Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 13)

157 người thi tuần này 4.6 290 lượt thi 120 câu hỏi 120 phút

🔥 Đề thi HOT:

8028 người thi tuần này

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 1)

20.8 K lượt thi 120 câu hỏi
1895 người thi tuần này

ĐGNL ĐHQG TP.HCM - Sử dụng ngôn ngữ Tiếng Việt - Chính tả

34.8 K lượt thi 32 câu hỏi
1306 người thi tuần này

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 2)

3.7 K lượt thi 120 câu hỏi
580 người thi tuần này

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 3)

1.8 K lượt thi 121 câu hỏi
453 người thi tuần này

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 4)

1.5 K lượt thi 120 câu hỏi
307 người thi tuần này

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 5)

1.1 K lượt thi 120 câu hỏi
305 người thi tuần này

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 9)

1 K lượt thi 120 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

PHẦN 1: SỬ DỤNG NGÔN NGỮ

1.1. TIẾNG VIỆT (30 CÂU)

Trần Văn Sửu ngồi khoanh tay ngó dòng nước chảy một hồi rồi nói trong trí rằng: “Bây giờ mình còn sống nữa làm gì! Bấy lâu nay mình lăn lóc chịu cực khổ mà sống, ấy là vì mình thương con, mình sợ nó không hiểu việc xưa rồi nó trở oán mình, mình sợ nó bơ vơ đói rách, mà tội nghiệp thân nó. Bây giờ mình biết rõ nó thương mình, nó còn kính trọng mình, mà nó lại gần được giàu có sung sướng hết thảy nữa, vậy thì nên chết rồi, chết mới quên hết việc cũ được, chết đặng hết buồn rầu cực khổ nữa”.

(Cha con nghĩa nặng – Hồ Biểu Chánh) 

Từ “đặng(gạch chân, in đậm) trong đoạn trích trên đồng nghĩa với từ nào trong các từ sau:

Lời giải

 Từ “đặngđồng nghĩa với từ “để”. Chọn C.

Câu 2

Việt muốn chạy thật nhanh, thoát khỏi sự vắng lặng này, về với ánh sáng ban ngày, gặp lại anh Tánh, níu chặt lấy các anh mà khóc như thằng Út em vẫn níu chân chị Chiến, nhưng chân tay không nhấc lên được. Bóng đêm vắng lặng và lạnh lẽo bao tròn lấy Việt, kéo theo đến cả con ma cụt đầu vẫn ngồi trên cây xoài mồ côi và thằng chỏng thụt lưỡi hay nhảy nhót trong những đêm mưa ngoài vàm sông, cái mà Việt vẫn nghe các chị nói hồi ở nhà, Việt nằm thở dốc...

(Những đứa con trong gia đình – Nguyễn Thi) 

Nét tính cách nào của nhân vật Việt được thể hiện trong đoạn trích?

Lời giải

Tính cách ngây thơ và đáng yêu của nhân vật Việt được thể hiện qua nỗi sợ hãi rất trẻ con của nhân vật này. Đó là nỗi sợ về con ma cụt đầu vẫn ngồi trên cây xoài mồ côi và thằng chỏng thụt lưỡi hay nhảy nhót trong những đêm mưa ngoài vàm sông. Chọn C.

Câu 3

Tiếng suối trong như tiếng hát xa

Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa

Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ

Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà.

(Cảnh khuya – Hồ Chí Minh)

Bài thơ được viết theo thể thơ:

Lời giải

Căn cứ đặc điểm thơ thất ngôn tứ tuyệt.

Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt gồm 4 câu, mỗi câu 7 chữ. Hiệp vần ở chữ cuối của câu 1, 2, 4 hoặc câu 2, 4. Chọn A. 

Câu 4

Mặt trời (1) của bắp thì nằm trên đồi

Mặt trời (2) của mẹ em nằm trên lưng.

(Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ – Nguyễn Khoa Điềm)

Từ nào trong câu thơ trên được dùng với nghĩa chuyển?

Lời giải

Căn cứ bài Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.

- Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa. Từ nhiều nghĩa là kết quả của hiện tượng chuyển nghĩa.

- Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác. Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc.

- Mặt trời (2) được dùng theo nghĩa chuyển, chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ chỉ người con là điều vô cùng có ý nghĩa với mẹ trong cuộc đời này, là mặt trời sưởi ấm lòng tin, ý chí của người mẹ trong cuộc sống.

→ Chọn B.

Câu 5

Điền vào chỗ trống trong câu thơ sau: “Ta muốn …... mây đưa và gió lượn,/ Ta muốn …… cánh bướm với tình yêu” (Vội vàng, Xuân Diệu)

Lời giải

Căn cứ bài thơ Vội vàng

Ta muốn riết mây đưa và gió lượn

Ta muốn say cánh bướm với tình yêu.

→ Chọn D.

Câu 6

Bước tới Đèo Ngang, bóng xế tà,

Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.

Lom khom dưới núi, tiều vài chú,

Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.

Nhớ nước, đau lòng, con quốc quốc,

Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia.

Dừng chân đứng lại, trời, non, nước,

Một mảnh tình riêng, ta với ta.

(Qua Đèo NgangBà Huyện Thanh Quan)

Bài thơ trên thuộc dòng thơ:

Lời giải

Căn cứ hoàn cảnh ra đời bài thơ Qua Đèo Ngang.

Bài thơ trên ra đời trong thời kì trung đại. Chọn B. 

Câu 7

Không ai muốn chết. Ngay cả những người muốn được lên thiên đường, cũng không muốn phải chết để tới đó. Nhưng Cái Chết là đích đến mà tất cả chúng ta đều phải tới. Chưa ai từng thoát khỏi nó. Và nên là như thế, bởi có lẽ Cái Chết là phát minh tuyệt vời nhất của Sự Sống. Nó là tác nhân thay đổi cuộc sống. Nó loại bỏ cái cũ để mở đường cho cái mới. Bây giờ cái mới là bạn, nhưng một ngày nào đó không xa, bạn sẽ trở nên cũ kĩ và bị loại bỏ. Xin lỗi vì đã nói thẳng nhưng điều đó là sự thật.

Thời gian của bạn có hạn nên đừng lãng phí thời gian sống cuộc đời của người khác. Đừng bị mắc kẹt trong những giáo điều, đó là sống chung với kết quả của những suy nghĩ của người khác. Đừng để những quan điểm của người khác gây nhiễu và lấn át tiếng nói từ bên trong bạn. Điều quan trọng nhất là có can đảm để đi theo trái tim và trực giác của mình. Chúng biết bạn thực sự muốn trở thành gì. Mọi thứ khác đều chỉ là thứ yếu…

(Bài phát biểu tại Lễ Tốt nghiệp tại Stanford, Steve Job)

Theo tác giả, cái gì là đích đến mà chúng ta đều phải tới?

Lời giải

Chi tiết: Nhưng Cái Chết là đích đến mà tất cả chúng ta đều phải tới. Chọn A. 

Câu 8

Chọn từ viết đúng chính tả trong các từ sau:

Lời giải

Căn cứ bài về chính tả.

Từ viết đúng chính tả là: lãng mạn

Sửa lại một số từ sai chính tả: đọc giả - độc giả, hàm xúc - hàm súc, khắc khe - khắt khe.

→ Chọn D.

Câu 9

Chọn từ viết đúng chính tả để điền vào chỗ trống trong câu sau: “Sau khi đã suy nghĩ …….., anh ấy mới quyết định ……... câu chuyện với những người thân yêu.”

Lời giải

Căn cứ bài chính tả, phân biệt vần ui/uôi, phân biệt dấu hỏi/dấu ngã.

- Sau khi đã suy nghĩ chín muồi, anh ấy mới quyết định chia sẻ câu chuyện với những người thân yêu.

→ Chọn B.

Câu 10

Từ nào bị dùng sai trong câu sau: “Bởi vì tính chất nguy hiểm của dịch corona, anh ấy buột phải tự cách ni khi bị sốt, ho.”

Lời giải

Căn cứ chữa lỗi dùng từ, phân biệt l/n.

- Các lỗi dùng từ:

+ Lỗi lặp từ.   

+ Lỗi lẫn lộn các từ gần âm.

+ Lỗi dùng từ không đúng nghĩa.

- Từ “buột” mắc lỗi lẫn lộn giữa các từ gần âm.

- Từ “cách ni” mắc lỗi sai chính tả.

Sửa lại: buột - buộc, cách ni - cách li.

→ Chọn D.

Câu 11

Các bạn có ngửi thấy, khi đi qua những cánh đồng xanh, mà hạt thóc nếp đầu tiên làm trĩu thân lúa còn tươi, ngửi thấy cái mùi thơm mát của bông lúa non không?”, xác định trạng ngữ trong câu trên.

Lời giải

Căn cứ bài Thêm trạng ngữ cho câu.

- Về ý nghĩa, trạng ngữ được thêm vào câu để xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện diễn ra sự việc nêu lên trong câu.

- Trạng ngữ “khi đi qua những cánh đồng xanh, mà hạt thóc nếp đầu tiên làm trĩu thân lúa còn tươi.

→ Chọn C.

Câu 12

Muốn có nhiều người tài giỏi thì học sinh phải ra sức học tập văn hóa và rèn luyện thân thể chỉ có học tập và rèn luyện thì các em mới có thể trở thành những người tài giỏi trong tương lai”. Đây là câu:

Lời giải

Căn cứ bài Chữa lỗi quan hệ từ.

- Câu trên sử dụng thiếu quan hệ từ.

- Sửa lại: Muốn có nhiều người tài giỏi thì học sinh phải ra sức học tập văn hóa và rèn luyện thân thể, bởi vì chỉ có học tập và rèn luyện thì các em mới có thể trở thành những người tài giỏi trong tương lai”.

→ Chọn C.

Câu 13

Nhận xét về phương pháp thuyết minh chính trong đoạn văn: “Cây dừa cống hiến tất cả của cải của mình cho con người: thân cây làm máng, lá làm tranh, cọng lá chẻ nhỏ làm vách, gốc dừa già làm chõ đồ xôi, nước dừa để uống, để kho cá, kho thịt, nấu canh, làm nước mắm,…

(Cây dừa Bình Định)

Lời giải

Căn cứ bài Phương pháp thuyết minh. 

Đoạn văn sử dụng phương pháp liệt kê, liệt kê những công dụng của cây dừa đối với cuộc sống con người. Chọn C. 

Câu 14

Trong câu Nhật chiếu Hương Lô sinh tử yên (Xa ngắm thác núi Lư, Lí Bạch), từ “tử” có nghĩa là gì?

Lời giải

Căn cứ bài Xa ngắm thác núi Lư.

Câu thơ: Nhật chiếu Hương Lô sinh tử yên” được dịch nghĩa thành “Mặt trời chiếu núi Hương Lô sinh làn khói tía. t” có nghĩa là màu đỏ tía.

→ Chọn C.

Câu 15

Trong các câu sau:

I. Phải luôn luôn chống tư tưởng chỉ bo bo bảo vệ quyền lợi bản thân của mình.

II. Qua tác phẩm ấy, tố cáo xã hội bất công.

III. Nếu trời mưa, con đường này sẽ rất trơn.

IV. Kết hợp những bài này lại, ta được chiêm ngưỡng một bức chân dung tinh thần tự họa rõ nét và sinh động của nhà thơ.

Những câu nào mắc lỗi?

Lời giải

Căn cứ bài Chữa lỗi về dùng từ, quan hệ từ.

- Câu mắc lỗi sai: I và II.

+ Câu I: Dùng sai quan hệ từ “của.

Sửa lại: Phải luôn luôn chống tư tưởng chỉ bo bo bảo vệ quyền lợi của bản thân mình.

+ Câu II: Câu thiếu chủ ngữ.

Sửa lại: Qua tác phẩm ấy, tác giả đã lên tiếng tố cáo xã hội bất công.

→ Chọn A.

Câu 16

CHIA

chia cho em một đời tôi

một cay đắng

một niềm vui

một buồn

tôi còn cái xác không hồn

cái chai không rượu tôi còn vỏ chai

 

chia cho em một đời say

một cây si

với

một cây bồ đề

 

tôi còn đâu nữa đam mê

trời chang chang nắng tôi về héo khô

 

chia cho em một đời Thơ

một lênh đênh

một dại khờ

một tôi

 

chỉ còn cỏ mọc bên trời

một bông hoa nhỏ lặng rơi mưa dầm...

(Nguyễn Trọng Tạo)

Nhan đề của bài thơ thể hiện ý nghĩa nào sau đây?

Lời giải

Nhan đềChia của bài thơ thể hiện sự san sẻ, dâng hiến của nhân vật trữ tình dành cho người mình yêu. Chọn B.

Câu 17

Câu nào sau đây sử dụng ngôn ngữ trang trọng một cách hiệu quả trong một buổi lễ khai trương? 

Lời giải

Ngôn ngữ trang trọng được sử dụng trong ngữ cảnh giao tiếp có tính nghi thức, chẳng hạn trong bài phát biểu chào mừng phái đoàn quốc tế, lời chúc tết đồng bào của lãnh đạo nhà nước, đơn xin việc,… Câu “Xin chân thành cảm ơn sự hiện diện của quý vị hôm nay.” đã sử dụng ngôn ngữ trang trọng một cách hiệu quả trong một buổi lễ khai trương. Chọn B.

Câu 18

Hành vi nào sau đây vi phạm quyền sở hữu trí tuệ?

Lời giải

Hành vi vi phạm quyền sở hữu trí tuệ là: Sử dụng phần mềm không có bản quyền. Chọn B.

Câu 19

Việc nào sau đây được coi là hành động tích cực trong việc giữ gìn tiếng Việt?

