Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 26)

39 người thi tuần này 4.6 362 lượt thi 120 câu hỏi 150 phút

🔥 Đề thi HOT:

8028 người thi tuần này

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 1)

20.8 K lượt thi 120 câu hỏi
1895 người thi tuần này

ĐGNL ĐHQG TP.HCM - Sử dụng ngôn ngữ Tiếng Việt - Chính tả

34.8 K lượt thi 32 câu hỏi
1306 người thi tuần này

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 2)

3.7 K lượt thi 120 câu hỏi
580 người thi tuần này

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 3)

1.8 K lượt thi 121 câu hỏi
453 người thi tuần này

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 4)

1.5 K lượt thi 120 câu hỏi
307 người thi tuần này

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 5)

1.1 K lượt thi 120 câu hỏi
305 người thi tuần này

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 9)

1 K lượt thi 120 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Chọn từ đúng để điền vào chỗ trống: “Ăn kĩ…………, cày sâu ………...

Lời giải

Căn cứ vào kiến thức về tục ngữ.

Tục ngữ: Ăn kĩ no lâu, cày sâu lúa tốt. Chọn C. 

Câu 2

Câu nào dưới đây nêu đúng giá trị nhân đạo trong truyện ngắn Chí Phèo của Nam Cao?

Lời giải

Căn cứ nội dung giá trị nhân đạo của tác phẩm Chí Phèo.

- Giá trị nhân đạo của tác phẩm là một thuật ngữ mang giá trị cơ bản trong các tác phẩm văn học hiện nay. Giá trị này được tạo nên từ cảm giác của nhà văn thông qua sự miêu tả chi tiết nhân vật, sự việc, thể hiện nỗi xót thương của con người với con người, nỗi đau của những số phận bất hạnh hoặc khó khăn trong xã hội.

- Giá trị nhân đạo của tác phẩm Chí Phèo là: Thể hiện niềm thương cảm đối với những số phận bất hạnh bị dồn đến bước đường cùng của những người nông dân nghèo trước Cách mạng tháng Tám.

→ Chọn D.

Câu 3

Chàng thì đi cõi xa mưa gió

Thiếp thì về buồng cũ chiếu chăn

Đoái trông theo đã cách ngăn

Tuôn màu mây biếc, trải ngàn mây xanh.

Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ nào?

Lời giải

Căn cứ vào những hiểu biết về các thể thơ.

Đoạn thơ trên được trích trong tác phẩm Chinh phụ ngâm. Được sáng tác theo thể thơ song thất lục bát. Chọn B. 

Câu 4

Câu sau vi phạm phương trâm hội thoại nào: “Én là một loài chim có hai cánh”?

Lời giải

Căn cứ vào bài Các phương châm hội thoại.

Câu “Én là một loài chim có hai cánh”: Thừa cụm từ “có hai cánh” bởi vì tất cả các loài chim đều có hai cánh → Vi phạm phương châm về lượng. Chọn A. 

Câu 5

Điền vào chỗ trống:

Ta dại, ta tìm nơi ………….

Người khôn, người đến chốn …………

Lời giải

Căn cứ vào bài Cảnh ngày hè.

Ta dại, ta tìm nơi vắng vẻ

Người khôn, người đến chốn lao xao.

→ Chọn C.

Câu 6

Sáng tác của Nguyễn Khải sau 1978 có điểm gì đặc biệt?

Lời giải

Căn cứ nội dung tiểu dẫn bài Một người Hà Nội – Nguyễn Khải.

Sáng tác của Nguyễn Khải sau 1978 có điểm đặc biệt là: Khuynh hướng sáng tác ngả dần sang hướng triết luận và có sự quan tâm đến số phận cá nhân trong cuộc sống đời thường, với giọng văn hồn hậu, trầm lắng, nhiều chiêm nghiệm. Chọn A. 

Câu 7

Trong các câu văn dưới đây, câu nào không có từ láy gợi tả âm thanh?

Lời giải

Căn cứ vào bài từ láy, từ tượng thanh.

- Xác định các từ láy gợi tả âm thanh:

A. rầm rì; C. ríu rít; D. lộp độp.

Câu B có từ láy mênh mông nhưng là từ láy tượng hình.

→ Chọn B.

Câu 8

Nghĩa của từ “nhỏ nhắn” là:

Lời giải

Phân tích, lựa chọn từ phù hợp.

Nghĩa của từ “nhỏ nhắn”: Nhỏ và trông cân đối, dễ thương. Chọn C. 

Câu 9

Nhóm từ nào dưới đây gồm các từ ghép tổng hợp?

Lời giải

Căn cứ bài Từ ghép.

Các từ ghép tổng hợp là: Ăn uống, quần áo, ăn ở, tốt tươi. Chọn D. 

Câu 10

Dấu phẩy trong câu: “Đền đài, miếu mạo, cung điện của họ lúp xúp dưới chân” có tác dụng gì?

Lời giải

Căn cứ bài dấu phẩy.

Ngăn cách các thành phần cùng chức vụ trong câu: ở đây là bộ phận chủ ngữ. Chọn A. 

Câu 11

Từ “bảo” nào trong các từ sau khác nghĩa với từ còn lại:

Lời giải

Căn cứ vào nghĩa của từ.

- Từ “bảo” trong các từ: bảo vật, bảo kiếm, bảo bối: đều có nghĩa là quý giá.

- Từ “bảo” trong “bảo ban” là động từ: chỉ bảo để biết, hiểu một điều gì đó.

→ Chọn C.

Câu 12

Trong các phương án sau, phương án nào có cặp quan hệ từ biểu thị cùng một quan hệ:

Lời giải

Căn cứ vào kiến thức về quan hệ từ.

Cặp cùng một loại là: Vì ... nên...; nhờ... mà ... (Biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quả).

→ Chọn D.

Câu 13

Đoạn văn sau được viết theo phong cách ngôn ngữ nào:

Phong cách văn học (hay phong cách nghệ thuật) nảy sinh do chính những nhu cầu của cuộc sống, bởi vì cuộc sống luôn đòi hỏi sự xuất hiện những nhân tố mới mẻ, những cái không lặp lại bao giờ; và nó cũng nảy sinh từ nhu cầu của quá trình sáng tạo văn học, vì đó là một yếu tố quan trọng tạo nên tính hấp dẫn, sức sống của tác phẩm. Phong cách là những nét riêng biệt và độc đáo của một tác giả trong quá trình nhận thức và phản ánh cuộc sống, những nét độc đáo ấy thể hiện trong tất cả các yếu tố nội dung và hình thức của từng tác phẩm cụ thể. Nói cách khác, phong cách là sự thể hiện tài nghệ của người nghệ sĩ trong việc đưa đến độc giả một cái nhìn mới mẻ về cuộc đời thông qua những phương thức, phương tiện mang đậm dấu ấn cá nhân của người sáng tạo, vì thế Buy-phông viết:Phong cách chính là người. Trong tác phẩm của Sếch-xpia mỗi một ưu điểm nhỏ nhất cũng in dấu riêng, dấu ấn đó có thể lập tức nói với toàn thế giới rằng: Tôi là Sếch-xpia.

(Lét-xinh)

Lời giải

Căn cứ kiến thức về phong cách ngôn ngữ.

Văn bản trên thuộc văn bản khoa học chuyên sâu trình bày kiến thức về sự nảy sinh của phong cách văn học. Chọn B. 

Câu 14

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Mưa đổ bụi êm êm trên bến vắng

Đò biếng lười nằm mặc nước sông trôi

Quán tranh đứng im lìm trong vắng lặng

Bên chòm xoan hoa tím rụng tơi bời.

(Chiều xuân – Anh Thơ)

Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ in đậm ở đoạn trích trên?

Lời giải

Căn cứ kiến thức về các biện pháp tu từ.

Nhân hóa “Đò biếng lười nằm mặc nước sông trôi”, con đò cũng có tính cách giống con người “biếng lười”. Chọn A.

Câu 15

Câu sau mắc lỗi gì: “Nó không chỉ ngoan ngoãn mà còn rất lễ phép”.

Lời giải

Căn cứ kiến thức Chữa lỗi về câu. 

- Câu văn sai logic.

- Sửa lại: Nó không chỉ ngoan ngoãn mà còn học rất giỏi. 

→ Chọn D.

Câu 16

1.2. TIẾNG ANH 

Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.
The Olympic athlete was satisfied _______ her performance.

Lời giải

Kiến thức về Giới từ

- be satisfied with sth: hài lòng với điều gì

- be satisfied of sth: chấp nhận điều gì (là đúng)

Dịch: Vận động viên Olympic hài lòng với màn trình diễn của cô ấy.

Chọn B.

Câu 17

He _______ for 25 years before he retired last year.

Lời giải

Kiến thức về Thì của động từ

Dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để nhấn mạnh tính liên tục (quá trình) của hành động trước một thời điểm trong quá khứ.

Cấu trúc: S + had been + V-ing before S + V (quá khứ đơn)

Dịch: Anh ấy đã giảng dạy được khoảng 25 năm trước khi anh ấy nghỉ hưu vào năm ngoái.

Chọn B.

Câu 18

If you want to pass this exam, you'll have to study much _______.

Lời giải

Kiến thức về So sánh

Phân biệt 2 trạng từ "hard""hardly":

- Hard (adv): chăm chỉ

- Hardly (adv): hiếm khi

Dựa vào nghĩa của câu, chọn "hard". Dạng so sánh hơn của trạng từ "hard""harder".

Dịch: Nếu bạn muốn vượt qua kì thi, bạn sẽ phải học chăm chỉ hơn nhiều.

Chọn A.

Câu 19

After a decade, Calgary will be one of the most developed _______ cities in Canada.

Lời giải

Kiến thức về Từ loại

A. industrious (adj): chăm chỉ  

B. industry (n): nền công nghiệp

C. industrial (n): thuộc về công nghiệp

D. industries (n): nền công nghiệp (số nhiều)

Chỗ trống cần điền là một tính từ và tạo thành cụm: industrial cities: các thành phố công nghiệp

Dịch: Sau một thập kỷ, Calgary sẽ trở thành một trong số những thành phố công nghiệp phát triển nhất ở Canada.

Chọn C.

