Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 14)

134 người thi tuần này 4.6 266 lượt thi 120 câu hỏi 120 phút

🔥 Đề thi HOT:

8028 người thi tuần này

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 1)

20.8 K lượt thi 120 câu hỏi
1895 người thi tuần này

ĐGNL ĐHQG TP.HCM - Sử dụng ngôn ngữ Tiếng Việt - Chính tả

34.8 K lượt thi 32 câu hỏi
1306 người thi tuần này

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 2)

3.7 K lượt thi 120 câu hỏi
580 người thi tuần này

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 3)

1.8 K lượt thi 121 câu hỏi
453 người thi tuần này

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 4)

1.5 K lượt thi 120 câu hỏi
307 người thi tuần này

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 5)

1.1 K lượt thi 120 câu hỏi
305 người thi tuần này

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 9)

1 K lượt thi 120 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

PHẦN 1: SỬ DỤNG NGÔN NGỮ

1.1. TIẾNG VIỆT (30 CÂU)

Tại cuộc họp nóng chiều 31/1, trước cơn sốt khẩu trang y tế tăng giá gấp nhiều lần, khan hiếm hàng, Bộ Y tế cho biết: Hiện dịch chưa lây lan mạnh mẽ trong cộng đồng thì khi đến những chỗ nguy cơ cao như đi phương tiện công cộng, đến bệnh viện có thể dùng khẩu trang y tế thông thường, thậm chí có thể dùng khẩu trang vải.

(Sưu tầm)

Trong đoạn văn trên, từ “cơn sốt(gạch chân, in đậm) được dùng với ý nghĩa gì?

Lời giải

Cơn sốt có ý nghĩa chỉ quá trình tăng mạnh một cách đột biến, nhất thời về giá cả hoặc nhu cầu nào đó trong xã hội. Chọn A.

Câu 2

Làm chi để tiếng về sau,

Nghìn năm ai có khen đâu Hoàng Sào!

Sao bằng lộc trọng quyền cao,

Công danh ai dứt lối nào cho qua?

Nghe lời nàng nói mặn mà.

(Truyện Kiều – Nguyễn Du)

Câu thơ “Nghìn năm ai có khen đâu Hoàng Sào!” có sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?

Lời giải

Về điển tích, Hoàng Sào trước là một anh hùng, nhưng sự nghiệp không bền vì hiếu sát, làm mất lòng dân và tướng sĩ, từ anh hùng trở thành giặc loạn, nên Kiều khuyên Từnghìn năm ai có khen đâu Hoàng Sào!”. Chọn A.

Câu 3

Hoành sóc giang sơn kháp kỉ thu,

Tam quân tì hổ khí thôn ngưu.

Nam nhi vị liễu công danh trái

Tu thính nhân gian thuyết vũ hầu.

(Tỏ lòng, Phạm Ngũ Lão)

Bài thơ được viết theo thể thơ:

Lời giải

Căn cứ số câu của bài thơ, số tiếng của một câu thơ.

Bài thơ gồm có 4 câu thơ, mỗi câu có 7 tiếng. Thể thơ: thất ngôn tứ tuyệt. Chọn B.

Câu 4

Quang Hải là chân sút cừ của đội bóng”. Từ nào trong câu trên được dùng với nghĩa chuyển?

Lời giải

Căn cứ bài Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.

- Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa. Từ nhiều nghĩa là kết quả của hiện tượng chuyển nghĩa.

- Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác. Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc.

- Trong câu trên từ “chân sút” là từ được dùng với nghĩa chuyển, chỉ người đá bóng giỏi, có thành tích tốt trong đội.

→ Chọn B.

Câu 5

Điền vào chỗ trống trong câu thơ: “Đâu những ...... thân tự thuở xưa/ Những hồn quen dãi gió dầm mưa” (Nhớ đồng Tố Hữu)

Lời giải

Căn cứ bài Nhớ đồng – Tố Hữu.

Đâu những hồn thân tự thuở xưa

Những hồn quen dãi gió dầm mưa.

→ Chọn B.

Câu 6

Sóc phong xuy hải khí lăng lăng

Khinh khởi ngâm phàm quá Bạch Đằng

Ngạc đoạn kình khoa sơn khúc khúc

Qua trầm kích chiết ngạn tằng tằng.

(Bạch Đằng hải khẩu – Nguyễn Trãi)

Đoạn thơ trên thuộc dòng thơ:

Lời giải

Căn cứ tác giả, tác phẩm.

Bài thơ ra đời trong thời kì văn học trung đại. Chọn B.

Câu 7

Câu thơ nào trong số các câu thơ sau đây có cách diễn đạt gần nhất với nội dung của câu văn sau: Có một điều mà ta biết chắc chắn rằng, tấm lòng Nguyễn Trãi không có cái vẻ yên tĩnh như vậy, nó vẫn đêm ngày cuồn cuộn, khắc khoải một ước muốn phò vua giúp nước trong chế độ “vua sáng tôi hiền”.?

Lời giải

Câu thơ Bui một tấc lòng ưu ái cũ,/ Đêm ngày cuồn cuộn nước triều đông.có cách diễn đạt gần nhất với nội dung của câu văn: Có một điều mà ta biết chắc chắn rằng, tấm lòng Nguyễn Trãi không có cái vẻ yên tĩnh như vậy, nó vẫn đêm ngày cuồn cuộn, khắc khoải một ước muốn phò vua giúp nước trong chế độ “vua sáng tôi hiền”. Chọn B. 

Câu 8

Chọn từ viết đúng chính tả trong các từ sau:

Lời giải

Căn cứ bài về chính tả s/x.

Từ viết đúng chính tả là: súc tích

Sửa lại một số từ sai chính tả: súc tiến - xúc tiến, xinh sắn - xinh xắn, xung sức - sung sức.

→ Chọn B.

Câu 9

Chọn từ viết đúng chính tả để điền vào chỗ trống trong câu sau: “Chỉ cần chuyện này ………….. tương lai của bé Long sẽ vô cùng ……….….”

Lời giải

Căn cứ Chữa lỗi dùng từ; chính tả.

- Các lỗi dùng từ:

+ Lẫn lộn các từ gần âm.

+ Sai nghĩa của từ.

- Các từ trong phương án B, C, D đều mắc lỗi lẫn lộn giữa các từ gần âm hoặc sai chính tả.

- “Chỉ cần chuyện này suôn sẻ, tương lai của bé Long sẽ vô cùng xán lạn.”

→ Chọn A.

Câu 10

Làm khí tượng, ở được cao thế mới là lí tưởng chứ” (Theo Nguyễn Thành Long), “Làm khí tượng” là thành phần gì của câu?

Lời giải

Căn cứ bài Khởi ngữ.

- Khởi ngữ là thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nên lên đề tài được nói đến trong câu.

- “Làm khí tượng” là khởi ngữ.

→ Chọn A.

Câu 11

Chúng ta có thể khẳng định rằng: cấu tạo của tiếng Việt, với khả năng thích ứng với hoàn cảnh lịch sử như chúng ta vừa nói trên đây, là một chứng cớ khá rõ về sức sống của nó.”, xác định trạng ngữ trong câu trên:

Lời giải

Căn cứ bài Thêm trạng ngữ cho câu.

- Về ý nghĩa, trạng ngữ được thêm vào câu để xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện diễn ra sự việc nêu lên trong câu.

- Với khả năng thích ứng với hoàn cảnh lịch sử như chúng ta vừa nói trên đây”: trạng ngữ chỉ phương tiện.

→ Chọn C.

Câu 12

Vừa về đến nhà, con chó đã chạy ra mừng quýnh.” Đây là câu:

Lời giải

Căn cứ bài Chữa lỗi dùng từ.

- Đây là câu sai logic.

- Sửa lại: “Chị Lành vừa về đến nhà, con chó đã chạy ra mừng quýnh.”

→ Chọn D.

Câu 13

Nhận xét về cách thức trình bày đoạn văn:

Cuộc sống quê tôi gắn bó với cây cọ. Cha làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân. Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau. Chị tôi đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu. Chiều chiều chăn trâu, chúng tôi rủ nhau đi nhặt những trái cọ rơi đầy quanh gốc về om, ăn vừa béo vừa bùi.

Lời giải

Căn cứ các kiểu đoạn văn cơ bản: quy nạp, diễn dịch, tổng phân hợp, song hành, móc xích.

- Đây là đoạn văn diễn dịch vì câu chủ đề ở đầu đoạn: “Cuộc sống quê tôi gắn bó với cây cọ”, những câu sau triển khai ý của câu chủ đề.

→ Chọn A.

Câu 14

Để cứu mẹ, Thúy Anh quyết định vay nóng tiền. Chỉ cần cứu được mẹ, dẫu phải trả giá bao nhiêu cô ấy cũng sẵn lòng.”

Trong đoạn trên, từ “nóng” được dùng với ý nghĩa gì?

Lời giải

Căn cứ bài Ngữ cảnh.

Từ “nóng” trong câu có nghĩa là cần gấp, cần có ngay tiền trong một khoảng thời gian ngắn. Chọn D.

Câu 15

Trong các câu sau:

I. Từ những chị dân quân ngày đêm canh giữ đồng quê và bầu trời Tổ quốc, đến những bà mẹ chèo đò anh dũng trên các dòng sông đầy bom đạn, tất cả đều thể hiện tinh thần chiến đấu bất khuất.

II. Ông cha ta đã để lại cho chúng ta những câu tục ngữ cao cả để chúng ta vận dụng trong thực tế.

III. Để phát huy tinh thần sáng tạo và năng động, thế hệ trẻ nên tiếp cận với khoa học tiên tiến.

IV. Giữa cái ồn ã, xô bồ của thành phố và cái yên tĩnh, hiền hòa của vùng quê Nam Bộ.

Những câu nào mắc lỗi?

Lời giải

Căn cứ bài Chữa lỗi dùng từ.

- Một số lỗi thường gặp trong quá trình viết câu:

+ Lỗi thiếu thành phần chính của câu.

+ Lỗi dùng sai nghĩa của từ.

+ Lỗi dùng sai quan hệ từ.

+ Lỗi logic.

+ ....

- Câu mắc lỗi là câu II và IV

+ Câu II: Câu dùng từ không đúng nghĩa: từ cao cả không đúng nghĩa trong câu này.

Sửa lại: Ông cha ta đã để lại cho chúng ta những câu tục ngữ quý báu để chúng ta vận dụng trong thực tế.

+ Câu IV: Câu thiếu thành phần chính của câu.

Sửa lại: Giữa cái ồn ã, xô bồ của thành phố và cái yên tĩnh, hiền hòa của vùng quê Nam Bộ, tôi vẫn tìm thấy một thế giới thuộc về riêng mình.

→ Chọn D.

Câu 16

Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.

bị biệt đãi trong tù ra sao, Huấn Cao vẫn rất hiên ngang trước cái chết.

Lời giải

Biệt đãi” là đối xử đặc biệt, biểu thị thái độ rất coi trọng nên sử dụng từ “bị” trước đó là không phù hợp. Chọn A.

Câu 17

Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân

Quân điếu phạt trước lo trừ bạo

Như nước Đại Việt ta từ trước

Vốn xưng nền văn hiến đã lâu

Núi sông bờ cõi đã chia

Phong tục Bắc Nam cũng khác

Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần bao đời xây nền độc lập

Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên hùng cứ một phương

Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau

Song hào kiệt thời nào cũng có.

(Bình Ngô đại cáo – Nguyễn Trãi)

Các dòng in đậm sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?

Lời giải

Liệt kê các triều đại của nước ta và phương Bắc. Chọn B.

Câu 18

Câu nào sau đây thể hiện ngôn ngữ trang trọng?

Lời giải

Câu thể hiện ngôn ngữ trang trọng là: Tôi rất cảm kích nếu bạn có thể giúp đỡ. Chọn B.

Câu 19

Để giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt, việc nào sau đây là cần thiết?

Lời giải

 Việc làm giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt là: Thường xuyên kiểm tra và sửa chữa các lỗi ngữ pháp. Chọn B.

Câu 20

Xác định từ khóa làm tăng tính khẳng định trong câu văn sau:

Giáo dục không chỉ là nền tảng phát triển cá nhân mà còn là yếu tố quyết định sự phát triển bền vững của xã hội. Chắc chắn rằng một xã hội có nền giáo dục tốt sẽ tạo ra những công dân có trách nhiệm và sáng tạo.”

Lời giải

Từ khóa làm tăng tính khẳng định trong câu văn là: Chắc chắn rằng. Chọn C.

Câu 21

1.2. TIẾNG ANH 

Questions 31-35: Choose a suitable word or phrase (A, B, C, or D) to fill in each blank.

He ran _______ his old classmates at the mall yesterday.

Lời giải

Kiến thức về Cụm động từ

A. run over (phr. v): cán qua, đè lên

B. run into (phr. v): tình cờ gặp

C. run out (phr. v): hết, cạn kiệt; ra ngoài

D. run after (phr. v): đuổi theo

Dịch: Anh ấy đã tình cờ gặp lại các bạn học cũ của mình ở trung tâm thương mại ngày hôm qua.

Chọn B.

Câu 22

When the first settlers moved into the area, they _______ immense hardship.

