Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 12)

106 người thi tuần này 4.6 241 lượt thi 120 câu hỏi 120 phút

🔥 Đề thi HOT:

8028 người thi tuần này

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 1)

20.8 K lượt thi 120 câu hỏi
1895 người thi tuần này

ĐGNL ĐHQG TP.HCM - Sử dụng ngôn ngữ Tiếng Việt - Chính tả

34.8 K lượt thi 32 câu hỏi
1306 người thi tuần này

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 2)

3.7 K lượt thi 120 câu hỏi
580 người thi tuần này

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 3)

1.8 K lượt thi 121 câu hỏi
453 người thi tuần này

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 4)

1.5 K lượt thi 120 câu hỏi
307 người thi tuần này

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 5)

1.1 K lượt thi 120 câu hỏi
305 người thi tuần này

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 9)

1 K lượt thi 120 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

PHẦN 1: SỬ DỤNG NGÔN NGỮ

1.1. TIẾNG VIỆT (30 CÂU)

Phần gạch chân trong câu văn: “Nhưng còn cái này nữa mà ông sợ, có lẽ còn ghê rợn hơn cả những tiếng kia nhiều”, là thành phần nào của câu?

Lời giải

Có lẽ: thành phần tình thái. Chọn A.

Câu 2

(1) Nhưng em ơi, đời anh là một trái tim

(2) Nào ai biết chiều sâu và bến bờ của nó.

(3) Em là nữ hoàng của vương quốc đó

(4) Ấy thế mà em có biết gì về biên giới của nó đâu.

(R. Ta-go, Bài thơ số 28 trích tập Người làm vườn)

Xác định nội dung chính trong đoạn trích trên.

Lời giải

Xác định nội dung của đoạn trích: tác giả khẳng định cô gái (nhân vật em) chính là người làm chủ trái tim mình (nữ hoàng của vương quốc) nhưng lại khẳng định rằng cô gái ấy không hiểu biết về nó (biết gì về biên giới). Trái tim đại diện cho tình yêu, vô cùng cao quý (lớn lao như một vương quốc) nhưng dù có phơi bày mọi thứ cũng không thể hiểu hết được → Nội dung sẽ gồm 2 ý: tình yêu cao quý và tình yêu nhiều điều khó lí giải. Chọn D. 

Câu 3

Chọn từ đúng dưới đây để điền vào chỗ trống: “No cơm ấm …...”

Lời giải

Căn cứ bài Thành ngữ.

Thành ngữ: No cơm ấm cật. Chọn D.

Câu 4

Ngoài song thỏ thẻ oanh vàng

Nách tường bông liễu bay sang láng giềng.

(Truyện Kiều – Nguyễn Du)

Từ nào trong câu thơ trên được dùng với nghĩa chuyển?

Lời giải

Căn cứ bài Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ

- Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa. Từ nhiều nghĩa là kết quả của hiện tượng chuyển nghĩa.

- Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác. Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc.

- Từ “nách”: “mặt dưới chỗ cánh tay nối với ngực” (Từ điển tiếng Việt – Hoàng Phê chủ biên).

Từ “nách” trong câu thơ của Nguyễn Du chỉ góc tường. Trong câu thơ này, Nguyễn Du đã chuyển nghĩa cho từ “nách” từ mang nghĩa chỉ vị trí trên thân thể con người sang nghĩa chỉ vị trí giao nhau giữa hai bức tường tạo nên một góc. Như thế từ “nách” trong câu thơ của Nguyễn Du được dùng theo nghĩa chuyển. Nó được chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ.

→ Chọn B.

Câu 5

Điền vào chỗ trống trong câu thơ: “Nhà em có một giàn giầu, / Nhà anh có một …..… liên phòng” (Tương tư – Nguyễn Bính)

Lời giải

Căn cứ vào bài thơ Tương tư.

Đoạn thơ trong bài thơ Tương tư trích đầy đủ như sau:

Nhà em có một giàn giầu,

Nhà anh có một hàng cau liên phòng.

→ Chọn D.

Câu 6

… Cậy em em có chịu lời,

Ngồi lên cho chị lạy rồi sẽ thưa.

Giữa đường đứt gánh tương tư,

Keo loan chắp mối tơ thừa mặc em.

(Truyện Kiều – Nguyễn Du)

Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ?

Lời giải

Căn cứ vào các thể thơ đã học.

Đoạn thơ gồm có 4 câu, mỗi cặp câu gồm có 1 câu 6 tiếng, 1 câu 8 tiếng, chữ thứ 6 của câu 6 hiệp vần với chữ thứ 6 của câu 8, chữ thứ 8 của câu 8 hiệp vần với chữ thứ 6 của câu 6 tiếp theo.

→ Chọn A.

Câu 7

Đan Thiềm (thất vọng): - Chỉ tại ông không nghe tôi, dùng dằng mãi. Bây giờ… (Nói với Ngô Hạch) Xin tướng quân…

Ngô Hạch: Dẫn nó đi, không cho nó nói nhảm nữa, rờm tai (quân sĩ dẫn nàng ra)

Đan Thiềm: Ông Cả! Đài lớn tan tành! Ông Cả ơi! Xin cùng ông vĩnh biệt! (Họ kéo nàng ra tàn nhẫn)

(Trích Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài – Nguyễn Huy Tưởng)

Trong những câu cuối cùng của mình, Đan Thiềm đã bái biệt Vũ Như Tô và cầu xin cùng ông vĩnh biệt điều gì?

Lời giải

Đài Cửu Trùng chính là hình ảnh thể hiện mộng lớn của Vũ Như Tô và Đan Thiềm. Đài Cửu Trùng cháy có nghĩa là mộng lớn đã tan thành mây khói. Đan Thiềm nói vĩnh biệt ở đây là vĩnh biệt mộng lớn của hai người. Chọn C.

Câu 8

Điền vào chỗ trống trong câu thơ: “Tôi muốn tắt….… đi/ Cho màu đừng nhạt mất” (Vội vàng, Xuân Diệu)

Lời giải

Căn cứ bài thơ Vội vàng.

Hai câu trích đầy đủ trong bài thơ Vội vàng:

Tôi muốn tắt nắng đi

Cho màu đừng nhạt mất

→ Chọn A.

Câu 9

Chọn từ viết đúng chính tả để điền vào chỗ trống trong câu sau: “Anh tôi là một người……….., ……….…”

Lời giải

Căn cứ bài Chữa lỗi dùng từ.

- Anh tôi là một người chính trực, thẳng thắn.

- Các đáp án còn lại viết sai lỗi chính tả.

→ Chọn D.

Câu 10

Dòng nào trong các dòng sau đây chỉ chứa từ Hán Việt:

Lời giải

 Căn cứ bài Từ Hán Việt. 

- Các từ ở phương án A, B, D đều xuất hiện một từ thuần Việt :

A. nhà cửa

B. xinh xắn                                                                          

D. buồn bã

- Phương án C toàn bộ các từ là từ Hán Việt.

→ Chọn C.

Câu 11

Mặc dầu non một năm ròng mẹ tôi không gửi cho tôi lấy một lá thư, nhắn người thăm tôi lấy một lời và gửi cho tôi lấy một đồng quà.

Tôi cười đáp lại cô tôi: 

Không! Cháu không muốn vào. Cuối năm thế nào mợ cháu cũng về.

(Trong lòng mẹ – Nguyên Hồng)

Từ “mợ” thuộc lớp từ nào?

Lời giải

Căn cứ bài Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.

- Từ “mợ” từ dùng để xưng gọi trong gia đình trung lưu, trí thức ngày trước.

- Từ “mợ” là biệt ngữ xã hội.

→ Chọn C.

Câu 12

Giữa sự náo nhiệt của khu chợ cạnh nhà và sự ồn ã của còi xe vào giờ tan tầm”. Đây là câu:

Lời giải

Căn cứ bài Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ.

- Đây là câu thiếu chủ ngữ và vị ngữ.

- Sửa lại: Giữa sự náo nhiệt của khu chợ cạnh nhà và sự ồn ã của còi xe vào giờ tan tầm, Long vẫn tìm thấy một thế giới riêng cho mình.

→ Chọn C.

Câu 13

Chúng được mẹ cho bú sữa, bồng ẵm, dỗ dành, tắm giặt, ru ngủ, cho ăn uống, chăm sóc rất nhiều khi ốm đau…Với việc nhận thức thông qua quá trình bé tự quan sát, học hỏi tự nhiên hàng ngày và ảnh hưởng đặc biệt các đức tính của người mẹ, đã hình thành dần dần bản tính của đứa con theo kiểu “mưa dầm, thấm lâu”. Ngoài ra, những đứa trẻ thường là thích bắt chước người khác thông qua những hành động của người gần gũi nhất chủ yếu là người mẹ. Chính người phụ nữ là người chăm sóc và giáo dục con cái chủ yếu trong gia đình.

(Trần Thanh Thảo)

Nhận xét về cách thức trình bày đoạn văn:

Lời giải

Căn cứ các kiểu đoạn văn cơ bản: quy nạp, diễn dịch, tổng phân hợp, song hành, móc xích.

- Đoạn văn quy nạp, câu chủ đề ở cuối đoạn “Chính người phụ nữ là người chăm sóc và giáo dục con cái chủ yếu trong gia đình

→ Chọn C.

Câu 14

Sau bao năm bươn chải nơi đất khách quê người, cuối cùng lão lại trở về với hai bàn tay trắng”. Trong câu văn trên, từ “trắng” được dùng với ý nghĩa gì?

Lời giải

Căn cứ bài Ngữ cảnh.

Từ “trắng” trong câu văn đã cho dùng để chỉ cảnh hoàn toàn không có gì hoặc không còn gì cả.

→ Chọn B.

Câu 15

Trong các câu sau:

I. Hai chúng ta làm bài tập này nhé.

II. Trước khi về quê nhà dạy học, tôi đã sống ở thủ đô Nam Vang mấy năm, tôi hiểu người dân Khơme muốn cái gì?

III. Trong tác phẩm “Tắt đèn”, Nguyễn Công Hoan đã lên án sự bất công trong xã hội thực dân nửa phong kiến.

IV. Qua nhân vật chị Dậu, ta thấy rõ phẩm chất tốt đẹp của người phụ nữ Việt Nam.

Những câu nào mắc lỗi?

Lời giải

Căn cứ bài Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ; Chữa lỗi về quan hệ từ.

- Câu sai là câu II và câu III:

+ Câu II: Trước khi về quê nhà dạy học, tôi đã sống ở thủ đô Nam Vang mấy năm, tôi hiểu người dân Khơme muốn cái gì? - Dùng sai dấu câu.

+ Câu III: Trong tác phẩm “Tắt đèn”, Nguyễn Công Hoan đã lên án sự bất công trong xã hội thực dân nửa phong kiến. - Sai kiến thức.

- Sửa lại

+ Câu II: thay “dấu hỏi chấm” bằng “dấu chấm”.

+ Câu III: Trong tác phẩm “Tắt đèn”, Ngô Tất Tố đã lên án sự bất công trong xã hội thực dân nửa phong kiến.

→ Chọn B.

Câu 16

Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.

Đêm khuya, khi cặp vợ chồng sonđứa con bé bỏng đang ngủ, tên trộm lặng lẽ lẻn vào nhà bằng cửa ngách.

Lời giải

Vợ chồng son là cách gọi dành cho những cặp vợ chồng trẻ mới cưới chưa có con; trong câu, cụm từ này không logic với “đứa con bé bỏng đứng sau. Chọn A. 

Câu 17

Tương tư thức mấy đêm rồi

Biết cho ai hỏi, ai người biết cho

Bao giờ bến mới gặp đò

Hoa khuê các bướm giang hồ gặp nhau.

(Tương tư – Nguyễn Bính)

Câu thơ “Bao giờ bến mới gặp đò” sử dụng biện pháp tu từ nào?

Lời giải

Câu thơ “Bao giờ bến mới gặp đò” sử dụng biện pháp tu từ ẩn dụ. Trong đó “bến” là hình ảnh ẩn dụ cho người con gái, “đò” là hình ảnh ẩn dụ cho người con trai. Chọn D.

Câu 18

Đâu không phải là biện pháp làm tăng tính phủ định trong văn bản nghị luận?

Lời giải

Các biện pháp làm tăng tính phủ định trong văn bản nghị luận là:

+ Sử dụng từ ngữ mang nghĩa phủ định.

+ Sử dụng từ ngữ biểu thị ý nghĩa hạn chế.

+ Sử dụng phổ biến kiểu câu hỏi thế hiện ý nghi ngờ, chất vấn. 

+ Sử dụng các danh từ, đại từ thể hiện thái độ đánh giá tiêu cực để chỉ đối tượng bị đả kích.

→ Loại các đáp án A, C, D.

Đáp án B. Sử dụng từ ngữ mang nghĩa khẳng định là biện pháp làm tăng tính khẳng định. Chọn B. 

Câu 19

Ngữ cảnh giao tiếp nào dưới đây sử dụng ngôn ngữ trang trọng?  