Câu 20

_______ companies have announced economic losses recently.

Lời giải

Kiến thức về Từ chỉ lượng

"Companies" là danh từ đếm được số nhiều, vì thế chỉ có thể đi được với "a number of" + N đếm được số nhiều.

B. sai vì phải là "several of".

C. A great deal of + N không đếm được

D. phải là "plenty of", không cần "the"

Dịch: Gần đây, rất nhiều công ty đã thông báo thâm hụt tài chính.

Chọn A.

Câu 21

Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.

She has decided to take a same class as you next semester hoping you will help her.

Lời giải

Kiến thức về Mạo từ

the same as + N/ the same N + as: giống như, tương tự như

Sửa: a same => the same

Dịch: Cô ấy đã quyết định học cùng lớp với bạn vào học kỳ tới hy vọng bạn sẽ giúp đỡ cô ấy.

Chọn B.

Câu 22

Whistling or clapping our hands to get a person's attention are considered impolite.

Lời giải

Kiến thức về Sự hòa hợp chủ ngữ và động từ

"Whistling or clapping our hands" được nối với nhau bởi "or" vẫn được coi là danh từ số ít => động từ chia số ít

Sửa: are considered => is considered

Dịch: Huýt sáo hoặc vỗ tay để thu hút sự chú ý của mọi người bị coi là bất lịch sự.

Chọn C.

Câu 23

We didn't have many knowledge about physics.

Lời giải

Kiến thức về Từ chỉ lượng

"knowledge" là danh từ không đếm được nên không đi với "many".

Sửa: many => much

Dịch: Chúng tôi không có nhiều kiến thức về vật lý.

Chọn B.

Câu 24

The Earth is the only planet with a large amount of oxygen in their atmosphere.

Lời giải

Kiến thức về Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và tính từ sở hữu

The Earth (danh từ số ít) => tính từ sở hữu số ít

Sửa: their => its

Dịch: Trái đất là hành tinh duy nhất có lượng lớn oxy trong khí quyển.

Chọn D.

Câu 25

This is the book that I bought it at the bookstore last week.

Lời giải

Kiến thức về Đại từ quan hệ

Khi dùng đại từ quan hệ => không dùng đại từ tân ngữ đứng sau động từ nữa.

Sủa: bỏ "it"

Dịch: Đây là cuốn sách mà tôi đã mua ở hiệu sách vào tuần trước.

Chọn C.

Câu 26

Which of the following best restates each of the given sentences? 

"Don't play video games all the time," he said.

Lời giải

Dịch: Anh ấy nói "Đừng chơi điện tử suốt."

A. Anh ấy yêu cầu cậu bé không chơi điện tử suốt.

=> Đáp án đúng. Cấu trúc câu tường thuật dạng mệnh lệnh/ yêu cầu: S + asked/told + sb + NOT + to V …

=> Khi tường thuật câu mệnh lệnh, không dùng động từ tường thuật "said" nên loại B, D.

=> Loại C vì "told" không đi với "to".

Chọn A.

Câu 27

The movie bears little resemblance to the original novel.

Lời giải

Dịch: Bộ phim không giống với tiểu thuyết nguyên tác của nó mấy.

A. Bộ phim và cuốn tiểu thuyết nguyên tác giống nhau về nhiều mặt. => Sai về nghĩa.

B. Bộ phim rất giống với tiểu thuyết nguyên tác. => Sai về nghĩa.

C. Bộ phim và cuốn tiểu thuyết nguyên tác khác nhau ở một số điểm.

=> Đáp án đúng. Ta có: little resemblance = differ in some ways

D. Bộ phim hoàn toàn khác với tiểu thuyết nguyên tác. => Sai về nghĩa.

Chọn C.

Câu 28

I would rather you wore something more formal to work.

Lời giải

Dịch: Tôi muốn bạn mặc một cái gì đó lịch sự hơn đến nơi làm việc.

would rather somebody did something = would prefer somebody to do something

Chọn B.

Câu 29

It's likely that I'll have left the party before she shows up.

Lời giải

Dịch: Có khả năng là tôi sẽ rời bữa tiệc trước khi cô ấy xuất hiện.

A. Tôi muốn rời khỏi bữa tiệc trước khi cô ấy đến. => Sai về nghĩa. Cấu trúc: would like + to V: muốn làm gì

B. Cô ấy sẽ không thể tìm thấy tôi trong bữa tiệc khi cuối cùng cô ấy đến.

=> Sai về nghĩa. Cấu trúc: will be able to + V (nguyên): sẽ có khả năng làm gì trong tương lai.

C. Lúc cô ấy đến bữa tiệc, tôi cũng có thể đã đi.

=> Đáp án đúng. Cấu trúc: may have Ved/3: có thể đã làm gì đó

D. Một khi cô ấy đã đến bữa tiệc, có lẽ tôi sẽ rời đi.

=> Sai về nghĩa.

Chọn C.

Câu 30

You could not have made a very good impression on them.

Lời giải

Dịch: Có thể là bạn đã không gây ấn tượng tốt với họ.

=> Cấu trúc: could not have done sth: nói phỏng đoán về việc đã xảy ra ở quá khứ

A. Có vẻ như bạn đã gây ấn tượng không mấy tốt đẹp với họ.

=> Sai về nghĩa. Cấu trúc: seem + to V: có vẻ …

B. Không thể nào tác động của bạn đối với họ lại đặc biệt tích cực được.

=> Đáp án đúng. Cấu trúc: It's impossible that + mệnh đề ở thì quá khứ: không thể nào …

C. Dường như có điều gì đó khiến họ nghĩ rằng bạn không phù hợp.

=> Sai về nghĩa. Cấu trúc: appear + to V: dường như …

D. Lẽ ra bạn nên cố gắng hơn nữa để khiến họ nghĩ tốt về bạn.

=> Sai về nghĩa. Cấu trúc: should have done sth: lẽ ra nên làm gì trong quá khứ (thực chất chưa làm).

Chọn B.

Câu 31

Cho phương trình là tham số. Gọi là tập hợp tất cả các giá trị của để phương trình đã cho có hai nghiệm sao cho nghiệm này bằng bình phương nghiệm kia. Tổng các phần tử của tập bằng

Lời giải

Xét phương trình: Đặt

Phương trình được viết lại thành:

Để phương trình đã cho có hai nghiệm sao cho nghiệm này bằng bình phương nghiệm kia, tức là

.

Thử lại thấy thỏa mãn Vậy tổng các phần tử của tập bằng  Chọn B.

Câu 32

Cho hàm số có đạo hàm với x Gọi là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của tham số để hàm số có đúng ba điểm cực trị. Tổng các phần tử của

Lời giải

Ta có:

Xét phương trình (Nghiệm kép).

Ta có:

Xét phương trình .

Ta có (**).

Hàm số có đúng 3 điểm cực trị khi và chỉ khi có hai nghiệm bội lẻ khác , điều này xảy ra khi và chỉ khi

Cho hàm số f(x) có đạo hàm f'(x) = (x^2 + x) (ảnh 1).

Suy ra . Vậy tổng các phần tử của tập hợp bằng 2. Chọn D.

Câu 33

Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu và điểm . Xét các điểm M thuộc sao cho đường thẳng AM tiếp xúc với . M luôn thuộc mặt phẳng có phương trình là

Lời giải

Mặt cầu có tâm , ta có Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu (S) (ảnh 1) nên nằm ngoài mặt cầu .

Tam giác AMI vuông tại nên

Suy ra thuộc mặt cầu tâm và bán kính bằng

Ta có phương trình mặt cầu

Khi đó thuộc mặt phẳng giao tuyến của hai mặt cầu .

Ta có:  

Vậy  Chọn C.

Câu 34

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại vuông góc với mặt phẳng đáy và SB tạo với mặt đáy một góc . Gọi M, N lần lượt là trung điểm của SB và BC. Thể tích khối chóp bằng

Lời giải

Ta có:

là trung điểm của SB nên

Lại có là trung điểm của BC nên

Ta có:

Mặt khác ta có: nên  

Vậy thể tích của khối chóp là:

Chọn A.

Câu 35

 Có tất cả bao nhiêu số phức thỏa mãn ?

Lời giải

Ta có: (*)

Lấy môđun 2 vế, ta được:

Thế vào phương trình (*), ta được:

Vậy có tất cả 1 số phức thỏa mãn đẳng thức. Chọn C.

Câu 36

Cho hai hàm số với Biết hàm số có ba điểm cực trị là Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đường bằng

Lời giải

Ta có: .

Hàm số có ba điểm cực trị là nên với

Suy ra:

Ta có: .

Đặt , hệ phương trình được viết lại thành:

nên Khi đó ta có

Vậy diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đường là:

 Chọn B.

Câu 37

 Có hai chiếc hộp, hộp thứ nhất đựng 3 quả cầu màu xanh, 5 quả cầu màu đỏ, hộp thứ hai đựng 4 quả cầu màu xanh, 6 quả cầu màu đỏ. Lấy từ hai hộp 3 quả cầu, trong đó hộp thứ nhất lấy một quả, hộp thứ hai lấy hai quả. Biết rằng các quả cầu có kích thước khác nhau, hỏi có tất cả bao nhiêu cách sao cho lấy được cả quả cầu màu xanh và màu đỏ?

Lời giải

Số cách lấy 3 quả cầu là: .

Số cách lấy 3 quả cầu chỉ toàn màu xanh hoặc toàn màu đỏ là: .

Vậy số cách lấy 3 quả sao cho lấy được cả quả cầu màu xanh và màu đỏ là: cách.

Chọn D.

Câu 38

Một cửa hàng nhập về 100 cái áo với giá gốc mỗi cái là 200 000 đồng. Cửa hàng đã bán 60 cái áo với giá mỗi cái lãi 25% so với giá gốc; 40 cái còn lại bán lỗ 5% so với giá gốc. Hỏi sau khi bán hết 100 cái áo cửa hàng đó lãi hay lỗ bao nhiêu tiền?

Lời giải

Số tiền cửa hàng lãi được sau khi bán 60 cái áo là: nghìn đồng.

Số tiền cửa hàng bị lỗ sau khi bán 40 cái còn lại là: nghìn đồng.

Vậy sau khi bán hết 100 cái áo thì cửa hàng lãi: nghìn đồng.

Chọn B.