Lời giải

Kiến thức về Thì của động từ

- Thì quá khứ đơnfaced (đã đối mặt) diễn tả hành động xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Trong trường hợp này, hành độngđối mặt với sự gian khổ xảy ra ngay sau khi những người định cưchuyển đến khu vực, và cả hai hành động đều đã kết thúc. Do đó, việc sử dụng thì quá khứ đơn là phù hợp => A đúng.

- Dạng bị độngwas faced (bị đối mặt) không phù hợp với chủ ngữ số nhiều làthey. Hơn nữa, dạng bị động, không phù hợp trong ngữ cảnh này do những người định cư chủ độngđối mặt với khó khăn, không phải làbị đối mặt => B sai. 

- Thì quá khứ tiếp diễnwas facing (đang đối mặt) không hòa hợp với chủ ngữ số nhiềuthey (đúng ra phải làwere facing). Ngoài ra, thì quá khứ tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể hoặc bị gián đoạn bởi hành động khác. Trong câu này,đối mặt với sự gian khổ không phải là một hành động đang diễn ra liên tục. Đó là một trạng thái hoặc kết quả của việc họ chuyển đến khu vực đó => C sai.

- Thì quá khứ hoàn thànhhad faced (đã đối mặt) cho thấy hành động đó xảy ra trước một mốc thời gian cụ thể khác trong quá khứ. Tuy nhiên, câu này mô tả rằng họ đã đối mặt với khó khăn ngay khi chuyển đến khu vực, không phải trước khi họ chuyển đến => D sai.

Dịch: Khi những người định cư đầu tiên chuyển đến khu vực này, họ phải đối mặt với vô số khó khăn.

Chọn A.

Câu 23

It seems that the more you do for these people, _______.

Lời giải

Kiến thức về Cấu trúc so sánh

Dịch: Có vẻ như, càng làm nhiều cho những người này, _______.

 

A. họ càng mong đợi nhiều hơn từ bạn.

B. họ càng mong đợi ít hơn từ bạn.

C. họ muốn nhiều hơn từ bạn.

D. họ mong đợi ít hơn từ bạn.

Ta có cấu trúc so sánh đồng tiến:The + (so sánh hơn) + S1 + V1, the + (so sánh hơn) + S2 + V2, diễn tả mối quan hệ tỷ lệ thuận giữa hai hành động hoặc sự vật. Trong ngữ cảnh này,bạn càng làm nhiều thìhọ càng mong đợi nhiều hơn là một quy luật tâm lý phổ biến => A đúng.

Dịch: Có vẻ như bạn càng làm nhiều cho những người này thì họ càng mong đợi ở bạn nhiều hơn.

Chọn A.

Câu 24

Her refined _______ earned her international recognition.

Lời giải

Kiến thức về Từ loại, Cụm từ

Ta có cụm từ:photographic artistry (nghệ thuật nhiếp ảnh).

Đây là cụm từ duy nhất thể hiện được sự kết hợp giữa kỹ năng và sáng tạo, yếu tố cần thiết để đạt sự công nhận quốc tế. Các đáp án khác chỉ đề cập đến hành động chụp ảnh (photograph taking/ photographing) hoặc xử lý ảnh (photo processing), thiếu đi yếu tố nghệ thuật.

Dịch: Nghệ thuật nhiếp ảnh tinh tế của cô ấy đã mang lại cho cô ấy sự công nhận quốc tế.

Chọn C. 

Câu 25

 _______ the children in my village prefer watching football to participating in a football game.

Lời giải

Kiến thức về Lượng từ

A. Many + N (s/es): nhiều... (saumany sẽ không dùng với mạo từthe)

Ngoài ra, còn có cấu trúc: many + a + N (đếm được số ít): dùng để chỉ số lượng lớn.

B. Mostly (trạng từ): chủ yếu, nói chung (saumostly không dùng với mạo từthe) => bổ nghĩa cho động từ, tính từ và cụm trạng từ. Nó cũng có thể đi với danh từ số nhiều trong một số trường hợp. Ví dụ: “The band are mostly teenagers.” (Ban nhạc hầu hết là thanh thiếu niên.)

C. Most of + (mạo từ/ sở hữu cách) + N: hầu hết... => đáp án đúng.

D. Most + N (s/es): hầu hết (saumost không dùng với mạo từthe)

Dịch: Hầu hết trẻ em ở làng tôi thích xem bóng đá hơn là tham gia một trận bóng đá.

Chọn C.

Câu 26

Questions 36-40: Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.

Lionel Sebastián Scaloni, who is the head coach of an Argentina national football team, is very young and talented.

Lời giải

Kiến thức về Mạo từ

Argentina national football team (đội bóng quốc gia Ác-hen-ti-na) => là chủ thể đã xác định mà người nói và người nghe đều hiểu khi được đề cập đến => dùng mạo từthe.

Sửa: an => the

Dịch: Lionel Sebastián Scaloni, huấn luyện viên trưởng của đội tuyển bóng đá quốc gia Argentina, còn rất trẻ và tài năng.

Chọn B.

Câu 27

Every student of this class were asked different questions by the form teacher.

Lời giải

 Kiến thức về Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Every/Each + N (đếm được số ít) + V (chia số ít)

Sửa: were => was

Dịch: Mỗi học sinh của lớp này đều được giáo viên chủ nhiệm hỏi những câu hỏi khác nhau.

Chọn B.

Câu 28

The childrens’ toys were scattered all over the living room after their playtime.

Lời giải

Kiến thức về Sở hữu cách

Từchildren là danh từ số nhiều bất quy tắc củachild và không cần thêms để thành số nhiều. Để diễn đạt sở hữu cách, ta thêm (s) ngay sauchildren.

Sửa: childrens => childrens

Dịch: Đồ chơi của bọn trẻ vương vãi khắp phòng khách sau khi chúng chơi xong.

Chọn A. 

Câu 29

These shoes belong to Sarah, and she said that they are her, so please don’t take them by mistake.

Lời giải

Kiến thức về Đại từ

Từher là tính từ sở hữu cần danh từ đi kèm (ví dụ: her shoes, her book), nênher không thể đứng một mình như trong câu gốc. Trong khi đó, đại từ sở hữu có thể đứng độc lập trong câu. Câu gốc đang cần từ thay thế cho cụmher shoes, nên dùng đại từ sở hữuhers là phù hợp nhất.

Sửa her => hers

Dịch: Những đôi giày này thuộc về Sarah, và cô ấy nói rằng chúng là của cô ấy, vì vậy xin đừng lấy nhầm chúng.

Chọn C.

Câu 30

The woman who I interviewed for the position impressed me with her experience.

Lời giải

Kiến thức về Đại từ quan hệ

Ta cówho là đại từ quan hệ đóng vai trò là chủ ngữ, cònwhom là đại từ quan hệ đóng vai trò là tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. Xét câu gốc có mệnh đề quan hệwho I interviewed for the position, đã cóI là chủ ngữ vàinterviewed là động từ, nên cần một đại từ quan hệ đóng vai trò là tân ngữ, do đó phải dùngwhom.

Sửa: who => whom

Dịch: Người phụ nữ mà tôi phỏng vấn cho vị trí đó đã gây ấn tượng với tôi bởi kinh nghiệm của cô ấy.

Chọn A.

Câu 31

Questions 41-45: Which of the following best restates each of the given sentences?

My mother exclaimed that I had composed such a romantic song.

Lời giải

Kiến thức về Câu gián tiếp

Dịch: Mẹ tôi thốt lên rằng tôi đã sáng tác một bài hát thật lãng mạn.

A. Trong tiếng Anh, cấu trúc cảm thán thường là “How + tính từ + chủ ngữ + động từ!”, nên việc dùngHow romantic is a song là không chính xác vì động từ phải đặt sau chủ ngữ. Ngoài ra câu cũng sai vì có 2 động từ chính:iswas produced.

=> Sai ngữ pháp.

B. “Thật tốt vì con đã sáng tác được một bài hát lãng mạn!”, mẹ tôi nói.

=> Sai về nghĩa.

C. “Con vừa viết một bài hát thật lãng mạn làm sao!”, mẹ tôi nói.

Cấu trúc câu cảm thán: What + (a/an) + adj + N!

=> Đáp án đúng.

D. Khi sử dụngsuch để bổ nghĩa cho một danh từ đếm được số ít, trật tự từ phải là:such + a/an + tính từ + danh từ. Cho nên cụm từa such romantic song là không đúng ngữ pháp, phải làsuch a romantic song.

=> Sai ngữ pháp. 

Chọn C.

Câu 32

She doesnt have enough money to buy a new car.

Lời giải

Kiến thức về Câu điều kiện

Dịch: Cô ấy không có đủ tiền để mua một chiếc ô tô mới.

Câu gốc diễn tả một sự thật ở hiện tại: cô ấy không có đủ tiền. Vì vậy, chúng ta cần tìm câu điều kiện diễn tả một tình huống trái với hiện tại.

A. Nếu cô ấy có nhiều tiền hơn, cô ấy sẽ mua một chiếc ô tô mới. 

Đây là câu điều kiện loại 2, diễn tả một giả định trái với hiện tại: “nếu cô ấy có nhiều tiền hơn (điều không có thật), cô ấy sẽ mua xe mới.” Câu này hoàn toàn phù hợp với ý nghĩa của câu gốc.

=> Đáp án đúng.

B. Nếu cô ấy có nhiều tiền hơn, cô ấy sẽ mua một chiếc ô tô mới.

Đây là câu điều kiện loại 1, diễn tả một khả năng có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Tuy nhiên, câu gốc khẳng định sự thật cô ấy không có đủ tiền ở hiện tại, nên loại 1 diễn tả khả năng không phù hợp.

=> Sai về nghĩa.

C. Nếu cô ấy có nhiều tiền hơn, cô ấy đã mua một chiếc ô tô mới.

Đây là câu điều kiện loại 3, diễn tả một giả định trái với quá khứ. Câu gốc diễn tả một sự thật ở hiện tại, nên loại 3 không phù hợp.

=> Sai về nghĩa.

D. Nếu cô ấy có đủ tiền, cô ấy sẽ mua một chiếc ô tô mới.

Câu điều kiện loại 0, diễn tả một sự thật hiển nhiên. Câu gốc không phải là một sự thật hiển nhiên, mà là một tình huống cụ thể, nên loại 0 không phù hợp.

=> Sai về nghĩa.

Chọn A.

Câu 33

This new model of car is more fuel-efficient than the previous one. 

Lời giải

Kiến thức về Cấu trúc so sánh

Dịch: Mẫu xe mới này tiết kiệm nhiên liệu hơn mẫu xe trước.

A. Mẫu xe trước tiết kiệm nhiên liệu như mẫu xe mới này.

Câu này sử dụng so sánh bằng (as fuel-efficient as), khẳng định hai mẫu xe tiết kiệm nhiên liệu ngang nhau, nhưng thực tế câu gốc nói mẫu xe mới tiết kiệm nhiên liệu hơn. 

=> Sai về nghĩa.

B. Mẫu xe mới này tiết kiệm nhiên liệu kém hơn mẫu xe trước.

Câu gốc khẳng định mẫu xe mới tiết kiệm nhiên liệu hơn mẫu xe cũ. Đáp án này lại khẳng định điều ngược lại, nên câu này không diễn đạt đúng ý câu gốc. 

=> Sai về nghĩa.

C. Mẫu xe trước tiết kiệm nhiên liệu kém hơn mẫu xe mới này.

Đáp án C sử dụng cấu trúc so sánh kém hơn (less fuel-efficient than). Nó khẳng định rằng mẫu xe cũ kém tiết kiệm nhiên liệu hơn mẫu xe mới, đúng với nội dung câu gốc.

=> Đáp án đúng.

D. Mẫu xe mới này tiết kiệm nhiên liệu kém nhất trong tất cả các mẫu xe.

Đáp án này sử dụng so sánh nhất (the least fuel-efficient of all models), so sánh mẫu xe mới với tất cả các mẫu xe khác, không đúng với nội dung câu gốc vì câu gốc chỉ so sánh hai mẫu xe.

=> Sai về nghĩa.

Chọn C.

Câu 34

The teacher announced the exam results to the class.

Lời giải

Kiến thức về Thể bị động

Câu gốc là câu chủ động, vớithe teacher là chủ ngữ,announced là động từ,the exam results là tân ngữ trực tiếp, vàto the class là tân ngữ gián tiếp.

A. “Kết quả thi được giáo viên thông báo cho cả lớp.” Đây là câu bị động đúng ngữ pháp. Tân ngữ trực tiếpthe exam results trở thành chủ ngữ, vàby the teacher chỉ người thực hiện hành động.

=> Đáp án đúng.

B. Câu này cho thấy giáo viên là người nhận thông báo, chứ không phải là người thông báo như trong câu gốc.

=> Sai về nghĩa.

C. Câu này sai vì giới từto được sử dụng không đúng cách. Cấu trúcannounced to không được sử dụng trong trường hợp này.

=> Sai ngữ pháp.

D. “Cả lớp thông báo kết quả thi cho giáo viên.” Câu này đảo ngược vai trò của giáo viên và cả lớp, hoàn toàn trái ngược với ý nghĩa của câu gốc. Giáo viên phải là người thực hiện hành động thông báo chứ không phải được thông báo.

=> Sai về nghĩa.

Chọn A. 

Câu 35

It was unwise of Sarah to lend him her car.