Lời giải

Ngôn ngữ thân mật được sử dụng trong ngữ cảnh giao tiếp đời thường, mang tính cá nhân hóa cao, chẳng hạn trong thư hoặc tin nhắn gửi cho người thân, bạn bè, lời trò chuyện trong quán cà phê, thảo luận nhóm bàn kế hoạch đi tham quan,…

Ngôn ngữ trang trọng được sử dụng trong ngữ cảnh giao tiếp có tính nghi thức, chẳng hạn trong bài phát biểu chào mừng phái đoàn quốc tế, lời chúc tết đồng bào của lãnh đạo nhà nước, đơn xin việc,…

Như vậy ngữ cảnh giao tiếp sử dụng ngôn ngữ trang trọng là bài phát biểu chào mừng phái đoàn quốc tế. Chọn B. 

Câu 20

Trong hoàn cảnh “trăm dâu đổ đầu tằm”, ta càng thấy chị Dậu thật là một người phụ nữ đảm đang, tháo vát. Một mình chị phải giải quyết mọi khó khăn đột xuất của gia đình, phải đương đầu với những thế lực tàn bạo: quan lại, cường hào, địa chủ và tay sai của chúng. Chị có khóc lóc, có kêu trời, nhưng chị không nhắm mắt khoanh tay, mà tích cực tìm cách cứu được chồng ra khỏi cơn hoạn nạn. Hình ảnh chị Dậu hiện lên vững chãi như một chỗ dựa chắc chắn của cả gia đình.

(Nguyễn Đăng Mạnh)

Nhận xét về cách thức trình bày đoạn văn:

Lời giải

 Đoạn văn tổng phân hợp. Câu mở đầu đoạn văn trên nêu lên mt nhận định chung về nhân vật. Các câu khác triển khai đoạn đưa ra các biểu hiện cụ thể minh họa cho nhận định chung ấy. Từ những chứng cớ cụ thể này, câu kết đoạn đúc kết thành một nhận định mới vừa phù hợp với nhận định ban đầu, vừa được nâng cao hơn. Chọn C.

Câu 21

1.2. TIẾNG ANH 

Questions 31-35: Choose a suitable word or phrase (A, B, C, or D) to fill in each blank.

It took her months to get _______ the breakup.

Lời giải

Kiến thức về Cụm động từ

A. get by (phr. v): xoay sở, sống sót (một tình huống khó khăn)

B. get over (phr. v): vượt qua, hồi phục 

C. get into (phr. v): tham gia vào; quan tâm

D. get across (phr. v): truyền đạt, diễn đạt rõ ràng

Dịch: Cô ấy mất hàng tháng trời mới vượt qua được chuyện chia tay.

Chọn B.

Câu 22

I _______ my keys. Can you help me find them?

Lời giải

Kiến thức về Thì của động từ

- Thì hiện tại đơn (present simple) thường dùng cho các hành động lặp đi lặp lại hoặc thói quen, chứ không phải để nói về sự kiện đã xảy ra trong quá khứ và có tác động đến hiện tại như trong trường hợp này => A sai.

- Thì quá khứ đơn (past simple) diễn tả sự việc đã xảy ra, nhưng không nhấn mạnh được tính chất hiện tại (chìa khóa vẫn chưa tìm được) như thì hiện tại hoàn thành. Vậy nên không dùng thì quá khứ đơn trong trường hợp này => B sai.

- Thì hiện tại hoàn thành (present perfect) được dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn có tác động hay hệ quả hiện tại. Trong trường hợp này, việc mất chìa khóa đã xảy ra trong quá khứ, và kết quả là người nói hiện tại không có chìa khóa => C đúng.

- Thì hiện tại tiếp diễn (present continuous), được sử dụng để diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói. Trong trường hợp này chìa khóa đã mất tại một thời điểm nào đó trong quá khứ, chứ không phải mất ở thời điểm hiện tại nên không dùng thì hiện tại tiếp diễn => D sai.

Dịch: Tôi đã mất chìa khóa rồi. Bạn có thể giúp tôi tìm chúng được không?

Chọn C.

Câu 23

The better the weather is, _______ people come to this festival.

Lời giải

 Kiến thức về So sánh hơn

- Ta có cấu trúc so sánh kép: the + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V (càng..., càng...)

- Trong câu này, vế đầu tiên là “The better the weather is” (thời tiết càng đẹp hơn), vế thứ hai cần diễn tả số lượng người đến lễ hội cũng tăng lên tương ứng => chọn the more.

Dịch: Thời tiết càng đẹp thì càng có nhiều người tới lễ hội này.

Chọn B.

Câu 24

 The new policy aims to promote _______.

Lời giải

Kiến thức về Từ loại, Cụm từ

- Ta có cụm từ: energy conservation (bảo tồn năng lượng)

Dịch: Chính sách mới nhằm thúc đẩy việc bảo tồn năng lượng.

Chọn D. 

Câu 25

The museum has _______ historical artifacts that attract thousands of visitors every year.

Lời giải

Kiến thức về Lượng từ

A. a large collection of: một bộ sưu tập lớn

B. little: ít (dùng cho danh từ không đếm được)

C. few: ít (dùng cho danh từ đếm được số nhiều)

D. an amount of: một lượng (dùng cho danh từ không đếm được)

- Cụm từ artifacts là danh từ đếm được, và câu này nói về bảo tàng – nơi trưng bày nhiều hiện vật để thu hút khách tham quan. Do đó, việc sử dụng cụm a large collection of (một bộ sưu tập lớn) là phù hợp với ngữ cảnh.

- B sai do little (ít) dùng cho danh từ không đếm được, trong khi artifacts (hiện vật) là danh từ đếm được. Ngoài ra, little mang ý nghĩa số lượng ít, không phù hợp với ngữ cảnh ở đây khi nói về số lượng lớn.

- C sai do few (ít) cũng mang ý nghĩa số lượng ít. Trong ngữ cảnh này, bảo tàng có nhiều hiện vật, do đó few không phù hợp.

- D sai vì an amount of (một lượng) dùng cho danh từ không đếm được, trong khi artifacts (hiện vật) là danh từ đếm được.

Dịch: Bảo tàng có một bộ sưu tập lớn các hiện vật lịch sử thu hút hàng nghìn khách tham quan mỗi năm.

Chọn A. 

Câu 26

Questions 36-40: Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.

A teacher that we had last semester was especially good.

Lời giải

Kiến thức về Mạo từ

Câu này đang nói về một giáo viên cụ thể. Khi nói về một đối tượng cụ thể đã được xác định (trong trường hợp này, giáo viên mà chúng tôi đã học), chúng ta sử dụng mạo từ xác định the thay vì mạo từ không xác định a.

Sửa: A => The

Dịch: Giáo viên mà chúng tôi đã học vào học kỳ trước đặc biệt tốt.

Chọn A. 

Câu 27

Listening to music or playing sports improve physical and mental health.

Lời giải

Kiến thức về Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Chủ ngữ của câu là một cụm danh động từ (gerund phrase) bao gồm hai hành động: Listening to musicplaying sports. Khi hai hành động này được kết nối bằng or, chủ ngữ sẽ được coi là số ít. Do đó, động từ phải được chia ở ngôi thứ ba số ít, tức là improves thay vì improve.

Sửa: improve => improves

Dịch: Nghe nhạc hoặc chơi thể thao cải thiện sức khỏe thể chất và tinh thần.

Chọn C.

Câu 28

I found an interesting article in yesterday newspaper.

Lời giải

Kiến thức về Sở hữu cách

Khi nói về một thứ gì đó thuộc về hôm qua, cần phải dùng dạng sở hữu của từ yesterday, tức là yesterdays.

Sửa: yesterday => yesterdays

Dịch: Tôi tìm thấy một bài viết thú vị trên báo ngày hôm qua.

Chọn D. 

Câu 29

Each of the students must submit their assignment before the deadline.

Lời giải

Kiến thức về Đại từ

Cụm each of (mỗi) được sử dụng để chỉ từng cá nhân riêng lẻ trong một tập hợp, do đó động từ và đại từ sở hữu phải chia theo số ít. Trong khi đó, their là đại từ sở hữu số nhiều, không phù hợp với each of.

Sửa: their assignment => his or her assignment

Dịch: Mỗi học sinh phải nộp bài tập của mình trước hạn chót.

Chọn D.

Câu 30

Anyway, that evening, where Ill tell you more about later, I ended up staying at Rachels place.

Lời giải

Kiến thức về Đại từ quan hệ

- Từ where được dùng cho địa điểm. Trong câu này, that evening (buổi tối đó) là một khoảng thời gian, không phải là địa điểm. Do đó, chúng ta cần dùng which để thay thế cho that evening trong mệnh đề quan hệ không xác định (non-defining relative clause). Từ that không phù hợp ở đây do that không được dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định.

Sửa: where => which

Dịch: Dù sao thì buổi tối hôm đó, điều mà tôi sẽ kể cho bạn nghe sau, tôi đã ở lại chỗ Rachel.

Chọn B.

Câu 31

Questions 41-45: Which of the following best restates each of the given sentences?

“Congratulations on winning the race last week!”, Laura said to Leo.

Lời giải

Kiến thức về Câu gián tiếp

Dịch: “Chúc mừng anh đã chiến thắng cuộc đua tuần trước!”, Laura nói với Leo.

A. Laura chúc mừng Leo vì đã thắng cuộc đua tuần trước.

B. Laura cảm ơn Leo vì đã thắng cuộc đua tuần trước.

C. Laura khăng khăng Leo đã thắng cuộc đua tuần trước.

D. Laura phủ nhận việc Leo thắng cuộc đua tuần trước.

- Ngữ cảnh của câu đang nói về việc chúc mừng nên từ congratulated (chúc mừng) là động từ phù hợp nhất để diễn tả lời chúc mừng của Laura. Từ last week (tuần trước) được chuyển thành the previous week (tuần trước đó) trong câu tường thuật gián tiếp. having won là dạng hoàn thành của động từ win, phù hợp với việc diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ, vậy nên A là đáp án đúng. Các đáp án còn lại đều không phù hợp về nghĩa.

Chọn A. 

Câu 32

Without a reliable internet connection, remote workers will face significant challenges.

Lời giải

 Kiến thức về Câu điều kiện

Dịch: Nếu không có kết nối mạng ổn định, nhân viên làm việc từ xa sẽ đối mặt với những thách thức đáng kể.

A. Kết nối mạng ổn định ngăn nhân viên làm việc từ xa đối mặt với thách thức.

B. Nhân viên làm việc từ xa đối mặt với những thách thức đáng kể trừ khi họ có kết nối mạng ổn định.

C. Những thách thức đáng kể cho nhân viên làm việc từ xa phát sinh vì mạng của họ rất ổn định.

D. Những thách thức của nhân viên làm việc từ xa là do có kết nối mạng ổn định.

Đáp án B diễn đạt lại chính xác ý nghĩa của câu gốc bằng cách sử dụng unless (trừ khi), tương đương với without (nếu không có). Đáp án B cũng thể hiện mối quan hệ nhân quả giữa việc thiếu kết nối internet ổn định và những thách thức mà nhân viên làm việc từ xa phải đối mặt, giống như trong câu gốc.

Chọn B.

Câu 33

There is no doubt that Sandra is the most intelligent student in my class.

Lời giải

Kiến thức về Cấu trúc so sánh

Dịch: Không còn nghi ngờ gì nữa, Sandra là học sinh thông minh nhất trong lớp tôi.

A. Không còn nghi ngờ gì nữa, Sandra là học sinh thông minh nhất trong lớp tôi.

Cụm Without question (không còn nghi ngờ gì nữa) là cách diễn đạt đồng nghĩa với There is no doubt trong câu gốc (không còn nghi ngờ gì nữa).

=> Đáp án đúng.

B. Sandra chắc chắn là học sinh thông minh nhất trong lớp tôi.

=> Sai. Không dùng by all means với ý nghĩa chắc chắn, nhất định theo cách này. By all means mang nghĩa chắc chắn, nhất định được sử dụng khi cho phép, đồng ý ai đó làm gì.

C. Thật tình cờ, Sandra lại là học sinh thông minh nhất lớp tôi.

=> Sai về nghĩa. Trong câu gốc không đề cập tới việc Sandra thông minh nhất là tình cờ.

D. Rất có thể Sandra là học sinh thông minh nhất lớp tôi.

=> Sai về nghĩa. Việc Sandra là học sinh thông minh nhất lớp là điều chắc chắn, không phải chỉ có thể.

Chọn A.

Câu 34

People say that at least fifteen candidates have been shortlisted for the position.

Lời giải

Kiến thức về Thể bị động

Dịch: Người ta nói rằng ít nhất mười lăm ứng viên đã được đưa vào danh sách cho vị trí này.

A. Người ta nói rằng ít hơn mười lăm ứng viên đã được chọn vào danh sách cho đến nay.

=> Sai thông tin. Câu này nói “ít hơn mười lăm ứng viên” trong khi câu gốc nói “ít nhất mười lăm ứng viên”, tức là nhiều hơn 15 ứng viên.

B. Tôi nghe nói rằng chỉ có mười lăm ứng viên đã được chọn vào danh sách cho vị trí này.

=> Sai thông tin. Câu nói rằng “chỉ có mười lăm ứng viên” trong khi câu gốc nói “ít nhất mười lăm ứng viên”, tức là nhiều hơn 15 ứng viên, chứ không phải chỉ có 15 người.