Câu 39

Một người bán cam, xoài, táo ở chợ trái cây. Khách hàng thứ nhất mua 1 kg cam, 4 kg xoài, 5 kg táo và trả số tiền 680 000 đồng; khách hàng thứ hai mua 3 kg cam, 2 kg xoài, 7 kg táo và trả số tiền 750 000 đồng. Khách hàng thứ ba mua 7 kg cam, 8 kg xoài và 19 kg táo thì phải trả số tiền là

Lời giải

Gọi số tiền phải trả cho 1 kg cam, 1 kg xoài và 1 kg táo lần lượt là x, y, z (nghìn đồng) (điều kiện: x, y, z > 0).

Theo giả thiết ta có: .

Cộng vế với vế, ta được: .

Vậy khách hàng thứ ba mua 7 kg cam, 8 kg xoài và 19 kg táo thì phải trả 2 180 000 đồng.

Chọn B.

Câu 40

Một người có 10 đôi giày khác nhau và trong lúc đi du lịch vội vã lấy ngẫu nhiên 4 chiếc. Tính xác suất để trong 4 chiếc giày lấy ra có ít nhất một đôi.

Lời giải

Số phần tử của không gian mẫu là:

Gọi là biến cố “trong 4 chiếc giày lấy ra có ít nhất một đôi”.

Suy ra là biến cố đối “trong 4 chiếc giày lấy ra không có đôi nào”.

Để 4 chiếc giày lấy ra không có đôi nào thì phải lấy từ 4 đôi khác nhau.

Số cách chọn ra 4 đôi giày từ 10 đôi giày là: cách.

Với mỗi đôi giày vừa chọn, chọn 1 trong 2 chiếc giày trái hoặc phải có cách chọn.

Vì có tất cả 4 chiếc nên có tổng cộng cách chọn.

Suy ra số phần tử của biến cố là:

Vậy xác suất của biến cố là:  Chọn C.

Câu 41

4 đội bóng A, B, C, D thi đấu vòng tròn một lượt. Thắng được 3 điểm, hòa được 1 điểm và thua không được điểm nào. Kết quả điểm các đội sau vòng đấu như sau: 5 điểm, 1 điểm, x điểm và 6 điểm. Giá trị của x là

Lời giải

 Dựa vào dữ kiện:

+ Thắng được 3 điểm, hòa được 1 điểm và thua không được điểm nào.

+ 4 đội bóng thi đấu vòng tròn một lượt → mỗi đội phải đấu 3 trận.

+ Kết quả của 1 đội nào đó là 5 điểm → Đội đó sẽ có: 1 trận thắng, 2 trận hòa.

+ Kết quả của 1 đội nào đó là 1 điểm → Đội đó sẽ có: 1 trận hòa, 2 trận thua.

+ Kết quả của 1 đội nào đó là 6 điểm → Đội đó sẽ có: 2 trận thắng, 1 trận thua.

→ Thiếu 1 trận thắng (do đội có 1 điểm mới thua đội có 6 điểm, cần 1 trận thắng để đội có 1 điểm thua); thiếu 1 trận hòa (do đội có 5 điểm mới hòa 1 trận với đội có 1 điểm nên cần thêm 1 trận hòa) và thiếu 1 trận thua (do đội 6 điểm mới thắng đội có 1 điểm nên cần thắng thêm 1 trận).

→ Điểm của đội còn lại là: điểm. Chọn C.

Câu 42

Theo phong thủy nhà ông Tài xây bậc tam cấp 9 bậc. Ông Tài đang cho tu sửa bậc số 6 nên không thể đi vào bậc này. Con ông Tài năm nay vào lớp 1, cậu bé có thể bước tối đa 2 bậc trong 1 lần bước. Vậy có bao nhiêu cách để cậu bé đi vào trong nhà?

Lời giải

 Số cách bước lên bậc số 1 có: 1 cách.

Số cách bước lên bậc số 2 có: 2 cách.

Số cách bước lên bậc số 3 có: cách.

Số cách bước lên bậc số 4 có: cách.

Số cách bước lên bậc số 5 có: cách.

Số cách bước lên bậc số 6 có: 0 cách. (do bậc số 6 đang tu sửa, không thể bước vào bậc này).

Số cách bước lên bậc số 7 có: 8 cách. Số cách bước lên bậc số 8 có: 8 cách.

Số cách bước lên bậc số 9 có: cách.

Minh họa:

Chọn A.

Câu 43

Nếu A là điểm trả khách thứ hai, điểm nào là điểm trả khách ngay sau E?

Lời giải

Dựa vào dữ kiện:

• Một chiếc xe khách có 6 điểm trả khách A, B, C, D, E và F (bao gồm điểm xuất phát và điểm quay đầu).

• E là điểm trả khách thứ ba (dữ kiện cố định).

• B là điểm quay đầu → B là điểm trả khách số 6.

• F là điểm trả khách ngay sau D → D và F là hai điểm trả khách cạnh nhau.

• C là điểm trả khách ngay trước A → C và A là hai điểm trả khách cạnh nhau.

Kết hợp với dữ kiện câu hỏi: “A là điểm trả khách thứ hai” ta có bảng minh họa sau:

→ điểm trả khách ngay sau E là điểm D. Chọn A.

Câu 44

Nếu trong năm đầu tiên, một hợp đồng với siêu thị giá rẻ có giá trị là 4 tỉ đồng thì giá trị tương ứng của hợp đồng trong năm thứ ba là

Lời giải

Giá trị tương ứng của hợp đồng trong năm thứ ba là: (tỉ đồng).

Chọn A.

Câu 45

Một trong những khách hàng của công ty M là chuỗi cửa hàng đồng giá 30k (30 nghìn đồng/1 sản phẩm). Để có lãi kinh doanh, những chuỗi cửa hàng này cần mua sản phẩm công ty M với giá trị không vượt quá 25 000 đồng. Với những khách hàng này, công ty M sẽ tăng giá bán ở cột “Giá bán mỗi đơn vị trong năm đầu” bảng trên lên 280%. Như vậy, có bao nhiêu sản phẩm của công ty M mà các chuỗi của hàng đồng giá 30k có thể mua?

Lời giải

Sau khi tăng 280% thì giá của các sản phẩm là:

Với mức giá không quá 25 000 đồng thì cửa hàng chỉ có thể mua được 3 mã sản phẩm là: M003, M005 và M007. Chọn B.

Câu 46

Sản lượng cây lương thực có hạt của Đồng bằng sông Hồng là

Lời giải

 Sản lượng cây lương thực có hạt của Đồng bằng Sông Hồng là:

(nghìn tấn). Chọn C.

Câu 47

Năm 2020, Công ty “đầu tư Thông Thái” đã đầu tư 10 tỷ đồng vào Công ty P và Công ty Q trong một năm. Tổng số tiền lãi công ty đầu tư Thông Thái thu về là 840 triệu đồng. Hỏi số đã tiền đầu tư vào công ty Q là bao nhiêu tỉ đồng?

Lời giải

Gọi số tiền đầu tư vào công ty P và Q lần lượt là (tỷ đồng).

Ta có hệ phương trình: .

Vậy số tiền đầu tư vào công ty Q là 6 tỷ đồng. Chọn C.

Câu 48

Ông Hợp, một nhà đầu tư dày dạn kinh nghiệm đã đầu tư số tiền 1 tỉ đồng vào Công ty P năm 2018. Số tiền nhận được năm 2019 được tái đầu tư vào Công ty này cho năm tiếp theo. Tổng số tiền kiếm được từ khoản đầu tư của ông hợp là

Lời giải

Số tiền ông Hợp kiếm được từ khoản đầu tư vào công ty P cho năm 2018 và 2019 là:

(tỉ đồng) = 188 (triệu đồng). Chọn A.

Câu 49

Trong các hợp chất có công thức phân tử sau đây, hợp chất nào có thể là ester:

(1)

(2)

(3)

(4)

Lời giải

Các công thức mà có 2 nguyên tử O trở lên và độ bất bão hòa 1 đều có thể là ester.

→ (2), (3), (4) có thể là ester.

Chọn C.

Câu 50

Cho cân bằng sau:

Để tăng hiệu suất của quá trình sản xuất người ta cần

Lời giải

Để tăng hiệu suất của quá trình sản xuất thì cân bằng phải chuyển dịch theo chiều tạo ra  nhiều hơn, tức là theo chiều thuận.

- Ta thấy, nên phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt muốn cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận thì phải giảm nhiệt độ của hệ phản ứng.

- Trước phản ứng số mol khí nhiều hơn số mol khí sau phản ứng. Do đó để cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận thì phải tăng áp suất của hệ.

→ Vậy để tăng hiệu suất của quá trình sản xuất người ta cần giảm nhiệt độ và tăng áp suất của hệ phản ứng.

Chọn D.

Câu 51

Bình "gas" loại 12 cân sử dụng trong hộ gia đình có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propane và butane với tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propane tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butane tỏa ra lượng nhiệt là 2874 kJ. Trung bình mỗi ngày, một hộ gia đình cần đốt gas để cung cấp 9960 kJ nhiệt (có 20% nhiệt đốt cháy bị thất thoát ra ngoài môi trường). Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình trên sẽ sử dụng hết bình gas 12 kg?

Lời giải

Gọi số mol của propane và butane lần lượt là x và 2x (mol)

Nhiệt lượng tỏa ra khi sử dụng hết bình gas 12 kg là:

Hộ gia đình sử dụng hết bình gas 12 kg sau:

Chọn D.

Câu 52

Đồ thị nào dưới đây biểu diễn đúng sự biến đổi nồng độ các chất theo thời gian của phản ứng ?

Lời giải

Sự biến đổi nồng độ các chất theo thời gian của phản ứng

Theo thời gian, chất C được tạo thành nên nồng độ C tăng dần, đồ thị của đi lên, A, B mất dần theo thời gian do là chất phản ứng => đồ thị A, B đi xuống => Loại đáp án A, B.

Ta thấy ở đồ thị C, D thì hai chất A, B ban đầu có cùng nồng độ mà tốc độ mất đi của B bằng 2 lần tốc độ mất đi của A nên đường cong của chất B nằm dưới A.

Chọn D.