Lời giải

Kiến thức về Động từ khuyết thiếu

Dịch: Sarah đã không khôn ngoan khi cho anh ta mượn xe.

Câu này sử dụng thì quá khứ đơn, diễn tả một sự việc đã xảy ra và kết thúc. Nó thể hiện sự trách móc hoặc hối tiếc về một hành động trong quá khứ.

A. Sarah hẳn là đã không cho anh ta mượn xe.

Cấu trúc:mustnt have + Vp2” (hẳn là đã không làm gì). Cấu trúc này được sử dụng để diễn tả sự suy đoán chắc chắn về một hành động không xảy ra trong quá khứ. Nhưng thực tế là việc cho mượn xe đã xảy ra, nên đáp án này trái ngược hoàn toàn với ý nghĩa của câu gốc. 

=> Sai về nghĩa.

B. Sarah không thể nào đã cho anh ta mượn xe.

Cấu trúc:couldnt have + Vp2” (không thể nào đã làm gì). Cấu trúc này được sử dụng để diễn tả sự suy đoán về một hành động không thể xảy ra trong quá khứ. Nhưng thực tế Sarah đã cho mượn xe. Vậy nên đáp án này hoàn toàn trái ngược ý nghĩa câu gốc. 

=> Sai về nghĩa.

C. Sarah đáng lẽ đã không cần cho anh ta mượn xe.

Cấu trúc:neednt have + Vp2” (đáng lẽ đã không cần, nhưng đã làm). Cấu trúc này diễn tả rằng một hành động đã xảy ra nhưng không cần thiết. Tuy nhiên, câu gốc không chỉ đơn thuần nói rằng hành động đó là không cần thiết, mà còn diễn tả sự hối tiếc hoặc trách móc về một hành động đã xảy ra trong quá khứ. Nên câu này chưa diễn đạt đúng ý câu gốc.

=> Sai về nghĩa.

D. Sarah đáng lẽ không nên cho anh ta mượn xe.

Cấu trúc:shouldnt have + Vp2” (đáng lẽ đã không nên làm gì nhưng đã làm). Cấu trúc này diễn tả sự hối tiếc hoặc trách móc về một hành động đã xảy ra trong quá khứ. Câu này diễn đạt chính xác ý nghĩa của câu gốc.

=> Đáp án đúng.

Chọn D. 

Câu 36

PHẦN 2. TOÁN HỌC

Gieo con xúc xắc 1 lần. Gọi là biến cố xuất hiện mặt 2 chấm, là biến cố xuất hiện mặt chẵn. Xác suất là:

Lời giải

Theo định nghĩa xác suất có điều kiện ta có: .

Chọn B.

Câu 37

Đường thẳng nào dưới đây là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số ?

Lời giải

Tập xác định của hàm số là: .

Ta có . Chọn A.

Câu 38

Giả sử số lượng của một quần thể nấm tại môi trường nuôi cấy trong phòng thí nghiệm được mô hình hóa bằng hàm số , trong đó thời gian được tính bằng giờ. Tại thời điểm ban đầu , tốc độ tăng trưởng của quần thể nấm là:

Lời giải

Tốc độ tăng trưởng của quần thể nấm tại thời điểm là:

.

Do đó, tốc độ tăng trưởng của quần thể nấm tại thời điểm tế bào/giờ.

Chọn A.

Câu 39

Trong không gian cho hệ trục toạ độ , cho ba điểm ;  . Toạ độ trọng tâm của tam giác là:

Lời giải

Toạ độ trọng tâm G của tam giác bằng: . Chọn A.

Câu 40

Đồ thị hình dưới đây biểu thị tốc độ của một chiếc xe đua trên đoạn đường đua bằng phẳng dài 3 km.

Tốc độ nhỏ nhất của chiếc xe đua là:

Lời giải

Dựa vào đồ thị ta thấy tốc độ nhỏ nhất bằng . Chọn D.

Câu 41

Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số là:

Lời giải

Ta có . Chọn B.

Câu 42

Cho hàm số là hàm số bậc hai có đồ thị như hình vẽ dưới đây.

Tích phân bằng

Lời giải

Hàm số là hàm số bậc hai nên .

Từ đồ thị hàm số ta thấy đồ thị đi qua các điểm .

Khi đó ta có hệ .

Ta có

. Chọn C.

Câu 43

Cho hàm số , với m là tham số thực.

Với , khẳng định nào dưới đây là đúng?

Lời giải

Với , ta có hàm số . Tập xác định của hàm số là .

Ta có Với m = 1, khẳng định nào dưới đây là đúng A. Hàm số đã cho (ảnh 1).

Do đó, hàm số đồng biến trên các khoảng . Chọn C.

Câu 44

Cho hàm số , với m là tham số thực.

Gọi là tập hợp các giá trị để tiệm cận xiên của đồ thị hàm số đã cho tạo với hai trục tọa độ một tam giác có diện tích bằng . Khi đó tổng các giá trị của bằng

Lời giải

Tập xác định của hàm số là .

Ÿ Với , ta có . Khi đó đồ thị hàm số không có tiệm cận xiên.

Ÿ Với , ta có . Khi đó đồ thị hàm số không có tiệm cận xiên.

Ÿ Với , ta có .

Ta có nên đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số đã cho là .

Giao điểm của tiệm cận xiên với trục là .

Giao điểm của tiệm cận xiên với trục là .

Đường tiệm cận xiên tạo với thành một tam giác thì diện tích của tam giác:

Gọi S là tập hợp các giá trị m để tiệm cận xiên của đồ thị  (ảnh 1) 
Gọi S là tập hợp các giá trị m để tiệm cận xiên của đồ thị  (ảnh 2).

Vậy tổng giá trị của bằng . Chọn C.

Câu 45

Doanh thu bán hàng trong 20 ngày được lựa chọn ngẫu nhiên của một cửa hàng được ghi lại ở bảng sau (đơn vị: triệu đồng):

Doanh thu

Số ngày

2

7

7

3

1

Số trung bình của mẫu số liệu trên thuộc khoảng nào trong các khoảng dưới đây?

Lời giải

Bảng tần số ghép nhóm theo giá trị đại diện là

Doanh thu

Giá trị đại diện

6

8

10

12

14

Số ngày

2

7

7

3

1

Số trung bình: . Chọn B.

Câu 46

Doanh thu bán hàng trong 20 ngày được lựa chọn ngẫu nhiên của một cửa hàng được ghi lại ở bảng sau (đơn vị: triệu đồng):

Doanh thu

Số ngày

2

7

7

3

1

Nếu thay tất cả các tần số trong mẫu số liệu ghép nhóm trên bằng 4 thì số đặc trưng nào sau đây không thay đổi?

Lời giải

Nếu thay tất cả các tần số trong mẫu số liệu ghép nhóm trên bằng 4 thì số đặc trưng không đổi là khoảng biến thiên. Chọn A.

Câu 47

Bạn Ngọc thả một quả bóng cao su từ độ cao so với mặt đất, mỗi lần chạm đất quả bóng lại nảy lên một độ cao bằng độ cao lần rơi trước. Biết rằng quả bóng luôn chuyển động vuông góc với mặt đất.

Quả bóng chạm đất lần đầu nảy lên với độ cao là:

Lời giải

Quãng đường quả bóng rơi xuống từ lúc thả đến lúc chạm đất lần đầu. 

mỗi lần chạm đất quả bóng lại nảy lên một độ cao bằng  độ cao lần rơi trước, nên quả bóng chạm đất lần đầu nảy lên với độ cao là . Chọn C.

Câu 48

Bạn Ngọc thả một quả bóng cao su từ độ cao so với mặt đất, mỗi lần chạm đất quả bóng lại nảy lên một độ cao bằng độ cao lần rơi trước. Biết rằng quả bóng luôn chuyển động vuông góc với mặt đất.

Tổng quãng đường quả bóng đã di chuyển được (từ lúc thả bóng cho đến lúc bóng không nảy nữa) là:

Lời giải

Ta có quãng đường bóng di chuyển bằng tổng quãng đường bóng nảy lên và quãng đường bóng rơi xuống.

Vì mỗi lần bóng nảy lên bằng lần nảy trước nên ta có tổng quãng đường bóng nảy lên là:

Đây là tổng của cấp số nhân lùi vô hạn có số hạng đầu và công bội .

Suy ra .

Tổng quãng đường bóng rơi xuống bằng khoảng cách độ cao ban đầu và tổng quãng đường bóng nảy lên nên là:

Đây là tổng của cấp số nhân lùi vô hạn với số hạng đầu và công bội .

Suy ra .

Vậy tổng quãng đường bóng di chuyển là (m). Chọn B.

Câu 49

Cho phương trình , với m là tham số thực.

Khi , số nghiệm của phương trình đã cho trên đoạn

Lời giải

Với , ta có phương trình

.

nên . Chọn C.

Câu 50

Cho phương trình , với m là tham số thực.

Phương trình đã cho vô nghiệm khi và chỉ khi

Lời giải

TH1. Với , phương trình : vô lý.

Suy ra thì phương trình đã cho vô nghiệm.

TH2. Với , phương trình

Phương trình đã cho vô nghiệm

Kết hợp hai trường hợp, ta được là giá trị cần tìm. Chọn D.

Câu 51

Cho phương trình , với là tham số thực.

Khi , tích tất cả các nghiệm của phương trình bằng

Lời giải

Ta có

. 

Khi , phương trình trở thành: 

Khi m = 0, tích tất cả các nghiệm của phương trình bằng (ảnh 1).

Vậy tích tất cả các nghiệm của phương trình bằng 0. Chọn A.

Câu 52

Cho phương trình , với là tham số thực.

Số giá trị nguyên của trên đoạn để phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt là:

Lời giải

Ta có

Số giá trị nguyên của m trên đoạn [-20;20] để phương trình đã  (ảnh 1)
Số giá trị nguyên của m trên đoạn [-20;20] để phương trình đã  (ảnh 2).

Phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi

Số giá trị nguyên của m trên đoạn [-20;20] để phương trình đã  (ảnh 3)

nên . Vậy có 21 giá trị nguyên của trên đoạn để phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt. Chọn B.

Câu 53

Một chiếc hộp có 50 viên bi, trong đó có 30 viên bi màu đỏ và 20 viên bi màu vàng; các viên bi có kích thước và khối lượng như nhau. Sau khi kiểm tra, người ta thấy có số viên bi màu đỏ đánh số và số viên bi màu vàng có đánh số, những viên bi còn lại không đánh số. Lấy ra ngẫu nhiên một viên bi trong hộp.

Xác suất để lấy được bi đánh số có màu vàng là:

Lời giải

 Gọi là biến cố “viên bi được lấy ra có đánh số”.

Gọi là biến cố “viên bi được lấy ra có màu đỏ”, suy ra là biến cố “viên bi được lấy ra có màu vàng”.

số viên bi màu vàng có đánh số nên ta có  Chọn A.

Câu 54

Một chiếc hộp có 50 viên bi, trong đó có 30 viên bi màu đỏ và 20 viên bi màu vàng; các viên bi có kích thước và khối lượng như nhau. Sau khi kiểm tra, người ta thấy có số viên bi màu đỏ đánh số và số viên bi màu vàng có đánh số, những viên bi còn lại không đánh số. Lấy ra ngẫu nhiên một viên bi trong hộp.

Xác suất để lấy được bi không đánh số có màu đỏ là:

Lời giải

Vì có số viên bi màu đỏ đánh số nên ta có .

Do đó, . Chọn D.

Câu 55

Một chiếc hộp có 50 viên bi, trong đó có 30 viên bi màu đỏ và 20 viên bi màu vàng; các viên bi có kích thước và khối lượng như nhau. Sau khi kiểm tra, người ta thấy có số viên bi màu đỏ đánh số và số viên bi màu vàng có đánh số, những viên bi còn lại không đánh số. Lấy ra ngẫu nhiên một viên bi trong hộp.

Xác suất để viên bi được lấy ra có đánh số là:

Lời giải

Ta có: .

Vậy . Chọn B.

Câu 56

Cho giới hạn .

Khi thì giá trị của bằng

Lời giải

Khi khi đó ta có .

Chọn D.

Câu 57

Cho giới hạn .

Biết , khi đó giá trị của là:

Lời giải

Ta có (hữu hạn) mà nên giới hạn có dạng .

Đặt . Khi đó .

Suy ra

.

Chọn C.

Câu 58

Cho đường tròn đi qua điểm và tiếp xúc với đường thẳng tại điểm .

Đường thẳng qua và vuông góc với  có phương trình :

Lời giải

Gọi là đường thẳng qua và vuông góc với .

. .

Vậy . Chọn C.

Câu 59

Cho đường tròn đi qua điểm và tiếp xúc với đường thẳng tại điểm .

Hoành độ tâm của đường tròn  bằng

Lời giải

Gọi tâm của đường tròn .

Phương trình đường tròn có dạng Hoành độ tâm của đường tròn (C) bằng A. -11/7 B. -15/7 (ảnh 1).

Ta có .

Vì đường tròn tiếp xúc với tại nên và tâm .

Ta có . Có .

Từ đó ta có hệ phương trình .

Vậy . Chọn B.

Câu 60

Cho hình chóp có đáy là tam giác vuông tại ,  vuông góc với đáy, , , .

Gọi là số đo góc giữa đường thẳng  và mặt phẳng . Khi đó bằng

Lời giải

Tam giác  vuông tại nên ta có .

nên .