C. Người ta nói rằng hơn mười lăm ứng viên quan tâm đến vị trí này.

=> Sai về nghĩa. Câu nói “mười lăm ứng viên quan tâm đến vị trí này” nhưng câu gốc nói về vấn đề được chọn vào danh sách chứ không nói đến việc các ứng viên quan tâm đến vị trí.

D. Người ta nói rằng không ít hơn mười lăm ứng viên đã được chọn vào danh sách cho vị trí này.

- Cụm no fewer than có nghĩa là không ít hơn, tương đương với at least (ít nhất). Câu này cũng giữ nguyên ý nghĩa của câu gốc, chỉ thay đổi từ câu chủ động sang câu bị động sử dụng cấu trúc It is said that....

=> Đáp án đúng.

Chọn D.

Câu 35

I’m certain that Joe attended the ceremony as he can vividly recount the event.

Lời giải

Kiến thức về Động từ khuyết thiếu

Dịch: Tôi chắc chắn rằng Joe đã tham dự buổi lễ vì anh ấy có thể kể lại sự kiện một cách sống động. 

A. Joe có thể đã tham dự buổi lễ vì anh ấy có thể kể lại sự kiện một cách sống động.

“could have + past participle” diễn tả một khả năng trong quá khứ, không mang ý nghĩa chắc chắn như “must have” => A sai.

B. Joe chắc chắn đã tham dự buổi lễ vì anh ấy có thể kể lại sự kiện một cách sống động.

“must have + past participle” (must have attended) diễn tả sự suy luận logic chắc chắn về một hành động đã xảy ra trong quá khứ, dựa trên bằng chứng là “as he can vividly recount the event” (vì anh ấy có thể kể lại sự kiện một cách sống động) => B đúng.

C. Joe có lẽ đã không tham dự buổi lễ vì anh ấy có thể kể lại sự kiện một cách sống động.

“mightnt have + past participle” diễn tả sự suy đoán phủ định không chắc chắn, câu này mang nghĩa có thể là không tham dự, hoàn toàn trái ngược với ý nghĩa của câu gốc => C sai.

D. Joe không cần phải tham dự buổi lễ vì anh ấy có thể kể lại sự kiện một cách sống động.

“neednt have + past participle” diễn tả một hành động không cần thiết trong quá khứ, nhưng không liên quan đến việc Joe có tham dự hay không => D sai.

Chọn B.

Câu 36

PHẦN 2. TOÁN HỌC

Cho hai tập hợp . Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:

Lời giải

 Ta có . Chọn B.

Câu 37

Cho hàm số , chọn phát biểu đúng.

Lời giải

Ta có Cho hàm số y = (-2x - 3)/(x + 1) chọn phát biểu đúng (ảnh 1)

Do đó, hàm số luôn đồng biến trên các khoảng xác định. Chọn D.

Câu 38

Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng . Một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng có tọa độ là:

Lời giải

Mặt phẳng có một vectơ pháp tuyến là . Chọn D.

Câu 39

Trong không gian , cho hai vectơ   . Tọa độ của vectơ là:

Lời giải

Ta có  .

Do đó: . Chọn A.

Câu 40

Nguyên hàm là:

Lời giải

Ta có

. Chọn D.

Câu 41

Cho hình chóp  , đáy  là hình thoi cạnh bằng , . Số đo của góc nhị diện bằng

Lời giải

Do số đo của góc nhị diện bằng số đo .

Gọi , ta có tam giác  cân tại .

Suy ra .

Xét tam giác  vuông tại O ta có .

Vậy số đo của góc nhị diện bằng . Chọn C.

Câu 42

Trong không gian với hệ tọa độ , cho năm điểm tạo thành một hình chóp có đáy là tứ giác với .

Giá trị tích có hướng bằng

Lời giải

Ta có .

Khi đó, . Chọn B.

Câu 43

Trong không gian với hệ tọa độ , cho năm điểm tạo thành một hình chóp có đáy là tứ giác với .

Nhận định nào sau đây là đúng?

Lời giải

Ta có .

Khi đó, . Chọn A.

Câu 44

Trong không gian với hệ tọa độ , cho năm điểm tạo thành một hình chóp có đáy là tứ giác với .

Đỉnh của hình chóp tương ứng với 5 điểm trên là:

Lời giải

Xét đáp án A chọn điểm C là đỉnh, ta có:

.

Suy ra đồng phẳng. Vậy điểm là đỉnh của hình chóp. Chọn A.

Câu 45

Cho hàm số , với m là tham số thực.

Khi , hàm số đã cho có cực tiểu bằng

Lời giải

Với , ta có hàm số . Tập xác định của hàm số là .

Ta có , hoặc .

Bảng biến thiên của hàm số là:

Từ bảng biến thiên, ta thấy hàm số có đạt cực tiểu tại điểm , giá trị cực tiểu là .

Chọn C.

Câu 46

Cho hàm số , với m là tham số thực.

Hàm số đã cho đạt cực tiểu tại khi và chỉ khi

Lời giải

Tập xác định của hàm số là . Ta có .

Để hàm số có cực trị tại thì .

Với , ta có hàm số .

hoặc .

Bảng biến thiên của hàm số là:

Từ bảng biến thiên, ta thấy với thì hàm số đạt cực tiểu tại . Chọn B.

Câu 47

Một vườn thú ghi lại tuổi thọ (đơn vị: năm) của 20 con hổ và thu được kết quả như sau:

Tuổi thọ

Số con hổ

1

3

8

6

2

Nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất là:

Lời giải

Gọi là tuổi thọ của 20 con hổ được sắp xếp theo thứ tự không giảm.

Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là . Mà nên nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất là . Chọn C.

Câu 48

Một vườn thú ghi lại tuổi thọ (đơn vị: năm) của 20 con hổ và thu được kết quả như sau:

Tuổi thọ

Số con hổ

1

3

8

6

2

Tuổi thọ trung bình của hổ trong mẫu số liệu trên là:

Lời giải

Tuổi thọ trung bình: . Chọn B.

Câu 49

Một xưởng có máy cắt máy tiện dùng để sản xuất trục sắt đinh ốc. Sản xuất 1 tấn trục sắt thì lần lượt máy cắt chạy trong 3 giờ và máy tiện chạy trong 1 giờ, tiền lãi là 2 triệu đồng. Sản xuất 1 tấn đinh ốc thì lần lượt máy cắt và máy tiện mỗi máy chạy trong 1 giờ, tiền lãi là 1 triệu đồng. Một máy không thể sản xuất cả 2 loại. Máy cắt làm không quá 6 giờ/ngày, máy tiện làm không quá 4 giờ/ngày.

Nếu phân xưởng sản xuất tấn trục sắt và tấn đinh ốc trong một ngày thì số giờ làm việc của máy cắt cần sử dụng là:

Lời giải

sản xuất 1 tấn trục sắt thì máy cắt chạy trong 3 giờ và sản xuất 1 tấn đinh ốc thì máy cắt chạy trong 1 giờ nên sản xuất tấn trục sắt và tấn đinh ốc trong một ngày thì số giờ làm việc của máy cắt cần sử dụng là: . Chọn A.

Câu 50

Một xưởng có máy cắt máy tiện dùng để sản xuất trục sắt đinh ốc. Sản xuất 1 tấn trục sắt thì lần lượt máy cắt chạy trong 3 giờ và máy tiện chạy trong 1 giờ, tiền lãi là 2 triệu đồng. Sản xuất 1 tấn đinh ốc thì lần lượt máy cắt và máy tiện mỗi máy chạy trong 1 giờ, tiền lãi là 1 triệu đồng. Một máy không thể sản xuất cả 2 loại. Máy cắt làm không quá 6 giờ/ngày, máy tiện làm không quá 4 giờ/ngày.

Đ có được tiền lãi cao nhất, mỗi ngày phân xưởng đã sản xuất tấn trục sắt và tấn đinh ốc. Giá trị của là:

Lời giải

Số tiền lãi mỗi ngày là: (triệu đồng).

Số giờ làm việc mỗi ngày của máy cắt là: (giờ).

Số giờ làm việc mỗi ngày của máy tiện là: (giờ).

Theo giả thiết bài toán ta có hệ phương trình: .

Biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình :

Miền nghiệm của là miền tứ giác  như hình vẽ với .

Ta có . 

Do đó, giá trị lớn nhất của bằng khi .

Vậy một ngày xưởng nên sản xuất 1 tấn trục sắt và 3 tấn đinh ốc để tiền lãi cao nhất. Chọn C.

Câu 51

Cho cấp số cộng có số hạng đầu , công sai .

Công thức số hạng tổng quát của cấp số cộng là:

Lời giải

Công thức số hạng tổng quát là: .

Chọn B.

Câu 52

Cho cấp số cộng có số hạng đầu , công sai .

Tổng 100 số hạng đầu của cấp số cộng bằng

Lời giải

Tổng 100 số hạng đầu của cấp số cộng là: .

Chọn B.

Câu 53

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng và các điểm . Điểm M thuộc mặt phẳng sao cho các đường thẳng luôn tạo với mặt phẳng các góc bằng nhau. Biết rằng điểm M luôn thuộc đường tròn cố định.

Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng là:

Lời giải

Ta có . Chọn B.

Câu 54

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng và các điểm . Điểm M thuộc mặt phẳng sao cho các đường thẳng luôn tạo với mặt phẳng các góc bằng nhau. Biết rằng điểm M luôn thuộc đường tròn cố định.

Hệ thức liên hệ giữa là:

Lời giải

Gọi lần lượt là hình chiếu vuông góc của trên mặt phẳng .

Khi đó ta có . Suy ra (g – g).

. Chọn A.

Câu 55

Cho hình chóp có đáy là hình vuông cạnh , cạnh bên vuông góc với mặt phẳng đáy , đường cao của tam giác .

Độ dài đoạn thẳng là:

Lời giải

Tam giác vuông cân tại nên .

là đường cao của tam giác nên . Chọn C.

Câu 56

Cho hình chóp có đáy là hình vuông cạnh , cạnh bên vuông góc với mặt phẳng đáy , đường cao của tam giác .

Khoảng cách giữa hai đường thẳng :

Lời giải

Ta có . Gọi là tâm của hình vuông .

Trong mặt phẳng , kẻ .

Ta có (do ) nên là đoạn vuông góc chung của .

Suy ra (với là hình chiếu của trên ).

Tam giác vuông tại nên .

Xét tam giác vuông tại , ta có .

Vậy . Chọn B.

Câu 57

Từ vị trí người ta quan sát một cây cao. Biết .

Độ dài đoạn AB bằng

Lời giải

 Vì tam giác vuông tại nên ta có (m). Chọn D.

Câu 58

Từ vị trí người ta quan sát một cây cao. Biết .

Chiều cao của cây (làm tròn kết quả đến hàng phần mười) bằng

Lời giải

Kẻ . Khi đó và tam giác vuông tại .

Suy ra .

Áp dụng định lý sin cho tam giác , ta có: .

Đặt (m), khi đó ta được 

hoặc . Suy ra (m).

Vậy chiều cao của cây bằng (m). Chọn C.

Câu 59

Cho các hàm số , với .

Ta có bằng

Lời giải

Ta có . Chọn A.

Câu 60

Cho các hàm số , với .

Biết rằng Biết rằng f(x) . 2 và f(x) = g(x) = 1 với mọi x thuộc R (ảnh 1). Biết  với là hai số nguyên tố cùng nhau. Khi đó giá trị của biểu thức  bằng

Lời giải

Ta có

.

Suy ra nên . Chọn D.

Đoạn văn 1

Trên bãi cát những người lính đảo

Ngồi ghép nhau bao nỗi nhớ nhà

Chiều áo rộng vài vạt mây hờ hững

Họ cứ ngồi như chum vại hứng mưa

Đảo tái cát

Khóc oan hồn trôi dạt

Tao loạn thời bình

Gió thắt ngang cây.

Đất hãy nhận những đứa con về cội

Trong bao dung bóng mát của người

Cây hãy gọi bàn tay về hái quả

Võng gọi về nghe lại tiếng à ơi…

À ơi tình cũ nghẹn lời

Tham vàng bỏ ngãi kiếp người mong manh.

(Lời sóng 4, trích Trường ca Biển, Hữu Thỉnh, NXB Quân đội nhân dân, 1994)

Câu 61

Xác định thể thơ của đoạn thơ trên.

Lời giải

Thể thơ của đoạn trích là tự do. Chọn D. 

Câu 62

Cuộc sống của người lính đảo được nhà thơ tái hiện qua những chi tiết, hình ảnh nào?

Lời giải

Cuộc sống của người lính đảo được nhà thơ tái hiện qua những chi tiết, hình ảnh: Đảo tái cát, bãi gió cát, oan hồn trôi dạt, tao loạn thời bình,… Chọn B. 

Câu 63

Ý nghĩa của hai câu thơ: “Chiều áo rộng vài vạt mây hờ hững – Họ cứ ngồi như chum vại hứng mưa” là gì?

Lời giải

Ý nghĩa của hai câu thơ:

+ Gợi hình ảnh những người lính đảo: ngồi quây quần bên nhau trong sự tĩnh lặng, sự sẻ chia, trong nỗi nhớ quê hương vời vợi, sự gian khổ, vất vả.