Câu 53

Dịch bệnh do virus corona này bùng lên từ thành phố Vũ Hán - Trung Quốc từ tháng 12/2019 và bắt đầu lây lan nhanh sau đó đã khiến hàng nghìn người thiệt mạng. Chỉ một tháng sau khi Trung Quốc báo động về virus corona mới (2019-nCoV), các phòng thí nghiệm, nghiên cứu, cơ quan y tế của nhiều nước trên thế giới đã lao vào cuộc chạy đua với thời gian để bào chế vac-xin. Để quan sát được loại virus này các nhà khoa học đã sử dụng:

Lời giải

Để quan sát được virus corona mới (2019-nCoV), các nhà khoa học đã sử dụng kính hiển vi điện tử. Chọn C.

Câu 54

Poloni phóng xạ α và biến đổi thành chì . Chu kỳ bán rã là 138 ngày. Cho rằng toàn bộ hạt nhân chì sinh ra trong quá trình phân rã đều có trong mẫu chất. Tại thời điểm tỉ số giữa hạt nhân Poloni và hạt nhân chì có trong mẫu là , tại thời điểm   thì tỉ số đó là . Khoảng thời gian

Lời giải

Phương trình phóng xạ:

Số hạt nhân mẹ còn lại sau thời gian t được xác định bởi:

Số hạt nhân con được tạo thành sau thời gian t chính là số hạt nhân mẹ đã bị phân rã được xác định bởi:

Tại thời điểm tỉ số giữa hạt nhân Poloni và hạt nhân chì có trong mẫu là ta có:

Tại thời điểm thì tỉ số đó là ta có :

ngày.

Chọn A.

Câu 55

Kẻ trộm giấu viên kim cương ở dưới đáy một bể bơi. Anh ta đặt chiếc bè mỏng đồng chất hình tròn bán kính R trên mặt nước, tâm của bè nằm trên đường thẳng đứng đi qua viên kim cương. Mặt nước yên lặng và mức nước là h = 2 m. Cho chiết suất của nước là . Giá trị nhỏ nhất của R để người ở ngoài bể bơi không nhìn thấy viên kim cương gần đúng bằng:

Lời giải

+ Để người ở ngoài bề không quan sát thấy viên kim cương thì tia sáng từ viên kim cương đến rìa của tấm bè bị phản xạ toàn phần, không cho tia khúc xạ ra ngoài không khí.

+ Góc tới giới hạn ứng với cặp môi trường nước và không khí:

+ Từ hình vẽ, ta có: .

Chọn A.

Câu 56

Đặt điện áp vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AN và NB mắc nối tiếp. Đoạn AN gồm biến trở R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, đoạn NB chỉ có tụ điện với điện dung C. Đặt . Để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AN không phụ thuộc vào R thì tần số góc ω bằng:

Lời giải

Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn AN:

Để  thì:

 

Chọn C.

Câu 57

Cho tế bào thực vật vào trong giọt nước cất trên phiến kính. Một lúc sau sẽ có hiện tượng

Lời giải

Vì nồng độ chất tan trong tế bào cao hơn trong nước cất → Cho tế bào vào nước cất tức là cho tế bào vào môi trường nhược trương → Nước sẽ thẩm thấu từ bên ngoài vào bên trong tế bào làm tế bào trương lên nhưng do tế bào thực vật có thành xenlulôzơ giữ hình dạng ổn định và chịu được áp lực nên không bị vỡ. Chọn B.

Câu 58

Quá trình truyền tin qua synapse hóa học din ra theo trật tự nào?

Lời giải

Quá trình truyền tin qua synapse diễn ra theo trật tự: Chuỳ synapse → màng trước synapse → khe synapse → phần sau synapse. Chọn C.

Câu 59

Theo thuyết tiến hoá hiện đại, thực chất của chọn lọc tự nhiên là

Lời giải

Chọn lọc tự nhiên làm nhiệm vụ sàng lọc và loại bỏ những kiểu gen quy định kiểu hình kém thích nghi. Mặt khác, mặt chủ yếu của tiến hóa là khả năng sinh sản để di truyền cho đời sau. Do vậy, mặt chủ yếu của chọn lọc là làm phân hoá khả năng sinh sản và sống sót của những kiểu gen trong quần thể. Chọn D.

Câu 60

Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E. coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển những vi khuẩn E.coli này sang môi trường chỉ có N14 thì mỗi tế bào vi khuẩn E. coli này sau 5 lần nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân chứa N15 và bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân chỉ chứa N14?

Lời giải

Mỗi vi khuẩn E. coli sau 5 lần nhân đôi sẽ tạo 2 phân tử ADN ở vùng nhân chứa N15 (tương ứng với 2 mạch N15 của ADN mẹ ban đầu)  25 – 2 = 30 phân tử ADN ở vùng nhân chỉ chứa N14. Chọn B. 

Câu 61

 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy sắp xếp tỉ lệ diện tích lưu vực các hệ thống sông dưới đây theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.

Lời giải

Thu Bồn, Thái Bình, Đồng Nai, Hồng có diện tích lưu vực từ nhỏ đến lớn. Chọn D.

Câu 62

Hoa Kỳ có dân số đông và tăng nhanh chủ yếu là do

Lời giải

Dân số Hoa Kỳ tăng nhanh, phần nhiều do nhập cư, chủ yếu từ châu Âu, châu Á, Mĩ Latinh. Chọn C.

Câu 63

Nghề làm muối phát triển mạnh ở Duyên hải Nam Trung Bộ chủ yếu do

Lời giải

Nghề làm muối phát triển mạnh ở Duyên hải Nam Trung Bộ chủ yếu do nhiều nắng, ít mưa, ít cửa sông. Điều này tạo điều kiện cho bốc hơi mạnh. Chọn C.

Câu 64

Cho bảng số liệu:

TỶ LỆ LAO ĐỘNG ĐÃ QUA ĐÀO TẠO

PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN GIAI ĐOẠN 2000-2020

(Đơn vị:%)

(Nguồn: gso.gov.vn)

Theo bảng số liệu, để thể hiện tỉ lệ lao động đã qua đào tạo phân theo thành thị và nông thôn nước ta năm 2000 và 2020, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

Lời giải

Thể hiện tỉ lệ (không phải cơ cấu trong tổng 100%) thì biểu đồ đường là thích hợp. Các biểu đồ miền, tròn thể hiện cơ cấu nên loại. Ở đây chỉ có 1 loại số liệu nên không vẽ được kết hợp. Chọn C.

Câu 65

Nội dung nào dưới đây không phải nguyên nhân chủ quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 - 1954)?

Lời giải

Phân tích nội dung các đáp án, ta thấy:

A chọn vì nội dung của phương án này là nguyên nhân khách quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 - 1954).

B, C, D loại vì nội dung của các phương án này là nguyên nhân chủ quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 - 1954)

Câu 66

Năm 1960 lịch sử ghi nhận là “Năm châu Phi" vì

Lời giải

 Năm 1960 lịch sử ghi nhận là “Năm châu Phi" vì có 17 nước châu Phi giành độc lập. Chọn D.

Câu 67

Trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), nước không bị chiến tranh tàn phá và thu được nhiều lợi nhuận là

Lời giải

Phân tích nội dung các đáp án, ta thấy: 

A, B, D loại vì các nước này đều bị Chiến tranh thứ hai tàn phá nặng nề.

C chọn vì Mĩ là nước không những không bị chiến tranh tàn phá mà còn thu được nhiều lợi nhuận nhờ buôn bán vũ khí trong chiến tranh.

Câu 68

Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1919 - 1925 có ý nghĩa như thế nào đối với cách mạng Việt Nam?

Lời giải

Phân tích nội dung các đáp án, ta thấy:

B loại vì ngoài việc tiếp nhận và truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin vào Việt Nam thì Nguyễn Ái Quốc còn chuẩn bị về tổ chức cho việc thành lập Đảng sau này khi sáng lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

C loại vì liên minh công - nông bước đầu được hình thành trong phong trào 1930 - 1931.

D loại vì sau khi Đảng ra đời thì mới gắn liền cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới và trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới.

=> Chọn A.

Câu 69

Giá trị pH nào sẽ ảnh hưởng đến các rặng san hô là lớn nhất?

Lời giải

pH càng nhỏ thì càng lớn và sẽ ảnh hưởng đến các rặng san hô lớn nhất vì

Chọn A.

Đoạn văn 1

Từ những kẽ hở trên mặt đất, nước trào lên, mát lạnh và trong lành. Từ một dòng nước nhỏ, nước hòa vào với nước tươi mát rơi từ trên trời và nước thấm vào đất để tạo nên một dòng suối nhỏ cứ chảy mãi xuống cho tới khi, một dòng sông ra đời. Sông hình thành lực đẩy và cuốn trôi dần các lớp đất và nền khi dòng chảy từ từ mở rộng và sâu thêm, giống như một đứa trẻ với đôi mắt sáng ngời vươn mình lớn dậy. Dòng sông trở nên đủ mạnh mẽ và xuyên qua núi hay thậm chí tạo thành một hẻm núi.[...] Khi nước gặp con người, nó còn được chứng kiến nhiều chuyện nhiều hơn. Một ông lão băng qua cây cầu, một cô gái trẻ trên chiếc xe đạp, một đôi tình nhân ngồi ngắm sông trôi. Cứ mãi chầm chậm và cứ mãi xanh, dòng sông chứng kiến lũ trẻ chơi đùa trong công viên hai bên bờ và người cha cùng cậu con nhỏ đang chơi bắt bóng. Dòng sông, giờ đã ở tuổi xế chiều, lại càng trở nên dịu dàng khi nó tiến dần ra phía biển. Rồi cũng đến lúc nó ra tới biển và dòng chảy của nước cuối cùng cũng đi tới hồi kết. Tất cả những trầm tích được nước mang theo lúc đó lắng lại ở cửa sông. Kết quả là một vùng châu thổ được hình thành. Sông Hằng, sông Missisippi và sông Amazon đều đã hình thành những châu thổ tựa như hình chiếc lược tại nơi chúng gặp gỡ biển cả. Đều có khởi nguồn như một bờ cát nhỏ cuối cùng đã phát triển thành một vùng đất rộng lớn, tạo nên một đường bờ biển mới và rộng rãi. Những vùng châu thổ màu mỡ này hình thành nên những vùng nông nghiệp vĩ đại nhất trên thế giới - món quà cuối cùng mà nước dành tặng cho loài người, trước khi nó hiến mình cho đại dương vào lúc cuối đời.