Lời giải

Việc làm được coi là hành động tích cực trong việc giữ gìn tiếng Việt là: Đọc sách, báo bằng tiếng Việt thường xuyên. Chọn B.

Câu 20

Nhờ sự kiên trì và khổ luyện, cuối cùng anh T cũng trở thành một cầu thủ chuyên nghiệp. Tháng 9 năm nay, anh có tên trong danh sách chính thức dự Seagames 30. Trong suốt giải đấu, anh luôn cố gắng phấn đấu vì màu cờ sắc áo. Giải đấu kết thúc, anh T chính là người đạt được danh hiệu vua phá lưới môn bóng đá nam Seagames 30.

(Sưu tầm)

Trong đoạn văn trên, từ “vua” được dùng với ý nghĩa gì?

Lời giải

Đoạn văn viết về lĩnh vực bóng đá. Từ “vua” trong đoạn văn là chỉ người ghi được nhiều bàn thắng nhất trong một mùa giải bóng đá. Chọn C.

Câu 21

1.2. TIẾNG ANH 

Questions 31-35: Choose a suitable word or phrase (A, B, C, or D) to fill in each blank.

He refused to give _______ despite the difficulties.

Lời giải

Kiến thức về Cụm động từ

A. give in (phr. v): đầu hàng, nhượng bộ.

B. give away (phr. v): cho đi, tiết lộ.

C. give off (phr. v): tỏa ra, phát ra, bốc lên.

D. give out (phr. v): chia, phân phối; hết (cạn kiệt).

Dịch: Anh ấy từ chối đầu hàng mặc dù gặp khó khăn.

Chọn A.

Câu 22

When I came to visit my grandparents yesterday, they _______ the washing up.

Lời giải

Kiến thức về Sự phối thì

Diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ:

When + S + V (quá khứ tiếp diễn), S + V (quá khứ đơn)

=> Hành động đang diễn ra: quá khứ tiếp diễn

=> Hành động xen ngang: quá khứ đơn

They là chủ ngữ số nhiều, nên be phải chia là were.

do the washing-up là hành động đang diễn ra, nên động từ phải ở dạng V-ing là doing.

Dịch: Khi tôi đến thăm ông bà tôi ngày hôm qua, họ đang giặt giũ.

Chọn C.

Câu 23

He arrived _______ than expected, so we had to wait for him.

Lời giải

Kiến thức về So sánh hơn

Câu này đang so sánh thời gian đến của một người với thời gian dự kiến. Cụm từ than expected cho thấy đây là một câu so sánh hơn.

Từ late (muộn) là một tính từ ngắn, vì vậy dạng so sánh hơn của nó là later (muộn hơn).

Dịch: Anh ấy đến muộn hơn dự kiến, vì vậy chúng tôi phải đợi anh ấy.

Chọn B.

Câu 24

The software developer is focused on product innovation, so they’re investing heavily in _______.

Lời giải

Kiến thức về Từ loại, Cụm từ

Ta có cụm từ: software design and innovation (thiết kế phần mềm và đổi mới sản phẩm).

Dịch: Nhà phát triển phần mềm tập trung vào đổi mới sản phẩm, vì vậy họ đang đầu tư mạnh vào thiết kế và đổi mới phần mềm.

Chọn B. 

Câu 25

Although she has read _______ books on the subject, she still finds it difficult to understand.

Lời giải

Kiến thức về Lượng từ

A. quite a few: kha khá, khá nhiều (dùng với danh từ đếm được số nhiều)

B. a little: một ít (dùng với danh từ không đếm được)

C. a large amount of: một lượng lớn (dùng với danh từ không đếm được)

D. plenty: nhiều (dùng với cả danh từ đếm được số nhiều và không đếm được)

Ta cóbooks là danh từ đếm được số nhiều, vì vậy ta cần một lượng từ (quantifier) phù hợp với danh từ đếm được số nhiều nên từquite a few là thích hợp trong câu này. Từplenty mặc dù có thể dùng với danh từ đếm được số nhiều, nhưng phải đi kèm vớiof (ví dụ: plenty of books). 

Chọn A.

Câu 26

Questions 36-40: Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.

McGuinness has a career in the visual arts and holds a MA from the Royal College of Art in London.

Lời giải

Kiến thức về Mạo từ 

- Dùnga trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm.

- Dùngan trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm.

MA là viết tắt củaMaster of Arts (Bằng thạc sĩ). Khi sử dụng viết tắt này, ta cần sử dụng mạo từan thay vìaMA được phát âm bắt đầu bằng nguyên âm /e/.

Sửa: a MA => an MA

Dịch: McGuinness có sự nghiệp trong lĩnh vực nghệ thuật thị giác và có bằng Thạc sĩ từ Trường Cao đẳng Nghệ thuật Hoàng gia ở London.

Chọn C.

Câu 27

The police is trying to find the missing girl.

Lời giải

Kiến thức về Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Police (cảnh sát) là một danh từ số nhiều, mặc dù hình thức là số ít. Vì vậy, động từ đi kèm phải ở dạng số nhiều làare, không phảiis.

Sửa: is => are

Câu đúng: The police are trying to find the missing girl.

Dịch: Cảnh sát đang cố gắng tìm cô gái mất tích.

Chọn B.

Câu 28

Due to the heavy snowfall, traveling a mere two miles’s distance took much longer than expected.

Lời giải

Kiến thức về sở hữu cách

Cụm từtwo miless distance không đúng vì danh từmiles kết thúc bằngs không cần thêms nữa. Chỉ cần thêm dấu nháy ().

Sửa: two miless => two miles

Câu đúng: Due to the heavy snowfall, traveling a mere two miles distance took much longer than expected.

Dịch: Do tuyết rơi dày, việc di chuyển một quãng đường hai dặm mất nhiều thời gian hơn dự kiến.

Chọn C.

Câu 29

Peter and David are close friends. They always help one another in difficult situations.

Lời giải

Kiến thức về Đại từ

Trong câu này, Peter and David chỉ hai người, nhưng one another thường được dùng khi nói về mối quan hệ giữa ba người trở lên. Nên phải thay bằng từ khác phù hợp hơn.

Sửa: one another => each other

Câu đúng: Peter and David are close friends. They always help each other in difficult situations.

Dịch: Peter và David là những người bạn thân. Họ luôn giúp đỡ lẫn nhau trong những tình huống khó khăn.

Chọn C. 

Câu 30

You will see it is not a challenging task - all what really matters is to keep the children focused during class.

Lời giải

Kiến thức về Đại từ quan hệ

Ta có: What = the thing(s) that: đứng đầu mệnh đề

=> What không thể đứng sau: all, everything, ... để thay thế cho sự vật.

Sửa: what really matters => that really matters

Câu đúng: You will see it is not a challenging task - all that really matters is to keep the children focused during class.

Dịch: Bạn sẽ thấy đó không phải là một nhiệm vụ khó khăn - tất cả những gì thực sự quan trọng là giữ cho bọn trẻ tập trung trong suốt giờ học.

Chọn C.

Câu 31

Questions 41-45: Which of the following best restates each of the given sentences?

He said to the children, “Don’t swim in the lake without an adult present.”

Lời giải

Kiến thức về Câu gián tiếp

Dịch: Ông ta nói với bọn trẻ, “Đừng bơi trong hồ nếu không có người lớn đi cùng.”

A. Câu này sai về cấu trúc:prevent someone from doing something mới là cấu trúc đúng, không dùngprevent someone to do something. Hơn nữa,prevent mang nghĩa ngăn cản trong khi câu gốc chỉ đơn giản là một lời cảnh báo, không phải ngăn cấm => Sai ngữ pháp.

B. Ông ta cảnh báo bọn trẻ không được bơi trong hồ nếu không có người lớn đi cùng.

Ta có cấu trúc “warn someone against doing something” (cảnh báo ai đó không làm điều gì). Câu này diễn đạt đúng ý câu gốc => Đáp án đúng.

C. Ông ta cho phép bọn trẻ bơi trong hồ nếu không có người lớn đi cùng.

Câu này hàm ý cho phép nhưng câu gốc là một lời cảnh báo, không phải một sự cho phép.

=> Sai về nghĩa.

D. Ông ta đe dọa bọn trẻ không được bơi trong hồ nếu không có người lớn đi cùng.

Câu này mang hàm ý đe dọa nhưng câu gốc không phải lời đe dọa mà chỉ là lời cảnh báo.

=> Sai về nghĩa.

Chọn B.

Câu 32

I wasn’t paying attention and I hit a car that stopped in front of me.

Lời giải

Kiến thức về Câu điều kiện

Dịch: Tôi đã không chú ý và đâm vào một chiếc xe dừng trước mặt tôi.

A. Câu này sử dụng câu điều kiện loại 2 (If + past simple, S + would + V1), dùng để diễn tả điều kiện không có thật ở hiện tại hoặc tương lai. Nó không phù hợp với câu gốc vì câu gốc diễn tả sự việc đã xảy ra trong quá khứ => A sai.

B. Câu này kết hợp sai giữa mệnh đề điều kiện loại 3 (If I had been paying attention – quá khứ) với mệnh đề chính loại 2 (wouldnt hit – hiện tại). Mệnh đề chính phải sử dụngwould have + Vp2” để diễn tả kết quả không xảy ra trong quá khứ => B sai.

C. Nếu tôi chú ý, tôi đã không đâm vào một chiếc xe dừng trước mặt tôi.

Đây là câu điều kiện loại 3 với công thức: If + past perfect (had + Vp2), S + would have + Vp2. Câu này diễn tả một hành động trong quá khứ có thể đã thay đổi kết quả (tôi sẽ không đâm xe nếu tôi đã chú ý) => C đúng.

D. Câu này có nghĩa là “Nếu tôi đã không chú ý, tôi đã đâm vào một chiếc xe dừng trước mặt tôi.” Mặc dù câu đúng về mặt ngữ pháp (câu điều kiện loại 3), nhưng nó chỉ đơn thuần thuật lại sự việc đã xảy ra trong quá khứ (tôi đã không chú ý và đã đâm phải xe) thay vì giả định một tình huống trái ngược với thực tế. Trong khi đó, câu điều kiện loại 3 được dùng để diễn tả một sự kiện không có thật trong quá khứ, tức là một điều trái ngược với những gì đã xảy ra. Câu này không thực hiện đúng chức năng của câu điều kiện loại 3 => D sai.

Chọn C.

Câu 33

The pink dress costs one-third the price of the green dress, and the yellow dress costs twice as much as the pink dress.

Lời giải

Kiến thức về Cấu trúc so sánh

Dịch: Chiếc váy màu hồng có giá bằng một phần ba giá của chiếc váy màu xanh lá, và chiếc váy màu vàng có giá gấp đôi chiếc váy màu hồng.

A. Chiếc váy màu vàng đắt hơn chiếc váy màu xanh lá.

Chiếc váy màu hồng có giá bằng 1/3 chiếc váy màu xanh lá cây. Chiếc váy màu vàng có giá gấp đôi chiếc váy màu hồng, vậy chiếc váy màu vàng có giá bằng 2/3 chiếc váy màu xanh lá cây. Vậy chiếc váy màu vàng rẻ hơn chiếc váy màu xanh lá cây => A sai.

B. Chiếc váy màu xanh lá có giá gấp sáu lần chiếc váy màu hồng.

Câu gốc nói rằng chiếc váy màu hồng có giá bằng 1/3 chiếc váy màu xanh lá cây, hay nói cách khác chiếc váy màu xanh lá cây có giá gấp ba lần chiếc váy màu hồng, không phải gấp sáu lần => B sai.

C. Chiếc váy màu hồng là rẻ nhất trong ba chiếc.

Câu gốc nói rằng chiếc váy màu hồng chỉ có giá bằng một phần ba chiếc váy màu xanh lá cây, điều này có nghĩa là chiếc váy màu hồng rẻ hơn chiếc váy màu xanh lá cây. Câu gốc cũng nói rằng chiếc váy màu vàng có giá gấp đôi chiếc váy màu hồng, điều này có nghĩa là chiếc váy màu hồng rẻ hơn chiếc váy màu vàng. Vì vậy, chiếc váy màu hồng là rẻ nhất trong ba chiếc => C đúng.

D. Chiếc váy màu vàng là rẻ nhất trong ba chiếc.

Chiếc váy màu vàng có giá gấp đôi chiếc váy màu hồng, nên nó không thể là rẻ nhất => D sai.

Chọn C. 

Câu 34

You should wash these clothes with cold water.

Lời giải

Kiến thức về Thể bị động

Dịch: Bạn nên giặt những bộ quần áo này bằng nước lạnh.

A. Tốt hơn là giặt những bộ quần áo này bằng nước ấm.

Câu gốc khuyên dùng nước lạnh, trong khi đáp án này khuyên dùng nước ấm => A sai.

B. Những bộ quần áo này có thể không bị co lại nếu giặt bằng nước lạnh.

Câu này thừa thông tin về việc quần áo bị co lại trong khi câu gốc không có => B sai.

C. Những bộ quần áo này nên được giặt bằng nước lạnh.

Câu này giữ nguyên nội dung câu gốc, chỉ chuyển từ câu chủ động sang câu bị động => C đúng.

D. Những bộ quần áo này nên được giặt khô. 

Câu gốc nói về việc giặt bằng nước lạnh, trong khi đáp án này nói về giặt khô => D sai.

Chọn C. 

Câu 35

A new law may soon be passed to deal with the problem.

Lời giải

Kiến thức về Động từ khuyết thiếu

Dịch: Một luật mới có thể sớm được thông qua để giải quyết vấn đề.

A. Có khả năng một luật mới sẽ sớm được thông qua để giải quyết vấn đề.

Câu này sử dụngTheres a possibility tương tự nhưmay trong câu gốc để nhấn mạnh rằng việc luật được thông qua là một điều có thể xảy ra, chứ không phải là điều chắc chắn. Câu này diễn đạt đúng ý câu gốc => A đúng.