+ Thể hiện tâm hồn nhạy cảm, giàu yêu thương, tinh thần kiên cường, bền bỉ của họ.

→ Chọn C.

Câu 64

Biện pháp tu từ được sử dụng trong những câu thơ in đậm là gì?

Lời giải

Biện pháp tu từ được sử dụng là nhân hóa. Chọn C. 

Câu 65

Nêu hiệu quả của biện pháp tu từ được sử dụng trong những câu thơ in đậm.

Lời giải

Hiệu quả:

+ Tăng tính hàm súc và gợi tả cho câu thơ.

+ Gợi nỗi đau, những mất mát lớn lao trước sự hi sinh của người lính, nỗi đau lan tỏa cả đất trời và gợi lên những nghịch lí oan trái mà người lính thời bình phải chịu. Đó là sự hi sinh thầm lặng để mang lại cuộc sống hòa bình cho Tổ quốc,…

→ Chọn C.

Đoạn văn 2

Bạn cũ ngồi than thở, nói ghét Sài Gòn lắm, chán Sài Gòn lắm, trời ơi, thèm ngồi giữa rơm rạ quê nhà lắm, nhớ Bé Năm Bé Chín lắm. Lần nào gặp nhau thì cũng nói nội dung đó, có lúc người nghe bực quá bèn hỏi vặn vẹo, nhớ sao không về. Bạn tròn mắt, về sao được, con cái học hành ở đây, công việc ở đây, miếng ăn ở đây.

Nghĩ, thương thành phố, thấy thành phố sao giống cô vợ dại dột, sống với anh chồng thẳng thừng tôi không yêu cô, nhưng rồi đến bữa cơm, anh ta lại về nhà với vẻ mặt quạu đeo, đói meo, vợ vẫn mỉm cười dọn lên những món ăn ngon nhất mà cô có. Vừa ăn chồng vừa nói tôi không yêu cô. Ăn no anh chồng vẫn nói tôi không yêu cô. Cô nàng mù quáng chỉ thản nhiên mỉm cười, lo toan nấu nướng cho bữa chiều, bữa tối.

Bằng cách đó, thành phố yêu anh. Phố cũng không cần anh đáp lại tình yêu, không cần tìm cách xóa sạch đi quá khứ, bởi cũng chẳng cách nào người ta quên bỏ được thời thơ ấu, mối tình đầu. Của rạ của rơm, của khói đốt đồng, vườn cau, rặng bần... bên mé rạch. Lũ cá rúc vào những cái vũng nước quánh đi dưới nắng. Bầy chim trao trảo lao xao kêu quanh quầy chuối chín cây. Ai đó cất tiếng gọi trẻ con về bữa cơm chiều, chén đũa khua trong cái mùi thơm quặn của nồi kho quẹt. Xao động đến từng chi tiết nhỏ.

(Trích Yêu người ngóng núi, Nguyễn Ngọc Tư)

Câu 66

Phong cách ngôn ngữ của đoạn trích là:

Lời giải

Căn cứ đặc điểm các phong cách ngôn ngữ đã học.

- Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật là ngôn ngữ chủ yếu dùng trong các tác phẩm văn chương, không chỉ có chức năng thông tin mà còn thỏa mãn nhu cầu thẩm mĩ của con người. Nó là ngôn ngữ được tổ chức, xếp đặt, lựa chọn, tinh luyện từ ngôn ngữ thông thường và đạt được giá trị nghệ thuật – thẩm mĩ.

- Đặc trưng cơ bản:

+ Tính hình tượng.

+ Tính truyền cảm.

+ Tính cá thể hóa.

- Đoạn văn trên thỏa mãn các đặc trưng cơ bản của ngôn ngữ nghệ thuật.

+ Tính hình tượng: Hình tượng “thành phố” được xây dựng bằng những biện pháp nghệ thuật so sánh (như cô vợ dại dột) và nhân hóa (phố cũng yêu anh). Từ đó tác giả khái quát thành sự cưu mang của thành phố đối với con người và tình cảm con người dành cho thành phố.

+ Tính truyền cảm: Bằng việc sử dụng những thủ pháp nghệ thuật so sánh và nhân hóa, tác giả đã khơi gợi được lòng đồng cảm của người đọc với những tâm tư của nhân vật trong đoạn văn: sự buồn chán thành phố nhưng vì những nhu cầu mưu sinh mà vẫn phải gắn bó, sự tiếc nuối kí ức tuổi thơ.

+ Tính cá thể hóa: Đoạn văn mang đậm phong cách của nhà văn Nguyễn Ngọc Tư: tình cảm, day dứt và nhiều suy tư.

→ Chọn C.

Câu 67

Từ “quạu đeo” (gạch chân, in đậm) có nghĩa là:

Lời giải

Căn cứ vào bài Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.

Từ “quạu đeo” là phương ngữ miền Nam, chỉ trạng thái con người nhăn nhó vì bực dọc, khó chịu. Chọn C.

Câu 68

Phương thức biểu đạt chủ yếu của những câu văn: “Lũ cá rúc vào những cái vũng nước quánh đi dưới nắng. Bầy chim trao trảo lao xao kêu quanh quầy chuối chín cây…” là:

Lời giải

Căn cứ vào đặc điểm của các phương thức biểu đạt đã học.

Miêu tả là sử dụng ngôn ngữ hoặc màu sắc, đường nét, nhạc điệu để làm cho người khác hình dung được hình thức các sự vật hoặc hình dáng, tâm trạng trong khung cảnh nào đó.

Trong câu văn trên, tác giả miêu tả hoạt động của lũ cá và bầy chim. Chọn D.

Câu 69

Trong đoạn văn thứ 3, “mối tình đầu” của “anh” là:

Lời giải

Dựa vào phương pháp đọc, tìm ý.

Căn cứ vào các câu văn: Phố cũng không cần anh đáp lại tình yêu, không cần tìm cách xóa sạch đi quá khứ, bởi cũng chẳng cách nào người ta quên bỏ được thời thơ ấu, mối tình đầu. Của rạ của rơm, của khói đốt đồng, vườn cau, rặng bần... bên mé rạch. Lũ cá rúc vào những cái vũng nước quánh đi dưới nắng. Bầy chim trao trảo lao xao kêu quanh quầy chuối chín cây. Ai đó cất tiếng gọi trẻ con về bữa cơm chiều, chén đũa khua trong cái mùi thơm quặn của nồi kho quẹt. Chọn C.

Câu 70

Chủ đề chính của đoạn văn là:

Lời giải

Căn cứ nội dung đoạn văn.

Đoạn văn viết về sự nuôi sống, đùm bọc của mảnh đất Sài Gòn dành cho nhân vật trữ tình. 

Chọn B.

Đoạn văn 3

A new report by the Pew Research Center has provided more documentation on the growing popularity of audiobooks. In a survey of 1,502 American adults conducted from January 8 to February 7 this year, Pew found that 20% of adults listened to an audiobook in the 12 months prior to the period in which the survey was conducted. In 2011, only 11% of them said they listened to an audiobook.

The strongest gains have come since 2016 - the dawning of the digital audiobooks age. The percentage of adults listening to audiobooks rose six percentage points between 2016 and the 2019 survey, after rising only three percentage points between 2011 and 2016. According to Pew, since 2018, college students and adults with household incomes over $75,000 are the two groups who have adopted listening to audiobooks the quickest. The Pew survey also found that while listening to audiobooks has risen steadily since the 2016 survey, reading e-books had declined. Twenty-eight percent of adults reported reading an e-book in 2016 - double the number who listened to audiobooks that year. By the most recent survey, e-books had only a 5% edge over audiobook usage.

Overall, the Pew survey found a gradual reduction in the percentage of Americans who are reading. In 2011, 79% of those surveyed said they had read a book in the previous 12 months, a number that fell to 72% in early 2019. Print remained by far the book format of choice, with 65% of adults surveyed reporting that they had read a print book within the last year, down from 71% in 2011. The percentage of adults who read a book in any format fell from 79% in 2011 to 72% in 2019.

(Source: https://www.publishersweekly.com/pw/home/index.html)

Câu 71

What is the passage mainly about?

Lời giải

Kiến thức về Tìm ý chính của bài

Dịch: Đoạn văn chủ yếu nói về điều gì?

A. Sự suy giảm của sách in và sự gia tăng của sách điện tử.

B. Sự phổ biến ngày càng tăng của sách nói trong số người lớn ở Mỹ.

C. Thói quen đọc sách của sinh viên đại học và người lớn có thu nhập cao.

D. Tác động của công nghệ kỹ thuật số đến các định dạng đọc truyền thống.

Thông tin:

- A new report by the Pew Research Center has provided more documentation on the growing popularity of audiobooks. (Một báo cáo mới của Trung tâm nghiên cứu Pew đã cung cấp thêm tài liệu về sự phổ biến ngày càng tăng của sách nói). Như vậy, đoạn văn đang nói về sự phổ biến ngày càng tăng của sách nói.

- Đoạn văn còn cung cấp dữ liệu và phân tích về sự gia tăng đáng kể trong việc sử dụng sách nói bởi người trưởng thành ở Mỹ: In a survey of 1,502 American adults conducted from January 8 to February 7 this year, Pew found that 20% of adults listened to an audiobook in the 12 months prior to the period in which the survey was conducted. In 2011, only 11% of them said they listened to an audiobook. (Trong một cuộc khảo sát với 1.502 người Mȳ trưởng thành được thực hiện từ ngày 8 tháng 1 đến ngày 7 tháng 2 năm nay, Pew phát hiện ra rằng 20% trong số này đã nghe sách nói trong 12 tháng trước khi khảo sát được thực hiện. Năm 2011, chỉ có 11% trong số họ nói rằng họ đã nghe sách nói.)

Chọn B.

Câu 72

The word they in paragraph 1 refers to _______.

Lời giải

Kiến thức về Từ tham chiếu

Dịch: Từ they trong đoạn 1 đề cập đến _______.

A. Người trưởng thành Mỹ B. Người dùng sách nói

C. Sinh viên đại học D. Báo cáo của Pew

Thông tin:

In a survey of 1,502 American adults conducted from January 8 to February 7 this year, Pew found that 20% of adults listened to an audiobook in the 12 months prior to the period in which the survey was conducted. In 2011, only 11% of them said they listened to an audiobook. (Trong một cuộc khảo sát với 1.502 người Mȳ trưởng thành được thực hiện từ ngày 8 tháng 1 đến ngày 7 tháng 2 năm nay, Pew phát hiện ra rằng 20% trong số này đã nghe sách nói trong 12 tháng trước khi khảo sát được thực hiện. Năm 2011, chỉ có 11% trong số họ nói rằng họ đã nghe sách nói.)

=> Từ they trong câu này đề cập đến American adults (những người Mỹ trưởng thành) đã được đề cập trước đó trong câu “In a survey of 1,502 American adults... Pew found that 20% of adults listened to an audiobook”.

Chọn A.

Câu 73

In paragraph 2, which of the following is NOT mentioned regarding trends in audiobook and e-book usage?

Lời giải

Kiến thức về Tìm thông tin chi tiết trong bài

Dịch: Theo đoạn 2, điều nào sau đây KHÔNG được đề cập liên quan đến xu hướng sử dụng sách nói và sách điện tử?

A. Tỷ lệ người lớn nghe sách nói tăng sáu phần trăm từ năm 2016 đến năm 2019.

B. Sinh viên đại học và người lớn có thu nhập hộ gia đình trên 75.000 đô la là những người nhanh nhất áp dụng việc nghe sách nói kể từ năm 2018.

C. Việc đọc sách điện tử giảm trong khi việc sử dụng sách nói tăng đều đặn kể từ năm 2016.

D. Sự suy giảm trong việc đọc sách điện tử kể từ năm 2016 là do sự tăng nhanh chóng của việc nghe sách nói.

Thông tin:

- “The percentage of adults listening to audiobooks rose six percentage points between 2016 and the 2019 survey…” (Tỷ lệ người trưởng thành nghe sách nói tăng sáu phần trăm giữa khảo sát năm 2016 và năm 2019…) => A đúng.

- “…since 2018, college students and adults with household incomes over $75,000 are the two groups who have adopted listening to audiobooks the quickest.” (…kế từ năm 2018, sinh viên đại học và người trưởng thành có thu nhập hộ gia đình trên 75.000 đô la là hai nhóm đã áp dụng việc nghe sách nói nhanh nhất.) => B đúng.

- …while listening to audiobooks has risen steadily since the 2016 survey, reading e-books had declined. (…trong khi việc nghe sách nói tăng đều kể từ cuộc khảo sát năm 2016, việc đọc sách điện tử đã giảm.) => C đúng.

- D sai vì mặc dù đoạn văn có nói về gia tăng sử dụng sách nói và sự suy giảm trong việc đọc sách điện tử, nhưng không nói rằng sự suy giảm trong việc đọc sách điện tử là do sự gia tăng nhanh chóng của việc nghe sách nói => D sai.

Chọn D.

Câu 74

In paragraph 2, what is the word edge closest in meaning to?

Lời giải

Kiến thức về Từ đồng nghĩa

Dịch: Trong đoạn 2, từ edge có nghĩa gần nhất với từ nào sau đây?