(Trích Bí mật của nước, Masaru Emoto, NXB Lao động, 2019, tr.90-93)

Câu 70

 Theo đoạn trích, món quà cuối cùng nước dành tặng cho loài người trước khi hòa vào biển cả là gì?

Lời giải

Căn cứ nội dung bài đọc hiểu, đọc và tìm ý.

Theo đoạn trích, món quà cuối cùng nước dành tặng cho loài người trước khi hòa vào biển cả là: Những vùng châu thổ màu mỡ hình thành nên những vùng nông nghiệp vĩ đại nhất trên thế giới.

Chọn C.

Câu 71

Sông Hằng, sông Missisippi và sông Amazon đều đã hình thành những châu thổ tựa như hình chiếc lược tại nơi chúng gặp gỡ biển cả” câu văn sau sử dụng biện pháp tu từ gì?

Lời giải

Căn cứ các biện pháp tu từ đã học, phân tích.

- Liệt kê: Sông Hằng, sông Missisippi và sông Amazon.

- So sánh: Sông Hằng, sông Missisippi và sông Amazon đều đã hình thành những châu thổ tựa như hình chiếc lược tại nơi chúng gặp gỡ biển cả.

→ Chọn B.

Câu 72

Những câu văn sau giúp anh/chị hiểu gì về mối quan hệ giữa dòng chảy của nước và cuộc sống của con người?: “Một ông lão băng qua cây cầu, một cô gái trẻ trên chiếc xe đạp, một đôi tình nhân ngồi ngắm sông trôi. Cứ mãi chầm chậm và cứ mãi xanh, dòng sông chứng kiến lũ trẻ chơi đùa trong công viên hai bên bờ và người cha cùng cậu con nhỏ đang chơi bắt bóng.”

Lời giải

Căn cứ nội dung bài đọc hiểu, phân tích.

Mối quan hệ giữa con người và nước là: Dòng chảy của nước và cuộc sống con người hài hòa, gắn bó mật thiết với nhau. Chọn A.

Câu 73

” trong câu văn sau là để chỉ đối tượng nào? “Dòng sông, giờ đã ở tuổi xế chiều, lại càng trở nên dịu dàng khi tiến dần ra phía biển.

Lời giải

Căn cứ nội dung bài các phép liên kết câu: phép lặp, phép thế,…

Từ “” được thế cho từ “dòng sông” ở vế trước. Chọn C.

Câu 74

Qua hành trình từ sông ra biển của nước trong đoạn trích, anh/chị không rút ra những bài học gì về lẽ sống trong những bài học sau?

Lời giải

Dựa vào nội dung đoạn trích, phân tích, tổng hợp.

- Các đáp án A, B, C đều là những bài học được rút ra khi đọc đoạn văn.

- Đáp án D không phải là bài học được rút ra từ văn bản trên vì nội dung được tổng kết không liên quan đến nội dung văn bản.

→ Chọn D.

Đoạn văn 2

An important part of being an adult in the USA is becoming more independent from your parents. First, make sure you are living somewhere rather than your parents' house. If your parents own the property in which you live, they will have a say in how you maintain that property. If you want to be independent and make your own decisions about how you live, you will need to obtain your own housing that is completely separate from your parents both physically and financially.

Second, generate your own income and be as financially self-sufficient as possible. One of the main challenges in becoming independent as an adult is acquiring a sufficient income to allow you to live without the financial assistance of your parents. This can be particularly difficult if you are still a university student, but it is not impossible. Seek scholarships and part-time jobs. If you are no longer a student, find employment that offers a salary that can cover your expenses. It may be necessary to obtain multiple sources of income in order to become financially self-sufficient and independent from your parents.

Next, budget your expenses carefully. When first becoming financially independent, it may be necessary to cut back on some of your expenses and strictly stick to a budget. Determine exactly what you can afford in terms of rent, food, clothing, transportation and entertainment based on your own income, create a budget. While you may experience a dip in your standard of living at first, learning how to follow a budget and be self-sufficient will help you stay independent.

Finally, avoid relying on your parents as a first resort option for help of any kind. This, in no way, means that you may never ask your parents for help again, it just means that as an independent adult, there should be other sources of support within your life that you can turn to when necessary.

Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.

Câu 75

You need to have your own accommodation so that _______.

Lời giải

Dịch bài đọc:

Một phần quan trọng của việc trở thành người lớn ở Hoa Kỳ là trở nên tự lập hơn với bố mẹ của bạn. Đầu tiên, hãy chắc chắn rằng bạn đang sống ở một nơi khác không phải nhà của bố mẹ. Nếu bố mẹ của bạn sở hữu bất động sản nơi bạn đang sống, họ sẽ có tiếng nói trong cách bạn duy trì tài sản đó. Nếu bạn muốn tự lập và tự quyết định về cách sống của mình, bạn sẽ cần phải có nhà ở riêng hoàn toàn tách biệt với bố mẹ cả về vật chất và tài chính.

Thứ hai, tự tạo ra nguồn thu nhập và cố gắng tự chủ về tài chính nhất có thể. Một trong những thách thức chính trong việc trở nên tự lập khi trưởng thành là có được thu nhập đủ để cho phép bạn sống mà không cần sự hỗ trợ tài chính từ bố mẹ. Điều này có thể đặc biệt khó khăn nếu bạn vẫn còn là sinh viên đại học, nhưng không phải là không thể. Hãy săn học bổng và tìm công việc bán thời gian. Nếu bạn không còn là sinh viên, hãy tìm việc làm với mức lương có thể trang trải chi phí của bạn. Có thể bạn cần phải kiếm nhiều nguồn thu nhập để tự chủ về tài chính và không phụ thuộc vào bố mẹ.

Tiếp theo, hãy lập ngân sách chi tiêu của bạn một cách cẩn thận. Khi bắt đầu tự lập về tài chính, có thể cần phải cắt giảm một số chi phí và tuân thủ chặt chẽ ngân sách. Hãy xác định chính xác những gì bạn có thể chi trả cho tiền thuê nhà, thức ăn, quần áo, phương tiện đi lại và giải trí dựa trên thu nhập của bản thân, và lập ngân sách. Mặc dù ban đầu mức sống có thể giảm nhưng học cách bám ngân sách và tự chủ sẽ giúp bạn duy trì độc lập tài chính.

Cuối cùng, hãy tránh tìm đến bố mẹ như là lựa chọn đầu tiên khi bạn cần giúp đỡ. Điều này hoàn toàn không có nghĩa là bạn không bao giờ nhờ bố mẹ giúp đỡ nữa mà chỉ đơn giản khi đã là một người trưởng thành độc lập, bạn nên có những nguồn hỗ trợ khác mà bạn có thể dựa vào khi cần thiết.

 

Dịch: Bạn cần có chỗ ở riêng để _______.

A. bố mẹ bạn không thể thay đổi lối sống và quyết định của bạn

B. bạn không có mối quan hệ với bố mẹ của bạn

C. bố mẹ bạn sẽ có tiếng nói trong việc bạn duy trì tài sản đó như thế nào

D. bạn sẽ tự chủ về tài chính nhất có thể

Thông tin: If you want to be independent and make your own decisions about how you live, you will need to obtain your own housing that is completely separate from your parents both physically and financially. (Nếu bạn muốn tự lập và tự quyết định về cách sống của mình, bạn sẽ cần phải có nhà ở riêng hoàn toàn tách biệt với bố mẹ cả về vật chất và tài chính.)

Chọn A.

Câu 76

All of the following statements are true about acquiring your own income EXCEPT that _______.

Lời giải

Dịch: Tất cả các câu sau đây đều đúng về việc có được thu nhập của riêng mình NGOẠI TRỪ _______.

A. nó cho phép bạn trở nên tự lập về tài chính khỏi bố mẹ

B. bạn không thể kiếm sống khi bạn vẫn còn là sinh viên đại học

C. bạn phải săn học bổng và tìm công việc bán thời gian khi còn là sinh viên

D. đôi khi bạn phải làm một số công việc để kiếm đủ tiền

Thông tin: Second, generate your own income and be as financially self-sufficient as possible. One of the main challenges in becoming independent as an adult is acquiring a sufficient income to allow you to live without the financial assistance of your parents. This can be particularly difficult if you are still a university student, but it is not impossible. (Thứ hai, tự tạo ra nguồn thu nhập và cố gắng tự chủ về tài chính nhất có thể. Một trong những thách thức chính trong việc trở nên tự lập khi trưởng thành là có được thu nhập đủ để cho phép bạn sống mà không cần sự hỗ trợ tài chính từ bố mẹ. Điều này có thể đặc biệt khó khăn nếu bạn vẫn còn là sinh viên đại học, nhưng không phải là không thể.)

Chọn B.

Câu 77

An important task of becoming financially independent of your parents is that _______.

Lời giải

Dịch: Một nhiệm vụ quan trọng trong việc trở nên tự lập về tài chính với bố mẹ của bạn là _______.

A. bạn học cách lập ngân sách để tăng mức sống của mình

B. bạn luôn phải cắt giảm mạnh chi phí của mình

C. tiền lương của bạn có thể trang trải các chi phí y tế và pháp lý của bạn

D. bạn phải lập kế hoạch ngân sách hợp lý và tuân thủ nghiêm ngặt

Thông tin: When first becoming financially independent, it may be necessary to cut back on some of your expenses and strictly stick to a budget. (Khi bắt đầu tự lập về tài chính, có thể cần phải cắt giảm một số chi phí và tuân thủ chặt chẽ ngân sách.)

Chọn D.

Câu 78

If you want to be entirely independent as an adult, _______.

Lời giải

Dịch: Nếu bạn muốn hoàn toàn tự lập khi trưởng thành, _______.

A. bạn phải tránh dựa dẫm vào bố mẹ của mình bất cứ khi nào bạn gặp khó khăn

B. bạn không bao giờ nên nhờ cha mẹ giúp đỡ một lần nữa dưới bất kỳ hình thức nào

C. cha mẹ của bạn không nên là những người đầu tiên bạn tiếp cận để được giúp đỡ

D. nên có những nguồn hỗ trợ khác mà cha mẹ bạn có thể dựa vào

Thông tin: Finally, avoid relying on your parents as a first resort option for help of any kind. (Cuối cùng, hãy tránh tìm đến bố mẹ như là lựa chọn đầu tiên khi bạn cần giúp đỡ.)

