ưu thế hơn trong việc được thụ phấn tạo thế hệ mới (do ong ưu tiên lựa chọn hoa của cây có hàm lượng carotenoid thấp) → Qua nhiều thế hệ, tỉ lệ các cá thể có kiểu hình này càng trở nên phổ biến, tần số alen c3 tăng. Chọn B.

Đoạn văn 14

Lãnh đạo Bộ Kế hoạch & Đầu tư cho biết, vừa qua, khu vực miền Trung đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng, trở thành nơi phát triển khá năng động, đầu tàu quan trọng trong hợp tác và hội nhập quốc tế.

Số liệu cho thấy, kinh tế của khu vực tăng trưởng bình quân 7,3% một năm giai đoạn 2005 - 2020, cao hơn mức trung bình cả nước; Quy mô kinh tế của vùng năm 2020 (theo giá hiện hành) tăng gấp 9,1 lần so với năm 2004; Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng dịch vụ và công nghiệp là chủ đạo; một số ngành kinh tế cơ bản, nhất là các ngành kinh tế biến, các ngành có giá trị gia tăng cao được hình thành và phát triển; du lịch dần trở thành ngành kinh tế mũi nhọn...

Tuy nhiên, miền Trung vẫn có nhiều chỉ số phát trin thấp hơn trung bình cả nước. Lợi thế của vùng, đặc biệt về kinh tế biến chưa được khai thác hợp lý đế trở thành nội lực quan trọng cho phát triến. Các cực tăng trưởng và vùng kinh tế trọng điểm miền Trung chưa thể hiện vai trò là động lực, đầu tàu dẫn dắt. Khu vực miền núi phía Tây còn khó khăn.

Nguồn: https://vnexpress.net

Câu 109

Dựa vào bài viết, ngành nào đang dần trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của khu vực miền Trung?

Lời giải

Ngành du lịch đang dần trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của khu vực miền Trung. Chọn C.

Câu 110

Dựa vào bài viết, phát biểu nào chưa đúng về kinh tế khu vực miền Trung?

Lời giải

Miền Trung vẫn có nhiều chỉ số phát trin thấp hơn trung bình cả nước là phát biểu không đúng. Chọn B.

Câu 111

Dựa vào bài viết, khu vực miền núi phía Tây

Lời giải

Khu vực miền núi phía Tây còn khó khăn. Chọn B.

Đoạn văn 15

Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn quốc gia cho biết, sau nhiều ngày mưa, số huyện có nguy cơ sạt lở các tỉnh vùng núi Bắc Bộ đang ở mức cao với 1.750 điểm tại 431 xã có nguy cơ sạt lở.

Cụ thể ở Sơn La có 175 xã thuộc 11 huyện với hơn 940 điểm có nguy cơ sạt lở, Lai Châu có 81 xã thuộc 8 huyện với hơn 510 đim có nguy cơ sạt lở, Yên Bái có 75 xã thuộc 9 huyện và Bắc Kạn có 100 xã thuộc 8 huyện với hơn 300 điểm có nguy cơ sạt lở.

Trong khoảng 20 ngày cuối tháng 8, Bắc Bộ vẫn nằm trong giai đoạn mưa nhiều đan xen với vài đợt nắng nóng. Cần đề phòng mưa với cường độ lớn trong một thời gian ngắn gây ngập úng tại các khu đô thị. Trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét và gió giật mạnh.

Nguồn: https://nhandan.vn

Câu 112

Dựa vào bài viết, nguy cơ sạt lở thường xuất hiện sau khi có hiện tượng thời tiết nào?

Lời giải

Nguy cơ sạt lở thường xuất hiện sau khi có hiện tượng mưa. Chọn C.

Câu 113

Dựa vào bài viết, nguy cơ sạt lở thường xảy ra ở dạng địa hình nào?

Lời giải

Nguy cơ sạt lở thường xảy ra ở dạng địa hình vùng núi. Chọn B.

Câu 114

Dựa vào bài viết, Sơn La có bao nhiêu xã có nguy cơ sạt lở?

Lời giải

Sơn La có 175 xã có nguy cơ sạt lở. Chọn A.

Đoạn văn 16

"Từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX, xu hướng hòa hoãn Đông-Tây đã xuất hiện với những cuộc gặp gỡ thương lượng Xô-Mĩ, mặc dù còn những diển biến phức tạp.

Trên cơ sở những thỏa thuận Xô-Mĩ, ngày 9-11-1972, hai nước Cộng hòa Dân chủ Đức và Công hòa Liên bang Đức đã kí kết tại Bon Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức.

Cũng trong năm 1972, hai siêu cường Liên Xô và Mĩ đã thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lược và kí Hiệp ước về việc hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) ngày 26-5, sau đó là Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược (gọi tắt là SALT-1).

Đầu tháng 8-1975, 33 nước châu Âu cùng với Mĩ và Canada kí kết Định ước Henxinki. Định ước tuyên bố: khẳng định những nguyên tắc trong quan hệ giữa các quốc gia (như bình đẳng, chủ quyền, sự bền vững của đường biên giới, giải quyết bằng biện pháp hoà bình các cuộc tranh chấp... nhằm bảo đảm an ninh châu Âu) và sự hợp tác giữa các nước (về kinh tế, khoa học-kĩ thuật, bảo vệ môi trường v.v..). Định ước Henxinki (1975) đã tạo nên một cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hoà bình, an ninh ở châu lục này.