B. Người ta nói rằng một luật mới cần sớm được thông qua để giải quyết vấn đề.

Câu này sử dụng từneed (cần) để biểu thị sự bắt buộc, trong khi câu gốc chỉ nói đến khả năng xảy ramay (có thể). Ngoài ra, cụm từIt is said (Người ta nói rằng) là một thông tin không có trong câu gốc => B sai. 

C. Để giải quyết vấn đề, một luật mới phải sớm được thông qua.

Từmust (phải) trong câu này ám chỉ sự bắt buộc trái ngược vớimay (có thể) trong câu gốc. Do đó, câu này chưa diễn đạt đúng ý câu gốc => C sai.

D. Vấn đề sẽ sớm được giải quyết bằng một luật mới.

Câu gốc nói về việc luật được thông qua, còn đáp án này nói về việc vấn đề được giải quyết. Mặc dù có liên quan, nhưng ý nghĩa không hoàn toàn giống nhau => D sai.

Chọn A.

Câu 36

PHẦN 2. TOÁN HỌC

Trong một khoảng thời gian nhất định, tại một địa phương, Đài khí tượng thủy văn đã thống kê được: số ngày mưa: 10 ngày; số ngày có gió: 8 ngày; số ngày lạnh: 6 ngày; số ngày mưa và gió: 5 ngày; số ngày mưa và lạnh: 4 ngày; số ngày lạnh và có gió: 3 ngày; số ngày mưa, lạnh và có gió: 1 ngày. Vậy số ngày thời tiết xấu (có gió, mưa hay lạnh) là:

Lời giải

Ký hiệu là tập hợp những ngày mưa; là tập hợp những ngày có gió; là tập hợp những ngày lạnh.

Theo giả thiết ta có:  

; .

Để tìm số ngày thời tiết xấu ta sử dụng biểu đồ Venn:

Xét tổng : trong tổng này mỗi phần tử của được tính làm hai lần.

Do đó trong tổng ta phải trừ đi tổng .

Trong tổng được tính 3 lần.

Trong cũng được tính 3 lần. Từ đó ta có:

.

Vậy số ngày thời tiết xấu là 13 ngày. Chọn B.

Câu 37

Với , , giá trị của bằng:

Lời giải

Ta có ;

; ;

.

Khi đó,

 . Chọn A.

Câu 38

Giá trị của bằng , với là phân số tối giản. Khi đó, giá trị của biểu thức  bằng:

Lời giải

Ta có

.

Vậy . Chọn A.

Câu 39

Tính  biết .

Lời giải

Ta có . Chọn D.

Câu 40

Cho hàm số có đạo hàm . Số điểm cực trị của hàm số :

Lời giải

Ta có .

.

Bảng biến thiên:

Từ bảng biến thiên, ta thấy hàm số có đúng 1 điểm cực trị. Chọn D.

Câu 41

Số đường tiệm cận của đồ thị hàm số là:

Lời giải

Hàm số đã cho xác định trên .

Do hàm số liên tục trên nên đồ thị hàm số không có tiệm cận đứng.

Ta có nên đồ thị hàm số không có tiệm cận ngang.

Ta tìm đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số như sau:

Ta có ;

.

Do đó, đường thẳng là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số khi .

Lại có ;

.

Do đó, đường thẳng là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số khi .

Vậy đồ thị hàm số có hai đường tiệm cận. Chọn C.

Câu 42

Cho hàm số , với là tham số thực.

Với , giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn là:

Lời giải

Với thì xác định với mọi .

Ta có . Trên khoảng , .

. Vậy . Chọn B.

Câu 43

Cho hàm số , với là tham số thực.

Hàm số nghịch biến trên khoảng khi và chỉ khi

Lời giải

Tập xác định của hàm số là . Ta có .

Hàm số nghịch biến trên khoảng khi và chỉ khi Hàm số y = f(x) nghịch biến trên khoảng (1;4) khi và chỉ khi (ảnh 1)

Hàm số y = f(x) nghịch biến trên khoảng (1;4) khi và chỉ khi (ảnh 2)

.

Vậy thì hàm số nghịch biến trên khoảng . Chọn D.

Câu 44

Cho hàm số , với là tham số thực.

Số các giá trị nguyên thuộc đoạn của tham số m để đường thẳng cắt đồ thị của hàm số tại ba điểm phân biệt là:

Lời giải

Phương trình hoành độ giao điểm là:

.

Đường thẳng cắt đồ thị của hàm số tại ba điểm phân biệt khi và chỉ khi phương trình có 2 nghiệm phân biệt khác

Số các giá trị nguyên thuộc đoạn [-10;10] của tham số (ảnh 1). 

Kết hợp có 12 giá trị của m. Chọn C.

Câu 45

Cho cấp số nhân  xác định bởi  

Công bội của cấp số nhân là:

Lời giải

Gọi là công bội của cấp số nhân .

Theo giả thiết, ta có:

Vậy công bội của cấp số nhân . Chọn A.

Câu 46

Cho cấp số nhân  xác định bởi  

Số là số hạng thứ bao nhiêu của cấp số nhân ?

Lời giải

Số hạng tổng quát của cấp số nhân: .

Xét

Vậy là số hạng thứ 9 của cấp số nhân . Chọn B.

Câu 47

Một công ty cần mua các tủ đựng hồ sơ. Có hai loại tủ: Tủ loại A chiếm sàn, loại này có sức chứa và có giá 7,5 triệu đồng; tủ loại chiếm sàn, loại này có sức chứa và có giá 5 triệu. Cho biết công ty chỉ thu xếp được nhiều nhất là mặt bằng cho chỗ đựng hồ sơ và ngân sách mua tủ không quá 60 triệu đồng.

Nếu công ty mua x chiếc tủ loại A và y chiếc tủ loại B thì diện tích mặt sàn cần sử dụng để kê tủ hồ sơ là:

Lời giải

Vì tủ loại A chiếm sàn và tủ loại chiếm sàn nên diện tích mặt sàn cần sử dụng để kê x chiếc tủ loại A và y chiếc tủ loại B là . Chọn D.

Câu 48

Một công ty cần mua các tủ đựng hồ sơ. Có hai loại tủ: Tủ loại A chiếm sàn, loại này có sức chứa và có giá 7,5 triệu đồng; tủ loại chiếm sàn, loại này có sức chứa và có giá 5 triệu. Cho biết công ty chỉ thu xếp được nhiều nhất là mặt bằng cho chỗ đựng hồ sơ và ngân sách mua tủ không quá 60 triệu đồng.

Để có được thể tích đựng hồ sơ lớn nhất, công ty đã mua x chiếc tủ loại A và y chiếc tủ loại B. Giá trị của x là:

Lời giải

Ta có các điều kiện ràng buộc đối với x, y như sau:

+ Hiển nhiên .

+ Mặt bằng nhiều nhất là nên .

+ Ngân sách mua tủ không quá 60 triệu đồng nên .

Từ đó ta có hệ bất phương trình

Biểu diễn từng miền nghiệm của mỗi bất phương trình trên hệ trục tọa độ Oxy.

Miền tứ giác (bao gồm cả các cạnh) trong hình trên là phần giao của các miền nghiệm và cũng là phần biểu diễn nghiệm của hệ bất phương trình đã cho.

Với các đỉnh .

Gọi (đơn vị: m3) là tổng thể tích tủ đựng hồ sơ, ta có: .

Tính giá trị của tại các đỉnh của tứ giác:

Tại ;

Tại ;

Tại ;

Tại .

F đạt giá trị lớn nhất bằng 186 tại . Vậy công ty đó nên mua 2 tủ loại và 9 tủ loại để thể tích đựng hồ sơ là lớn nhất. Chọn A.

Câu 49

Cho phương trình , với m là tham số thực.

Khi , tập nghiệm của phương trình đã cho là:

Lời giải

Với , ta có phương trình .

Đặt Khi m = 2, tập nghiệm của phương trình đã cho là (ảnh 1), phương trình trở thành (thỏa mãn).

+ Với , ta có .

+ Với , ta có .

Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là . Chọn B.

Câu 50

Cho phương trình , với m là tham số thực.

Phương trình đã chohai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi

Lời giải

Ta có .

Đặt Phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi (ảnh 1), phương trình trở thành (*).

Phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt dương

Phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi (ảnh 2)
Phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi (ảnh 3). Chọn C.

Câu 51

Cho tam giác .

Số đo góc bằng

Lời giải

Theo hệ quả của định lí Côsin, ta có .

Chọn C.

Câu 52

Cho tam giác .

Bán kính đường tròn ngoại tiếp là: 

Lời giải

Diện tích tam giác là: .

Lại có . Chọn A.

Câu 53

Trong mặt phẳng tọa độ cho đường tròn và hai điểm , .

Khoảng cách từ tâm của đường tròn đến đường thẳng  là:

Lời giải

Tâm của đường tròn .

Khoảng cách từ tâm đến đường thẳng là: . Chọn C.

Câu 54

Trong mặt phẳng tọa độ cho đường tròn và hai điểm , .

Đường tròn đi qua hai điểm và có tâm nằm trên đường thẳng có phương trình là

Lời giải

Gọi tâm của đường tròn cần xác định là .

Vì tâm nằm trên đường thẳng nên tọa độ tâm .

Ta có ;

.

Ta có .

Giải phương trình ta có Suy ra, tọa độ tâm đường tròn .

Bán kính đường tròn .

Phương trình đường tròn cần tìm là: . Chọn A.

Câu 55

Kết quả đo chiều cao (đơn vị: mét) của 100 cây keo 3 năm tuổi tại một nông trường được cho ở bảng sau:

Chiều cao trung bình của cây keo trong mẫu số liệu ghép nhóm trên là:

Lời giải

Ta có bảng sau:

Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm là

. Chọn D. 

Câu 56

Kết quả đo chiều cao (đơn vị: mét) của 100 cây keo 3 năm tuổi tại một nông trường được cho ở bảng sau:

Mốt của mẫu số liệu ghép nhóm trên gần nhất với giá trị nào trong các giá trị dưới đây?

Lời giải

Tần số lớn nhất là 44 nên nhóm chứa mốt là nhóm .

Ta có . Chọn B.

Câu 57

Kết quả đo chiều cao (đơn vị: mét) của 100 cây keo 3 năm tuổi tại một nông trường được cho ở bảng sau:

Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là:

Lời giải

Cỡ mẫu .

Gọi là chiều cao của 100 cây keo 3 năm tuổi tại một nông trường và giả sử dãy này đã được sắp xếp theo thứ tự không giảm. Khi đó, .

Tứ phân vị thứ nhất . Do đều thuộc nhóm nên nhóm này chứa . Do đó, .

Tứ phân vị thứ ba . Do đều thuộc nhóm nên nhóm này chứa . Do đó, .

Khoảng tứ phân vị là: . Chọn C.

Câu 58

Cho hình chóp đều  có tất cả các cạnh bằng .

Côsin của góc giữa mặt bên và mặt đáy của hình chóp bằng:

Lời giải

Gọi là trung điểm , ta có: .

Suy ra (vì tam giác vuông).

Ta có nên

.

Vậy . Chọn A.

Câu 59

Cho hình chóp đều  có tất cả các cạnh bằng .

Một mặt phẳng song song với mặt đáy đi qua trung điểm các cạnh bên cắt hình chóp tạo thành hình chóp cụt đều. Thể tích khối chóp cụt được tạo thành là:

Lời giải

Gọi lần lượt là trung điểm của các cạnh .

Ta có , .

Thể tích khối chóp cụt đều là: .

Cách khác: . Chọn C.

Câu 60

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng và mặt phẳng . 

Đường thẳng  vuông góc với  có vectơ chỉ phương là:

Lời giải

Mặt phẳng có một vectơ pháp tuyến là .

Đường thẳng vuông góc với nên có một vectơ chỉ phương là . Chọn D.

Câu 61

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng và mặt phẳng . 

Đường thẳng  cắt mặt phẳng  tại điểm có cao độ bằng:

Lời giải

Gọi . Vì nên .

Lại có nên .

Vậy đường thẳng  cắt mặt phẳng  tại điểm . Chọn A.

Câu 62

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng và mặt phẳng . 

Đường thẳng  qua , nằm trong mặt phẳng  và vuông góc với đường thẳng có phương trình là:

Lời giải

Một vectơ chỉ phương của đường thẳng .

Mặt phẳng có một vectơ pháp tuyến là .

Vì đường thẳng  nằm trong mặt phẳng  và vuông góc với đường thẳng  nên một vectơ chỉ phương của đường thẳng .

Đường thẳng  đi qua nên có phương trình . Chọn C.

Đoạn văn 1

Đế Thích: Ông Trương Ba! (thấy vẻ nhợt nhạt của Hồn Trương Ba) Ông có ốm đau gì không? Một tuần nay tôi bị canh giữ chặt quá, không xuống đánh cờ với ông được, nhưng ông đốt hương gọi, đoán là ông có chuyện khẩn, tôi liều mạng xuống ngay. Có việc gì thế?

Hồn Trương Ba: (sau một lát) Ông Đế Thích ạ, tôi không thể tiếp tục mang thân anh hàng thịt được nữa, không thể được!

Đế Thích: Sao thế? Có gì không ổn đâu!

Hồn Trương Ba: Không thể bên trong một đằng, bên ngoài một nẻo được. Tôi muốn được là tôi toàn vẹn.