A. lợi thế B. sự khác biệt C. khoảng cách D. sự sụt giảm

Thông tin: “By the most recent survey, e-books had only a 5% edge over audiobook usage.” (Theo khảo sát gần đây nhất, sách điện tử chỉ có lợi thế hơn 5% so với việc sử dụng sách nói.)

=> edge = advantage (lợi thế)

Chọn A. 

Câu 75

In paragraph 3, why was the Pew survey mentioned?

Lời giải

Kiến thức về Tìm thông tin chi tiết trong bài

Dịch: Trong đoạn 3, tại sao khảo sát của Pew được đề cập đến?

A. Đề xuất các cách để tăng doanh số bán sách.

B. Cung cấp bằng chứng về sự suy giảm việc đọc sách.

C. Làm nổi bật sự phổ biến của một số thể loại sách nhất định.

D. Thảo luận về lợi ích của việc đọc sách trực tuyến.

Thông tin:

- “Overall, the Pew survey found a gradual reduction in the percentage of Americans who are reading. In 2011, 79% of those surveyed said they had read a book in the previous 12 months, a number that fell to 72% in early 2019.” (Nhìn chung, khảo sát Pew cho thấy tỷ lệ người Mỹ đọc sách giảm dần. Năm 2011, 79% trong số những người được khảo sát cho biết họ đã đọc một cuốn sách trong 12 tháng trước đó, con số đó đã giảm xuống còn 72% vào đầu năm 2019). Có thể thấy đoạn văn sử dụng kết quả khảo sát của Pew để chứng minh rằng có sự giảm dần trong tỷ lệ người Mỹ đọc sách từ năm 2011 đến năm 2019 => B đúng.

Chọn B. 

Câu 76

In paragraph 3, what can be inferred about the popularity of print books among adults?

Lời giải

Kiến thức về Suy luận từ bài

Dịch: Trong đoạn 3, có thể suy ra điều gì về mức độ phổ biến của sách in đối với người lớn?

A. Sách in đã tăng đáng kể về mức độ phổ biến kể từ năm 2011.

B. Sách in vẫn là định dạng phổ biến nhất, mặc dù có giảm nhẹ.

C. Người lớn đang nhanh chóng chuyển từ sách in sang định dạng kỹ thuật số.

D. Sách in không còn là yếu tố quan trọng trong thói quen đọc sách của người lớn nữa.

Thông tin:

- “Print remained by far the book format of choice, with 65% of adults surveyed reporting that they had read a print book within the last year, down from 71% in 2011.” (Sách in vẫn là dạng sách được ưa chuộng với 65% trong số những người trưởng thành được khảo sát nói họ có đọc một cuốn sách in năm ngoái, đã giảm từ 71% vào năm 2011). Câu này cho thấy rằng sách in vẫn là định dạng phổ biến nhất, đồng thời phản ánh sự suy giảm nhẹ trong tỷ lệ người đọc sách in (từ 71% xuống 65%).  

Chọn B.

Câu 77

According to paragraph 3, which of the following is true about the percentage of adults who read a book in any format between 2011 and 2019?

Lời giải

Kiến thức về Tìm thông tin chi tiết trong bài

Dịch: Theo đoạn 3, câu nào sau đây phản ánh chính xác sự thay đổi về tỷ lệ người lớn đọc sách ở bất kỳ định dạng nào từ năm 2011 đến năm 2019?

A. Tỷ lệ tăng từ 72% vào năm 2011 lên 79% vào năm 2019.

B. Tỷ lệ không thay đổi ở mức 79% trong cả năm 2011 và 2019.

C. Tỷ lệ giảm từ 79% vào năm 2011 xuống 72% vào năm 2019.

D. Tỷ lệ ban đầu trên 79% vào năm 2011 và kết thúc ở mức 72% vào năm 2019.

Thông tin:

- “The percentage of adults who read a book in any format fell from 79% in 2011 to 72% in 2019.” (Tỷ lệ người trưởng thành đọc sách ở bất kỳ dạng nào đã giảm từ 79% vào năm 2011 xuống còn 72% vào năm 2019.) => Chọn C.

- A sai vì trái ngược với thông tin trong bài. Trong bài có nói rằng tỷ lệ này giảm từ 79% xuống 72%, không phải tăng từ 72% lên 79%.  

- B nói rằng tỷ lệ không đổi, điều này không đúng với thông tin trong bài.

- D sai vì bài chỉ nói rằng tỉ lệ năm 2011 là ở mức 79% chứ không nói là hơn 79%.

Chọn C.

Dịch bài đọc:

Một báo cáo mới của Trung tâm nghiên cứu Pew đã cung cấp thêm tài liệu về sự phổ biến ngày càng tăng của sách nói. Trong một cuộc khảo sát với 1.502 người Mȳ trưởng thành được thực hiện từ ngày 8 tháng 1 đến ngày 7 tháng 2 năm nay, Pew phát hiện ra rằng 20% trong số này đã nghe sách nói trong 12 tháng trước khi khảo sát được thực hiện. Năm 2011, chỉ có 11% trong số họ nói rằng họ đã nghe sách nói.

Những mức tăng trưởng mạnh nhất đã đạt được kể từ năm 2016 - sự khởi đầu của thời đại sách nói. Tỷ lệ người trưởng thành nghe sách nói tăng sáu phần trăm giữa khảo sát năm 2016 và năm 2019, sau khi tăng chỉ ba phần trăm giữa năm 2011 và 2016. Theo Pew, kế từ năm 2018, sinh viên đại học và người trưởng thành có thu nhập hộ gia đình trên 75.000 đô la là hai nhóm đã áp dụng việc nghe sách nói nhanh nhất. Khảo sát của Pew cũng cho thấy trong khi việc nghe sách nói tăng đều kể từ cuộc khảo sát năm 2016, việc đọc sách điện tử đã giảm. Hai mươi tám phần trăm người trưởng thành nói đã đọc một cuốn sách điện tử trong năm 2016, gấp đôi số người nghe sách nói năm đó. Theo khảo sát gần đây nhất, sách điện tử chỉ có lợi thế hơn 5% so với việc sử dụng sách nói.

Nhìn chung, khảo sát Pew cho thấy tỷ lệ người Mỹ đọc sách giảm dần. Năm 2011, 79% trong số những người được khảo sát cho biết họ đã đọc một cuốn sách trong 12 tháng trước đó, con số đó đã giảm xuống còn 72% vào đầu năm 2019. Sách in vẫn là dạng sách được ưa chuộng với 65% trong số những người trưởng thành được khảo sát nói họ có đọc một cuốn sách in năm ngoái, đã giảm từ 71% vào năm 2011. Tỷ lệ người trưởng thành đọc sách ở bất kỳ dạng nào đã giảm từ 79% vào năm 2011 xuống còn 72% vào năm 2019.

Đoạn văn 4

Deforestation, the large-scale clearing of forests, is one of the most critical environmental issues facing the world today. Forests are vital to maintaining the Earths ecological balance by absorbing carbon dioxide and producing oxygen, regulating temperatures, and providing habitats for countless species. However, excessive deforestation for agriculture, urbanization, and industrial purposes has caused severe consequences.

One of the most significant impacts of deforestation is its contribution to climate change. Trees act as carbon sinks, absorbing vast amounts of CO2 from the atmosphere. When forests are destroyed, this carbon is released back into the air, exacerbating global warming. Additionally, the loss of tree cover disrupts local weather patterns, often leading to desertification and more frequent natural disasters like floods and droughts.

Deforestation also poses a direct threat to biodiversity. Forests are home to about 80% of terrestrial animals, plants, and fungi. When their habitats are destroyed, countless species face extinction. For example, the orangutan population in Southeast Asia has declined drastically due to deforestation for palm oil plantations. This loss of biodiversity not only impacts ecosystems but also threatens human livelihoods, particularly those of indigenous communities that depend on forests for survival.

Beyond environmental and ecological impacts, deforestation has social and economic consequences. The removal of forests can lead to soil erosion, reducing agricultural productivity in the long term. Moreover, deforestation affects water cycles, depleting water resources essential for farming and drinking. In some cases, it displaces communities, forcing people to migrate in search of new livelihoods, which can lead to social unrest.

Despite these challenges, there is hope if swift actions are taken. Governments and organizations worldwide are implementing policies to combat deforestation, such as promoting sustainable farming practices, reforestation projects, and stricter regulations on logging. Public awareness and education are also essential in reducing the demand for products that contribute to deforestation, such as certain types of paper and non-sustainable palm oil.

Câu 78

The best title of the passage can be _______.

Lời giải

Kiến thức về Tìm ý chính của bài để đặt tiêu đề

Dịch: Tiêu đề phù hợp nhất của đoạn văn có thể là _______.

A. Lợi ích của đô thị hóa và phát triển công nghiệp.

B. Tác động tích cực của sản xuất dầu cọ.

C. Phá rừng: Nguyên nhân, tác động và giải pháp.

D. Vai trò của rừng trong việc thúc đẩy hoạt động khai thác gỗ.

Thông tin:

- “Deforestation, the large-scale clearing of forests, is one of the most critical environmental issues facing the world today.” (Nạn phá rừng, việc chặt phá rừng trên quy mô lớn, là một trong những vấn đề môi trường nghiêm trọng nhất mà thế giới đang phải đối mặt hiện nay). Câu này cho biết chủ đề của đoạn văn nói về nạn phá rừng. 

- “…excessive deforestation for agriculture, urbanization, and industrial purposes has caused severe consequences.” (nạn phá rừng quá mức cho mục đích nông nghiệp, đô thị hóa và công nghiệp đã gây ra những hậu quả nghiêm trọng). Câu này có đề cập đến nguyên nhân của nạn phá rừng do mục đích nông nghiệp, đô thị hóa và công nghiệp. 

- “One of the most significant impacts of deforestation is its contribution to climate change.” (Một trong những tác động đáng kể nhất của nạn phá rừng là sự đóng góp của nó vào biến đổi khí hậu). Đây là một trong những tác động của nạn phá rừng. Bên cạnh đó, nạn phá rừng còn gây ảnh hưởng đến đa dạng sinh học: “Deforestation also poses a direct threat to biodiversity.” (Nạn phá rừng cũng gây ra mối đe dọa trực tiếp đến đa dạng sinh học). Đoạn văn còn cho biết: “Beyond environmental and ecological impacts, deforestation has social and economic consequences.” (Ngoài những tác động về môi trường và sinh thái, nạn phá rừng còn gây ra những hậu quả về xã hội và kinh tế). Như vậy, có thể đoạn văn có đưa ra một loạt các tác động tiêu cực của nạn phá rừng (gây biến đổi khí hậu, làm mất đa dạng sinh học, ảnh hưởng đến kinh tế xã hội).

- Đoạn văn cũng có đề cập đến những giải pháp chống lại nạn phá rừng như chính sách chống phá rừng, tái trồng rừng, giáo dục cộng đồng: “…promoting sustainable farming practices, reforestation projects, and stricter regulations on logging. Public awareness and education are also essential in reducing the demand for products that contribute to deforestation…” (…thúc đẩy các phương pháp canh tác bền vững, các dự án tái trồng rừng và các quy định chặt chẽ hơn về khai thác gỗ. Nhận thức và giáo dục cộng đồng cũng rất cần thiết trong việc giảm nhu cầu đối với các sản phẩm góp phần gây ra nạn phá rừng…).

- Như vậy, có thể thấy đoạn văn chủ yếu nói về về nạn phá rừng, nguyên nhân (nông nghiệp, đô thị hóa, công nghiệp), tác động tiêu cực (biến đổi khí hậu, mất đa dạng sinh học, tác động kinh tế xã hội), và các giải pháp (chính sách chống phá rừng, tái trồng rừng, giáo dục công chúng). Do đó, đáp án C là tiêu đề phù hợp nhất của đoạn văn.

Chọn C.     

Câu 79

The phrase this carbon in paragraph 2 refers to _______.

Lời giải

Kiến thức về Từ tham chiếu

Dịch: Cụm từ this carbon trong đoạn 2 ám chỉ _______.

A. Carbon được lưu trữ trong cây. B. Carbon do các nhà máy thải ra.

C. Carbon được đại dương hấp thụ. D. Carbon do động vật tạo ra. 

Thông tin:

- “Trees act as carbon sinks, absorbing vast amounts of CO2 from the atmosphere. When forests are destroyed, this carbon is released back into the air, exacerbating global warming.” (Cây cối hoạt động như những bể chứa carbon, hấp thụ một lượng lớn CO2 từ khí quyển. Khi rừng bị phá hủy, lượng carbon này được giải phóng trở lại không khí, làm trầm trọng thêm sự nóng lên toàn cầu).

=> Như vậy có thể hiểu this carbon ám chỉ đến carbon được lưu trữ trong cây cối, được cây hấp thụ từ khí quyển và khi rừng bị phá hủy, carbon này sẽ thoát ra.

Chọn A.

Câu 80

In paragraph 2, deforestation contributes to climate change by _______.

Lời giải

Kiến thức về Tìm thông tin chi tiết trong bài

Dịch: Trong đoạn 2, nạn phá rừng góp phần gây ra biến đổi khí hậu bằng cách _______.