Tam giác vuông tại nên ta có . Chọn C.

Câu 61

Cho hình chóp có đáy là tam giác vuông tại ,  vuông góc với đáy, , , .

Thể tích khối chóp bằng

Lời giải

Ta có .

Khi đó, . Chọn A.

Câu 62

Cho hình chóp có đáy là tam giác vuông tại ,  vuông góc với đáy, , , .

Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng  là:

Lời giải

Kẻ .

.

Do đó . Suy ra .

Ta có . Vậy .

Chọn B.

Câu 63

Trong không gian Oxyz, cho hai đường thẳng .

Khoảng cách giữa hai đường thẳng là:

Lời giải

Đường thẳng đi qua điểm và có vectơ chỉ phương .

Đường thẳng đi qua điểm và có vectơ chỉ phương .

Ta có .

Suy ra . Chọn C.

Câu 64

Trong không gian Oxyz, cho hai đường thẳng .

Phương trình mặt phẳng chứa đường thẳng và song song với đường thẳng là:

Lời giải

Mặt phẳng đi qua điểm và có một vectơ pháp tuyến là nên có phương trình là: hay . Chọn A.

Câu 65

Trong không gian Oxyz, cho hai đường thẳng .

Gọi là đường vuông góc chung của . Gọi theo thứ tự là giao điểm của với các đường thẳng . Tọa độ của các điểm là:

Lời giải

Chuyển phương trình đường thẳng về dạng tham số ta được .

Ta có nên nên .

Suy ra .

là đường vuông góc chung của nên

.

Suy ra . Chọn D.

Đoạn văn 1

Lịch sử hình thành Hà Nội gắn liền với sự hình thành vùng châu thổ Bắc Bộ, miền lưu vực sông Hồng. Theo nghiên cứu của hai tác giả Trần Quốc Vượng và Vũ Tuấn Sán trong cuốn Hà Nội nghìn xưa thì cách đây hàng chục triệu năm, “Hà Nội là một đáy biển nông”1 sau thời gian dài biển lùi, nước biển cạn dần, nó chuyển thành vùng trũng lầy rồi thành đồng bằng ven sông như hiện nay. Mỗi quá trình đó cũng kéo dài hàng mấy chục vạn đến hàng triệu năm. Cũng theo hai tác giả trên, khoan sâu xuống lòng đất Hà Nội, vùng Gia Lâm, trong tầng dây 50m trầm tích có thể thấy hai lớp đất: từ 39,5m đến 50m là sỏi và cát thô, từ 39,5m đến trên cùng là sét và cát mịn. Từ đó, có thể đoán, sông Hồng đã qua hai giai đoạn vận động, từ chỗ chảy mạnh, dữ dội (cát thô và sỏi lắng đọng), đến chỗ chảy êm đềm hơn (sét, cát mịn). Vùng đất Từ Liêm, trong khuôn viên Đại học Sư phạm Hà Nội, khoan sâu 48,87m cho thấy khá rõ đặc điểm trầm tích của cửa sông, cát và bùn dày tới 20m. Biển rút, nước sông Hồng nặng phù sa đã bồi tích, “thương hải biến vi tang điền” (bãi biển đã biến thành nương dâu), đồng bằng Hà Nội được hình thành như vậy.

(Nguyễn Thị Bích Hà, Hà Nội con người lịch sử văn hóa,

NXB Đại học Sư phạm, 2013, trang 19)

Câu 66

Đoạn trích đề cập đến địa danh nào?

Lời giải

Đoạn trích đề cập đến địa danh Hà Nội. Chọn A. 

Câu 67

Xuất phát từ lí do nào mà tác giả có thể đi đến kết luận “sông Hồng đã qua hai giai đoạn vận động”?

Lời giải

Dựa vào chi tiết trong đoạn văn: Cũng theo hai tác giả trên, khoan sâu xuống lòng đất Hà Nội, vùng Gia Lâm, trong tầng dây 50m trầm tích có thể thấy hai lớp đất: từ 39,5m đến 50m là sỏi và cát thô, từ 39,5m đến trên cùng là sét và cát mịn. Từ đó, có thể đoán, sông Hồng đã qua hai giai đoạn vận động, từ chỗ chảy mạnh, dữ dội (cát thô và sỏi lắng đọng), đến chỗ chảy êm đềm hơn (sét, cát mịn). Chọn A.

Câu 68

Việc tác giả trích dẫn kết quả nghiên cứu của hai tác giả Trần Quốc Vượng và Vũ Tuấn Sán trong cuốn Hà Nội nghìn xưa có tác dụng gì?

Lời giải

Việc tác giả trích dẫn kết quả nghiên cứu của hai tác giả Trần Quốc Vượng và Vũ Tuấn Sán trong cuốn Hà Nội nghìn xưa có tác dụng chứng minh cho quan điểm: lịch sử hình thành Hà Nội gắn liền với sự hình thành vùng châu thổ Bắc Bộ. Chọn C. 

Câu 69

Từ “như vậy” (in đậm, gạch chân) trong đoạn trích thay thế cho nội dung nào?

Lời giải

Từ “như vậy” có thể thay thế cho nội dung: Khi biển rút, nước sông Hồng chở nặng phù sa đã bồi tích thành vùng đồng bằng Hà Nội như hiện nay. Chọn A. 

Câu 70

Từ “trầm tích” (in đậm, gạch chân) trong đoạn trích gần nghĩa hơn cả với từ ngữ nào?

Lời giải

trầm tích”: chất do các vật thể trong nước sông, hồ, biển lắng đọng lâu ngày kết lại mà thành. Từ này gần nghĩa hơn cả với từ “nhũ đá”. Chọn B.

Đoạn văn 2

Ai cũng biết Hàn Quốc phát triển kinh tế khá nhanh, vào loại “con rồng nhỏ” có quan hệ khá chặt chẽ với các nước phương Tây, một nền kinh tế thị trường nhộn nhịp, có quan hệ quốc tế rộng rãi. Khắp nơi đều có quảng cáo, nhưng không bao giờ quảng cáo thương mại được đặt ở những nơi công sở, hội trường lớn, danh lam thắng cảnh. Chữ nước ngoài, chủ yếu là tiếng Anh, nếu có thì viết nhỏ đặt dưới chữ Triều Tiên to hơn ở phía trên. Đi đâu, nhìn đâu cũng thấy nổi bật những bảng hiệu chữ Triều Tiên. Trong khi đó thì ở một vài thành phố của ta nhìn vào đâu cũng thấy tiếng Anh, có bảng hiệu của các cơ sở của ta hẳn hoi mà chữ nước ngoài lại lớn hơn cả chữ Việt, có lúc ngỡ ngàng tưởng như mình lạc sang một nước khác.

(Chữ ta, bài xã luận Bản lĩnh Việt Nam của Hữu Thọ)

Câu 71

Đoạn trích trên được viết theo phong cách ngôn ngữ nào?

Lời giải

Căn cứ vào các phong cách ngôn ngữ đã học: sinh hoạt, nghệ thuật, báo chí, chính luận, hành chính.

Đoạn trích trên được trích trong một bài xã luận với phong cách ngôn ngữ chính luận (Là ngôn ngữ dùng trong các văn bản chính luận hoặc lời nói miệng trong các buổi hội nghị, hội thảo, nói chuyện thời sự,… nhằm trình bày, bình luận, đánh giá những sự kiện, những vấn đề về chính trị, xã hội, văn hóa, tư tưởng,..). Chọn D.

Câu 72

Đoạn văn trên sử dụng phương pháp lập luận chính nào?

Lời giải

Căn cứ vào các phương pháp lập luận đã học: giải thích, so sánh, phân tích, bình luận, bác bỏ.

- Phương pháp lập luận: So sánh.

- Tác giả đưa ra các hiện tượng sử dụng ngôn ngữ trên bảng hiệu ở Hàn Quốc và Việt Nam.

→ Chọn A.

Câu 73

Tác giả muốn nêu lên điều gì về việc sử dụng quảng cáo của người Hàn Quốc và tình trạng quảng cáo ở Việt Nam?

Lời giải

Đọc, phân tích, tổng hợp.

Tác giả muốn nói rằng ở Hàn Quốc họ ưu tiên sử dụng ngôn ngữ của quốc gia mình còn ở Việt Nam thì sính ngôn ngữ ngoại. Điều này ở hai quốc gia là trái ngược nhau và tình trạng sính ngôn ngữ ngoại ở Việt Nam rất phổ biến, điều này làm mất đi giá trị của tiếng nói dân tộc.

→ Chọn C.

Câu 74

Cụm từ “con rồng nhỏ” trong câu văn Ai cũng biết Hàn Quốc phát triển kinh tế khá nhanh, vào loại “con rồng nhỏ” có quan hệ khá chặt chẽ với các nước phương Tây, một nền kinh tế thị trường nhộn nhịp, có quan hệ quốc tế rộng rãi sử dụng biện pháp tu từ cú pháp nào?

Lời giải

Vận dụng kiến thức về biện pháp tu từ kết hợp với nội dung câu văn.

- Con rồng nhỏẩn dụ chỉ một nền kinh tế mới phát triển nhưng rất mạnh mẽ và có tiềm lực.

→ Chọn C.

Câu 75

Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?

Lời giải

Đọc, phân tích, tổng hợp. 

Nội dung chính của đoạn trích: Hiện tượng các bảng hiệu in chữ nước ngoài quá nhiều tại Việt Nam. Bày tỏ sự phê phán đối với hiện tượng lạm dụng tiếng nước ngoài và không coi trọng tiếng Việt. Chọn B.

Đoạn văn 3

Marriage is an ancient religious and legal practice celebrated around the world. However, wedding customs vary from country to country.

The Wedding Dress: In many countries, it is customary for the bride to wear a white dress as a symbol of purity. The tradition of wearing a special white dress only for the wedding ceremony started around 150 years ago. Before that, most women could not afford to buy a dress that they would only wear once. Now, bridal dresses can be bought in a variety of styles. In some Asian countries and in the Middle East, colors of joy and happiness like red or orange other than white are worn by the bride or used as part of the wedding ceremony.

The Wedding Rings: In many cultures, couples exchange rings, usually made of gold or silver and worn on the third finger of the left or right hand, during the marriage ceremony. The circular shape of the ring is symbolic of the couples eternal union. In Brazil, it is traditional to have the rings engraved with the brides name on the grooms ring, and vice versa.

Flowers: Flowers play an important role in most weddings. Roses are said to be the flowers of love, and because they usually bloom in June, this has become the most popular month for weddings in many countries. After the wedding ceremony, in many countries the bride throws her bouquet into a crowd of well-wishers - usually her single female friends. The person who catches this bouquet will be the next one to marry.

Gifts: In Chinese cultures, wedding guests give gifts of money to the newly-weds in small red envelopes. Money is also an appropriate gift at Korean and Japanese weddings. In many Western countries, for example in the U.K, wedding guests give the bride and groom household items that they may need for their new home. In Russia, rather than receiving gifts, the bride and groom provide gifts to their guests instead.

With the continued internationalization of the modern world, wedding customs that originated in one part of the world are crossing national boundaries and have been incorporated into marriage ceremonies in other countries.

(Adapted from Active Skills for Reading 3)

Câu 76

Which of the following is the best title of the passage?

Lời giải

Kiến thức về Tìm ý chính của bài

Dịch: Đoạn văn chủ yếu nói về điều gì?

A. Phong tục đám cưới ở các nước châu Á.

B. Phong tục đám cưới theo quốc gia

C. Lễ cưới ở các nước khác nhau

D. Chuẩn bị đám cưới ở nhiều nền văn hóa

Thông tin:

Marriage is an ancient religious and legal practice celebrated around the world. However, wedding customs vary from country to country. (Hôn nhân là một phong tục tập quán tôn giáo và pháp lý cổ xưa được tổ chức trên khắp thế giới. Tuy nhiên, phong tục đám cưới ở mỗi nước có sự khác nhau.)

Chọn B.

Câu 77

 According to paragraph 2, what does the word they refer to?

Lời giải

Kiến thức về Từ tham chiếu

Dịch: Theo đoạn 2, từthey đề cập đến điều gì?

A. Váy cưới B. Hầu hết phụ nữ C. Các nước châu Á D. Lễ cưới

Thông tin:

“Before that, most women could not afford to buy a dress that they would only wear once.” (Trước đó, hầu hết phụ nữ không đủ tiền để mua một chiếc váy mà họ chỉ mặc một lần.)

=>they thay thế chomost women 

Chọn B. 

Câu 78

In paragraph 2, which of the following is NOT mentioned as a wedding color in Asia and the Middle East? 

Lời giải

Kiến thức về Tìm thông tin chi tiết trong bài

Dịch: Trong đoạn 2, màu nào sau đây KHÔNG được đề cập đến là màu sắc trong đám cưới ở Châu Á và Trung Đông?

A. màu đỏ B. màu cam C. màu trắng D. màu vàng

Thông tin:

In some Asian countries and in the Middle East, colors of joy and happiness like red or orange other than white are worn by the bride or used as part of the wedding ceremony. (Ở một số nước châu Á và Trung Đông, những màu sắc vui tươi và hạnh phúc như đỏ hoặc cam thay vì màu trắng được cô dâu mặc hoặc dùng như một phần của lễ cưới.)