Đế Thích: Thế ông ngỡ tất cả mọi người đều được là mình toàn vẹn cả ư? Ngay cả tôi đây. Ở bên ngoài, tôi đâu có được sống theo những điều tôi nghĩ bên trong. Mà cả Ngọc Hoàng nữa, chính người lắm khi cũng phải khuôn ép mình cho xứng với danh vị Ngọc Hoàng. Dưới đất, trên trời đều thế cả, nữa là ông. Ông đã bị gạch tên khỏi sổ Nam Tào. Thân thể thật của ông đã tan rữa trong bùn đất, còn chút hình thù gì của ông đâu!

Hồn Trương Ba: Sống nhờ vào đồ đạc, của cải người khác, đã là chuyện không nên, đằng này đến cái thân tôi cũng phải sống nhờ anh hàng thịt. Ông chỉ nghĩ đơn giản là cho tôi sống, nhưng sống như thế nào thì ông chẳng cần biết!

(Trích Hồn Trương Ba, da hàng thịt – Lưu Quang Vũ)

Câu 63

Đoạn kịch trên diễn ra khi nào?

Lời giải

Đoạn kịch diễn ra sau một thời gian sống trong thân xác anh hàng thịt, hồn Trương Ba cảm thấy vô cùng đau khổ, bế tắc khi phải rơi vào bi kịch. Chọn A. 

Câu 64

Nội dung chính của đoạn kịch trên là gì?

Lời giải

Đoạn trích nói về việc Hồn Trương Ba bày tỏ quan niệm sống của mình với Đế Thích: Sống nhờ vào đồ đạc, của cải người khác, đã là chuyện không nên, đằng này đến cái thân tôi cũng phải sống nhờ anh hàng thịt. Ông chỉ nghĩ đơn giản là cho tôi sống, nhưng sống như thế nào thì ông chẳng cần biết! Chọn D. 

Câu 65

Bên cạnh những lời thoại của nhân vật, các chú thích nghệ thuật của tác giả (in nghiêng và đặt trong ngoặc đơn) trong đoạn kịch trên có ý nghĩa như thế nào?

Lời giải

Bên cạnh những lời thoại của nhân vật, các chú thích nghệ thuật của tác giả (in nghiêng và đặt trong ngoặc đơn) trong đoạn kịch trên có ý nghĩa giúp người đọc, người nghe hình dung ra được bối cảnh của sự việc, thái độ và tâm trạng của nhân vật. Ví dụ: vẻ nhợt nhạt của Hồn Trương Ba. Chọn B. 

Câu 66

Trong đoạn kịch trên, lời thoại thể hiện rõ nhất quan niệm của Hồn Trương Ba về ý nghĩa sự sống là:

Lời giải

Lời thoại thể hiện rõ nhất quan niệm của Hồn Trương Ba về ý nghĩa sự sống là: Không thể bên trong một đằng, bên ngoài một nẻo được. Tôi muốn được là tôi toàn vẹn. Chọn C. 

Câu 67

Lời thoại của nhân vật Đế Thích khiến người đc liên tưởng đến lối sống nào?

Lời giải

Lối sống “bên trong một đằng, bên ngoài một nẻo” là biểu hiện của lối sống giả tạo, không chân thật. Chọn A. 

Đoạn văn 2

(1) Covid-19 cho con người thấy mình nhỏ bé trước Tự Nhiên như thế nào. Ngay cả những quốc gia giàu có nhất cũng trở nên thiếu hiệu quả trước dịch bệnh, ngay cả những con người dày dặn kinh nghiệm và kiến thức y học nhất như cũng trở nên lúng túng... Con người bỗng chốc bị xé toang cái vòng an toàn của mình. Covid-19 làm cho chúng ta nhận ra bản chất của con người. Sự giàu có không mua được cho bạn ý thức; quốc gia văn minh không sản sinh ra những con người hành xử văn minh; sự trục lợi của những con người sẵn sàng xem thường mạng sống đồng loại; “Fake News” - tin tức giả tràn lan, sự nguy hiểm khôn lường của một thế giới “o” nhưng không o”.

(2) Đến cuối cùng, cũng như bao dịch bệnh khác, Covid-19 là “phép thử của Tự Nhiên trước con người. Loài người bình đẳng như bao nhiêu loài động vật, cúi đầu trước “phép thử của mẹ thiên nhiên. Covid-19 sẽ chẳng làm cho con người chết hết đi nhưng cũng như bao nhiêu loài động vật khác, qua một “phép thử chỉ những kẻ mạnh mẽ nhất mới có thể tồn tại. Chúng ta - con người, sẽ tiến hóa như thế nào? Thay đổi cấu trúc ADN để trở nên mạnh mẽ hay tiếp tục phát huy ưu thế của sinh vật bậc cao nhất - trước hết thay đổi tư duy và ý thức của mình?

(Sưu tầm)

Câu 68

Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích.

Lời giải

Căn cứ các phương thức biểu đạt đã học

Đoạn trích sử dụng phương thức biểu đạt chính là nghị luận. Bàn bạc về sự nhỏ bé của con người trước phép thử của bà mẹ tự nhiên. Chọn C. 

Câu 69

Loài người bình đẳng như bao nhiêu loài động vật, cúi đầu trước “phép thử” của mẹ thiên nhiên”, tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ nào với hình ảnh “mẹ thiên nhiên”?

Lời giải

Căn cứ các biện pháp tu từ đã học.

- Hình ảnh “mẹ thiên nhiên” sử dụng biện pháp nhân hóa.

- Cách nhân hóa: gọi tên sự vật bằng từ ngữ để gọi con người.

→ Chọn B.

Câu 70

Con người” trong câu “Chúng ta - con người, sẽ tiến hóa như thế nào?” là thành phần biệt lập gì của câu?

Lời giải

Căn cứ bài Thành phần biệt lập.

- Thành phần biệt lập là những thành phần không tham gia vào diễn đạt nghĩa sự việc của câu.

- Các thành phần biệt lập bao gồm:

+ Thành phần tình thái.

+ Thành phần cảm thán.

+ Thành phần phụ chú.

+ Thành phần gọi đáp.

- “Con người” trong câu “Chúng ta - con người, sẽ tiến hóa như thế nào?” là thành phần biệt lập phụ chú, nó giúp bổ sung chi tiết cho nội dung chính. Thành phần phụ chú thường được đặt giữa hai dấu gạch ngang, hai dấu phẩy,…

→ Chọn C.

Câu 71

Theo bài viết “Fake news” được hiểu là gì?

Lời giải

Căn cứ nội dung bài đọc hiểu.

- Theo bài viết, “Fake news” được hiểu là: tin tức giả tràn lan. Chọn B. 

Câu 72

Xác định nội dung chính của đoạn văn số 1?

Lời giải

Căn cứ nội dung đoạn trích, phân tích.

Nội dung của đoạn 1 là: Dịch bệnh Covid-19 cho thấy sự nhỏ bé của con người trước tự nhiên và bản chất của con người. Chọn B.

Đoạn văn 3

At a time when the younger generation, hooked to the mobiles, TV and internet, is fast-moving away from books, Sundargarh Collector Nikhil Pasan Kalyan has taken it upon himself this particular sacred responsibility. Kalyan on Thursday launched a campaignSundargarh Bahi Padha to promote reading by distributing books among the people in Sundargarh town. He reached out to the people at roadside stalls and engaged with them over cups of tea. While motivating them to read, he gifted books to them.

The district administration plans to extend the initiative to schools and villages in the coming six months with focus on improving school and public libraries, and equipping all offices and waiting rooms with books. Further, reading sessions have been scheduled to be conducted every week at the Collectors residence campus and other places involving people of all ages including students. Books are the best teachers. To improve morality and openness in the society, everyone has to read. They could be in any genre. Reading is the starting point, said Kalyan.

Chief District Medical and Public Health Officer (CDM-PHO) Dr. SK Mishra commented on the present situation: Youths and students confine themselves to prescribed courses of study and refuse to go beyond that, he said. Undoubtedly, internet connection and electronic gadgets like computers, laptops and mobile phones provide a sea of information and ready-made knowledge but simultaneously decrease the creativity in individuals, Mishra added. Social media kills time, creativity and the urge to pick up a book. It may be noted that people with reading habits have lesser chances of suffering from Alzheimers, he said.

(Source: https://www.theguardian.com/)

Câu 73

What is the passage mainly about?

Lời giải

Kiến thức về Tìm ý chính của bài

Dịch: Đâu có thể là tiêu đề phù hợp nhất cho bài văn?

A. Nỗ lực thúc đẩy thói quen đọc sách ở Sundargarh.

B. Lợi ích của việc đọc sách đối với cá nhân và xã hội.

C. Tác động tiêu cực của công nghệ đối với thói quen đọc sách.

D. Một chiến dịch sử dụng sách như một hình thức trị liệu.

Thông tin:

Đoạn văn chủ yếu mô tả những hoạt động được thực hiện nhằm khuyến khích người dân Sundargarh đọc sách:  “Kalyan on Thursday launched a campaignSundargarh Bahi Padha to promote reading by distributing books among the people in Sundargarh town. He reached out to the people at roadside stalls and engaged with them over cups of tea. While motivating them to read, he gifted books to them.” (Vào thứ năm, Kalyan đã phát động một chiến dịchSundargarh Bahi Padha để thúc đẩy việc đọc sách bằng cách phát sách cho những người dân trong thị trấn Sundargarh. Ông tiếp cận mọi người ở các quầy hàng bên đường, cùng họ uống trà và trò chuyện.Trong khi khuyến khích họ đọc sách, ông tặng sách cho họ.) Ngoài ra, đoạn còn đề cập đến các hoạt động khác như: “…improving school and public libraries, and equipping all offices and waiting rooms with books.” (…cải thiện các thư viện trường học và công cộng, và cung cấp sách ở tất cả các văn phòng và phòng chờ.); “reading sessions have been scheduled to be conducted every week at the Collectors residence campus and other places involving people of all ages including students.” (… các buổi đọc sách đã được lên lịch tổ chức hàng tuần tại khuôn viên nhà của Trưởng huyện và những địa điểm khác, thu hút người dân ở mọi lứa tuổi, bao gồm cả học sinh.) Tất cả các hoạt động trên thể hiện một nỗ lực toàn diện nhằm thúc đẩy thói quen đọc tại Sundargarh => Chọn A.

B sai vì mặc dù lợi ích của việc đọc sách được đề cập (như cải thiện đạo đức, giảm nguy cơ Alzheimer), nhưng đây không phải là chủ đề chính của đoạn văn.

C sai vì tác động tiêu cực của công nghệ được đề cập bởi Bác sĩ Mishra, nhưng đây chỉ là một phần nhỏ trong đoạn văn, không phải là chủ đề chính.

D sai vì đoạn văn không hề đề cập đến việc sử dụng sách như một hình thức trị liệu.

Chọn A.

Câu 74

The word They in paragraph 2 refers to _______.

Lời giải

Kiến thức về Từ tham chiếu

Dịch: TừThey trong đoạn 2 đề cập đến _______.

A. Sách B. Giáo viên C. Địa điểm D. Học sinh

Thông tin:

“Books are the best teachers. To improve morality and openness in the society, everyone has to read. They could be in any genre. Reading is the starting point,” said Kalyan. (“Sách là những người thầy tốt nhất. Để nâng cao đạo đức và sự cởi mở trong xã hội, mọi người phải đọc. Chúng có thể là bất kỳ thể loại nào. Đọc sách là điểm khởi đầu.” Kalyan nói.)

=> Từthey thay thế cho danh từbooks (sách)

Chọn A.

Câu 75

In paragraph 2, which of the following is NOT mentioned as part of the district administration’s plan?

Lời giải

Kiến thức về Tìm thông tin chi tiết trong bài

Dịch: Trong đoạn 2, nội dung nào sau đây KHÔNG được đề cập đến như một phần trong kế hoạch của chính quyền huyện?

A. Tổ chức các buổi đọc sách hàng tuần tại nhiều địa điểm khác nhau.

B. Nâng cao chất lượng thư viện trường học và công cộng.

C. Tài trợ cho việc phân phối thiết bị đọc sách điện tử.

D. Cung cấp sách cho tất cả các văn phòng và khu vực chờ.

Thông tin:

- The district administration plans to extend the initiative to schools and villages in the coming six months with focus on improving school and public libraries, and equipping all offices and waiting rooms with books. Further, reading sessions have been scheduled to be conducted every week at the Collectors residence campus and other places involving people of all ages including students. (Chính quyền huyện lên kế hoạch mở rộng sáng kiến đó tới các trường học và các làng xã trong sáu tháng tới với trọng tâm cải thiện các thư viện trường học và công cộng, và cung cấp sách ở tất cả các văn phòng và phòng chờ. Hơn nữa, các buổi đọc sách đã được lên lịch tổ chức hàng tuần tại khuôn viên nhà của Trưởng huyện và những địa điểm khác, thu hút người dân ở mọi lứa tuổi, bao gồm cả học sinh). Như vậy đoạn văn có nhắc đến các hoạt động như: cải thiện các thư viện trường học và công cộng; cung cấp sách ở các văn phòng và phòng chờ; tổ chức các buổi đọc sách hàng tuần, chỉ riêng có đáp án C là không được đề cập đến.

Chọn C.

Câu 76

In paragraph 2, what is the word openness closest in meaning to?

Lời giải

Kiến thức về Từ đồng nghĩa

Dịch: Trong đoạn 2, từopenness gần nghĩa nhất với từ nào?

A. tính kín đáo B. sự cô lập C. tính trung thực D. sự bối rối

Thông tin:

- “Books are the best teachers. To improve morality and openness in the society, everyone has to read.” (Sách là người thầy tốt nhất. Để nâng cao đạo đức và sự cởi mở trong xã hội, mọi người đều phải đọc sách.) 

=> openness = honesty (tính trung thực)

Chọn C. 

Câu 77

In paragraph 3, why does Dr. Mishra express concern about the current situation of youths and students?