A. làm tăng số lượng các loài động vật.

B. hấp thụ nhiều oxy hơn từ khí quyển.

C. giải phóng carbon dioxide được lưu trữ.

D. cải thiện các kiểu thời tiết địa phương.

Thông tin:

- “Trees act as carbon sinks, absorbing vast amounts of CO2 from the atmosphere. When forests are destroyed, this carbon is released back into the air, exacerbating global warming.” (Cây cối hoạt động như những bể chứa carbon, hấp thụ một lượng lớn CO2 từ khí quyển. Khi rừng bị phá hủy, lượng carbon này được giải phóng trở lại không khí, làm trầm trọng thêm sự nóng lên toàn cầu). Đoạn này nói rõ rằng cây cối hoạt động như carbon sinks (bể chứa carbon), hấp thụ CO2 từ khí quyển. Khi rừng bị phá hủy, lượng carbon đã được lưu trữ trong cây sẽ được giải phóng trở lại không khí, làm tăng lượng CO2 và gây ra biến đổi khí hậu.

Chọn C.

Câu 81

In paragraph 3, the word terrestrial can be replaced by _______.

Lời giải

Kiến thức về Từ đồng nghĩa

Dịch: Trong đoạn văn thứ 2, từ terrestrial có thể được thay thế bằng _______.

A. dưới nước B. trên không C. trên cạn D. siêu nhỏ

Thông tin:

- Forests are home to about 80% of terrestrial animals, plants, and fungi. (Rừng là nơi sinh sống của khoảng 80% động vật, thực vật và nấm trên cạn.)

=> terrestrial = land-based (trên cạn)

Chọn C.

Câu 82

In paragraph 3, it is NOT mentioned that _______.

Lời giải

Kiến thức về Tìm thông tin chi tiết trong bài

Dịch: Trong đoạn 3, KHÔNG đề cập đến việc _______.

A. rừng cung cấp môi trường sống cho phần lớn các sinh vật trên cạn.

B. việc mở rộng các đồn điền dầu cọ đã góp phần làm giảm số lượng đười ươi.

C. việc phá rừng có thể dẫn đến sự biến mất của nhiều loài.

D. rừng chủ yếu được sử dụng cho mục đích phát triển đô thị.

Thông tin:

- “Forests are home to about 80% of terrestrial animals, plants, and fungi.” (Rừng là nơi sinh sống của khoảng 80% động vật, thực vật và nấm trên cạn.) => A đúng.

- “For example, the orangutan population in Southeast Asia has declined drastically due to deforestation for palm oil plantations.” (Ví dụ, quần thể đười ươi ở Đông Nam Á đã giảm mạnh do nạn phá rừng để trồng các đồn điền dầu cọ.) => B đúng.

- “When their habitats are destroyed, countless species face extinction.” (Khi môi trường sống của chúng bị phá hủy, vô số loài phải đối mặt với nguy cơ tuyệt chủng.) => C đúng.

- Đoạn văn không hề đề cập đến việc rừng được sử dụng chủ yếu cho phát triển đô thị. Mà chỉ đề cập đến việc rừng bị phá hủy để làm các đồn điền trồng cây cọ dầu: “…deforestation for palm oil plantations.”

Chọn D. 

Câu 83

In paragraph 3, the author uses the word particularly in order to _______.

Lời giải

Kiến thức về Diễn giải từ

Dịch: Trong đoạn 3, tác giả sử dụng từ particularly để _______.

A. nhấn mạnh một ví dụ cụ thể B. so sánh hai tác động khác nhau

C. giới thiệu một giải pháp D. khái quát một tuyên bố

Thông tin:

- “This loss of biodiversity not only impacts ecosystems but also threatens human livelihoods, particularly those of indigenous communities that depend on forests for survival.” (Sự mất đa dạng sinh học này không chỉ ảnh hưởng đến hệ sinh thái mà còn đe dọa sinh kế của con người, đặc biệt là sinh kế của các cộng đồng bản địa sống phụ thuộc vào rừng). Có thể thấy ở đây tác giả đang đề cập đến tác động của việc mất đa dạng sinh học đối với sinh kế của con người, sau đó sử dụng particularly để tập trung vào một nhóm cụ thể bị ảnh hưởng nặng nề nhất: các cộng đồng bản địa. Hay nói cách khác tác giả dùng từ này để nhấn mạnh một ví dụ cụ thể.

Chọn A.

Câu 84

It can be inferred from paragraph 4 that soil erosion primarily affects _______.

Lời giải

Kiến thức về Suy luận từ bài

Dịch: Có thể suy ra từ đoạn 4 rằng xói mòn đất chủ yếu ảnh hưởng đến _______.

A. khả năng cung cấp nước uống ngay lập tức

B. khả năng tồn tại lâu dài của nông nghiệp

C. tần suất di dời cộng đồng

D. tính ổn định của chu trình nước.

Thông tin:

- “The removal of forests can lead to soil erosion, reducing agricultural productivity in the long term.” (Việc loại bỏ rừng có thể dẫn đến xói mòn đất, làm giảm năng suất nông nghiệp trong dài hạn). Như vậy, xói mòn đất làm giảm năng suất nông nghiệp về lâu dài.

Chọn B.

Câu 85

It can be seen in paragraphs 2, 3, 4, and 5 that _______.

Lời giải

Kiến thức về Suy luận từ bài

Dịch: Có thể suy ra từ các đoạn 2, 3, 4 và 5 rằng _______.

A. việc phá rừng làm tăng năng suất nông nghiệp bằng cách làm cho đất đai màu mỡ với chất dinh dưỡng của cây.

B. hậu quả chính của nạn phá rừng là sự tuyệt chủng của các loài động thực vật.

C. mặc dù nạn phá rừng có những hậu quả nghiêm trọng, các nỗ lực phối hợp có thể giảm thiểu tác động của nó.

D. một khi rừng bị phá hủy, không có cách nào để khôi phục hệ sinh thái hoặc ổn định xã hội.

Thông tin:

- Có thể thấy đoạn 2, 3 và 4 nói về những hậu quả của nạn phá rừng. Phá rừng gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng. Về biến đổi khí hậu, mất rừng giải phóng CO₂, gây ra hiện tượng nóng lên toàn cầu: “When forests are destroyed, this carbon is released back into the air, exacerbating global warming.” Về đa dạng sinh học, nhiều loài đối mặt với nguy cơ tuyệt chủng do mất môi trường sống, như đười ươi ở Đông Nam Á: “When their habitats are destroyed, countless species face extinction.” Về kinh tế - xã hội, phá rừng làm xói mòn đất (The removal of forests can lead to soil erosion…), giảm năng suất nông nghiệp (reducing agricultural productivity in the long term), ảnh hưởng đến nguồn nước (depleting water resources essential for farming and drinking) và buộc nhiều người phải di cư (forcing people to migrate in search of new livelihoods).

- Đoạn 5 nói đến những giải pháp: “Despite these challenges, there is hope if swift actions are taken.” (Bất chấp những thách thức này, vẫn còn hy vọng nếu các hành động nhanh chóng được thực hiện) => Như vậy, dù phá rừng có hậu quả nghiêm trọng (được đề cập ở đoạn 2, 3 và 4), vẫn có thể giảm thiểu tác động nếu có các hành động kịp thời => Chọn C.

- A sai vì đoạn văn có đề cập: “The removal of forests can lead to soil erosion, reducing agricultural productivity in the long term.” (Việc loại bỏ rừng có thể dẫn đến xói mòn đất, làm giảm năng suất nông nghiệp trong dài hạn). Như vậy, phá rừng không làm cho đất đai màu mỡ. Ngược lại, nó gây xói mòn đất, làm giảm độ phì nhiêu và ảnh hưởng đến năng suất dài hạn. 

- B sai vì mặc dù sự tuyệt chủng là một hậu quả nghiêm trọng, nhưng nạn phá rừng cũng gây ra những hậu quả xã hội và kinh tế đáng kể khác: “Beyond environmental and ecological impacts, deforestation has social and economic consequences…” (Ngoài những tác động về môi trường và sinh thái, nạn phá rừng còn gây ra những hậu quả về xã hội và kinh tế…)

- D sai vì đoạn 5 rõ ràng nói rằng việc phục hồi là có thể nếu có hành động nhanh chóng: …there is hope if swift actions are taken. (…vẫn còn hy vọng nếu các hành động nhanh chóng được thực hiện.)

Chọn C.

Dịch bài đọc:

Nạn phá rừng, việc chặt phá rừng trên quy mô lớn, là một trong những vấn đề môi trường nghiêm trọng nhất mà thế giới đang phải đối mặt hiện nay. Rừng rất quan trọng đối với việc duy trì cân bằng sinh thái của Trái Đất bằng cách hấp thụ carbon dioxide và sản xuất oxy, điều hòa nhiệt độ và cung cấp môi trường sống cho vô số loài. Tuy nhiên, nạn phá rừng quá mức cho mục đích nông nghiệp, đô thị hóa và công nghiệp đã gây ra những hậu quả nghiêm trọng.

Một trong những tác động đáng kể nhất của nạn phá rừng là sự đóng góp của nó vào biến đổi khí hậu. Cây cối hoạt động như những bể chứa carbon, hấp thụ một lượng lớn CO2 từ khí quyển. Khi rừng bị phá hủy, lượng carbon này được giải phóng trở lại không khí, làm trầm trọng thêm sự nóng lên toàn cầu. Ngoài ra, việc mất đi lớp phủ cây xanh làm gián đoạn các kiểu thời tiết địa phương, thường dẫn đến sa mạc hóa và các thảm họa thiên nhiên thường xuyên hơn như lũ lụt và hạn hán.

Nạn phá rừng cũng gây ra mối đe dọa trực tiếp đến đa dạng sinh học. Rừng là nơi sinh sống của khoảng 80% động vật, thực vật và nấm trên cạn. Khi môi trường sống của chúng bị phá hủy, vô số loài phải đối mặt với nguy cơ tuyệt chủng. Ví dụ, quần thể đười ươi ở Đông Nam Á đã giảm mạnh do nạn phá rừng để trồng các đồn điền dầu cọ. Sự mất đa dạng sinh học này không chỉ ảnh hưởng đến hệ sinh thái mà còn đe dọa sinh kế của con người, đặc biệt là sinh kế của các cộng đồng bản địa sống phụ thuộc vào rừng.

Ngoài những tác động về môi trường và sinh thái, nạn phá rừng còn gây ra những hậu quả về xã hội và kinh tế. Việc loại bỏ rừng có thể dẫn đến xói mòn đất, làm giảm năng suất nông nghiệp trong dài hạn. Hơn nữa, nạn phá rừng ảnh hưởng đến chu trình nước, làm cạn kiệt nguồn nước thiết yếu cho nông nghiệp và nước uống. Trong một số trường hợp, nó gây ra sự di dời cộng đồng, buộc mọi người phải di cư để tìm kiếm sinh kế mới, điều này có thể dẫn đến bất ổn xã hội.

Bất chấp những thách thức này, vẫn còn hy vọng nếu các hành động nhanh chóng được thực hiện. Chính phủ và các tổ chức trên toàn thế giới đang thực hiện các chính sách để chống lại nạn phá rừng, chẳng hạn như thúc đẩy các phương pháp canh tác bền vững, các dự án tái trồng rừng và các quy định chặt chẽ hơn về khai thác gỗ. Nhận thức và giáo dục cộng đồng cũng rất cần thiết trong việc giảm nhu cầu đối với các sản phẩm góp phần gây ra nạn phá rừng, chẳng hạn như một số loại giấy và dầu cọ không bền vững.

Đoạn văn 5

Một nhóm nghiên cứu đang nghiên cứu về nguy cơ một sự cố tại một nhà máy điện nguyên tử sẽ gây ra sự rò rỉ phóng xạ. Nhóm nghiên cứu nhận thấy các loại sự cố chỉ có thể là: hoả hoạn, sự gãy đổ của vật liệu hoặc sai lầm của con người, và 2 hay nhiều hơn 2 sự cố không bao giờ cùng xảy ra.

Nếu có hỏa hoạn thì sự rò rỉ phóng xạ xảy ra khoảng 20% số lần. Nếu có sự gãy đổ của vật liệu thì sự rò rỉ phóng xạ xảy ra khoảng 50% số lần, và nếu có sự sai lầm của con người thì sự rò rỉ sẽ xảy ra khoảng 10% số lần. Nhóm nghiên cứu cũng tìm được xác suất để: Hoả hoạn và sự rò rỉ phóng xạ cùng xảy ra là 0,0010, gãy đổ vật liệu và sự rò rỉ phóng xạ cùng xảy ra là 0,0015, sai lầm của con người và sự rò rỉ phóng xạ cùng xảy ra là 0,0012.

Câu 86

Xác suất để có hỏa hoạn xảy ra là:

Lời giải

Gọi các biến cố : “xảy ra hỏa hoạn”, : “xảy ra gãy đổ vật liệu”, : “xảy ra sai lầm của con người” và : “sự rò rỉ phóng xạ”.

Theo bài ra, ta có: ;

 ; .

Xác suất để có hỏa hoạn xảy ra là: . Chọn C.

Câu 87

Xác suất để có gãy đổ vật liệu xảy ra là:

Lời giải

Xác suất để có gãy đổ vật liệu xảy ra là: . Chọn B.