Chọn D.

Câu 79

The word engraved in paragraph 3 is closest in meaning to _______.

Lời giải

Kiến thức về Từ đồng nghĩa

Dịch: Từengraved trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với _______.

A. sơn B. in C. gắn D. chạm khắc

Thông tin:

In Brazil, it is traditional to have the rings engraved with the brides name on the grooms ring, and vice versa. (Ở Brazil, theo truyền thống, tên cô dâu được khắc trên nhẫn của chú rể và ngược lại.)

=> engraved = carved (chạm khắc)

Chọn D.

Câu 80

In paragraph 4, why is June mentioned as a popular month for weddings?

Lời giải

Kiến thức về Tìm thông tin chi tiết trong bài

Dịch: Trong đoạn 4, tại sao tháng Sáu được đề cập đến như một tháng phổ biến cho đám cưới?

A. Bởi vì đó là tháng mà cô dâu ném bó hoa của họ.

B. Bởi vì đó là tháng mà hoa hồng nở.

C. Bởi vì đó là tháng mà hầu hết các cặp đôi đính hôn.

D. Bởi vì đó là tháng có thời tiết tốt nhất cho đám cưới.

Thông tin:

“Roses are said to be the flowers of love, and because they usually bloom in June, this has become the most popular month for weddings in many countries.” (Hoa hồng được cho là loài hoa của tình yêu và vì chúng thường nở vào tháng 6 nên đây đã trở thành tháng phổ biến nhất để tổ chức đám cưới ở nhiều quốc gia.)

Chọn B.

Câu 81

In paragraph 5, what can be inferred about the primary difference between gift-giving traditions in Western countries and Russia?

Lời giải

Kiến thức về Suy luận từ bài

Dịch: Trong đoạn 5, điều gì có thể được suy ra về sự khác biệt chính giữa truyền thống tặng quà ở các nước phương Tây và Nga?

A. Các nước phương Tây chú trọng vào tiền bạc, trong khi Nga chú trọng vào các vật dụng gia đình.

B. Các nước phương Tây chú trọng vào việc khách tặng quà, trong khi Nga chú trọng vào việc cặp đôi tặng quà.

C. Các nước phương Tây không có truyền thống tặng quà, trong khi Nga có nhiều truyền thống.

D. Các nước phương Tây tặng quà trước đám cưới, trong khi Nga tặng quà sau đám cưới.

Thông tin:

“In many Western countries, for example in the U.K, wedding guests give the bride and groom household items that they may need for their new home. In Russia, rather than receiving gifts, the bride and groom provide gifts to their guests instead.” (Ở nhiều nước phương Tây, chẳng hạn như ở Anh, khách dự đám cưới sē tặng cô dâu và chú rể những món đồ gia dụng mà họ có thể cần cho ngôi nhà mới của mình. Ở Nga, thay vì nhận quà, cô dâu và chú rể lại tặng quà cho khách mời.) Câu này cho thấy rõ sự khác biệt về người tặng quà giữa các nước phương Tây và Nga. Ở phương tây, khách mời tặng quà cho cô dâu chú rể, trong khi đó ở Nga, cô dâu chú rể tặng quà cho khách mời.

Chọn B.

Câu 82

According to paragraph 6, which of the following is a characteristic of wedding customs in the modern world?

Lời giải

Kiến thức về Tìm thông tin chi tiết trong bài

Dịch: Theo đoạn 6, đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của phong tục đám cưới trong thế giới hiện đại?

A. Chúng ngày càng mang tính địa phương hóa.

B. Chúng đang bị ảnh hưởng bởi các xu hướng toàn cầu.

C. Chúng đang mất đi ý nghĩa văn hóa của chúng.

D. Chúng hoàn toàn độc đáo đối với mỗi quốc gia.

Thông tin:

“With the continued internationalization of the modern world, wedding customs that originated in one part of the world are crossing national boundaries and have been incorporated into marriage ceremonies in other countries.” (Với sự quốc tế hóa liên tục của thế giới hiện đại, phong tục đám cưới bắt nguồn từ một nơi trên thế giới đang vượt qua biên giới quốc gia và được đưa vào nghi lễ kết hôn ở các quốc gia khác). Câu này đề cập đến việc các phong tục cưới từ nước này được đưa vào áp dụng ở nước khác. Điều này cho thấy phong tục cưới đang bị ảnh hưởng bởi các xu hướng toàn cầu => B đúng.

A sai vì đoạn văn nói về sự quốc tế hóa, nghĩa là ngược lại với địa phương hóa.

C sai vì đoạn văn không đề cập đến việc mất đi ý nghĩa văn hóa, mà chỉ nói về sự giao thoa.

D sai vì đoạn văn nói về sự giao thoa, nghĩa là không còn độc đáo hoàn toàn.

Chọn B.

Dịch bài đọc:

Hôn nhân là một phong tục tập quán tôn giáo và pháp lý cổ xưa được tổ chức trên khắp thế giới. Tuy nhiên, phong tục đám cưới ở mỗi nước có sự khác nhau.

Váy cưới: Ở nhiều quốc gia, cô dâu có phong tục mặc váy trắng như một biểu tượng của sự thuần khiết. Truyền thống mặc một chiếc váy trắng đặc biệt dành riêng cho lễ cưới bắt đầu từ khoảng 150 năm trước. Trước đó, hầu hết phụ nữ không đủ tiền để mua một chiếc váy mà họ chỉ mặc một lần. Hiện nay, váy cưới có thể được mua với nhiều kiểu dáng khác nhau. Ở một số nước châu Á và Trung Đông, những màu sắc vui tươi và hạnh phúc như đỏ hoặc cam thay vì màu trắng được cô dâu mặc hoặc dùng như một phần của lễ cưới.

Nhẫn cưới: Trong nhiều nền văn hóa, các cặp đôi trao nhau nhẫn, thường được làm bằng vàng hoặc bạc và đeo ở ngón áp út của bàn tay trái hoặc tay phải trong lễ cưới. Hình tròn của chiếc nhẫn tượng trưng cho sự kết hợp vĩnh cửu của cặp đôi. Ở Brazil, theo truyền thống, tên cô dâu được khắc trên nhẫn của chú rể và ngược lại.

Hoa: Hoa đóng vai trò quan trọng trong hầu hết các đám cưới. Hoa hồng được cho là loài hoa của tình yêu và vì chúng thường nở vào tháng 6 nên đây đã trở thành tháng phổ biến nhất để tổ chức đám cưới ở nhiều quốc gia. Sau lễ cưới, ở nhiều quốc gia, cô dâu sē ném bó hoa của mình vào đám đông những người chúc phúc - thường là những người bạn nữ độc thân của cô ấy. Người bắt được bó hoa này sē là người kết hôn tiếp theo.

Quà cưới: Trong văn hóa Trung Quốc, khách dự đám cưới sē tặng quà bằng tiền cho cặp đôi mới cưới trong những phong bì nhỏ màu đỏ. Tiền cũng là món quà thích hợp trong đám cưới Hàn Quốc và Nhật Bản. Ở nhiều nước phương Tây, chẳng hạn như ở Anh, khách dự đám cưới sē tặng cô dâu và chú rể những món đồ gia dụng mà họ có thể cần cho ngôi nhà mới của mình. Ở Nga, thay vì nhận quà, cô dâu và chú rể lại tặng quà cho khách mời.

Với sự quốc tế hóa liên tục của thế giới hiện đại, phong tục đám cưới bắt nguồn từ một nơi trên thế giới đang vượt qua biên giới quốc gia và được đưa vào nghi lễ kết hôn ở các quốc gia khác.

Đoạn văn 4

1. Although electric vehicles will not be truly practical until a powerful, compact battery or another dependable source of current is available, transportation experts foresee a new assortment of electric vehicles entering everyday life: shorter-range commuter electric cars, three-wheeled neighborhood cars, electric delivery vans, bikes, and trolleys.

2. As automakers work to develop practical electric vehicles, urban planners and utility engineers are focusing on infrastructure systems to support and make the best use of the new cars. Public charging facilities will need to be as common as today’s gas stations. Public parking spots on the street or in commercial lots will need to be equipped with devices that allow drivers to charge their batteries while they stop, dine, or attend a concert.

3. To encourage the use of electric vehicles, the most convenient parking in transportation centers might be reserved for electric cars. Planners foresee electric shuttle buses, trains, and neighborhood vehicles all meeting at transit centers that would have facilities for charging and renting.

4. Commuters will be able to rent a variety of electric cars to suit their needs: light trucks, one-person three-wheelers, small cars, or electric gasoline hybrid cars for longer trips, which will no doubt take place on automated freeways capable of handling five times the number of vehicles that can be carried by a freeway today.

Câu 83

The best title of the passage can be _______.

Lời giải

Kiến thức về Tìm ý chính của bài để đặt tiêu đề

Dịch: Tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn có thể là _______.

A. Tương lai của xe điện: Thách thức và Giải pháp

B. Xe điện: Hướng dẫn thực tế cho người thường xuyên di chuyển

C. Tác động của xe điện đến quy hoạch đô thị

D. Sự tiến hóa của giao thông vận tải: Xe điện và Cơ sở hạ tầng

Thông tin:

- “…transportation experts foresee a new assortment of electric vehicles entering everyday life: shorter-range commuter electric cars, three-wheeled neighborhood cars, electric delivery vans, bikes, and trolleys.” (… các chuyên gia giao thông dự đoán sẽ có nhiều loại xe điện mới được đưa vào sử dụng trong cuộc sống hàng ngày: xe điện di chuyển trong phạm vi ngắn hơn, xe ba bánh dùng trong khu dân cư, xe tải điện giao hàng, xe đạp điện và xe điện chở khách). Câu này đề cập đến sự xuất hiện của các loại xe điện mới trong cuộc sống hàng ngày.

- “Public charging facilities will need to be as common as todays gas stations. Public parking spots on the street or in commercial lots will need to be equipped with devices that allow drivers to charge their batteries while they stop, dine, or attend a concert.” (Các trạm sạc công cộng sẽ cần phải phổ biến như các trạm xăng ngày nay. Các điểm đỗ xe công cộng trên đường phố hoặc trong các bãi đỗ xe thương mại sẽ cần được trang bị các thiết bị cho phép người lái xe sạc pin khi họ dừng lại, ăn uống hoặc tham dự một buổi hòa nhạc). Câu này nhấn mạnh sự cần thiết của cơ sở hạ tầng sạc điện công cộng.

- “Planners foresee electric shuttle buses, trains, and neighborhood vehicles all meeting at transit centers that would have facilities for charging and renting.” (Các nhà quy hoạch dự báo xe buýt điện, tàu hỏa và xe điện khu dân cư sẽ tập trung tại các trung tâm trung chuyển nơi có các điểm sạc điện và cho thuê). Câu này đề cập đến việc các trung tâm giao thông cần có cơ sở sạc điện và cho thuê xe điện.

- “…automated freeways capable of handling five times the number of vehicles that can be carried by a freeway today.” (… các đường cao tốc tự động có khả năng chịu tải gấp năm lần so với đường cao tốc hiện nay). Câu này nói đến việc đường cao tốc tự động sẽ được xây dựng để đáp ứng nhu cầu di chuyển của xe điện.

Các trích dẫn trên cho thấy đoạn văn không chỉ tập trung vào một khía cạnh duy nhất của xe điện, mà bao gồm cả sự phát triển của xe điện và cơ sở hạ tầng hỗ trợ. Vì vậy, đáp án D là đúng nhất vì nó bao quát toàn bộ nội dung của đoạn văn.

Chọn D. 

Câu 84

The phrase a new assortment in paragraph 1 refers to _______.

Lời giải

Kiến thức về Từ tham chiếu

Dịch: Cụm từa new assortment trong đoạn 1 đề cập đến _______.

A. Một mẫu cải tiến duy nhất. B. Nhiều loại khác nhau.

C. Một bộ sưu tập nhỏ, giới hạn. D. Một loạt các phiên bản thử nghiệm.

Thông tin:

“…transportation experts foresee a new assortment of electric vehicles entering everyday life: shorter-range commuter electric cars, three-wheeled neighborhood cars, electric delivery vans, bikes, and trolleys.” (… các chuyên gia giao thông dự đoán sẽ có nhiều loại xe điện mới được đưa vào sử dụng trong cuộc sống hàng ngày: xe điện di chuyển trong phạm vi ngắn hơn, xe ba bánh dùng trong khu dân cư, xe tải điện giao hàng, xe đạp điện và xe điện chở khách).

=> Từassortment có nghĩa là một tập hợp các thứ khác nhau, và trong ngữ cảnh này, nó chỉ đến sự đa dạng của các loại xe điện.

Chọn B. 

Câu 85

 In paragraph 1, transportation experts _______.

Lời giải

Kiến thức về Tìm thông tin chi tiết trong bài

Dịch: Trong đoạn 1, các chuyên gia giao thông _______.