Lời giải

Kiến thức về Tìm thông tin chi tiết trong bài

Dịch: Trong đoạn 3, tại sao Tiến sĩ Mishra bày tỏ lo ngại về tình hình hiện tại của thanh niên và sinh viên?

A. Bởi vì họ thiếu các kỹ năng thực tiễn để có việc làm.

B. Bởi vì họ ưu tiên điểm số hơn là học chuyên sâu.

C. Bởi vì họ bỏ qua các vấn đề xã hội để tập trung vào học thuật.

D. Bởi vì họ dựa vào cách học cứng nhắc hơn là sự sáng tạo.

Thông tin:

“Youths and students confine themselves to prescribed courses of study and refuse to go beyond that…” (Giới trẻ và học sinh tự giới hạn mình trong các khóa học bắt buộc và từ chối vượt ra khỏi sự hạn chế đó…). Câu này cho thấy là giới trẻ và học sinh chỉ tập trung vào chương trình học cố định mà không chủ động tìm hiểu thêm kiến thức bên ngoài. Hay nói cách khác họ đang tiếp cận việc học một cách thụ động, chỉ làm theo những gì được yêu cầu mà không mở rộng tư duy hoặc khám phá các lĩnh vực khác. Vì vậy, đáp án D là hợp lý nhất.

Chọn D.

Câu 78

In paragraph 3, what can be inferred about the relationship between reading and technology?

Lời giải

Kiến thức về Suy luận từ bài

Dịch: Trong đoạn 3, có thể suy ra điều gì về mối quan hệ giữa việc đọc sách và công nghệ?

A. Công nghệ được coi là một công cụ hữu ích để thúc đẩy thói quen đọc sách.

B. Đọc sách được xem là một hoạt động lỗi thời trong thời đại công nghệ số.

C. Có mối lo ngại rằng công nghệ đang ảnh hưởng tiêu cực đến thói quen đọc sách và sự sáng tạo.

D. Công nghệ và đọc sách được xem là hai hoạt động quan trọng ngang nhau và bổ trợ lẫn nhau.

Thông tin:

- “Undoubtedly, internet connection and electronic gadgets like computers, laptops and mobile phones provide a sea of information and ready-made knowledge but simultaneously decrease the creativity in individuals” (Không còn nghi ngờ gì nữa, kết nối internet và thiết bị điện tử như máy tính, máy tính xách tay và điện thoại di động cung cấp lượng thông tin khổng lồ và kiến thức sẵn có nhưng đồng thời làm giảm sự sáng tạo ở mỗi cá nhân). Câu này cho thấy công nghệ giúp tiếp cận thông tin một cách dễ dàng nhưng lại làm giảm đi khả năng sáng tạo của con người.

- “Social media kills time, creativity and the urge to pick up a book.” (Mạng xã hội làm mất đi thời gian, sự sáng tạo và sự thôi thúc muốn đọc một cuốn sách). Câu này ám chỉ rằng, mạng xã hội, một khía cạnh của công nghệ, có tác động tiêu cực đến thói quen đọc sách và khả năng sáng tạo.

=> Như vậy, việc lạm dụng công nghệ đang có tác động tiêu cực đến khả năng sáng tạo và thói quen đọc sách của con người.

Chọn C. 

Câu 79

According to paragraph 3, which of the following is the purpose of mentioning Alzheimer’s disease? 

Lời giải

Kiến thức về Tìm thông tin chi tiết trong bài

Dịch: Theo đoạn 3, mục đích của việc đề cập đến bệnh Alzheimer là gì?

A. Nhấn mạnh mức độ nghiêm trọng của các vấn đề sức khỏe do lạm dụng internet.

B. Nhấn mạnh tầm quan trọng của thói quen đọc sách trong việc duy trì sức khỏe nhận thức.

C. Minh họa tác động tiêu cực của mạng xã hội đối với sức khỏe tinh thần.

D. So sánh nguy cơ mắc bệnh Alzheimer với các bệnh phổ biến khác ở giới trẻ.

Thông tin:

- “Social media kills time, creativity and the urge to pick up a book. It may be noted that people with reading habits have lesser chances of suffering from Alzheimers” (Mạng xã hội làm mất đi thời gian, sự sáng tạo và sự thôi thúc muốn đọc một cuốn sách. Cần lưu ý rằng những người có thói quen đọc sách có ít nguy cơ bị mắc bệnh Alzheimer hơn). Câu này trực tiếp liên kết việc đọc sách với việc giảm nguy cơ mắc bệnh Alzheimer, một bệnh liên quan đến suy giảm nhận thức. Như vậy, chứng tỏ đọc sách là một hoạt động có lợi cho sức khỏe nhận thức => Chọn B.

- A sai vì mặc dù đoạn văn có đề cập đến tác động tiêu cực của internet, nhưng mục đích của việc đề cập đến bệnh Alzheimer là để nhấn mạnh lợi ích của việc đọc sách, không phải để nêu bật các vấn đề sức khỏe do sử dụng internet quá mức.

- C sai vì mặc dù mạng xã hội có tác động tiêu cực, nhưng việc đề cập đến bệnh Alzheimer cụ thể là để nói về lợi ích của việc đọc sách, chứ không phải để minh họa tác động tiêu cực của mạng xã hội.

- D sai vì đoạn văn không hề so sánh nguy cơ mắc bệnh Alzheimer với các bệnh khác ở thanh niên.

Chọn B. 

Dịch bài đọc:

Vào thời điểm khi mà thế hệ trẻ, nghiện xem điện thoại di động, tivi và internet, ngày càng xa rời các cuốn sách, trưởng huyện Nikhil Pasan Kalyan ở Sundargarh đã tự nhận trách nhiệm thiêng liêng đặc biệt này. Vào thứ năm, Kalyan đã phát động một chiến dịchSundargarh Bahi Padha để thúc đẩy việc đọc sách bằng cách phát sách cho những người dân trong thị trấn Sundargarh. Ông tiếp cận mọi người ở các quầy hàng bên đường, cùng họ uống trà và trò chuyện. Trong khi khuyến khích họ đọc sách, ông tặng sách cho họ.

Chính quyền huyện lên kế hoạch mở rộng sáng kiến đó tới các trường học và các làng xã trong sáu tháng tới với trọng tâm cải thiện các thư viện trường học và công cộng, và cung cấp sách ở tất cả các văn phòng và phòng chờ. Hơn nữa, các buổi đọc sách đã được lên lịch tổ chức hàng tuần tại khuôn viên nhà của Trưởng huyện và những địa điểm khác, thu hút người dân ở mọi lứa tuổi, bao gồm cả học sinh. “Sách là người thầy tốt nhất. Để nâng cao đạo đức và sự cởi mở trong xã hội, mọi người đều phải đọc sách. Sách có thể thuộc bất kỳ thể loại nào. Đọc sách là điểm khởi đầu,” ông Kalyan cho biết.

Trưởng ban Y tế và Sức khỏe Công cộng huyện (CDM-PHO) tiến sĩ SK Mishra nhận xét về tình hình hiện nay: “Giới trẻ và học sinh tự giới hạn mình trong các khóa học bắt buộc và từ chối vượt ra khỏi sự hạn chế đó”, ông nói. Tiến sĩ Mishra nói thêm, “không còn nghi ngờ gì nữa, kết nối internet và thiết bị điện tử như máy tính, máy tính xách tay và điện thoại di động cung cấp lượng thông tin khổng lồ và kiến thức sẵn có nhưng đồng thời làm giảm sự sáng tạo ở mỗi cá nhân”. “Mạng xã hội làm mất đi thời gian, sự sáng tạo và sự thôi thúc muốn đọc một cuốn sách. Cần lưu ý rằng những người có thói quen đọc sách có ít nguy cơ bị mắc bệnh Alzheimer hơn”, ông ấy nói.

Đoạn văn 4

1. Urban gardening has become a popular trend in many cities. People are finding creative ways to grow their own food in limited spaces such as balconies, rooftops, and small backyards. This trend is growing as more people become aware of the benefits of locally sourced food.

2. One of the key benefits of urban gardening is that it provides fresh, organic food. By growing their own vegetables, fruits, and herbs, urban dwellers can avoid pesticides and other chemicals often found in store-bought produce.

3. Urban gardening also offers mental health benefits. Studies have shown that gardening reduces stress and promotes relaxation. The act of caring for plants can be therapeutic, allowing people to feel more connected to nature despite living in a busy city.

4. Additionally, urban gardens can help improve the local environment. Plants help purify the air, and green spaces in cities contribute to reducing the urban heat island effect. They also provide habitats for local wildlife, which is essential for biodiversity.

5. However, urban gardening does come with challenges. Limited space, lack of knowledge, and high initial costs can make it difficult for some people to start a garden. Yet, with resources like community gardens and online tutorials, more people are overcoming these barriers.

6. Despite these challenges, urban gardening continues to gain popularity. Many cities are encouraging the practice by offering support and resources to individuals and communities.

7. As urban gardening continues to grow, it has the potential to improve the quality of life in cities. It not only provides fresh food but also contributes to a healthier and more sustainable urban environment.

Câu 80

The best title of the passage can be _______.

Lời giải

Kiến thức về Tìm ý chính của bài để đặt tiêu đề

Dịch: Tiêu đề phù hợp nhất cho bài viết là _______.

A. Những thách thức của việc làm vườn trong thành phố.

B. Những lợi ích của việc làm vườn đô thị.

C. Tác động môi trường của việc làm vườn.

D. Ảnh hưởng của việc làm vườn đô thị đối với các doanh nghiệp địa phương.

Thông tin:

- One of the key benefits of urban gardening is that it provides fresh, organic food. (Một trong những lợi ích chính của làm vườn đô thị là nó cung cấp thực phẩm tươi, hữu cơ.) (Đoạn 2).

- Urban gardening also offers mental health benefits. (Làm vườn đô thị cũng mang lại lợi ích cho sức khỏe tinh thần.) (Đoạn 3).

- Additionally, urban gardens can help improve the local environment. (Ngoài ra, vườn đô thị có thể giúp cải thiện môi trường địa phương.) (Đoạn 4).

=> Như vậy, có thể thấy bài viết chủ yếu tập trung vào những lợi ích của việc làm vườn đô thị, bao gồm thực phẩm tươi sạch, lợi ích tinh thần và tác động tích cực đến môi trường => B đúng.

- A sai vì mặc dù bài có đề cập đến những thách thức: “…urban gardening does come with challenges.” (…làm vườn đô thị cũng đi kèm với những thách thức), nhưng đây không phải là chủ đề chính. Bài viết tập trung nhiều hơn vào những lợi ích.

- C sai vì mặc dù bài có đề cập đến tác động môi trường của làm vườn đô thị: “Plants help purify the air, and green spaces in cities contribute to reducing the urban heat island effect.” (Cây cối giúp thanh lọc không khí, và không gian xanh trong thành phố góp phần giảm hiệu ứng đảo nhiệt đô thị). Nhưng nó không chỉ tập trung vào khía cạnh môi trường mà còn đề cập đến những lợi ích như thực phẩm tươi sạch và sức khỏe tinh thần.

- D sai vì đoạn văn không thảo luận về tác động của việc làm vườn đô thị đối với các doanh nghiệp địa phương.

Chọn B. 

Câu 81

The phrase locally sourced food in paragraph 1 refers to _______.

Lời giải

Kiến thức về Từ tham chiếu

Dịch: Cụm từlocally sourced food trong đoạn 1 đề cập đến _______.

A. Thực phẩm được sản xuất ở các khu vực nông thôn cách xa trung tâm đô thị.

B. Thực phẩm được chứng nhận hữu cơ, bất kể nơi sản xuất.

C. Thực phẩm được trồng hoặc sản xuất gần nơi nó được tiêu thụ.

D. Thực phẩm được trồng ở vùng nông thôn và phân phối đến các khu vực đô thị.

Thông tin:

- “This trend is growing as more people become aware of the benefits of locally sourced food.” (Xu hướng này đang phát triển khi ngày càng có nhiều người nhận thức được lợi ích của thực phẩm có nguồn gốc địa phương). Cụm từlocally sourced food ở đây chỉ thực phẩm được sản xuất hoặc trồng ở gần nơi tiêu thụ => Chọn C.

- A sai vìlocally sourced food không nhất thiết phải đến từ vùng nông thôn xa xôi. Nó có thể được sản xuất ngay trong thành phố, ví dụ như trong các khu vườn đô thị.

- B sai vìlocally sourced nhấn mạnh vào nguồn gốc địa phương, không liên quan đến việc thực phẩm có được chứng nhận hữu cơ hay không. Thực phẩm hữu cơ có thể được sản xuất ở bất kỳ đâu, trong khi thực phẩm địa phương phải gần nơi tiêu thụ.

- D sai vì thực phẩm được vận chuyển từ nông thôn đến thành phố không còn được coi làlocally sourced nữa, do khoảng cách xa nơi tiêu thụ.

Chọn C.

Câu 82

In paragraph 2, urban gardening primarily _______.

Lời giải

Kiến thức về Tìm thông tin chi tiết trong bài

Dịch: Trong đoạn 2, làm vườn đô thị chủ yếu _______.

A. giúp giảm sự phụ thuộc vào thực phẩm được trồng thương mại.

B. đảm bảo rằng tất cả thực phẩm tự trồng đều hoàn toàn không có chất gây ô nhiễm.

C. loại bỏ gánh nặng tài chính khi mua thực phẩm từ cửa hàng.

D. cho phép cá nhân kiểm soát việc sử dụng hóa chất trong sản xuất thực phẩm.

Thông tin:

- “By growing their own vegetables, fruits, and herbs, urban dwellers can avoid pesticides and other chemicals often found in store-bought produce.” (Bằng cách trồng rau, trái cây và thảo mộc của riêng mình, cư dân đô thị có thể tránh được thuốc trừ sâu và các hóa chất khác thường có trong sản phẩm mua ở cửa hàng). Câu này nói rằng làm vườn đô thị giúp người dân tránh được thuốc trừ sâu và hóa chất thường có trong thực phẩm mua từ cửa hàng, nghĩa là họ có thể kiểm soát việc sử dụng hóa chất trong quá trình sản xuất thực phẩm của mình => Chọn D.