Câu 88

Xác suất để có sai lầm của con người xảy ra là:

Lời giải

Xác suất để có sai lầm của con người xảy ra là:

. Chọn A.

Câu 89

Xác suất để có sự rò rỉ phóng xạ xảy ra là:

Lời giải

Xác suất để có sự rò rỉ phóng xạ xảy ra là:

. Chọn D.

Câu 90

Xác suất để một sự rò rỉ phóng xạ được gây ra bởi sự sai lầm của con người là:

Lời giải

Xác suất để một sự rò rỉ phóng xạ được gây ra bởi sự sai lầm của con người là:

. Chọn B.

Đoạn văn 6

Trong một giải đấu bò tót, có 6 con bò tót A, B, C, D, E, F đang thi đấu theo thứ trên một sàn đấu

hình lục giác. Mỗi con bò tót đứng ở một góc và tuân theo các quy tắc sau:

Con bò A luôn đứng cạnh con bò D.

Con bò B luôn cạnh con bò A hoặc D.

Con bò E không đứng cạnh con bò F.

Câu 91

Thứ tự sắp xếp các vị trí nào sau đây là đúng:

Lời giải

Đáp án đúng là C

Ta loại được đáp án A vì E không cạnh F. Ta loại được đáp án vì B không cạnh A hoặc D. Ta loại

đáp án D vì A không cạnh D. Đáp án C phù hợp với tất cả dữ kiện.

Câu 92

Các con bò có sức mạnh từ lớn đến bé xếp theo thứ tự lần lượt: C, A, B, D, F, E. Chúng sẽ chiến đấu đối kháng với nhau theo hình sau:

Con bò A chỉ thắng khi:

Lời giải

Đáp án đúng là A

Khi B cạnh D có 2 trường hợp xảy ra : B, D, A, E, C, F và D, B, F, C, E, A khi đó A sẽ đấu với F, vì A mạnh hơn F nên A thắng.

Khi E cạnh D cũng có 2 trường hợp xảy ra : D, E, C, F, B, A và E, D, A, B, F, C khi đó A sẽ đấu với C, vì C mạnh hơn A nên A thua.

Khi F đấu với B có 2 trường hợp xảy ra : F, D, A, B, E C và B, A, D, F, C, E khi đó A cũng sẽ đấu với C.

Tương tự trường hợp E đấu với D thì A cũng sẽ đấu với C nên A thua.

Câu 93

Giả sử có thêm 1 cặp bò tót G và H tham gia. Bò G và bò H không cạnh nhau, Bò F và bò C cách nhau 1 con bò thì:

Lời giải

Đáp án đúng là C

Đặt vị trí 3 con bò B, A, D là Y với Y là tất cả các trường hợp giao hoán của B, A, D và B không ở giữa A và D. Như vậy ta sẽ giao hoán 5 vị trí còn lại là E, G, H, C, F.

Tổng hợp tất cả các dữ kiện thì ta có 4 trường hợp sau : Y, F, H, C, G, E ; Y, F, G, C, H, E ; Y, H, F, G, C, E ; Y, G, F, H, C, E. Như vậy đáp án C thỏa mãn 4 trường hợp trên.

Câu 94

Xác suất để con bò B đấu với con bò F là

Lời giải

Đáp án đúng là B

Ta xét trường hợp 1 B, D, A, F, C, E : khi đó B sẽ đấu với F, giao hoán D với A ta được 2 trường hợp. Xét trường hợp D, A, B, E, C, F : khi đó B cũng sẽ đấu với F và cũng được 2 trường hợp.

Vậy tổng cộng các trường hợp B đấu với F là 4. Từ 2 trường hợp kia ta giao hoán E với F nên không gian mẫu là 8. Vậy xác suất sẽ là ½.

Đoạn văn 7

Trong một hội nghị báo cáo khoa học có 7 bài báo của 6 giáo sư A, B, C, X, Y, Z. Và thứ tự các

bài báo được tuân theo điều kiện sau:

(1) B phải phát biểu trước X.

(2) Z phát biểu sau A.

(3) A phát biểu ngay trước hoặc sau B.

(4) Có hai bài báo được phát biểu giữa C và X.

(5) Y báo cáo đầu tiên và có 2 bài báo.

Câu 95

Phương án nào sau đây có thể là thứ tự báo cáo của các giáo sư trong hội nghị trên?

Lời giải

Đáp án đúng là A

Xét phương án A: Ta thấy phương án này thỏa mãn tất cả các điều kiện đề bài.

Xét phương án B: Vi phạm điều kiện (2) vì Z đã phát biểu trước A.

Xét phương án C: Vi phạm điều kiện (3) vì A luôn phát biểu trước hoặc sau A.

Xét phương án D: Vi phạm điều kiện (1) vì B phải biếu trước X.

Câu 96

Điều nào sau đây phải đúng?

Lời giải

Đáp án đúng là A

Xét đáp án A: “Y không bao giờ phát biểu thứ ba hoặc thứ năm”, Chúng ta dùng phương pháp phản chứng để suy luận, phủ định của mệnh đề đã cho là “Y luôn luôn phát biểu thứ ba thứ năm” (Quy tắc DeMorgan) Theo điều kiện (5) Y phải phát biểu đầu tiên Mệnh đề phủ định câu A mâu thuẫn Câu A nhận định đúng.

Câu 97

Z có thể phát biểu sớm nhất thứ?

Lời giải

Đáp án đúng là C

Giáo sư Z không thể phát biểu thứ 3. Nếu Z phát biểu thứ 4 thì A, B phải ở vị trí thứ 2 và thứ 3. Khi đó trái với giả thiết giữa C và X có hai bài phát biểu. Vậy vị trí sớm nhất của Z là vị trí thứ 5

Câu 98

Thứ tự các bài phát biểu sẽ được xác định chính xác nếu điều nào sau đây là đúng?

Lời giải

Đáp án đúng là B

Phương án B xác định chính xác các vị trí phát biểu của các giáo sư, đó là:

Y > Y > C > A > B > X > Z.

Đoạn văn 8

Bảng số liệu dưới đây biểu thị phần trăm chiết khấu tương ứng với doanh số bán hàng của từng loại mệnh giá thẻ cào điện thoại mà cửa hàng X nhận được từ Đại lý.

Câu 99

Trong tháng Ba, cửa hàng X chỉ bán thẻ cào mệnh giá là 10.000 đồng và 500.000 đồng, trong đó số lượng thẻ cào mỗi loại là như nhau. Biết tổng số tiền chiết khấu nhận được là 506.000 đồng. Tổng số thẻ cào cửa hàng bán được trong tháng này là

Lời giải

Gọi x là số thẻ cào mỗi loại mệnh giá mà cửa hàng bán được trong tháng này.

Theo đề ta có phương trình: x.10.3% + x.500.5% = 506 x = 20.

Tổng số thẻ cào cửa hàng bán được trong tháng này là: 20 + 20 = 40 (thẻ cào).

=> Chọn D

Câu 100

Trong tháng Tư, cửa hàng X bán được tổng cộng 600 thẻ cào gồm ba loại mệnh giá là 20.000 đồng, 50.000 đồng và 100.000 đồng. Doanh thu bán thẻ cào 50.000 đồng là 15 triệu đồng, thấp hơn 5 triệu so với doanh thu bán thẻ cào 100.000 đồng. Số tiền chiết khấu cửa hàng nhận được trong tháng này là

Lời giải

Số thẻ cào mệnh giá 20.000 đồng cửa hàng bán được là:  (thẻ cào).

Số tiền chiết khấu cửa hàng nhận được trong tháng Tư là:

100.20.6% + 15000.6,5% + (15000+5000).7% = 2495 (nghìn đồng).

=> Chọn C

Câu 101

Trong tháng Một, cửa hàng X bán được 200 thẻ cào mệnh giá 20.000 đồng, 150 thẻ cào mệnh giá 50.000 đồng và 100 thẻ cào mệnh giá 100.000 đồng thì số tiền chiết khấu cửa hàng này nhận được là

Lời giải

Số tiền chiết khấu cửa hàng này nhận được trong tháng Một là:

200.20.6% + 150.50.6% + 100.100.6,5% = 1340 (nghìn đồng).

à Chọn B

Câu 102

Trong tháng Hai, cửa hàng X chỉ bán thẻ cào với hai loại mệnh giá là 200.000 đồng và 500.000 đồng. Doanh thu bán thẻ cào mệnh giá 200.000 đồng và 500.000 đồng lần lượt là 30 triệu đồng và 60 triệu đồng. Tổng số thẻ cào cửa hàng X bán được trong tháng này là

Lời giải

Tổng số thẻ cào cửa hàng X bán được trong tháng Hai là:

 (thẻ cào).

=> Chọn D

Đoạn văn 9

Sulfuric acid (, M = 98 g/mol) là chất lỏng sánh như dầu, không màu, không bay hơi. Sulfuric acid là hóa chất hàng đầu được dùng trong nhiều ngành sản xuất. Hàng năm, các nước trên thế giới sản xuất khoảng 160 triệu tấn Một trong những quá trình điều chế sulfuric acid là quá trình oxi hóa sulfur dioxide. Ở khoảng nhiệt độ với xúc tác khí sulfur dioxide bị oxi hóa thành sulfur trioxide như sau:

Lượng thu được được xử lý bằng nước tạo thành oleum Sau đó oleum phản ứng với nước để điều chế dung dịch sulfuric acid đậm đặc.

Câu 103

Để tăng hiệu suất của phản ứng oxi hóa sulfur dioxide, có thể sử dụng biện pháp nào dưới đây?

Lời giải

Thêm lượng dư không khí vào hệ (tăng nồng độ oxygen) làm cho cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận Làm tăng hiệu suất phản ứng. Chọn C.

Câu 104

Hệ số nhiệt của phản ứng () là 2 (hệ số nhiệt phản ứng cho biết khi nhiệt độ phản ứng tăng lên thì tốc độ phản ứng tăng lên bao nhiêu lần). Nếu phản ứng oxi hóa sulfur dioxide được thực hiện ở thì tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào so với tốc độ phản ứng ở ?

Lời giải

Ta có hệ số nhiệt của phản ứng là 2 hay nhiệt độ phản ứng tăng thì tốc độ phản ứng tăng 2 lần. Phản ứng oxi hóa sulfur dioxide được thực hiện ở (tăng ) so với phản ứng thực hiện ở

Ta có Khi nhiệt độ tăng từ lên (tăng liên tiếp 5 lần) thì tốc độ phản ứng tăng lần.

Vậy phản oxi hóa sulfur dioxide được thực hiện ở thì tốc độ phản ứng tăng 32 lần so với tốc độ phản ứng ở . Chọn D.

Câu 105

Một sinh viên điều chế sulfuric acid có nồng độ x% trong phòng thí nghiệm bằng cách đem hòa tan hoàn toàn 12,9 gam oleum vào bình tam giác chứa 36 mL nước (biết khối lượng riêng của nước bằng 1g/mL). Giá trị của x là

Lời giải

Phương trình hóa học:

 

Vậy . Chọn A.

Đoạn văn 10

Trong vật lí, chuyển động tròn là chuyển động quay của một chất điểm trên một vòng tròn hoặc một cung tròn hoặc quỹ đạo tròn. Nó có thể là chuyển động đều với vận tốc góc không đổi hoặc không đều nếu vận tốc góc thay đổi theo thời gian.

Vận tốc chuyển động trong chuyển động được chia như sau:

+ Tốc độ dài (hay còn gọi là tốc độ) là đại lượng đặc trưng cho sự nhanh chậm của chuyển động: 

+ Tốc độ góc trong chuyển động tròn đều bằng độ dịch chuyển góc chia cho thời gian dịch chuyển: (rad/s).

Từ hai công thức trên ta có công thức liên hệ: v = ωr

Ngoài tốc độ, trong chuyển động tròn đều 2 yếu tố khác được quan tâm là:

+ Chu kì T(s) là thời gian vật quay hết 1 vòng.

+ Tần số f (Hz) là số vòng vật quay được trong 1s.

Liên hệ giữa T, f và ω là:  

Một số ví dụ về chuyển động có thể kể đến là chuyển động quay của vệ tinh nhân tạo quanh Trái Đất, chuyển động của bánh răng, chuyển động của kim đồng hồ.

Câu 106

Tỉ số tốc độ góc của kim giây và kim giờ trên mặt đồng hồ là:

Lời giải

Đáp án đúng là B

Thời gian kim giây quay được 1 vòng 2π là: Ts = 1ph = 60 s

Thời gian kim giờ quay được 1 vòng 2π là: Th = 12h = 12.3600 s

Tốc độ góc của kim giây:  (rad/s)

Tốc độ góc của kim giờ:  (rad/s) .

Câu 107

Giả sử kim giờ và kim phút trùng nhau ở 0h00. Sau đúng 24h thì hai kim đó đã trùng nhau bao nhiêu lần?

Lời giải

Đáp án đúng là B

Một giờ kim phút quay được 1 vòng.

Một giờ kim giờ quay được 1/12 vòng.

 Một giờ kim phút quay nhanh hơn kim giờ:  vòng/h.