A. hiện đang phát triển một loại pin nhỏ gọn mới.

B. tin rằng xe điện đã thực sự thiết thực cho việc sử dụng hàng ngày.

C. dự đoán một loạt xe điện khác nhau sẽ trở nên phổ biến.

D. tập trung vào việc cải thiện các phương tiện chạy xăng hiện có.

Thông tin:

- “… transportation experts foresee a new assortment of electric vehicles entering everyday life: shorter-range commuter electric cars, three-wheeled neighborhood cars, electric delivery vans, bikes, and trolleys.” (… các chuyên gia giao thông dự đoán sẽ có nhiều loại xe điện mới được đưa vào sử dụng trong cuộc sống hàng ngày: xe điện di chuyển trong phạm vi ngắn hơn, xe ba bánh dùng trong khu dân cư, xe tải điện giao hàng, xe đạp điện và xe điện chở khách). Câu này chứng minh rõ ràng rằng các chuyên gia giao thông dự đoán sự xuất hiện của nhiều loại xe điện khác nhau trong tương lai => Chọn C.

- A sai vì đoạn 1 chỉ đề cập đến sự cần thiết của pin mạnh mẽ, nhỏ gọn, chứ không nói rằng các chuyên gia đang phát triển loại pin đó.

- B sai vì đoạn 1 nói rõ rằng xe điện chưa thực sự thiết thực cho đến khi có pin tốt hơn.

- D sai vì đoạn 1 hoàn toàn tập trung vào xe điện, không đề cập đến việc cải tiến xe chạy xăng.

Chọn C. 

Câu 86

 In paragraph 2, the word facilities can be replaced by _______.

Lời giải

Kiến thức về Từ đồng nghĩa

Dịch: Trong đoạn 2, từfacilities có thể được thay thế bằng _______.

A. các tòa nhà B. thiết bị C. các dịch vụ D. các tiện nghi

Thông tin:

“Public charging facilities will need to be as common as todays gas stations. Public parking spots on the street or in commercial lots will need to be equipped with devices that allow drivers to charge their batteries while they stop, dine, or attend a concert.” (Các trạm sạc công cộng sẽ cần phải phổ biến như các trạm xăng ngày nay. Các trạm sạc công cộng sẽ cần phải phổ biến như các trạm xăng ngày nay. Các điểm đỗ xe công cộng trên đường phố hoặc trong các bãi đỗ xe thương mại sẽ cần được trang bị các thiết bị cho phép người lái xe sạc pin khi họ dừng lại, ăn uống hoặc tham dự một buổi hòa nhạc). Ở đâyfacilities không chỉ đơn thuần là các trạm sạc, mà còn là các dịch vụ và thiết bị được thiết kế để cung cấp sự tiện lợi cho người sử dụng xe điện. Nói cách khác,facilities mang ý nghĩa là những tiện nghi, những thứ giúp cho việc sử dụng xe điện trở nên dễ dàng và thuận tiện hơn.

=> facilities = amenities (các tiện nghi)

Chọn D. 

Câu 87

In paragraph 2, it is NOT mentioned that _______.

Lời giải

Kiến thức về Tìm thông tin chi tiết trong bài

Dịch: Trong đoạn 2, KHÔNG đề cập đến _______.

A. nhiều lĩnh vực tham gia hỗ trợ sự phát triển của việc sử dụng xe điện.

B. các nhà sản xuất ô tô đã phát triển thành công xe điện hoàn toàn thực tế.

C. phát triển cơ sở hạ tầng là điều cần thiết để việc sử dụng xe điện thành công.

D. các trạm sạc công cộng dự kiến sẽ được tiếp cận rộng rãi.

Thông tin:

- “As automakers work to develop practical electric vehicles, urban planners and utility engineers are focusing on infrastructure systems to support and make the best use of the new cars.” (Trong khi các công ty sản xuất ô tô nỗ lực để phát triển xe điện thực tế, các nhà quy hoạch đô thị và kỹ sư hạ tầng đang tập trung vào các hệ thống cơ sở hạ tầng để hỗ trợ và tận dụng tốt nhất các loại xe mới). Đoạn văn đề cập đếnautomakers, urban planners and utility engineers (các nhà sản xuất ô tô, các nhà quy hoạch đô thị và kỹ sư tiện ích). Điều này cho thấy có nhiều lĩnh vực góp phần vào việc phát triển xe điện => A đúng.

- “As automakers work to develop practical electric vehicles…” (Trong khi các công ty sản xuất ô tô nỗ lực để phát triển xe điện thực tế…). Cụm từwork to develop ngụ ý rằng các công ty sản xuất ô tô vẫn đang nỗ lực chứ chưa hoàn thành việc phát triển xe điện thực tế => B sai. 

- “Public charging facilities will need to be as common as todays gas stations. Public parking spots on the street or in commercial lots will need to be equipped with devices that allow drivers to charge their batteries…” (Các trạm sạc công cộng sẽ cần phải phổ biến như các trạm xăng ngày nay. Các điểm đỗ xe công cộng trên đường phố hoặc trong các bãi đỗ xe thương mại sẽ cần được trang bị các thiết bị cho phép người lái xe sạc pin…). Điều này cho thấy việc xây dựng cơ sở hạ tầng (như trạm sạc) là rất quan trọng để xe điện được sử dụng rộng rãi => C đúng.

- “Public charging facilities will need to be as common as todays gas stations.” (Các trạm sạc công cộng sẽ cần phải phổ biến như các trạm xăng ngày nay). Khi trạm sạc điện được xây dựng rộng khắp, tương tự như mạng lưới trạm xăng hiện tại, người dân sẽ dễ dàng tìm thấy chúng ở bất kỳ đâu. Điều này chính là đang nhấn mạnh đến khả năng tiếp cận rộng rãi đến nhiều người => D đúng.

Chọn B.

Câu 88

In paragraph 3, the author uses the word would in order to _______.

Lời giải

Kiến thức về Diễn giải từ

Dịch: Trong đoạn 3, tác giả sử dụng từwould để _______.

A. mô tả một điều kiện hiện đang tồn tại.

B. diễn đạt một khả năng tương lai hoặc kết quả có điều kiện.

C. nêu một sự thật chắc chắn và rõ ràng.

D. gợi ý một hành động trong quá khứ không xảy ra.

Thông tin:

“… transit centers that would have facilities for charging and renting.” (… các trung tâm trung chuyển nơi sẽ có các điểm sạc điện và cho thuê). Có thể thấywould được sử dụng để diễn tả một khả năng trong tương lai hoặc một kết quả có điều kiện. Ở đây tác giả không khẳng định chắc chắn, mà chỉ đưa ra một dự đoán hoặc một khả năng.

Chọn B.

Câu 89

 It can be inferred from paragraph 4 that, in the future, _______.

Lời giải

Kiến thức về Suy luận từ bài

Dịch: Có thể suy ra từ đoạn 4 rằng, trong tương lai, _______.

A. việc tùy chỉnh xe cá nhân sẽ là trọng tâm chính của người đi làm.

B. các chuyến đi ngắn và di chuyển trong địa phương bị loại trừ khỏi dịch vụ cho thuê xe điện.

C. việc di chuyển đường dài có thể sẽ trở nên thuận tiện hơn trong tương lai.

D. đường cao tốc tự động sẽ làm giảm số lượng phương tiện có thể lưu thông.

Thông tin:

- “…electric gasoline hybrid cars for longer trips, which will no doubt take place on automated freeways capable of handling five times the number of vehicles that can be carried by a freeway today.” (… xe kết hợp động cơ xăng và điện cho những chuyến đi xa hơn, những chuyến đi này sẽ diễn ra trên các đường cao tốc tự động có khả năng chịu tải gấp năm lần so với đường cao tốc hiện nay). Đoạn văn này cho thấy trong tương lai, việc đi đường dài sẽ trở nên dễ dàng hơn nhờ sự kết hợp của hai yếu tố: xe hybrid (vừa chạy điện, vừa chạy xăng) và đường cao tốc thông minh, tự động hóa. Sự kết hợp này tạo ra một hệ thống giao thông tối ưu, giúp việc di chuyển đường dài trở nên thuận tiện hơn rất nhiều => C đúng.

- Đoạn văn tập trung vào việc thuê xe điện và hiệu quả của giao thông, không đề cập đến việc tùy chỉnh xe cá nhân => A sai.

- Đoạn văn có đề cập đếnone person three wheelers, small cars. Những loại xe này thường được sử dụng cho các chuyến đi ngắn và di chuyển địa phương. Như vậy, dịch vụ cho thuê xe điện sẽ bao gồm cả các chuyến đi ngắn và di chuyển địa phương => B sai.

- Đoạn văn nói rằng đường cao tốc tự động có khả năng xử lý gấp năm lần số lượng xe so với đường cao tốc hiện nay: “…automated freeways capable of handling five times the number of vehicles that can be carried by a freeway today.” Tức là tăng số lượng phương tiện có thể lưu thông chứ không phải là giảm => D sai.

Chọn C.

Câu 90

It can be seen in paragraphs 2, 3, and 4 that _______.

Lời giải

Kiến thức về Suy luận từ bài

Dịch: Có thể thấy trong các đoạn 2, 3 và 4 rằng _______.

A. xe điện hiện đang thay thế tất cả các loại xe chạy xăng.

B. phát triển cơ sở hạ tầng là rất quan trọng cho sự thành công của xe điện.

C. quá trình chuyển đổi sang xe điện sẽ diễn ra suôn sẻ và không gặp bất kỳ thách thức nào.

D. các nhà quy hoạch đô thị chịu trách nhiệm duy nhất cho sự thành công của việc sử dụng xe điện.

Thông tin:

Các đoạn 2, 3 và 4 đều nhấn mạnh tầm quan trọng của việc xây dựng cơ sở hạ tầng để hỗ trợ xe điện, bao gồm trạm sạc công cộng, điểm đỗ xe có thiết bị sạc, các trung tâm trung chuyển với cơ sở sạc và cho thuê xe điện, và đường cao tốc tự động:

Đoạn 2: “Public charging facilities will need to be as common as todays gas stations. Public parking spots on the street or in commercial lots will need to be equipped with devices that allow drivers to charge their batteries...” (Các trạm sạc công cộng sẽ cần phải phổ biến như các trạm xăng ngày nay. Các điểm đỗ xe công cộng trên đường phố hoặc trong các bãi đỗ xe thương mại sẽ cần được trang bị các thiết bị cho phép người lái xe sạc pin khi họ dừng lại, ăn uống hoặc tham dự một buổi hòa nhạc.)  

Đoạn 3: “Planners foresee electric shuttle buses, trains, and neighborhood vehicles all meeting at transit centers that would have facilities for charging and renting.” (Các nhà quy hoạch dự báo xe buýt điện, tàu hỏa và xe điện khu dân cư sẽ tập trung tại các trung tâm trung chuyển nơi sẽ có các điểm sạc điện và cho thuê.) 

Đoạn 4: “… automated freeways capable of handling five times the number of vehicles that can be carried by a freeway today.” (… các đường cao tốc tự động có khả năng chịu tải gấp năm lần so với đường cao tốc hiện nay.)

=> Như vậy, có thể thấy sự thành công của xe điện phụ thuộc lớn vào việc phát triển cơ sở hạ tầng phù hợp => B đúng.

- Đoạn 4 có đề cập đến “electric gasoline hybrid cars for longer trips” (xe lai xăng-điện cho các chuyến đi dài hơn), điều này ngụ ý rằng xe chạy xăng vẫn còn được sử dụng, chứ không bị thay thế hoàn toàn bởi xe điện => A sai.

- Đoạn 2 nhấn mạnh sự cần thiết của việc xây dựng cơ sở hạ tầng (trạm sạc, điểm đỗ xe có thiết bị sạc), điều này cho thấy rằng quá trình chuyển đổi sẽ đòi hỏi sự đầu tư và nỗ lực, chứ không hoàn toàn suôn sẻ => C sai.

- Đoạn 2 cho thấy rằng sự thành công của xe điện đòi hỏi sự tham gia của nhiều bên, bao gồm cả các nhà sản xuất ô tô, các nhà quy hoạch đô thị và kỹ sư hạ tầng: “As automakers work to develop practical electric vehicles, urban planners and utility engineers are focusing on infrastructure systems to support and make the best use of the new cars.” => D sai.

Chọn B. 

Dịch bài đọc:

1. Mặc dù xe điện sẽ không thực sự thiết thực cho đến khi có loại pin dung lượng lớn, nhỏ gọn hoặc nguồn điện đáng tin cậy khác, các chuyên gia giao thông dự đoán sẽ có nhiều loại xe điện mới được đưa vào sử dụng trong cuộc sống hàng ngày: xe điện di chuyển trong phạm vi ngắn hơn, xe ba bánh dùng trong khu dân cư, xe tải điện giao hàng, xe đạp điện và xe điện chở khách.

2. Trong khi các công ty sản xuất ô tô nỗ lực để phát triển xe điện thực tế, các nhà quy hoạch đô thị và kỹ sư hạ tầng đang tập trung vào các hệ thống cơ sở hạ tầng để hỗ trợ và tận dụng tốt nhất các loại xe mới. Các trạm sạc công cộng sẽ cần phải phổ biến như các trạm xăng ngày nay. Các điểm đỗ xe công cộng trên đường phố hoặc trong các bãi đỗ xe thương mại sẽ cần được trang bị các thiết bị cho phép người lái xe sạc pin khi họ dừng lại, ăn uống hoặc tham dự một buổi hòa nhạc.  

3. Để khuyến khích việc sử dụng xe điện, chỗ đỗ xe thuận tiện nhất trong các trung tâm giao thông vận tải có thể được dành riêng cho xe điện. Các nhà quy hoạch dự báo xe buýt điện, tàu hỏa và xe điện khu dân cư sẽ tập trung tại các trung tâm trung chuyển nơi sẽ có các điểm sạc điện và cho thuê.