- A sai vì mặc dù làm vườn đô thị có thể giảm sự phụ thuộc vào thực phẩm mua ở cửa hàng, nhưng đoạn văn tập trung vào vấn đề kiểm soát hóa chất hơn.

- B sai vì đoạn văn chỉ nói về việc tránh thuốc trừ sâu và hóa chất, không đảm bảo rằng thực phẩm tự trồng hoàn toàn không có chất gây ô nhiễm. Môi trường đô thị vẫn có thể chứa các chất ô nhiễm khác.

- C sai vì đoạn văn không hề nói về việc giảm gánh nặng tài chính. Nó chỉ tập trung nói về vấn đề kiểm soát hóa chất.

Chọn D.

Câu 83

In paragraph 2, the word dwellers can be replaced by _______.

Lời giải

Kiến thức về Từ đồng nghĩa

Dịch: Trong đoạn 2, từdwellers có thể được thay thế bằng _______.

A. nông dân. B. chủ đất. C. cư dân.  D. người làm vườn.

Thông tin:

- “…urban dwellers can avoid pesticides and other chemicals often found in store-bought produce.” (…cư dân đô thị có thể tránh được thuốc trừ sâu và các hóa chất khác thường có trong sản phẩm mua ở cửa hàng). 

- Từdwellers chỉ những người sống ở một nơi cụ thể, trong trường hợp này là những cư dân sống trong thành phố.

=> dwellers = residents (cư dân).

Chọn C. 

Câu 84

In paragraph 3, it is NOT mentioned that _______.

Lời giải

Kiến thức về Tìm thông tin chi tiết trong bài

Dịch: Trong đoạn 3, không đề cập rằng _______.

A. Làm vườn đô thị làm giảm căng thẳng và khuyến khích sự thư giãn.

B. Chăm sóc cây cối có thể mang lại hiệu quả trị liệu.

C. Làm vườn củng cố sự gắn kết của cư dân thành thị với thiên nhiên.

D. Làm vườn đô thị tạo ra những không gian chung thúc đẩy sự tương tác xã hội.

Thông tin:

- “Studies have shown that gardening reduces stress and promotes relaxation.” (Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng làm vườn giúp giảm căng thẳng và thúc đẩy thư giãn.) => A đúng.

- “The act of caring for plants can be therapeutic…” (Hành động chăm sóc cây trồng có thể giúp trị liệu…) => B đúng.

- “…allowing people to feel more connected to nature …” (…cho phép mọi người cảm thấy gắn kết hơn với thiên nhiên …) => C đúng.

- Đoạn văn không đề cập đến việc làm vườn đô thị có tác động trong việc tạo ra các không gian chung hay thúc đẩy sự tương tác xã hội => D sai.

Chọn D. 

Câu 85

In paragraph 4, the author uses the word Additionallyin order to _______.

Lời giải

Kiến thức về Diễn giải từ

Dịch: Trong đoạn 4, tác giả sử dụng từAdditionally nhằm mục đích _______.

A. nhấn mạnh rằng những lợi ích khác nhau của việc làm vườn đô thị có mối liên hệ chặt chẽ với nhau.

B. giới thiệu một lợi ích bổ sung nhằm hỗ trợ các điểm đã nêu trước đó.

C. làm giảm đi tầm quan trọng của thông tin đã đề cập trước đó.

D. báo hiệu sự chuyển đổi từ lợi ích cá nhân sang lợi ích cộng đồng.

Thông tin:

- “Additionally, urban gardens can help improve the local environment.” (Ngoài ra, vườn đô thị có thể giúp cải thiện môi trường địa phương.)

- TừAdditionally có nghĩa làthêm vào đó hoặcngoài ra. Nó được sử dụng để thêm một thông tin hoặc lợi ích bổ sung, tiếp nối những điểm đã được đề cập trước đó => Chọn B.

- Mặc dù các lợi ích của làm vườn đô thị có thể liên quan đến nhau, nhưngAdditionally không trực tiếp nhấn mạnh mối liên kết giữa chúng (câu A). Nó chỉ đơn giản là liệt kê thêm một lợi ích khác ngoài các lợi ích đã được đưa ra => A sai.

-Additionally không nhằm mục đích làm giảm đi tầm quan trọng của những thông tin đã được đề cập (câu C), nó cũng không phải để thể hiện sự chuyển đổi từ lợi ích cá nhân sang lợi ích cộng đồng (câu D), mà nó chỉ đơn giản là bổ sung thêm thông tin mới => C, D sai.

Chọn B. 

Câu 86

 It can be inferred from paragraph 5 that _______.

Lời giải

Kiến thức về Suy luận từ bài

Dịch: Có thể suy ra từ đoạn 5 rằng _______.

A. làm vườn đô thị chủ yếu dành cho những người có nguồn lực tài chính đáng kể.

B. trở ngại chính đối với làm vườn đô thị là thiếu không gian vật lý sẵn có.

C. tác giả tin rằng những thách thức của làm vườn đô thị cuối cùng có thể vượt qua được.

D. các hướng dẫn trực tuyến không đủ để giải quyết sự thiếu hụt kiến thức trong làm vườn đô thị.

Thông tin:

- “Yet, with resources like community gardens and online tutorials, more people are overcoming these barriers.” (Tuy nhiên, với các nguồn lực như vườn cộng đồng và những hướng dẫn trên mạng, ngày càng có nhiều người vượt qua những rào cản này). Điều này chứng tỏ tác giả tin tưởng rằng các thách thức trong việc làm vườn đô thị là có thể vượt qua được nhờ sự hỗ trợ của các nguồn lực => Chọn C.

- A sai vì mặc dù đoạn văn có đề cập đếnhigh initial costs (chi phí ban đầu cao) như một thách thức, nhưng cũng đề cập đếncommunity gardens(vườn cộng đồng) vàonline tutorials (hướng dẫn trực tuyến) để giúp nhiều người vượt qua rào cản này. Điều này cho thấy làm vườn đô thị có thể dành cho nhiều đối tượng, không chỉ những người giàu có.

- B sai vì đoạn văn liệt kêlimited space (không gian hạn chế),lack of knowledge (thiếu kiến thức), vàhigh initial costs (chi phí ban đầu cao) là những thách thức của làm vườn đô thị. Do đó, không gian vật lý không phải là trở ngại chính duy nhất.

- D sai vì đoạn văn đề cập đếnonline tutorials (hướng dẫn trực tuyến) như một nguồn lực giúp mọi người vượt qua rào cản kiến thức. Điều này cho thấy chúng có vai trò quan trọng, chứ không phải là không đủ.

Chọn C.

Câu 87

It can be seen in paragraphs 5, 6, and 7 that _______.

Lời giải

Kiến thức về Suy luận từ bài

Dịch: Có thể thấy trong đoạn 5, 6 và 7 rằng _______.

A. sự phát triển của làm vườn đô thị chủ yếu là một quá trình tự duy trì.

B. làm vườn đô thị, mặc dù còn nhiều thách thức, đang mở rộng và mang lại lợi ích cho các thành phố.

C. làm vườn đô thị thường dễ tiếp cận về mặt tài chính đối với nhiều cá nhân.

D. chỉ riêng làm vườn đô thị có thể giải quyết tất cả các vấn đề ô nhiễm đô thị.

Thông tin:

- Các đoạn văn 5, 6 và 7 đều nhấn mạnh rằng mặc dù làm vườn đô thị gặp nhiều thách thức: “Limited space, lack of knowledge, and high initial costs can make it difficult for some people to start a garden.” (Không gian hạn chế, thiếu kiến thức và chi phí ban đầu cao có thể gây khó khăn cho một số người khi bắt đầu làm vườn.) (Đoạn 5), nhưng nó vẫn đang phát triển và được khuyến khích: “Despite these challenges, urban gardening continues to gain popularity. Many cities are encouraging the practice by offering support and resources…” (Bất chấp những thách thức này, làm vườn đô thị vẫn tiếp tục trở nên phổ biến. Nhiều thành phố đang khuyến khích việc này bằng cách cung cấp hỗ trợ và nguồn lực…) (Đoạn 6), đồng thời mang lại nhiều lợi ích cho các thành phố: “…it has the potential to improve the quality of life in cities. It not only provides fresh food but also contributes to a healthier and more sustainable urban environment.” (… nó có tiềm năng cải thiện chất lượng cuộc sống ở các thành phố. Nó không chỉ cung cấp thực phẩm tươi mà còn góp phần tạo nên một môi trường đô thị lành mạnh và bền vững hơn.) (Đoạn 7). Các trích dẫn này rõ ràng cho thấy làm vườn đô thị dù phải đối mặt với những thách thức, nhưng vẫn đang phát triển và mang lại lợi ích cho các thành phố => Chọn B.

- Mặc dù làm vườn đô thị có thể có một số yếu tố tự duy trì, nhưng các đoạn văn cũng nhấn mạnh đến sự hỗ trợ và nguồn lực từ cộng đồng và chính quyền: “Many cities are encouraging the practice by offering support and resources to individuals and communities” (Nhiều thành phố đang khuyến khích việc này bằng cách cung cấp hỗ trợ và nguồn lực cho các cá nhân và cộng đồng). Điều này cho thấy nó không hoàn toàn là một quá trình tự duy trì => A sai.

- Đoạn văn có đề cập đến chi phí ban đầu cao như một thách thức: “…high initial costs can make it difficult for some people to start a garden” (…chi phí ban đầu cao có thể gây khó khăn cho một số người khi bắt đầu làm vườn), câu này cho thấy chi phí ban đầu có thể là một rào cản, vậy nên làm vườn đô thị không phải lúc nào cũng dễ tiếp cận về mặt tài chính => C sai.

- Mặc dù làm vườn đô thị có thể góp phần cải thiện môi trường: “…contributes to a healthier and more sustainable urban environment”, nhưng không thể khẳng định nó có thể giải quyết tất cả các vấn đề ô nhiễm => D sai.

Chọn B.

Dịch bài đọc:

Làm vườn đô thị đã trở thành một xu hướng phổ biến ở nhiều thành phố. Mọi người đang tìm ra những cách sáng tạo để tự trồng thực phẩm trong những không gian hạn chế như ban công, mái nhà và khoảng sân nhỏ sau nhà. Xu hướng này đang phát triển khi ngày càng có nhiều người nhận thức được lợi ích của thực phẩm có nguồn gốc địa phương.

Một trong những lợi ích chính của làm vườn đô thị là nó cung cấp thực phẩm tươi, hữu cơ. Bằng cách trồng rau, trái cây và thảo mộc của riêng mình, cư dân đô thị có thể tránh được thuốc trừ sâu và các hóa chất khác thường có trong sản phẩm mua ở cửa hàng.

Làm vườn đô thị cũng mang lại lợi ích cho sức khỏe tinh thần. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng làm vườn giúp giảm căng thẳng và thúc đẩy thư giãn. Hành động chăm sóc cây trồng có thể giúp trị liệu, cho phép mọi người cảm thấy gắn kết hơn với thiên nhiên mặc dù sống trong thành phố nhộn nhịp.

Ngoài ra, vườn đô thị có thể giúp cải thiện môi trường địa phương. Cây cối giúp thanh lọc không khí, và không gian xanh trong thành phố góp phần giảm hiệu ứng đảo nhiệt đô thị. Chúng cũng cung cấp môi trường sống cho động vật hoang dã địa phương, điều này rất cần thiết cho đa dạng sinh học.

Tuy nhiên, làm vườn đô thị cũng đi kèm với những thách thức. Không gian hạn chế, thiếu kiến thức và chi phí ban đầu cao có thể gây khó khăn cho một số người khi bắt đầu làm vườn. Tuy nhiên, với các nguồn lực như vườn cộng đồng và những hướng dẫn trên mạng, ngày càng có nhiều người vượt qua những rào cản này.

Bất chấp những thách thức này, làm vườn đô thị vẫn tiếp tục trở nên phổ biến. Nhiều thành phố đang khuyến khích việc này bằng cách cung cấp hỗ trợ và nguồn lực cho các cá nhân và cộng đồng.

Khi làm vườn đô thị tiếp tục phát triển, nó có tiềm năng cải thiện chất lượng cuộc sống ở các thành phố. Nó không chỉ cung cấp thực phẩm tươi mà còn góp phần tạo nên một môi trường đô thị lành mạnh và bền vững hơn.

Đoạn văn 5

Khi điều tra sức khỏe nhiều người cao tuổi ở một địa phương, người ta thấy rằng có người cao tuổi bị bệnh tiểu đường. Bên cạnh đó, số người bị bệnh huyết áp cao trong những người bị bệnh tiểu đường là  trong những người không bị bệnh tiểu đường là . Chọn ngẫu nhiên 1 người cao tuổi để kiểm tra sức khỏe.

Câu 88

Xác suất chọn được người bị bệnh huyết áp cao, biết người đó bị bệnh tiểu đường, là:

Lời giải

Xét các biến cố : “Chọn được người bị bệnh tiểu đường”; : “Chọn được người bị bệnh huyết áp cao”.

số người bị bệnh huyết áp cao trong những người bị bệnh tiểu đường là  nên . Chọn A.

Câu 89

Xác suất chọn được người bị bệnh huyết áp cao, biết người đó không bị bệnh tiểu đường, là:

Lời giải

số người bị bệnh huyết áp cao trong những người không bị bệnh tiểu đường là nên  Chọn D.