Cùng với các sự kiện trên, từ đầu những năm 70, hai siêu cường Xô-Mĩ đã tiến hành những cuộc gặp cấp cao, nhất là từ khi M. Goócbachộp lên cầm quyền ở Liên Xô năm 1985. Nhiều văn kiện hợp tác về kinh tế và khoa học-kĩ thuật đã được kí kết giữa hai nước, nhưng trọng tâm là những thoả thuận về việc thủ tiêu các tên lửa tầm trung ở châu Âu, cắt giảm vũ khí chiến lược cũng như hạn chế cuộc chạy đua vũ trang giữa hai nước.

Tháng 12-1989, trong cuộc gặp không chính thức tại đảo Manta (Địa Trung Hải), hai nhà lãnh đạo M. Goócbachốp và G. Busơ (cha) chính thức cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.

Chiến tranh lạnh chấm dứt đã mở ra chiều hướng và những điều kiện để giải quyết hòa bình các vụ tranh chấp, xung đột đang diễn ra ở nhiều khu vực trên thế giới như Ápganixtan, Campuchia, Namibia v.v..".

(Nguồn: SGK Lịch sử 12, trang 62-63).

Câu 115

Việc Mĩ, Canađa và 33 nước châu Âu cùng tham gia kí Định ước Henxinki (1975) đã

Lời giải

Việc Mĩ, Canađa và 33 nước châu Âu cùng tham gia kí Định ước Henxinki (1975) đã góp phần giảm bớt căng thẳng trong quan hệ Đông-Tây. Định ước Henxinki (1975) đã tạo nên một cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hoà bình, an ninh ở châu lục này.

Các phương án còn lại không đúng với hiện thực lịch sử. Chọn A.

Câu 116

Nội dung nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế hòa hoãn Đông Tây?

Lời giải

Hiệp định đình chiến giữa hai miền Triều Tiên Bàn Môn Điếm được kí kết năm 1953 không nằm trong xu thế hòa hoãn Đông-Tây. Chọn B.

Câu 117

 Định ước Henxinki (1975) được kí kết giữa 33 nước châu Âu cùng với Mĩ và Canađa đã

Lời giải

Việc Mĩ, Canađa và 33 nước châu Âu cùng tham gia kỉ Định ước Henxinki (1975) đã góp phần giảm bớt căng thẳng trong quan hệ Đông-Tây. Định ước Henxinki (1975) đã tạo nên một cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hoà bình, an ninh ở châu lục này.

Các phương án còn lại không đúng với hiện thực lịch sử. Chọn B.

Đoạn văn 17

"Tư sản Việt Nam đã tổ chức cuộc tẩy chay tư sản Hoa kiều, vận động người Việt Nam chỉ mua hàng của người Việt Nam, "chấn hưng nội hoá", "bài trừ ngoại hoá".

Năm 1923, địa chủ và tư sản Việt Nam đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn, độc quyền xuất cảng lúa gạo tại Nam Kì của tư bản Pháp.

Một số tư sản và địa chủ lớn ở Nam Kì (đại biểu là Bùi Quang Chiêu, Nguyễn Phan Long v.v.) lập ra Đảng Lập hiến (1923). Đảng này đưa ra một số khẩu hiệu đòi tự do, dân chủ. Nhưng khi được thực dân Pháp nhượng bộ một số quyền lợi (như cho tham gia Hội đồng Quản hạt Nam Kì), họ lại thỏa hiệp với chúng. Ngoài Đảng Lập hiến, còn có nhóm Nam Phong của Phạm Quỳnh cổ vũ thuyết "quân chủ lập hiến", nhóm Trung Bắc tân văn của Nguyễn Văn Vính đề cao tư tưởng "trực trị".

Tầng lớp tiểu tư sản trí thức (gồm sinh viên, học sinh và giáo viên, viên chức, nhà văn, nhà báo v.v.) sôi nổi đấu tranh đòi những quyền tự do, dân chủ. Một số tổ chức chính trị như Việt Nam nghĩa đoàn, Hội Phục Việt, Đảng Thanh niên (đại biểu là Tôn Quang Phiệt, Đặng Thai Mai, Trần Huy Liệu, Nguyễn An Ninh v.v.) được thành lập với nhiều hoạt động phong phú và sôi động (mít tinh, biểu tình, bãi khóa v.v.). Nhiều tờ báo tiến bộ lần lượt ra đời. Báo tiếng Pháp có các tờ Chuông rè, An Nam trẻ, Người nhà quê. Báo tiếng Việt có Hữu thanh, Tiếng dân, Đông Pháp thời báo, Thực nghiệp dân báo.... Một số nhà xuất bản tiến bộ như Nam đồng thư Xã (Hà Nội), Cường học thư xã (Sài Gòn), Quan hải tùng thư (Huế) v.v. đã phát hành nhiều loại sách báo tiến bộ".

(Nguồn: SGK Lịch sử 12, trang 80)

Câu 118

Trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam (1919-1925), hoạt động yêu nước nào sau đây do tư sản phát động?

Lời giải

Chống Pháp độc quyền xuất khẩu lúa gạo ở Nam Kì là hoạt động của tư sản dân tộc trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam (1919-1925). Chọn A.

Câu 119

"Chấn hưng nội hóa", "bài trừ ngoại hóa" là cuộc vận động của giai cấp nào trong xã hội Việt Nam những năm 20 của thế kỉ XX?

Lời giải

Chấn hưng nội hóa", "bài trừ ngoại hóa" là cuộc vận động của giai cấp tư sản trong xã hội Việt Nam những năm 20 của thế kỉ XX. Chọn D.

Câu 120

 Một hạn chế của tư sản Việt Nam trong phong trào yêu nước (1919-1925) là gì?

Lời giải

Một hạn chế của tư sản Việt Nam trong phong trào yêu nước (1919 1925) là chống Pháp nhưng không sử dụng bạo lực đánh đuổi Pháp. Chọn D.
4.6

135 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%