4. Người thường xuyên di chuyển sẽ có thể thuê nhiều loại xe điện phù hợp với nhu cầu của họ: xe tải nhẹ, xe ba bánh một người lái, xe nhỏ hoặc xe kết hợp động cơ xăng và điện cho những chuyến đi xa hơn, những chuyến đi này sẽ diễn ra trên các đường cao tốc tự động có khả năng chịu tải gấp năm lần so với đường cao tốc hiện nay.

Đoạn văn 5

Một liên hoan sân khấu chuyên nghiệp có 6 đoàn văn nghệ tham dự là: J, K, N, Q, R, S. Các buổi trình diễn của các đoàn được diễn ra vào 3 ngày liên tiếp là thứ Tư, thứ Năm và thứ Sáu; mỗi ngày có 2 đoàn trình diễn, một đoàn trình diễn buổi sáng và một đoàn trình diễn buổi chiều. Lịch diễn tuân thủ các ràng buộc sau:

- J phải trình diễn buổi sáng, cùng ngày với K hoặc Q.

- R phải trình diễn buổi chiều, cùng ngày với N hoặc S.

- Q phải trình diễn vào ngày trước ngày trình diễn của K và N.

Câu 91

PHẦN 3: TƯ DUY KHOA HỌC

Lịch trình diễn nào sau đây là chấp nhận được, theo thứ tự từ sáng thứ Tư đến chiều thứ Sáu?

Lời giải

Đáp án đúng là A

- B. J, K, Q, S, N, R. - Sai vì Q phải diễn trước K.

- C. Q, N, S, R, J, K. - Sai vì Q phải trình diễn ngày trước ngày diễn của N ( không thể cùng ngày).

- D. Q, S, J, K, R, N. - Sai vì R phải diễn buổi chiều.

Câu 92

Lịch trình diễn của đoàn nào không thể diễn ra vào sáng thứ Năm?

Lời giải

Đáp án đúng là B

Vì giả sử Q diễn vào sáng thứ 5 thì K sẽ diễn cùng ngày với J vào thứ 4 ( Sai vì Q phải diễn ngày

trước ngày diễn của K).

Câu 93

Nếu K trình diễn vào sáng thứ Sáu thì câu nào sau đây có thể đúng?

Lời giải

Đáp án đúng là D

Vì K trình diễn vào sáng thứ 6 nên J và Q sẽ diễn cùng ngày nhưng vì Q diễn ngày trước ngày của

N nên ta có 2 trường hợp:

TH1: J và Q diễn ngày thứ 4 và vì R cùng ngày với N và S nên R sẽ diễn ngày thứ 4.

 

Thứ 4

Thứ 5

Thứ 6

Sáng

J

N, S

K

Chiều

Q

R

N, S

TH2: J và Q diễn ngày thứ 5 và vì N sau ngày diễn của Q nên N sẽ vào chiều thứ 6.

 

Thứ 4

Thứ 5

Thứ 6

Sáng

S

J

K

Chiều

R

Q

N

Câu 94

Nếu Q trình diễn vào buổi sáng thì đoàn nào sau đây không thể trình diễn vào thứ Năm?

Lời giải

Đáp án đúng là B

Giả sử Q diễn vào sáng thứ 5, vì J diễn buổi sáng và cùng ngày với K hoặc Q nên J diễn vào sáng thứ 6, K sẽ diễn vào chiều thứ 6, suy ra N sẽ diễn cùng ngày hoặc trước ngày với Q, mâu thuẫn với giả thiết. Vì vậy, đoàn Q diễn vào buổi sáng thứ 4.

Xét đáp án: B.

Giả sử S diễn vào thứ 5.

Trường hợp 1: S diễn vào sáng thứ 5.

Ta có bảng sau:

 

Thứ 4

Thứ 5

Thứ 6

Sáng

Q

S

J

Chiều

 

 

 

Vì R diễn vào buổi chiều và cùng N hoặc S nên R diễn vào chiều thứ 5, như vậy K hoặc N sẽ phải diễn vào chiều thứ 4, cùng ngày với Q, mâu thuẫn giả thiết.

Trường hợp 2: S diễn vào chiều thứ 5.

Vì R diễn vào buổi chiều và cùng ngày với N hoặc S nên R sẽ diễn vào chiều thứ 6, N sẽ diễn vào sáng thứ 6.

 

Thứ 4

Thứ 5

Thứ 6

Sáng

Q

 

N

Chiều

 

S

R

Vì J diễn vào buổi sáng nên J diễn vào sáng thứ 5, cùng ngày với S, điều này mâu thuẫn với giả thiết.

Đoạn văn 6

Trong một bãi đỗ xe có 7 chiếc xe M, N, P, Q, X, Y, Z và mỗi chiếc xe có chủ sở hữu là một trong

4 người doanh nhân là A, B, C, D. Quyền sở hữu mỗi chiếc xe thỏa mãn các nguyên tắc sau:

- Mỗi doanh nhân sở hữu ít nhất một chiếc xe;

- Không có doanh nhân nào sở hữu quá 3 chiếc xe;

- Doanh nhân A sở hữu nhiều xe hơn doanh nhân D;

- Doanh nhân C không sở hữu chiếc xe X;

- Doanh nhân B sở hữu chiếc xe Z;

- Doanh nhân A không sở hữu chiếc xe Y;

- Chiếc xe X và Z không chung chủ;

- Chiếc xe P và Q chung chủ và không cùng chủ với chiếc xe Y.

Câu 95

Chiếc xe X có chủ sở hữu là

Lời giải

Đáp án đúng là C

Vì doanh nhân B sở hữu chiếc xe Z; chiếc xe X và Z không chung chủ nên chủ sở hữu của xe X không thể là B. Vì C không sở hữu chiếc xe X nên chủ sở hữu chiếc xe X chỉ có thể là A hoặc D.

Câu 96

Nếu doanh nhân D chỉ có duy nhất một chiếc xe khác X và các doanh nhân còn lại mỗi người sở hữu 2 chiếc xe thì doanh nhân nào có thể sở hữu chiếc xe Y?

Lời giải

Đáp án đúng là C

Vì doanh nhân B sở hữu chiếc xe Z; chiếc xe X và Z không chung chủ nên chủ sở hữu của xe X không thể là B.

Vì C, D không sở hữu chiếc xe X nên chủ sở hữu chiếc xe X chỉ có thể là A.

Vì doanh nhân D chỉ có duy nhất một chiếc xe; các doanh nhân còn lại mỗi người sở hữu 2 chiếc xe và chiếc xe P và Q chung chủ nên doanh nhân C sở hữu xe P, Q.

Vì doanh nhân A không sở hữu chiếc xe Y và P, Q không chung chủ với Y nên Y thuộc sở hữu của doanh nhân B hoặc D.

Doanh nhân

A

B

C

D

Xe

X

Z

P, Q

 

Câu 97

Nếu doanh nhân A sở hữu 3 chiếc xe và xe M, N chung chủ thì kết luận nào sau đây luôn đúng?

Lời giải

Đáp án đúng là B

Vì doanh nhân B sở hữu chiếc xe Z; chiếc xe X và Z không chung chủ nên chủ sở hữu của xe X không thể là B.

Vì C không sở hữu chiếc xe X nên chủ sở hữu chiếc xe X chỉ có thể là A hoặc D.

TH1. Doanh nhân A sở hữu xe X.

Vì M, N chung chủ; P, Q chung chủ và doanh nhân A sở hữu 3 chiếc xe nên ta có:

Doanh nhân

A

B

C

D

Xe

X, P, Q

Z

M, N, Y

X, M, N

P, Q, Y

TH2. Doanh nhân D sở hữu xe X.

Vì M, N chung chủ; P, Q chung chủ nên ta có:

Mà doanh nhân A sở hữu 3 chiếc xe và không sở hữu chiếc xe Y nên không xảy ra TH2.

Doanh nhân

A

B

C

D

Xe

M, N

Z

P, Q

X

Câu 98

Để doanh nhân A sở hữu 2 xe trong đó có xe M thì cần bổ sung thêm điều kiện gì?

Lời giải

Đáp án đúng là B

Xét phương án “Doanh nhân C là chủ sở hữu của 3 chiếc xe trong đó có xe N và không sở hữu xe Y” ta có:

Doanh nhân C là chủ sở hữu của 3 chiếc xe và doanh nhân A sở hữu nhiều xe hơn doanh nhân D. → Doanh nhân A sở hữu 2 chiếc xe.

Mặt khác, ta có: chiếc xe X do doanh nhân A hoặc D sở hữu.

TH1. Doanh nhân A sở hữu xe X.

Vì xe P, Q chung chủ và doanh nhân C sở hữu 3 chiếc xe trong đó có xe N nên doanh nhân C sở hữu xe P, Q, N. Mà doanh nhân A không sở hữu xe Y Doanh nhân A sở hữu xe M.

TH2. Doanh nhân D sở hữu xe X.

Vì xe P, Q chung chủ và doanh nhân C sở hữu 3 chiếc xe, doanh nhân A sở hữu 2 chiếc xe nên P, Q thuộc sở hữu của doanh nhân A hoặc C.

Vì doanh nhân A không sở hữu xe Y thì doanh nhân C sở hữu xe Y (trái với giải thiết)

Doanh nhân

A

B

C

D

Xe

M, N

Z

P, Q, Y

X

Đoạn văn 7

Bảng số liệu thể hiện tình hình sản xuất năm 2023 của hai phân xưởng thuộc công ty dệt Ba Con Cừu

Tên phân

xưởng

Sáu tháng đầu năm

Sáu tháng cuối năm

Sản lượng

(triệu mét)

Tỉ lệ vải loại I

(%)

Sản lượng

(triệu mét)

Tỉ lệ vải loại I

(%)

Mùa Thu

90

97,0

78

97,5

Bốn Mùa

110

93,4

85

96,0

Câu 99

Sản lượng vải không phải loại I của phân xưởng Bốn Mùa trong cả năm là bao nhiêu?

Lời giải

Sản lượng vải không phải loại I của phân xưởng Bốn Mùa:

(triệu mét).

Chọn B

Câu 100

Phân xưởng Bốn Mùa dự kiến sản xuất tổng cộng 160 triệu mét vải trong năm 2024, trong đó tỉ lệ vải loại I dự kiến giữ nguyên như tỉ lệ trung bình cộng vải loại I năm 2023. Tuy nhiên, do nâng cấp công nghệ, số lượng vải loại I tăng thêm 1% so với sản lượng vải chưa được nâng cấp, trong khi tổng sản lượng không đổi. Vậy sản lượng loại vải không phải là loại I lúc ban đầu (năm 2024) chênh lệch bao nhiêu phần trăm so với loại vải không phải là loại I sau khi nâng cấp công nghệ?

Lời giải

Lượng vải loại I năm 2023: .

Tỉ lệ vải loại I trung bình năm 2023:

Lượng vải loại I năm 2024 (chưa nâng cấp công nghệ): (triệu mét).

Sản lượng vải không phải là loại I: (triệu mét).

Lượng vải loại I năm 2024 (đã nâng cấp công nghệ): (triệu mét).

Sản lượng vải không phải là loại I: (triệu mét).

Phần trăm chênh lệch: .

Chọn A

Câu 101

Tỷ lệ trung bình sản lượng vải loại I, tính chung cho cả hai phân xưởng trong 6 tháng cuối năm là

Lời giải

Đáp án đúng là A

Hướng dẫn giải

Tổng sản lượng vải 6 tháng cuối năm của hai phân xưởng là: (triệu mét).

Tổng sản lượng vải loại I của cả hai phân xưởng là: (triệu mét).

Tỷ lệ trung bình sản lượng vải loại I là: .

Câu 102

Trong 6 tháng cuối năm 2023, phân xưởng Mùa Thu dự kiến đạt sản lượng 78 triệu mét. Với tỉ lệ vải loại I thực tế là 97,5%, biết rằng số lượng vải không phải loại I là 2 triệu mét. Sản lượng vải thực tế phân xưởng Mùa Thu trong 6 tháng cuối năm chênh lệch bao nhiêu so với sản lượng vải dự kiến?

Lời giải

Gọi là tổng sản lượng thực tế của phân xưởng Mùa Thu (triệu mét).

Số vải không phải loại đã cho là 2 triệu mét, suy ra: Số vải loại thực tế .

Theo tỉ lệ vải loại I thực tế: Tỉ lệ vải loại .

Chênh lệch: (triệu mét).

Chọn B

Đoạn văn 8

Xi măng là loại vật liệu được sử dụng rộng rãi trong đời sống. Trong số các loại xi măng, xi măng Portland thông thường (Ordinary Portland Cement, viết tắt OPC) được sử dụng phổ biến nhất. Xi măng thông thường (OPC) được sản xuất theo quy trình dưới đây:

Các quá trình vật lí và hóa học xảy ra bên trong lò nung sản xuất xi măng:

- Ở nhiệt độ làm bay hơi các phân tử nước hấp phụ.

- Ở nhiệt độ tách loại nước tạo thành các oxide như 

- Ở tạo calcium oxide 

- Ở tạo thành pha silicate thứ cấp.