Câu 90

Xác suất chọn được người bị bệnh huyết áp cao là:

Lời giải

 người cao tuổi bị bệnh tiểu đường nên .

Ta có .

Theo công thức xác suất toàn phần, ta có:

.

Vậy xác suất chọn được người bị bệnh huyết áp cao là 0,43. Chọn B.

Đoạn văn 6

Trong một chương trình hợp tác giữa các công ty công nghệ và chuyên gia tư vấn, ba công ty công nghệ A, B, C hợp tác với bốn chuyên gia tư vấn X, Y, Z, và W. Mỗi chuyên gia làm việc cho ít nhất một công ty công nghệ, với các điều kiện sau:

X bắt buộc phải hợp tác với công ty A và có thể hợp tác với nhiều nhất một công ty khác ngoài A. Đã có lúc công ty B chỉ hợp tác với một chuyên gia duy nhất; trong các thời gian khác, họ có thể hợp tác với tối đa ba chuyên gia.

Trong mọi giai đoạn hợp tác, công ty A và công ty C luôn chọn đúng ba chuyên gia từ nhóm này, nhưng không phải là cùng ba người ở mỗi giai đoạn.

Câu 91

Trong các lựa chọn dưới đây, đâu có thể là danh sách các chuyên gia mà công ty A hợp tác trong một giai đoạn biết rằng công ty này không thể đồng thời hợp tác với chuyên gia W trong cùng một giai đoạn.

Lời giải

Đáp án đúng là A

- B. X, Y, W. Sai vì X và W không làm chung cùng 1 giai đoạn.

- C. Y, Z, W. Sai vì công ty A luôn có chuyên gia X làm.

- D. X, Y. Sai vì công ty A luôn có 3 chuyên gia.

Câu 92

Nếu X và Y cả hai chỉ hợp tác chung duy nhất 1 công ty và công ty B chỉ tuyển đúng 1 chuyên gia thì công ty C chắc chắn hợp tác với chuyên gia thứ 3 của công ty A hoặc công ty C.

Lời giải

Đáp án đúng là D

Công ty B chỉ tuyển 1 chuyên gia Z nên chuyên gia X và Y sẽ ở công ty C.

Vì công ty A và C cùng tuyển 3 người nhưng là 3 người khác nhau nên W có thể là người chuyên gia thứ 3 của công ty A hoặc công ty C.

Câu 93

Khi công ty B chỉ hợp tác với một chuyên gia duy nhất, điều nào sau đây phải đúng?

a. Y có thể hợp tác với ba công ty công nghệ.

b. W chắc chắn hợp tác với công ty B.

c. X, Y, Z không hợp tác với cả công ty A và C

Lời giải

Đáp án đúng là B

- Y có thể hợp tác với ba công ty công nghệ. Đúng vì không có điều kiện ràng buộc Y nên có thể xảy ra.

- B. W chắc chắn hợp tác với công ty B. Sai vì W không chắc chắn hợp tác trong khi đó công ty B có thể hợp tác với chuyên gia kháC.

- C. X, Y, Z không hợp tác với cả công ty A và C. Đúng vì công ty A và công ty C không cùng chung 3 chuyên gia.

Câu 94

Nếu công ty C hợp tác với chuyên gia X, hỏi công ty B có nhiêu cách tuyển chuyên gia

Lời giải

Đáp án đúng là D

Vì X ở công ty A và C nên B không có chuyên gia X.

Ta được các cách xếp như sau :

Y

Z

W

Y, Z

Y, W

Z, W

Y, Z, W

Đoạn văn 7

Một nhóm gồm 8 phụ nữ đi du lịch gồm 2 người đã có chồng là V và X và 6 cô gái là K, L, M, O, P, T. Họ ở trong 3 phòng S1, S2 và S3 với các thông tin sau:

Mỗi phòng ở không quá 3 người và V ở phòng thứ nhất.

V không ở cùng phòng với O, con gái cô ấy.

X không ở cùng phòng với P, con gái cô ấy.

K, L và M là những người bạn thân, và họ sẽ ở cùng một phòng

Câu 95

Nếu hai người phụ nữ đã có chồng ở cùng phòng thì hai cô gái nào sau đây sẽ ở cùng phòng?

Lời giải

Đáp án đúng là D

V và X ở cùng phòng nên O và P chắc chắn sẽ không ở phòng này.

Mà K, L, M chắc chắn ở cùng nên O và P cũng không thể ở phòng có 3 người này.

Vậy O và P chắc chắn ở cùng phòng với nhau.

Câu 96

Người nào sau đây có thể ở phòng thứ nhất?

Lời giải

Đáp án đúng là C

K, L, M phải ở cùng nhau nên không thể ở cùng phòng thứ nhất với V được.

O không ở cùng V nên trong các đáp án đưa ra thì X có thể cùng phòng một với V.

Câu 97

Nếu K ở phòng thứ hai thì khẳng định nào sau đây đúng?

Lời giải

Đáp án đúng là B

“M ở phòng thứ ba” sai vì M phải ở cùng phòng với K (phòng hai).

“O ở phòng thứ ba” đúng vì O không ở cùng V (phòng một) và cũng không ở phòng hai (có K, L, M) nên O phải ở phòng ba.

“P ở phòng thứ hai” sai vì phòng hai đã có đủ K, L, M.

“T ở phòng thứ nhất” sai vì T có thể ở phòng một hoặc phòng ba, chưa chắc chắn là sẽ chỉ ở phòng một.

Câu 98

Nếu X ở phòng 2 thì người nào sẽ ở cùng phòng với V?

Lời giải

Đáp án đúng là D

Nếu X ở phòng thứ 2 thì P không thể ở phòng 2. Mà K, L, M phải ở cùng nhau nên chỉ có thể ở phòng 3. Do đó P không thể ở phòng 3 (vì có tối đa 3 người). Vậy P phải ở phòng 1 cùng V.

Đoạn văn 8

Bảng số liệu dưới đây biểu thị khối lượng, đơn giá và đơn giá trung bình của một số loại thực phẩm mà siêu thị mini nọ bán được trong 3 ngày liên tiếp: ngày thứ nhất, ngày thứ hai và ngày thứ ba.

Biết trong 3 ngày này:

Ÿ Tổng khối lượng thịt heo bán được gấp đôi tổng khối lượng cá hồi bán được.

Ÿ Tổng khối lượng thịt bò bán được nhiều hơn tổng khối lượng thịt gà bán được là 20kg.

Ÿ Tổng khối lượng tôm sú bán được bằng tổng khối lượng mực sữa bán được.

Câu 99

Chênh lệch khối lượng thịt gà bán được trong ngày thứ hai và ngày thứ ba là

Lời giải

Gọi t (kg) là khối lượng thịt bò bán được trong ngày thứ ba. Ta có phương trình:

. Do đó tổng khối lượng thịt bò bán được trong 3 ngày là 50kg.

Gọi x (kg) và y (kg) lần lượt là khối lượng thịt gà bán được trong ngày thứ hai và ngày thứ ba.

Ta có hệ phương trình:

. Vậy chênh lệch khối lượng thịt gà bán được trong ngày thứ hai và ngày thứ ba là 6kg.

=> Chọn C

Câu 100

Khối lượng thịt heo bán được trong ngày thứ hai là

Lời giải

Gọi x (kg) là khối lượng thịt heo bán được trong ngày thứ hai. Ta có phương trình:

Vậy khối lượng thịt heo bán được trong ngày thứ hai là 30 kg.

=> Chọn D

Câu 101

Giá bán mực sữa trong ngày thứ hai là

Lời giải

Gọi z (kg) là khối lượng tôm sú bán được trong ngày thứ nhất. Ta có phương trình:

. Do đó tổng khối lượng tôm sú bán được trong 3 ngày là 10kg.

Khối lượng mực sữa bán được trong ngày thứ nhất là: 10 − 4 − 2 = 4 (kg).

Gọi k (nghìn đồng) là giá bán mực sữa trong ngày thứ hai. Ta có phương trình:

. Vậy giá bán mực sữa trong ngày thứ hai là 150 nghìn đồng.

=> Chọn D

Câu 102

Giá bán trung bình của mỗi kilogam cá hồi là

Lời giải

Vì tổng khối lượng thịt heo bán được gấp đôi tổng khối lượng cá hồi bán được nên tổng khối lượng cá hồi bán được là: (20 + 30 + 10) : 2 = 30 (kg).

Giá bán trung bình của mỗi kilogam cá hồi là:  (nghìn đồng).

=> Chọn B

Đoạn văn 9

Tiến hành phản ứng tráng bạc của glucose với thuốc thử Tollens, người ta tiến hành các bước sau đây:

Bước 1: Rửa sạch ống nghiệm, bằng cách nhỏ vào mấy giọt NaOH, đun nóng nhẹ, tráng đều, sau đó đổ đi và tráng lại ống nghiệm bằng nước cất.

Bước 2: Cho vào ống nghiệm trên khoảng 2 mL dung dịch 1%  và thêm từ từ dung dịch trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa nâu xám của silver hydroxide, nhỏ tiếp vài giọt dung dịch đến khi kết tủa tan hết. Dung dịch thu được là thuốc thử Tollens.

Bước 3: Thêm tiếp vào ống nghiệm khoảng 2 mL dung dịch glucose 2%.

Bước 4: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong cốc nước nóng) vài phút ở 60 – 70°C.

Câu 103

Cho các phát biểu sau:

(a) Sau bước 4 quan sát thấy thành ống nghiệm sáng bóng như gương.

(b) Ở bước 4 xảy ra phản ứng oxi hóa – khử trong đó glucose là chất bị khử.

(c) Sản phẩm hữu cơ thu được trong dung dịch sau bước 4 là ammonium gluconate.

(d) Có thể thay dung dịch bằng dung dịch NaOH.

Số phát biểu đúng là

Lời giải

Các phát biểu đúng là: (a), (c).

Phát biểu (b) sai do glucose là chất khử.

Phát biểu (d) sai do nếu thay bằng dung dịch NaOH sẽ không tạo được thuốc thử Tollens.

Chọn B.

Câu 104

Thí nghiệm trên chứng minh:

Lời giải

Phản ứng với thuốc thử Tollens chứng minh glucose có nhóm chức aldehyde.

Chọn C.

Câu 105

Một ruột phích có diện tích bề mặt là Để tráng được 2 000 ruột phích như trên với độ dày lớp bạc là 0,1 thì cần dùng m gam glucose 10% tác dụng với lượng dư dung dịch trong Biết hiệu suất phản ứng tráng bạc là 75% và khối lượng của bạc là 10,49 Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Lời giải

Sơ đồ phản ứng:

mAg (1 ruột phích) =

mAg (2000 ruột phích) = 0,36715.2000 = 734,3 g

  Chọn A.

Đoạn văn 10

Một ôtô có khối lượng 2 tấn bắt đầu khởi hành nhờ một lực kéo của động cơ 2500 N trong thời gian 10 s. Biết hệ số ma sát giữa lốp xe với mặt đường là . Lấy . Chọn chiều dương là chiều chuyển động của ôtô.

Câu 106

Gia tốc chuyển động của ô tô là

Lời giải

Đáp án đúng là B

Chọn chiều dương là chiều chuyển động của ôtô.

Theo định luật II Newton, ta có:

Câu 107

Vận tốc của ôtô ở thời điểm t = 10 s là

Lời giải

Đáp án đúng là D

Vận tốc của ô tô tại thời điểm

Câu 108

Sau thời gian trên ôtô thay đổi độ lớn của lực kéo động cơ còn 2000 N. Để đạt được tốc độ là 36 km/h thì cần thêm thời gian là

Lời giải

Đáp án đúng là C

36 km/h = 10 m/s.

Gia tốc chuyển động của vật lúc sau là:

Vận tốc của ô tô: .

Đoạn văn 11

Hình lát cắt ngang duới đây thể hiện các mạch máu ra vào gan. Ba mạch máu chính được chỉ thị bằng các kí hiệu (1, 2, 3). Động mạch cung cấp máu đến gan; tĩnh mạch mang máu từ gan về tim. Từ ruột, máu sẽ mang chất dinh dưỡng do quá trình tiêu hóa hấp thụ được để mang đến gan thông qua tĩnh mạch cửa gan.

Câu 109

Mạch máu nào chứa máu có hàm lượng oxygen lớn nhất?

Lời giải

Vì động mạch chủ mang máu tới gan thì đó là máu đi nuôi tế bào, nên có nhiều oxygen và có màu đỏ tươi. Chọn B.

Câu 110

Dòng máu di chuyển qua các mạch nói trên theo chiều nào sau đây là đúng?

Lời giải

Máu động mạch chủ thì đi qua gan để cung cấp O2 cho tế bào gan; sau khi qua mao mạch gan thì qua tĩnh mạch chủ (1) để về tim. Đồng thời, máu từ tĩnh mạch ruột sẽ đưa chất dinh dưỡng về tĩnh mạch cửa gan để tế bào gan làm nhiệm vụ chuyển hóa, sau đó đưa về tĩnh mạch chủ để đưa về tim. Chọn D.

Câu 111

Hãy chọn phát biểu đúng về sự có mặt của các chất ở trong các mạch máu (1), (2), (3).

Lời giải

A. Sai. Lipid chủ yếu được hấp thụ qua đường bạch huyết, sau đó đổ về tim đến động mạch chủ suy ra động mạch chủ có mức tăng lipid đầu tiên sau khi ăn. Do đó, mạch (3) có lượng lipid tăng lên đầu tiên.