Chọn A.

Câu 79

The main idea of the text is _______.

Lời giải

Dịch: Ý chính của văn bản _______.

A. tầm quan trọng của chỗ ở riêng trong cuộc sống của bạn

B. các bước bạn phải làm theo để trở thành người lớn tự lập

C. ngân sách chi tiêu của bạn và lợi ích của nó

D. những hướng dẫn giúp bạn tự lập suốt đời

Thông tin:

- First, make sure you are living somewhere rather than your parents' house. (Đầu tiên, hãy chắc chắn rằng bạn đang sống ở một nơi khác không phải nhà của bố mẹ.)

- Second, generate your own income and be as financially self-sufficient as possible. (Thứ hai, tự tạo ra nguồn thu nhập và cố gắng tự chủ về tài chính nhất có thể.)

- Next, budget your expenses carefully. (Tiếp theo, hãy lập ngân sách chi tiêu của bạn một cách cẩn thận.)

- Finally, avoid relying on your parents as a first resort option for help of any kind. (Cuối cùng, hãy tránh tìm đến bố mẹ như là lựa chọn đầu tiên khi bạn cần giúp đỡ.)

=> Các bước bạn phải làm theo để trở thành người lớn tự lập.

Chọn B.

Đoạn văn 3

Một chiếc xe khách có 6 điểm trả khách A, B, C, D, E và F (bao gồm điểm xuất phát và điểm quay đầu).

• E là điểm trả khách thứ ba.

• B là điểm quay đầu.

• F là điểm trả khách ngay sau D.

• C là điểm trả khách ngay trước A.

Câu 80

Nếu C là điểm xuất phát và hành khách lên xe từ điểm này, đi ngang qua hai điểm rồi xuống xe thì điểm đó là điểm nào?

Lời giải

Dựa vào dữ kiện:

• Một chiếc xe khách có 6 điểm trả khách A, B, C, D, E và F (bao gồm điểm xuất phát và điểm quay đầu).

• E là điểm trả khách thứ ba (dữ kiện cố định).

• B là điểm quay đầu → B là điểm trả khách số 6.

• F là điểm trả khách ngay sau D → D và F là hai điểm trả khách cạnh nhau.

• C là điểm trả khách ngay trước A → C và A là hai điểm trả khách cạnh nhau.

Kết hợp với dữ kiện câu hỏi: “C là điểm xuất phát và hành khách lên xe từ điểm này” ta có bảng minh họa sau:

Vậy hành khách đi qua hai điểm thì sẽ xuống sẽ ở điểm D. Chọn C.

Câu 81

Trong trường hợp bến C là điểm trả khách thứ tư, điểm nào là điểm trả khách ngay trước E?

Lời giải

Dựa vào dữ kiện

• Một chiếc xe khách có 6 điểm trả khách A, B, C, D, E và F (bao gồm điểm xuất phát và điểm quay đầu).

• E là điểm trả khách thứ ba (dữ kiện cố định).

• B là điểm quay đầu → B là điểm trả khách số 6.

• F là điểm trả khách ngay sau D → D và F là hai điểm trả khách cạnh nhau.

• C là điểm trả khách ngay trước A → C và A là hai điểm trả khách cạnh nhau.

Kết hợp với dữ kiện câu hỏi: “bến C là điểm trả khách thứ tư” ta có bảng minh họa sau:

→ điểm trả khách ngay trước E là điểm F. Chọn B.

Câu 82

Trong trường hợp một hành khách lên xe ở điểm D, đi ngang qua một bến rồi xuống xe ở điểm E, điều nào sau đây phải đúng?

Lời giải

Dựa vào dữ kiện:

• Một chiếc xe khách có 6 điểm trả khách A, B, C, D, E và F (bao gồm điểm xuất phát và điểm quay đầu).

• E là điểm trả khách thứ ba (dữ kiện cố định).

• B là điểm quay đầu → B là điểm trả khách số 6.

• F là điểm trả khách ngay sau D → D và F là hai điểm trả khách cạnh nhau.

• C là điểm trả khách ngay trước A → C và A là hai điểm trả khách cạnh nhau.

Kết hợp với dữ kiện câu hỏi: “một hành khách lên xe ở điểm D, đi ngang qua một bến rồi xuống xe ở điểm E” ta có bảng minh họa sau:

Kết hợp với các đáp án → Chọn D.

Đoạn văn 4

Có sáu tầng trong một căn hộ (tầng trệt được gọi là tầng một, tầng trên tầng trệt được gọi là tầng hai, ...). Có 12 phòng từ ký hiệu: A, B, C, D, E, F, G, H, I, J, K, L. Mỗi tầng có hai phòng liền kề nhau. 12 phòng này chia thành hai trục dọc, mỗi trục có sáu phòng.

• Có ba tầng giữa phòng H và G; tầng chứa G chưa phải là tầng trên cùng.

• Phòng H và phòng E ở cùng một tầng.

• Phòng B và E nằm ở hai tầng liên tiếp nhau.

• Phòng C ở tầng sáu và phòng D ở tầng một.

• Số tầng giữa phòng A và phòng C bằng số tầng giữa phòng G và phòng K.

• Phòng F nằm phía trên phòng G và trong cùng một trục.

• Phòng A ở tầng lẻ, phòng I ở trên phòng L và ở dưới phòng F.

• Các phòng L, D và I thuộc cùng một trục, phòng L ở trên phòng D và dưới phòng I.

Câu 83

Những phòng nào sau đây nằm ở tầng hai căn hộ?

Lời giải

Dựa vào dữ kiện:

• Có sáu tầng trong một căn hộ (tầng trệt được gọi là tầng một, tầng trên tầng trệt được gọi là tầng hai, ...).

• Có 12 phòng từ ký hiệu: A, B, C, D, E, F, G, H, I, J, K, L.

• Mỗi tầng có hai phòng liền kề nhau.

• 12 phòng này chia thành hai trục dọc, mỗi trục có sáu phòng.

Kết hợp với dữ kiện:

• Có ba tầng giữa phòng H và G; tầng chứa G chưa phải là tầng trên cùng.

• Phòng H và phòng E ở cùng một tầng,

• Phòng C ở tầng sáu và phòng D ở tầng một.

Minh họa:

Kết hợp với dữ kiện:

• Phòng A ở tầng lẻ → Phòng A ở tầng số 3.

• Phòng B và E nằm ở hai tầng liên tiếp nhau → Phòng B ở tầng 4 hoặc 6.

• Số tầng giữa phòng A và phòng C bằng số tầng giữa phòng G và phòng K → Phòng K ở tầng số 4.

→ Có 2 trường hợp thỏa mãn:

Kết hợp với dữ kiện: “phòng I ở trên phòng L và ở dưới phòng F” ta có hình minh họa như sau:

Kết hợp với dữ kiện:

• “Phòng F nằm phía trên phòng G và trong cùng một trục” và “Các phòng L, D và I thuộc cùng một trục, phòng L ở trên phòng D và dưới phòng I”.

→ Ta có bảng minh họa như sau:

→ Phòng L và J ở tầng hai của căn hộ → Chọn C.

Câu 84

Có bao nhiêu tầng ở giữa phòng H và J?

Lời giải

Dựa vào bảng minh họa phân tích giả thiết:

→ Có 2 tầng ở giữa H và J. Chọn B.

Câu 85

Phòng ở cùng trục, ngay phía trên phòng J là phòng nào?

Lời giải

Dựa vào bảng minh họa phân tích giả thiết:

→ Phòng ở cùng trục, ngay phía trên phòng J là phòng A → Chọn B.

Câu 86

Phòng nào ở cùng một trục và ngay chính giữa phòng I và D?

Lời giải

Dựa vào bảng minh họa phân tích giả thiết:

→ Phòng ở cùng một trục và ngay chính giữa phòng I và D là L → Chọn A.

Đoạn văn 5

Công ty M sản xuất và bán sản phẩm cho các chuỗi siêu thị giá rẻ. Một thỏa thuận điển hình với các siêu thị được ký kết trong 3 năm và có nội dung công ty M chấp nhận giảm giá 5% mỗi năm trong suốt thời hạn của hợp đồng. Hợp đồng cũng cam kết công ty M cung cấp tối thiểu 5 sản phẩm chính với số lượng được nêu trong ba năm đầy đủ của hợp đồng.

Câu 87

Có bao nhiêu trong số 5 sản phẩm chính công ty M sẽ lỗ trong năm thứ hai của hợp đồng nếu chi phí trên mỗi đơn vị của chúng không đổi?

Lời giải

 Giá bán của các sản phẩm chính của công ty M trong năm thứ hai so sánh với chi phí sản xuất là:

+ M001:

Có bao nhiêu trong số 5 sản phẩm chính công ty (ảnh 1)

 → Lãi. + M003:

Có bao nhiêu trong số 5 sản phẩm chính công ty (ảnh 2)

 → Lỗ.

+ M004:

Có bao nhiêu trong số 5 sản phẩm chính công ty (ảnh 3)

 → Lỗ. + M005:

Có bao nhiêu trong số 5 sản phẩm chính công ty (ảnh 4)

 → Lãi.

+ M007:

Có bao nhiêu trong số 5 sản phẩm chính công ty (ảnh 5)

 → Lãi.

Vậy chỉ có 2 sản phẩm sẽ lỗ. Chọn C.

Câu 88

Công ty M thu được lợi nhuận tốt nhất khi sản xuất và bán sản phẩm chính có mã nào?

Lời giải

Xét lợi nhuận trên từng sản phẩm:

+ M001: . + М003: .

+ M004: . + M005: .

Vậy lợi nhuận tốt nhất sẽ là khi bán sản phẩm M005. Chọn D.

Đoạn văn 6

Năm 2021, tổng sản lượng cây lương thực có hạt của nước ta là 48 301 nghìn tấn. Biểu đồ sau cho biết tỉ lệ sản lượng lương thực có hạt phân theo địa phương:

Câu 89

 Địa phương có sản lượng cây lương thực có hạt lớn nhất lớn gấp bao nhiêu lần so với địa phương có sản lượng cây lương thực có hạt nhỏ nhất?