- Ở quá trình thiêu kết và các phản ứng xảy ra bên trong vật liệu nóng chảy.

Câu 103

Chất nào dưới đây không phải là nguyên liệu của công nghiệp sản xuất xi măng?

Lời giải

Dựa trên thông tin đã cho, cát không phải là nguyên liệu của công nghiệp sản xuất xi măng. Chọn A.

Câu 104

Mô tả nào dưới đây chính xác với bước nung clinker?

Lời giải

Khi đối chiếu với các quá trình vật lí và hóa học xảy ra bên trong lò nung sản xuất xi măng thì thấy bước nung clinker phù hợp với quá trình được thực hiện ở  quá trình thiêu kết và các phản ứng xảy ra bên trong vật liệu nóng chảy. Chọn D.

Câu 105

Một bao xi măng Portland tiêu chuẩn 50 kg có 4,5% hàm lượng là thạch cao Khối lượng nước trong một bao xi măng này là (Biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1, O = 16, S = 32, Ca  = 40).

Lời giải

Khối lượng thạch cao có trong bao xi măng Portland 50kg là:

 

 

Trong 1 phân tử thạch cao có 2 phân tử nước nên  

Vậy khối lượng nước có trong 1 bao xi măng 50 kg là: . 

Chọn C.

Đoạn văn 9

Quang điện trở hay quang trở là linh kiện điện tử chế tạo bằng chất đặc biệt có điện trở thay đổi theo ánh sáng chiếu vào. Quang điện trở thường được lắp với các mạch khuếch đại trong các thiết bị điều khiển bằng ánh sáng, trong các máy đo ánh sáng. Trên hình vẽ, bộ pin có suất điện động 9 V, điện trở trong 1 Ω; A là ampe kế hoặc miliampe kế có điện trở không đáng kể (bỏ qua điện trở dây dẫn); R là quang điện trở (khi chưa chiếu sáng giá trị là R1 và khi chiếu sáng giá trị là R2) và L là chùm sáng chiếu vào quang điện trở. Khi không chiếu sáng vào quang điện trở thì số chỉ của miliampe kế là 6 μA và khi chiếu sáng thì số chỉ của ampe kế là 0,6 A.

Câu 106

Quang điện trở được cấu tạo bằng:

Lời giải

Đáp án đúng là C

Quang điện trở được cấu tạo bằng chất bán dẫn và có đặc điểm điện trở giảm khi ánh sáng chiếu vào.

Câu 107

Nguyên tắc hoạt động của quang điện trở dựa vào:

Lời giải

 Đáp án đúng là A

Nguyên tắc hoạt động của quang điện trở dựa vào hiện tượng quang điện trong.

Câu 108

Giá trị của R1 và R2 là:

Lời giải

Đáp án đúng là C

Ta có:

Khi không chiếu sáng vào quang điện trở, số chỉ miliampe kế là:

Khi chiếu sáng vào quang điện trở, số chỉ của ampe kế là:

.

Đoạn văn 10

Bản đồ nhiễm sắc thể dưới đây là của một người:

Câu 109

Người này bị đột biến nào sau đây?

Lời giải

Nhìn vào hình ảnh bộ nhiễm sắc thể của người này ta thấy nhiễm sắc thể số 18 có 3 chiếc, do đó người này bị đột biến thể ba nhiễm. Chọn B.

Câu 110

Kết luận nào sau đây là đúng?

Lời giải

Bộ nhiễm sắc thể của người này có NST giới tính là XY. Do đó, người này là nam giới → B, C. Sai. Nam giới mà bị hội chứng Down phải có 3 nhiễm sắc thể số 21 nhưng người này chỉ có 3 nhiễm sắc thể số 18, cặp nhiễm sắc thể số 21 bình thường → A. Sai. Chọn D.

Câu 111

Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về nguyên nhân xuất hiện người có bộ nhiễm sắc thể trên?

Lời giải

Trong quá trình giảm phân, sự không phân li của cặp NST số 18 đã tạo nên giao tử thừa 1 NST số 18, qua thụ tinh sự kết hợp giữa giao tử chứa 2 NST số 18 với giao tử bình thường chứa 1 NST số 18 tạo ra hợp tử có 3 NST số 18. Chọn A.

Đoạn văn 11

Việt Nam nằm ở khu vực Đông Nam Á - nơi có các tuyến đường giao thông quốc tế quan trọng, tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng về văn hóa và là nơi có nền kinh tế phát triển năng động trên thế giới; Lãnh thổ nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến của bán cầu Bắc, nơi thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió mùa châu Á và gió Mậu dịch (Tín phong); Gần nơi giao nhau của các vành đai sinh khoáng lớn là Thái Bình Dương và Địa Trung Hải, nằm trên đường di cư của nhiều loài sinh vật từ các khu hệ sinh vật khác nhau; Nằm trong khu vực có nhiều thiên tai trên thế giới như: bão, áp thấp nhiệt đới, mưa lớn, lũ, ngập lụt, nắng nóng, hạn hán,.. và chịu tác động mạnh mẽ của biến đổi khí hậu.

Câu 112

Việt Nam có kiểu khí hậu gì?

Lời giải

Việt Nam có kiểu khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, đặc trưng bởi mùa hè nóng ẩm với lượng mưa lớn và mùa đông lạnh ở miền Bắc. Do vị trí gần đường xích đạo, Việt Nam nhận được nguồn bức xạ mặt trời lớn, tạo ra khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều. Hệ thống gió mùa, đặc biệt là gió mùa Đông Bắc và Tây Nam, ảnh hưởng mạnh đến khí hậu của Việt Nam, làm cho khí hậu trở nên đa dạng giữa các vùng miền.

Chọn D

Câu 113

Nước ta hằng năm nhận được nguồn bức xạ lớn do đâu?

Lời giải

Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến của bán cầu Bắc, nghĩa là khu vực này nhận được một lượng bức xạ mặt trời lớn trong suốt năm. Vị trí gần xích đạo giúp nước ta có số giờ nắng lớn và nguồn bức xạ mặt trời mạnh mẽ, điều này làm cho nhiệt độ trung bình cao và thời tiết chủ yếu là nhiệt đới. Các yếu tố như gió mùa, ảnh hưởng từ biển Đông, hay sự phân hóa thiên nhiên không phải là nguyên nhân chính gây ra lượng bức xạ lớn.

Chọn A

Câu 114

Nguồn tài nguyên sinh vật phong phú và đa dạng của Biển Đông đã tạo điều kiện để Việt Nam có thể phát triển ngành kinh tế nào?

Lời giải

Biển Đông là khu vực có nguồn tài nguyên sinh vật biển phong phú và đa dạng, bao gồm các loài thủy sản, sinh vật biển có giá trị kinh tế cao. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển ngành khai thác thủy sản, nuôi trồng thủy sản, và các ngành công nghiệp liên quan đến tài nguyên sinh vật biển. Các ngành công nghiệp khác như công nghiệp khai khoáng, sửa chữa và đóng tàu, hay giao thông hàng hải, mặc dù cũng có liên quan đến Biển Đông, nhưng không trực tiếp liên quan đến tài nguyên sinh vật biển.

 Chọn A

Đoạn văn 12

Thông tin. “Trên thế giới, Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc. Đầu tháng 8-1945, quân Đồng minh tấn công quân đội Nhật Bản ở châu Á-Thái Bình Dương. Ngày 6 và ngày 9-8-1945, Mỹ ném bom nguyên tử xuống thành phố Hi-rô-si-ma và Na-ga-xa-ki của Nhật Bản. Cùng thời gian này, Hồng quân Liên Xô tấn công, tiêu diệt đội quân Quan Đông của Nhật Bản ở Đông Bắc Trung Quốc. Ngày 15-8-1945, Nhật hoàng tuyên bố đầu hàng Đồng minh không điều kiện. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.

Ở trong nước, quân Nhật rệu rã, Chính phủ Trần Trọng Kim hoang mang, dao động đến cực độ. Đảng Cộng sản Đông Dương đã có sự chuẩn bị đầy đủ về đường lối và phương pháp đấu tranh; lực lượng cách mạng được xây dựng và rèn luyện qua thực tiễn, đặc biệt là cao trào kháng Nhật cứu nước (3-1945), khởi nghĩa từng phần, giành chính quyền từng bộ phận; ở nhiều địa phương, quần chúng cách mạng đã sẵn sàng đứng lên Tổng khởi nghĩa khi thời cơ đến.”

Câu 115

Thời cơ “ngàn năm có một” để nhân dân Việt Nam tổng khởi nghĩa giành chính quyền năm 1945 kết thúc khi

Lời giải

Thời cơ “ngàn năm có một” để nhân dân Việt Nam tổng khởi nghĩa giành chính quyền năm 1945 kết thúc khi quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật. Vì:

- Khi quân Đồng mình kéo vào, những kẻ thù mới của cách mạng Việt Nam sẽ xuất hiện:

+ Ở phía Bắc, quân Trung Hoa Dân quốc và theo sau chúng là các lực lượng tay sai: Việt Quốc, Việt Cách âm mưu chống phá chính quyền cách mạng Việt Nam.

+ Ở phía Nam, thực dân Anh tạo điều kiện cho Pháp quay lại xâm lược Việt Nam.

- Mặt khác, những kẻ thù này núp dưới danh nghĩa của lực lượng Đồng minh; kéo vào Việt Nam theo quyết định của Hội nghị Pốtxđam, để thực hiện nhiệm vụ quốc tế (giải giáp quân đội phát xít) → nếu nhân dân ở Việt Nam nổi dậy chống lại quân Đồng minh thì đây sẽ là cuộc đấu tranh phi nghĩa trong mắt thế giới.

→ Chọn A.

Câu 116

Đâu không phải là điều kiện bùng nổ của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

Lời giải

Nội dung đáp án C không phản ánh đúng điều kiện bùng nổ của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam, vì: sự kiện Nhật đảo chính Pháp trên toàn cõi Đông Dương (tháng 3/1945) mới chỉ tạo ra tình thế cách mạng để nhân dân Việt Nam nổi dậy khởi nghĩa từng phần, giành chính quyền ở từng bộ phận. Chọn C.

Câu 117

Đối với cách mạng Việt Nam, việc phát xít nhật đầu hàng đồng minh không điều kiện (tháng 8/1945) đã

Lời giải

Nội dung các đáp án A, B, C không phù hợp, vì:

+ Ngay cuối năm 1939, trước những biến động phức tạp của tình hình thế giới và trong nước, Đảng Cộng sản Đông Dương đã có sự chuyển hướng chỉ đạo-đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, đưa nhân dân Việt Nam bước vào thời kì trực tiếp vận động cứu nước.

+ Ở Việt Nam, sự kiện Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945) đã tạo điều kiện thuận lợi để nhân dân Việt Nam tiến hành khởi nghĩa từng phần diễn (tháng 3/1945-tháng 8/1945).

+ Nhân dân Việt Nam tự lực tiến hành cuộc Tổng khởi nghĩa (không nhận được sự ủng hộ, giúp đỡ trực tiếp, từ lực lượng Đồng Minh).

- Đối với cách mạng Việt Nam, việc Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện (tháng 8/1945) đã tạo ra điều kiện khách quan thuận lợi để nhân dân Việt Nam nổi dậy Tổng khởi nghĩa giành chính quyền. Chọn D.

Đoạn văn 13

“Theo khảo sát của Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam năm 2024, chỉ 38% người dân tham gia bảo hiểm nhân thọ dù đây là công cụ hữu ích để bảo vệ tài chính trước rủi ro. Nhiều người dân cho biết họ chưa hiểu rõ về quyền lợi và cách thức tham gia bảo hiểm. Hiệp hội đã đề xuất các chương trình tuyên truyền và giáo dục tài chính để nâng cao nhận thức của người dân về bảo hiểm nhân thọ.”

(Nguồn: Báo Tài Chính Việt Nam)

Câu 118

Tại sao tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm nhân thọ còn thấp?

Lời giải

Sự thiếu nhận thức khiến người dân e ngại tham gia bảo hiểm nhân thọ dù đây là công cụ bảo vệ tài chính quan trọng.

Sai: B: Bảo hiểm nhân thọ mang lại nhiều lợi ích tài chính, không phải không hữu ích.

C: Không có thông tin về mức phí quá cao.

D: Không có quy định bảo hiểm chỉ dành cho người có thu nhập cao.

Chọn A

Câu 119

Hiệp hội Bảo hiểm đã làm gì để khuyến khích người dân tham gia bảo hiểm?

Lời giải

Hiệp hội Bảo hiểm đã đưa ra các chương trình giáo dục để người dân hiểu rõ hơn về quyền lợi của bảo hiểm nhân thọ.

Sai: B: Miễn phí bảo hiểm là không thực tế. C & D: Giảm quyền lợi bảo hiểm hoặc chỉ tập trung vào khách hàng thu nhập cao không phải biện pháp khuyến khích.

Chọn A

Câu 120

Người dân nên làm gì để bảo vệ tài chính trước rủi ro?

Lời giải

Đúng: A: Đây là cách tối ưu để người dân bảo vệ tài chính của mình trước các rủi ro bất ngờ.

Sai: B: Tránh tham gia bảo hiểm không giúp bảo vệ tài chính. C & D: Không hợp lý khi bỏ qua vai trò quan trọng của bảo hiểm.

Chọn A

4.6

53 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%