B. Sai. Vitamin A là vitamin tan trong lipid, cho nên nó tương tự lipid, được hấp thu qua đường bạch huyết, sau đó đổ về tim, đến động mạch chủ. Cho nên mạch số 3 có hàm lượng vitamin A cao nhất đầu tiên.

C. Đúng. Glucose được tiêu hóa tạo ra ở ruột, sau đó được vận chuyển vào mao mạch ruột nên mạch máu ruột (mạch 2) có mức tăng glucose đầu tiên sau bữa ăn.

D. Sai. Vitamin B là vitamin tan trong nước, nên nó được hấp thụ qua mao mạch ruột, qua tĩnh mạch cửa gan về gan (mạch 2).

Chọn C.

Đoạn văn 12

Trong bối cảnh cục diện khu vực mới, đặc biệt là sự gia tăng cạnh tranh chiến lược giữa các nước lớn, việc xác định đúng vị trí chiến lược của Việt Nam có ý nghĩa quan trọng. Việt Nam có vị trí địa - chiến lược quan trọng trong khu vực Đông Nam Á, một trong những khu vực phát triển năng động nhất trên thế giới. Vị trí "cửa ngõ", "tiền tiêu" của Việt Nam khiến nước ta luôn là địa bàn cạnh tranh địa chính trị giữa các cường quốc. Trong bối cảnh mới, giá trị và vai trò chiến lược của Việt Nam có ý nghĩa quan trọng đối với các nước lớn trong việc triển khai chiến lược của họ trong khu vực. Giá trị chiến lược này là lợi thế để Việt Nam phát huy thế mạnh, thu hút đầu tư, nhưng cũng là thách thức trong phát triển kinh tế và bảo vệ chủ quyền quốc gia. Tuy nhiên, vị trí "cửa ngõ" của Việt Nam cũng có thể bị "bỏ qua" nếu Việt Nam không tận dụng được lợi thế của mình. Mặt khác, lợi thế này cũng khiến Việt Nam trở thành nơi chịu ảnh hưởng sâu sắc trong những biến chuyển tương quan quyền lực của khu vực. Cục diện mới của khu vực tiềm ẩn cả cơ hội lẫn thách thức đối với Việt Nam.

Câu 112

Việt Nam có vị trí nằm án ngữ các tuyến hàng hải quốc tế nào?

Lời giải

Việt Nam nằm trên tuyến hàng hải quan trọng nối liền Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương, khu vực mà các tuyến vận tải biển quốc tế qua lại rất sôi động. Vị trí này khiến Việt Nam trở thành“cửa ngõ” trong việc kết nối các nền kinh tế khu vực và quốc tế.

Chọn D

Câu 113

Nguyên nhân chủ yếu làm cho diện tích gieo trồng lúa gạo ở các nước Đông Nam Á giảm là:

Lời giải

Chuyển đổi mục đích sử dụng đất: Đất nông nghiệp, đặc biệt là đất trồng lúa, đang dần được chuyển đổi cho các mục đích khác như xây dựng khu công nghiệp, đô thị hóa, phát triển cơ sở hạ tầng, hoặc trồng các loại cây khác có giá trị kinh tế cao hơn.

Cơ cấu cây trồng: Các quốc gia Đông Nam Á đã chuyển sang trồng các loại cây khác ngoài lúa, nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường và thay đổi trong thói quen tiêu dùng, ví dụ như cây công nghiệp hoặc cây ăn quả.

Chọn C

Câu 114

Lợi thế vị trí “cửa ngõ” của Việt Nam có thể mang lại điều gì?

Lời giải

Vị trí địa lý “cửa ngõ” của Việt Nam được đề cập trong đoạn văn là một lợi thế chiến lược lớn trong việc phát triển kinh tế. Điều này mang lại các cơ hội quan trọng, cụ thể:

- Vị trí nằm trên trục đường giao thông hàng hải nhộn nhịp, Việt Nam trở thành điểm trung chuyển thuận lợi cho thương mại quốc tế. Các nhà đầu tư nước ngoài thường ưu tiên các quốc gia có vị trí chiến lược để thiết lập cơ sở hạ tầng logistics và sản xuất, giúp giảm chi phí vận chuyển.

- Đoạn văn nhấn mạnh rằng các nước lớn xem Việt Nam là “cửa ngõ” để triển khai và hiện thực hóa chiến lược của họ trong khu vực. Điều này mang đến dòng vốn đầu tư lớn từ các nước này.

- Với vai trò là trung tâm địa chiến lược, Việt Nam có khả năng hợp tác kinh tế quốc tế và tham gia sâu hơn vào chuỗi cung ứng toàn cầu. Điều này mở ra cơ hội tăng trưởng trong các lĩnh vực như công nghiệp chế biến, xuất khẩu, và dịch vụ.

- Lợi thế vị trí giúp Việt Nam thúc đẩy ngành du lịch, cảng biển, và giao thương quốc tế. Đây là các ngành có vai trò quan trọng trong việc nâng cao tổng sản phẩm quốc nội (GDP).

họn B

Đoạn văn 13

Thông tin. Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh cục bộ", Mỹ chuyển sang chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" (1969-1973) ở miền Nam và mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai.

Chiến luợc “Việt Nam hóa chiến tranh" là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới, được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự phối hợp về hoả lực, không quân, hậu cần của Mỹ và vẫn do “cố vấn" Mỹ chỉ huy. Triển khai chiến lược này, quân Mỹ và quân đồng minh rút dần khỏi chiến tranh để giảm xương máu của quân Mỹ trên chiến trường, đồng thời tăng cường lực lượng cho quân đội Sài Gòn, mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.

Ở miền Nam: Quân dân miền Nam chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” của Mỹ. Ngày 6-6-1969, Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam ra đời. Đây là chính phủ hợp pháp của nhân dân miền Nam. Trong những năm 1970-1972, nhân dân ba nước Đông Dương đã giành được những thắng lợi có ý nghĩa chiến lược về quân sự và chính trị. (…) Từ tháng 3-1972, quân đội Việt Nam mở cuộc Tiến công chiến lược vào Quảng Trị rồi phát triển rộng khắp chiến trường miền Nam, chọc thủng ba phòng tuyến của địch ở Quảng Trị, Tây Nguyen và Đông Nam Bộ. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 đã buộc Mỹ phải thừa nhận thất bại của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh".

Câu 115

Mỹ chuyển sang thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” ở miền Nam Việt Nam trong bối cảnh nào sau đây?

Lời giải

Sau thất bại trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, Mĩ buộc phải chuyển sang thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” ở miền Nam Việt Nam. Chọn A.

Câu 116

Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam?

Lời giải

Trong quá trình thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” ở miền Nam Việt Nam, Mỹ tiếp tục viện trợ về kinh tế và quâ sự cho chính quyền Sài Gòn. Chọn A.

Câu 117

Điểm tương đồng giữa cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân (1968) và cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 là gì?

Lời giải

Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân (1968) và cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 đều buộc Mĩ phải thừa nhận sự thất bại của chiến lược chiến tranh xâm lược:

+ Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân (1968) buộc Mĩ phải thừa nhận sự thất bại của chiến lược chiến tranh cục bộ.

+ Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 buộc Mĩ phải thừa nhận sự thất bại của chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh.

→ Chọn B.

Đoạn văn 14

Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed) giảm lãi suất lần thứ 3 liên tiếp năm nay, với mức 25 điểm cơ bản (0,25%). Ngày 18/12, Fed quyết định tiếp tục nới lỏng chính sách tiền tệ. Theo đó, lãi suất tham chiếu của Mỹ về 4,25 - 4,5%, tức hạ 25 điểm cơ bản (0,25%). Đây là lần thứ ba liên tiếp cơ quan này giảm lãi suất. Hai lần trước, các mức giảm lần lượt là 0,5% và 0,25%. “Hoạt động kinh tế vẫn tiếp tục tăng trưởng vững chắc. Tỷ lệ thất nghiệp ở mức thấp và lạm phát tăng vừa phải”, Ủy ban Thị trường Mở liên bang (FOMC) thuộc Fed nhận xét trong thông báo. Họ cho biết sẽ cân nhắc kỹ lưỡng các số liệu sắp tới, cả về triển vọng và rủi ro, để ra quyết định lãi suất. Điều này làm dấy lên ngờ vực Fed dừng giảm lãi trong cuộc họp cuối tháng 1/2025. Năm tới, quan chức Fed kỳ vọng chỉ hạ lãi suất 2 lần, mỗi lần 25 điểm cơ bản. Họ cũng nâng dự báo lạm phát trong năm đầu tiên ông Donald Trump nhậm chức Tổng thống Mỹ từ 2,1% lên 2,5%. Tốc độ này cao hơn mục tiêu 2% của

Fed.

Diễn biến lãi suất tham chiếu tại Mỹ giai đoạn 2008-2024. (Đồ thị: CNBC)

Việc lạm phát hạ nhiệt chậm đang khiến Fed giảm tốc độ nới lỏng tiền tệ. Lãi suất năm 2027 có thể chỉ về 3,1%, thay vì 2,9% như dự báo hồi tháng 9. Sau điều chỉnh của Fed, thị trường chứng khoán Mỹ lập tức quay đầu giảm mạnh. Chỉ số S&P 500 hiện giảm 0,6%, DJIA mất 0,54% và Nasdaq Composite với 0,68%. Giá vàng thế giới cũng lao dốc thẳng đứng. Mỗi ounce mất 20 USD chỉ trong 10 phút, về 2.617 USD.

Giá vàng thế giới lao dốc ngay sau thông báo giảm lãi suất của Fed. (Đồ thị: Kitco)

Lãi suất tham chiếu của Fed áp dụng cho các khoản vay qua đêm liên ngân hàng. Đây không phải mức người tiêu dùng và doanh nghiệp phải trả, nhưng động thái của Fed ảnh hưởng đến lãi suất cho vay, tiết kiệm.

(Nguồn: Vnexpress)

Câu 118

Theo thông tin trên, điều gì khiến Fed giảm tốc độ nới lỏng tiền tệ?

Lời giải

C. Fed nhận thấy tình hình lạm phát đang hạ nhiệt chậm.

Đúng, vì thông tin trong đề bài đã nêu rõ: “Việc lạm phát hạ nhiệt chậm đang khiến Fed giảm tốc độ nới lỏng tiền tệ.”

A. Fed nhận thấy tình hình khủng hoảng kinh tế đang bùng nổ.

Sai, vì đề bài không đề cập đến khủng hoảng kinh tế. Fed vẫn đánh giá rằng “hoạt động kinh tế tăng trưởng vững chắc” và tỷ lệ thất nghiệp thấp.

B. Fed đang gặp khó khăn trong việc huy động nguồn vốn từ các đối tác.

Sai, vì Fed không huy động vốn từ các đối tác. Fed là cơ quan quản lý tiền tệ, và hành động giảm tốc độ nới lỏng tiền tệ liên quan đến mục tiêu kiểm soát lạm phát, chứ không phải vấn đề vốn.

D. Fed nhận thấy tình hình lạm phát đang hạ nhiệt nhanh hơn tiến độ.

Sai, vì đề bài khẳng định lạm phát hạ nhiệt chậm, không phải nhanh.

Chọn C

Câu 119

Theo thông tin trên, có nhắc tới “Lạm phát tăng vừa phải”, lạm phát tăng vừa phải dao động trong khoảng nào?

Lời giải

C. Từ 0% đến dưới 10%.

Đúng. Đây là mức lạm phát vừa phải. (Lạm phát phi mã: Từ 10% đến dưới 1000%. Siêu lạm phát trên 1000%)

A. Từ 0% đến dưới 15%.

Sai, vì khoảng 15% là lạm phát cao, không phù hợp với cụm từ “lạm phát tăng vừa phải” trong đề bài.

B. Từ 5% đến 15%.

Sai, vì khoảng 15% là lạm phát cao, không phù hợp với cụm từ “lạm phát tăng vừa phải” trong đề bài.

D. Từ 10% đến 15%.

Sai, vì mức này thuộc nhóm lạm phát cao, không liên quan đến “lạm phát tăng vừa phải” được đề cập.

Chọn C

Câu 120

Trong bối cảnh Fed giảm lãi suất, nhận định nào sau đây là đúng?

Lời giải

A. Lãi suất thấp, chi phí đi vay rẻ hơn, doanh nghiệp có thể đầu tư vào các dự án mới hoặc tuyển thêm nhân viên.

Đúng, vì lãi suất thấp sẽ làm giảm chi phí vay vốn, từ đó khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào các dự án mới hoặc tuyển dụng thêm lao động. Đây là tác động kinh tế thông thường khi giảm lãi suất.

B. Lãi suất thấp, lạm phát tăng, tình hình kinh tế sẽ biến chuyển xấu hơn trong thời kì sắp tới.

Sai, vì lạm phát trong đề bài được mô tả là “tăng vừa phải” và “hạ nhiệt chậm,” không phải tăng mạnh. Hơn nữa, lãi suất thấp thường được áp dụng để hỗ trợ kinh tế, không phải để làm tình hình tệ hơn.

C. Fed giảm lãi suất là vì ông Donald Trump chuẩn bị nhậm chức Tổng thống Mỹ.

Sai, vì đây không phải lý do giảm lãi suất. Lãi suất được điều chỉnh dựa trên các yếu tố kinh tế như tăng trưởng, lạm phát, và tỷ lệ thất nghiệp.

D. Fed giảm lãi suất, giá vàng thế giới lao dốc thẳng đứng vì nhà đầu tư đầu tư vào thị trường chứng khoán.

Đúng phần đầu, vì giá vàng giảm khi lãi suất giảm, nhưng lý do là dòng vốn chuyển dịch sang các kênh đầu tư khác nhau, không chỉ riêng thị trường chứng khoán. Do đó, đáp án này không hoàn toàn chính xác.

Chọn A

4.6

58 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%