Lời giải

Địa phương có sản lượng cây lương thực có hạt lớn nhất lớn gấp số lần so với địa phương có sản lượng cây lương thực có hạt nhỏ nhất là: lần. Chọn B.

Câu 90

Nếu năm 2022, sản lượng cây lương thực có hạt ở khu vực Tây Nguyên tăng gấp đôi còn các khu vực khác không thay đổi thì tổng sản lượng cây lương thực có hạt của nước ta tăng bao nhiêu phần trăm?

Lời giải

Tổng sản lượng cây lương thực có hạt của nước ta tăng là:

. Chọn A.

Đoạn văn 7

Hai công ty tài chính P và Q trả lãi suất cố định hàng năm (có thể khác nhau theo từng năm) trên số tiền mà các nhà đầu tư đầu tư vào họ. Đồ thị sau cho biết lãi suất (%) hàng năm được cung cấp bởi hai công ty qua các năm:

Câu 91

Ông Tuấn, một nhà đầu tư khác đã đầu tư 5 tỉ đồng vào công ty P năm 2016. Năm 2017, ông Tuấn rút toàn bộ tiền gốc và lãi đầu tư hết cho công ty Q trong thời hạn một năm. Ông Tuấn sẽ nhận được bao nhiêu tiền từ công ty Q?

Lời giải

Ông Tuấn nhận được số tiền từ công ty Q là:

(tỉ đồng) = 428 (triệu đồng). Chọn D.

Đoạn văn 8

Hàm lượng khí trong không khí ảnh hưởng đến pH của nước biển. Khí lượng khí tăng thì pH của nước biển giảm, làm ảnh hưởng nghiêm trọng tới các rặng san hô (có thành phần chính là ).

Câu 92

Giá trị thì môi trường đó

Lời giải

thì môi trường đó có tính acid.

Chọn A.

Câu 93

Giả sử rặng đá vôi bị ảnh hưởng theo phương trình như sau:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Lời giải

A đúng vì pH của nước biển càng thấp thì các rặng san hô càng bị phá hủy nhiều do hòa tan .

Chọn A.

Đoạn văn 9

Một sinh viên tiến hành phản ứng tráng bạc giữa aldehyde formic với thuốc thử Tollens (dung dịch ) như sau:

Bước 1: rửa ống nghiệm bằng nước xà phòng hay dung dịch loãng, đun nóng. Rửa lại ống nghiệm nhiều lần bằng nước nóng.

Bước 2: cho 3-4 ml dung dịch vào ống nghiệm. Thêm vài giọt dung dịch loãng, cho ammonia loãng cho đến khi tan hết kết tủa mới xuất hiện (vừa cho vừa lắc đều). Rót nhẹ tay khoảng dung dịch aldehyde formic theo thành ống nghiệm (không lắc ống nghiệm). Đặt ống nghiệm vào cốc nước nóng già (khoảng ).

Câu 94

Công thức cấu tạo của aldehyde formic là

Lời giải

Công thức cấu tạo của aldehyde formic là HCHO.

Chọn C.

Câu 95

Hóa chất không dùng được để thay thế aldehyde formic?

Lời giải

Acetone không có phản ứng tráng bạc nên không thể thay thế aldehyde formic.

Chọn D.

Câu 96

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Lời giải

D sai vì dung dịch sau thí nghiệm chứa

→ Thêm hoặc NaOH đều thấy có khí thoát ra.

Chọn D.

Đoạn văn 10

Chỉ số chất lượng không khí trong tiếng Anh được gọi là Air Quality Index, viết tắt là AQI, là một chỉ số báo cáo chất lượng không khí hàng ngày. Chỉ số này cho chúng ta biết không khí nơi chúng ta ở sạch sẽ hay ô nhiễm đến mức nào, và những ảnh hưởng liên quan đến sức khỏe có thể gây ra cho con người.

Theo thống kê gần đây, Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh liên tục được cảnh báo mức độ ô nhiễm không khí với chỉ số AQI ở mức cao, mức rất xấu. Do đó chỉ số chất lượng không khí AQI (ari quality index) tại hai thành phố này đang là đề tài được nhiều người quan tâm. Để giảm thiểu các tác dụng tiêu cực do không khí ô nhiễm, một số gia đình đã chọn sử dụng máy lọc không khí của Nhật Bản nội địa. Hiệu điện thế định mức của loại máy này là 110 V.

Câu 97

Để sử dụng được loại máy này với mạng điện dân dụng tại Việt Nam thì cần một máy biến áp có tỉ lệ giữa số vòng dây cuộn sơ cấp và số vòng dây cuộn thứ cấp là:

Lời giải

Dòng điện dân dụng của Việt Nam có hiệu điện thế hiệu dụng là 220V.

Ta có:  Chọn B.

Câu 98

Nguyên tắc hoạt động của máy biến áp dựa vào hiện tượng:

Lời giải

Nguyên tắc hoạt động của máy biến áp dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. Chọn C.

Câu 99

Để giúp bố mẹ tiết kiện tiền, một học sinh quấn một máy biến áp với dự định dùng máy biến áp đó để sử dụng được máy lọc không khí của Nhật Bản nội địa trên với mạng điện của gia đình. Do sơ suất nên cuộn thứ cấp bị thiếu một số vòng dây. Muốn xác định số vòng dây thiếu để quấn tiếp thêm vào cuộn thứ cấp cho đủ, học sinh này đặt vào hai dầu cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, rồi dùng vôn kế xác định tỉ số điện áp ở cuộn thứ cấp để hở và cuộn sơ cấp. Lúc đầu tỉ số điện áp bằng 0,33. Sau khi quấn thêm vào cuộn thứ cấp 25 vòng dây thì tỉ số điện áp bằng 0,38. Bỏ qua mọi hao phí trong máy biến áp. Ðể được máy biến áp đúng như dự định, học sinh này phải tiếp tục quấn thêm vào cuộn thứ cấp:

Lời giải

Để sử dụng được máy lọc không khí trên với mạng điện dân dụng của Việt Nam cần sử dụng máy biến áp có tỉ số:

Gọi số vòng dây học sinh quấn thiếu ở cuộn thứ cấp là: n (vòng)

Dự định:

Do quấn thiếu n (vòng dây) ở cuộn thứ cấp nên:

Sau khi quấn thêm vào cuộn thứ cấp 25 vòng dây ta có:

Từ (2) và (3) ta có:

Do đã quấn thêm được 25 (vòng) nên số vòng dây học sinh cần quấn thêm là:

vòng. Chọn D.

Đoạn văn 11

Một con lắc đồng hồ xem như con lắc đơn có chu kì dao động đúng bằng 1 giây.

Câu 100

Trong thời gian một tiết học (45 phút), số chu kì dao động con lắc đồng hồ trên thực hiện là:

Lời giải

Số chu kì con lắc đồng hồ trên thực hiện trong 45 phút là:

Chọn C.

Câu 101

Do có ma sát với không khí cũng như ở trục quay nên cơ năng của con lắc bị tiêu hao, cứ sau mỗi chu kì giảm 1%. Để con lắc hoạt động bình thường (chạy đúng giờ), cần cung cấp cho con lắc công suất cơ học là Năng lượng cần bổ sung cho con lắc trong một tháng (30 ngày) xấp xỉ bằng:

Lời giải

Năng lượng cần bổ sung cho con lắc trong 30 ngày là:

. Chọn B.

Câu 102

Khi hệ thống cung cấp năng lượng bổ sung giảm công suất, biên độ con lắc giảm đi một nửa nhưng tiêu hao cơ năng sau mỗi chu kì cũng là 1%. Công suất cơ học cung cấp cho con lắc khi đó xấp xỉ bằng:

Lời giải

Ban đầu hệ thống cung cấp năng lượng cho con lắc trong 1 chu kì là:

Năng lượng này chính là năng lượng tiêu hao của con lắc:

Năng lượng toàn phần của con lắc là: 

Biên độ của con lắc giảm đi một nửa, ta có: 

Cơ năng tiêu hao của con lắc sau mỗi chu kì là:

Cơ năng tiêu hao của con lắc chính là năng lượng cung cấp cho con lắc sau mỗi chu kì:

Công suất cơ học cung cấp cho con lắc là: .

Chọn C.

Đoạn văn 12

Cứ trong 1000 g nước cây hấp thụ qua rễ thì khoảng 990 g nước thoát ra ngoài khí khổng qua lá dưới dạng hơi, qua quá trình thoát hơi nước. Macximop – Nhà Sinh lí học thực vật người Nga đã viết: “Thoát hơi nước là tai họa tất yếu của cây”.

Câu 103

Theo lí thuyết, nếu có 3500 g nước được hấp thụ qua rễ thì lượng nước được giữ lại là bao nhiêu?

Lời giải

Vì theo lí thuyết lượng nước thoát ra ngoài chiếm 99%, chỉ có 1% lượng nước được giữ lại, cho nên, với 3500 g nước được hút vào thì chỉ có nước được giữ lại. Chọn D.

Câu 104

Con đường chủ yếu cho “tai họa tất yếu của cây” là

Lời giải

Có 2 con đường thoát hơi nước, đó là qua cutin (qua bề mặt lá) và qua khí khổng. Trong đó, nước chủ yếu được thoát ra ngoài qua khí khổng. Chọn A.

Câu 105

Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng để giải thích “Thoát hơi nước là tai họa tất yếu của cây”?

I. Thoát hơi nước là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ.

II. Thoát hơi nước làm khí khổng mở ra, CO2 khuếch tán đi vào, cung cấp nguyên liệu cho quá trình quang hợp.

III. Thoát hơi nước làm giảm nhiệt độ ở lá, tránh cho lá bị đốt nóng, đảm bảo quá trình sinh lí diễn ra bình thường.

IV. Lượng nước cây thoát ra quá lớn (khoảng 99% lượng nước hút vào) do đó đòi hỏi cây phải hút nước nhiều hơn và gặp khó khăn trong điều kiện môi trường luôn thay đổi.