Thời gian ít nhất để hai kim trùng nhau trong 1 giờ là:  (giờ).

Vậy trong 1 ngày, hai kim sẽ trùng nhau:  lần.

Câu 108

Cho kim phút của một đồng hồ có chiều dài là 10 cm. Tỉ số tốc độ của điểm đầu kim giờ và kim phút là . Chiều dài của kim giờ là:

Lời giải

Đáp án đúng là C

Chu kì quay của kim giờ là: Th = 12h

Chu kì của kim phút là: Tmin = 1h

Tốc độ dài của kim giờ và kim phút:  (1)

Mặt khác:   (2)

Từ (1) và (2) ta có:   

Đoạn văn 11

Gene HBB mã hóa cho chuỗi beta polypeptide của hemoglobin có trong tế bào hồng cầu. Người mắc bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm mang một đột biến trên HBB, đột biến này làm thay đổi amino acid thứ 6 trong chuỗi beta polypeptide. Các nhà khoa học thực hiện một nghiên cứu về ảnh hưởng của allele gây bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm đối với tỉ lệ trẻ em sống sót ở Kenya. Số liệu được thu thập ngẫu nhiên từ các trung tâm y tế kết hợp với phỏng vấn các gia đình có trẻ nhỏ ở nhiều vùng đô thị và nông thôn của Kenya. Kết quả nghiên cứu trên 867 trẻ em được thể hiện trong bảng và đồ thị dưới đây.

Kiểu gene

Số lượng trẻ

HAHA

392

HAHS

374

HSHS

101

 

HAallele không mang bệnh, HSallele lặn mang bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm. Người mang kiểu gene dị hợp có cả tế bào hồng cầu bình thường và tế bào hình liềm. Biết rằng sốt rét là một trong những nguyên nhân dẫn đến tử vong hàng đầu ở Kenya, đặc biệt là ở trẻ em.

Câu 109

Tần số allele HS

Lời giải

Cấu trúc di truyền về gene HBB của quần thể người là:

→ Tần số allele  Chọn B.

Câu 110

Dựa vào thông tin được cung cấp, nhận định nào sau đây là đúng nhất?

Lời giải

A. Sai. Tỉ lệ trẻ mắc bệnh (mang kiểu gene HSHS) sống sót trong vòng 600 ngày tuổi đạt trên 70%.

C. Sai. Người mang kiểu gene dị hợp có cả hai loại tế bào hồng cầu → Allele HA trội không hoàn toàn so với allele HS.

B đúng, D sai. Tỉ lệ sống sót của trẻ mang kiểu gene dị hợp cao hơn so với trẻ mang kiểu gene đồng hợp trội, trong khi sốt rét là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu → B đúng nhất, không đủ thông tin để kết luận D đúng hay sai.

Chọn B.

Câu 111

Giả sử tất cả các điều kiện hiện tại ở Kenya được duy trì tiếp tục trong khoảng vài chục thế hệ nữa, xu hướng nào sau đây sẽ có khả năng diễn ra trong quần thể người ở Kenya?

Lời giải

Tần số mỗi kiểu gene trong quần thể xấp xỉ 0,46 HAHA : 0,43 HAHS : 0,12 HSHS, gần với tỉ lệ cân bằng di truyền của quần thể theo định luật Hardy – Weinberg (0,45 HAHA : 0,44 HAHS : 0,11 HSHS), như vậy có thể coi quần thể người Kenya đạt đến cân bằng di truyền về gene HBB. Do vậy, khi tất cả các điều kiện hiện có không đổi trong vài chục thể hế nữa, tần số các allele trong quần thể cũng không thay đổi. Chọn B.

Đoạn văn 12

Cơn sốt giá gạo chấm dứt

Mới đây, bà Bùi Thị Thanh Tâm - Chủ tịch HĐTV Tổng công ty Lương thực miền Bắc (Vinafood 1) - chia sẻ, các nhà xuất khẩu Việt Nam đã trúng gần 400.000 tấn gạo trong gói thầu 500.000 tấn của Indonesia.

Indonesia là khách hàng lớn thứ hai của gạo Việt Nam. Gần đây, giá gạo tại thị trường này tăng mạnh do nguồn cung khan hiếm. Tính tới 2/2024, quốc gia này đã trải qua 8 tháng thâm hụt gạo liên tiếp. Do đó, Chính phủ Indonesia phải tăng hạn ngạch thêm 1,6 triệu tấn, nâng tổng lượng gạo nhập khẩu năm 2024 lên 3,6 triệu tấn. Đến nay, El Nino diễn biến phức tạp, còn Ấn Độ vẫn duy trì lệnh cấm xuất khẩu gạo trắng non-basmati. Nguồn cung gạo trên toàn cầu tiếp tục bị ảnh hưởng.

Ông Nguyễn Văn Đôn - Giám đốc Công ty TNHH Việt Hưng - cho biết, các đối tác lớn như Philippines, Indonesia, Trung Quốc... đều thông báo tăng khối lượng nhập khẩu gạo trong năm nay. Tuy nhiên, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam không còn “thăng hoa” như nửa năm vừa qua. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), từ tháng 2 đến nay, giá các loại gạo xuất khẩu của nước ta quay đầu giảm mạnh.

Ngày 5/3/2024, giá gạo 5% tấm xuất khẩu của Việt Nam giao dịch ở mức 579 USD/tấn, giảm 84 USD/tấn so với mức đỉnh. Còn so với ngày 19/7/2023 (thời điểm trước khi gạo sốt giá trên toàn cầu), giá gạo hiện nay chỉ cao hơn 46 USD/tấn. Đáng chú ý, thay vì có giá đắt đỏ nhất trong top quốc gia xuất khẩu lớn trong suốt một thời gian, nay gạo 5% tấm của Việt Nam thấp hơn hàng cùng loại của Thái Lan và Pakistan lần lượt là 34 USD/tấn và 20 USD/tấn.

Gạo 25% tấm xuất khẩu của nước ta cũng giảm còn 557 USD/tấn, thấp hơn 4-5 USD/tấn so với hàng cùng loại của Thái Lan và Pakistan. Giá gạo xuất khẩu lao dốc đã kéo giá lúa tại thị trường nội địa giảm từ giữa tháng 1/2024, từ 9.000 đồng/kg còn 7.300-7.800 đồng/kg. Mức giảm sâu của giá gạo xuất khẩu trái ngược hoàn toàn với các dự báo trước đó của chuyên gia, doanh nghiệp cũng như cơ quan chức năng. Một số ý kiến cho rằng cơn sốt giá gạo đã chấm dứt.

(Nguồn: An Tâm, báo Vietnam.net, tháng 3 năm 2024)

Câu 112

Gạo 5% tấm của của Thái Lan và Pakistan được bán với giá lần lượt là 

Lời giải

Biết giá gạo 5% tấm ở Việt Nam được giao dịch với giá 579 USD/tấn. Trong khí đó gạo 5% tấm của Việt Nam thấp hơn hàng cùng loại của Thái Lan và Pakistan lần lượt là 34 USD/tấn và 20 USD/tấn. 

Gạo 5% tấm của của Thái Lan và Pakistan được bán với giá lần lượt là: 613 và 599 (USD/tấn).

=> Chọn B

Câu 113

Nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây là cho nguồn cung gạo trên toàn cầu liên tục bị ảnh hưởng?

Lời giải

Đoạn thứ 3 đã nói rất rõ “El Nino diễn biến phức tạp, còn Ấn Độ vẫn duy trì lệnh cấm xuất khẩu gạo trắng non-basmati. Nguồn cung gạo trên toàn cầu tiếp tục bị ảnh hưởng”.

Ấn Độ là một trong những quốc gia xuất khẩu gạo hàng đầu trên thế giới, ngoài những nguyên nhân khác thì việc quốc gia nào cấm xuất khẩu gạo liên tục ảnh hưởng và thậm chí là ảnh hưởng khá lớn đến nguồn cung trên thế giới.

=> Chọn B

Câu 114

Ngày 5/3/2024, giá gạo 5% tấm xuất khẩu của Việt Nam giao dịch ở mức 579 USD/tấn, giảm 84 USD/tấn so với mức đỉnh, vậy mức đỉnh là

Lời giải

Giá gạo 5% tấm xuất khẩu của Việt Nam giao dịch ở mức 579 USD/tấn, giảm 84 USD/tấn so với mức đỉnh, vậy mức đỉnh là: 579 + 84 = 663 (USD/tấn).

à Chọn A

Đoạn văn 13

Thông tin.  Ở miền Nam, từ năm 1961, hình thức thống trị bằng chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm bị thất bại, Mỹ chuyển sang thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt". Đây là loại hình chiến tranh được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn, dưới sự chỉ huy của hệ thống cố vấn Mỹ, dựa vào tranh bị vũ khí và phương tiện kĩ thuật của Mỹ. Để thực hiện kế hoạch, Mỹ và quân đội Sài Gòn tiến hành dồn dân lập “ấp chiến lược”, mở các cuộc hành quân càn quét lực lượng cách mạng.

Dưới ngọn cờ đoàn kết của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam, quân dân miền Nam đã chiến đấu chống Mỹ và chính quyền Sài Gòn trên cả ba vùng chiến lược (rừng núi, đồng bằng và đô thị), tiến công địch bằng cả ba mũi giáp công (chính trị, quân sự, binh vận) và giành được nhiều thắng lợi quan trọng”

Câu 115

Mỹ chuyển sang thực hiện chiến lược “chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam trong bối cảnh nào sau đây?

Lời giải

- Thắng lợi của phong trào Đồng Khởi (1959-1960) đã chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

- Sau thất bại trong phong trào Đồng Khởi, Mỹ đã buộc phải chuyển sang thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam.

Chọn A.

Câu 116

Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam?

Lời giải

Đặc điểm của Chiến tranh đặc biệt:

+ Là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ.

+ Được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn, do “cố vấn” Mĩ chỉ huy; dựa vào vũ khí, phương tiện chiến tranh của Mĩ.

+ Âm mưu cơ bản: “dùng người Việt đánh người Việt”.

+ Thủ đoạn dồn dân lập “ấp chiến lược” được coi là xương sống của “Chiến tranh đặc biệt”.

→ Chọn B.

Câu 117

Nội dung nào không đúng khi nói về: nhân dân miền Nam Việt Nam đấu tranh chống chiến lược “chiến tranh đặc biệt”?

Lời giải

- Cuộc chiến đấu của nhân dân miền Nam Việt Nam chống lại chiến lược “chiến tranh đặc biệt”:

+ Được tiến hành bằng 3 mũi giáp công (quân sự, chính trị, binh vận), trên cả 3 vùng chiến lược (rừng núi, đồng bằng và đô thị).

+ Giành được nhiều thắng lợi trên các mặt trận: chính trị, quân sự,... Ví dụ: chiến thắng Ấp Bắc, Bình Giã, An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài,…

+ Từng bước làm phá sản chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ.

- Cuộc chiến đấu của nhân dân miền Nam Việt Nam chống lại chiến lược “chiến tranh đặc biệt” chưa thể buộc Mĩ từ bỏ các mục tiêu chiến lược tại miền Nam Việt Nam. Sau thất bại trong chiến tranh đặc biệt, Mĩ tiếp tục triển khai nhiều chiến lược chiến tranh xâm lược khác ở miền Nam. Chọn A.

Đoạn văn 14

“Theo khảo sát của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2023, 72% học sinh trung học phổ thông cho rằng quản lý tài chính cá nhân là một kỹ năng quan trọng nhưng chưa được đào tạo đầy đủ trong nhà trường. Hơn 60% học sinh thừa nhận chưa biết cách lập kế hoạch chi tiêu và tiết kiệm. Trong khi đó, chương trình giáo dục phổ thông mới đã bổ sung các nội dung về quản lý tài chính, đầu tư cá nhân và tiết kiệm hiệu quả.”

(Nguồn: Báo Giáo dục và Thời đại)

Câu 118

Theo khảo sát, tại sao quản lý tài chính cá nhân là kỹ năng quan trọng?

Lời giải

Đúng: B: Quản lý tài chính cá nhân giúp học sinh chi tiêu hợp lý và chuẩn bị cho các kế hoạch lớn.

Sai: A: Đúng một phần nhưng không phải lý do trọng tâm. C: Kỹ năng này cần thiết ngay cả khi còn trẻ. D: Kỹ năng này ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống.

=> Chọn B

Câu 119

Chương trình giáo dục phổ thông mới đã bổ sung nội dung nào?

Lời giải

Đúng: A: Chương trình mới đã tích hợp các nội dung này để giáo dục tài chính từ sớm.

Sai: B: Không đề cập đến quản lý doanh nghiệp. C & D: Quá chuyên sâu, không phù hợp với học sinh phổ thông.

=> Chọn A

Câu 120

Học sinh nên làm gì để cải thiện kỹ năng quản lý tài chính cá nhân?

Lời giải

Đúng: A: Đây là cách thực tế nhất để học sinh cải thiện kỹ năng tài chính.

Sai: B: Không quan tâm tài chính sẽ dẫn đến chi tiêu lãng phí. C & D: Tiết kiệm mà không lập kế hoạch hoặc chi tiêu toàn bộ là sai.

=> Chọn A

4.6

48 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%