Lời giải

- Thoát hơi nước là tai họa vì lượng nước cây thoát ra quá lớn (98 - 99% lượng nước hút vào) do đó đòi hỏi cây phải hút nước nhiều hơn và gặp khó khăn trong điều kiện môi trường luôn thay đổi → IV đúng.

- Thoát hơi nước là tất yếu (cần thiết, tất nhiên phải có) vì thoát hơi nước có vai trò quan trọng:

+ Là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ → I đúng.

+ Làm khí khổng mở ra, khuếch tán đi vào, cung cấp nguyên liệu cho quá trình quang hợp → II đúng.

+ Làm giảm nhiệt độ ở lá, tránh cho lá bị đốt nóng, đảm bảo quá trình sinh lí diễn ra bình thường → III đúng. Chọn D.

Đoạn văn 13

Khi nghiên cứu sự ảnh hưởng của loài A và B đến sự sinh trưởng và phát triển của loài C, người ta thực hiện 4 thí nghiệm như sau:

Thí nghiệm 1 (TN1): Loại bỏ cả 2 loài A và B ra khỏi khu vực loài C sinh sống.

Thí nghiệm 2 (TN2): Loại bỏ loài A ra khỏi khu vực loài C sinh sống.

Thí nghiệm 3 (TN3): Loại bỏ loài B ra khỏi khu vực loài C sinh sống.

Thí nghiệm 4 (TN4 - Đối chứng): Cả loài A và loài B sinh trưởng cùng trong khu vực loài C sinh sống.

Sau 24 tháng theo dõi thí nghiệm, kết quả thu được như đồ thị ở hình dưới đây:

Câu 106

 Thí nghiệm này nhằm xác định mối quan hệ sinh thái nào sau đây?

Lời giải

Thí nghiệm này nhằm xác định mối quan hệ đối kháng giữa các loài, cụ thể là giữa loài A, B với loài C. Chọn C.

Câu 107

Thí nghiệm này cho phép rút ra kết luận nào sau đây?

Lời giải

 Ở thí nghiệm 1, khi loại bỏ cả loài A và loài B thì sự phục hồi của quần thể C tăng với tốc độ lớn nhất. Đồng thời, ở thí nghiệm đối chứng, sự phục hồi của quần thể C không diễn ra. Kết quả này chứng tỏ sự có mặt của loài A và B đã ức chế sự sinh trưởng và phát triển của loài C. Chọn B.

Câu 108

Nếu dựa vào kết quả thí nghiệm để suy luận về quan hệ sinh thái giữa các loài A, B, C thì suy luận nào sau đây là chấp nhận được?

Lời giải

- Ở thí nghiệm 2, khi chỉ loại bỏ loài A, quần thể C vẫn phát triển nhưng không mạnh như khi loại bỏ cả 2 loài. Mặt khác, ở thí nghiệm 3, khi chỉ loại bỏ loài B, sự sinh trưởng và phát triển của loài C bị ảnh hưởng rất lớn, sự phục hồi của quần thể loài C gần như không diễn ra. Điều này có thể khẳng định, loài A là yếu tố sinh học ức chế sự sinh trưởng và phát triển của loài C (loài A ức chế cảm nhiễm loài C).

- Từ kết quả thí nghiệm 1 và 2, có thể nhận thấy loài B không phải là yếu tố ức chế của loài C, tuy nhiên khi loại bỏ loài A, loài B có thêm điều kiện thuận lợi để phát triển số lượng cá thể tăng lên tạo nên sự ức chế nhỏ lên sự sinh trưởng và phát triển của quần thể loài C. Chọn D.

Đoạn văn 14

Xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi ở Việt Nam

Để phản ánh bức tranh tổng quát về sự biến đổi dân số, tháp dân số được sử dụng nhằm mô phỏng cơ cấu dân số theo nhóm tuổi và giới tính. Năm 2019, tỷ trọng dân số từ 15 - 64 tuổi chiếm 68,0% (giảm 1,1 điểm phần trăm so với năm 2009), tỷ trọng dân số dưới 15 tuổi và từ 65 tuổi trở lên chiếm lần lượt là 24,3% và 7,7%. Như vậy, Việt Nam đang trong thời kỳ “cơ cấu dân số vàng” khi mà cứ một người phụ thuộc thì có hai người trong độ tuổi lao động, phản ánh nguồn nhân lực của Việt Nam giai đoạn này rất dồi dào, tác động tích cực đến lực lượng lao động của Việt Nam cũng như hiệu quả sản xuất, qua đó tác động đến tăng trưởng kinh tế.

Tuy nhiên, khi so sánh tháp dân số giữa năm 2009 và năm 2019 cho thấy, những thanh trên đỉnh của tháp dân số 2019, từ nhóm 70 - 74 tuổi trở lên cho có xu thế tăng, điều này khẳng định xu thế dân số già hóa tăng nhanh ở Việt Nam. Tại Việt Nam, cơ cấu tuổi thay đổi theo xu hướng tỷ trọng trẻ em dưới 15 tuổi giảm và tỷ trọng người từ 60 tuổi trở lên tăng đã làm cho chỉ số già hóa có xu hướng tăng nhanh trong hai thập kỷ qua. Chỉ số già hóa năm 2019 là 48,8%, tăng 13,3 điểm phần trăm so với năm 2009 và tăng hơn hai lần so với năm 1999. Chỉ số già hóa được dự báo có xu hướng tiếp tục tăng lên trong những năm tới.

Bên cạnh cơ cấu dân số thay đổi thì tuổi thọ trung bình tăng cũng là nhân tố tác động đến xu hướng già hóa của Việt Nam. Từ năm 1989 đến nay, tuổi thọ trung bình của Việt Nam liên tục tăng, từ 65,2 tuổi (năm 1989) lên 73,6 tuổi (năm 2019)18. Kết quả này phần nào cho thấy công tác chăm sóc sức khỏe nhân dân và sự phát triển kinh tế - xã hội đã góp phần làm tăng tuổi thọ trung bình của người dân. Đây là điểm tích cực trong việc nâng cao chất lượng dân số, song cũng đặt ra nhiều thách thức trong việc hoạch định chính sách dân số thích ứng với già hóa dân số và vấn đề đảm bảo an sinh xã hội đối với người cao tuổi tại Việt Nam.

(Nguồn: Cổng thông tin điện tử Viện chiến lược và chính sách tài chính)

Câu 109

Đặc điểm nổi bật của cơ cấu dân số nước ta hiện nay là gì?

Lời giải

Đặc điểm nổi bật của cơ cấu dân số nước ta hiện nay là nước ta đang trong thời kì “cơ cấu dân số vàng” và có xu hướng già hóa dân số. Chọn B.

Câu 110

“Dân số vàng” có vai trò

Lời giải

Dân số vàng đem lại nguồn nhân lực rất dồi dào cho nước ta, tác động tích cực sự tăng trưởng của nền kinh tế. Chọn B.

Câu 111

Giải pháp quan trọng để thích ứng với vấn đề già hóa dân số ở nước ta là

Lời giải

Dân số già sẽ khiến tỉ lệ người cao tuổi tăng lên, điều này kéo theo hàng loạt các vấn đề cần quan tâm như vấn đề chăm sóc sức khỏe và chế độ phúc lợi với người cao tuổi, các chính sách sử dụng hiệu quả lao động trẻ và già… => Do vậy giải pháp quan trọng để thích ứng với vấn đề già hóa dân số ở nước ta là có các chính sách phù hợp nhằm đảm bảo vấn đề tài chính, an sinh xã hội và chăm sóc sức khỏe người cao tuổi. Chọn A.

Đoạn văn 15

Với 28/63 tỉnh, thành phố có đường bờ biển trải dài, hệ thống cảng biển của Việt Nam trong nhiều năm qua đã không ngừng mở rộng và phát triển, thể hiện khá tốt vai trò là đầu mối phục vụ xuất – nhập khẩu hàng hóa, tạo động lực phát triển kinh tế – xã hội của đất nước.

Hệ thống cảng biển Việt Nam được chia thành 6 nhóm dọc từ Bắc vào Nam với nhóm 1 gồm các cảng biển phía Bắc từ Quảng Ninh đến Ninh Bình; nhóm 2 gồm cảng biển Bắc Trung Bộ từ Thanh Hóa đến Hà Tĩnh; nhóm 3 gồm các cảng biển Trung Trung Bộ từ Quảng Bình đến Quảng Ngãi; nhóm 4 gồm các cảng biển Nam Trung Bộ từ Bình Định đến Bình Thuận; nhóm 5 gồm các cảng biển Đông Nam Bộ (bao gồm cả Côn Đảo và trên sông Soài Rạp thuộc địa bàn tỉnh Long An); nhóm 6 gồm các cảng biển Đồng bằng sông Cửu Long (bao gồm cả Phú Quốc và các đảo Tây Nam). 6 nhóm trên lại được chia thành 3 miền: miền Bắc (hệ thống cảng biển nhóm 1); miền Trung (hệ thống cảng biển nhóm 2, 3, 4); miền Nam (hệ thống cảng biển nhóm 5, 6).

Hệ thống cảng biển hiện nay được quy hoạch đồng bộ gắn liền với các trung tâm, vùng kinh tế lớn của cả nước. Đặc biệt, các cảng biển lớn với vai trò là đầu mối phục vụ xuất – nhập khẩu hàng hóa và tạo động lực phát triển toàn vùng đã hình thành rõ nét và đóng góp không nhỏ vào sự tăng trưởng của nền kinh tế như: Cảng biển Quảng Ninh, Hải Phòng gắn với vùng kinh tế trọng điểm phía bắc; cảng biển Thừa Thiên-Huế, Đà Nẵng, Dung Quất, Quy Nhơn gắn với vùng kinh tế trọng điểm miền Trung; cảng biển TP. Hồ Chí Minh, Bà Rịa-Vũng Tàu, Đồng Nai gắn với vùng kinh tế trọng điểm khu vực phía Nam; cảng biển Cần Thơ, An Giang gắn với vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.

(Theo Lê Anh, https://https://dangcongsan.vn//)

Câu 112

Theo đoạn trích, hệ thống cảng biển theo miền Bắc nước ta bao gồm

Lời giải

Hệ thống cảng biển theo miền Bắc nước ta bao gồm hệ thống cảng biển nhóm 1: Quảng Ninh đến Ninh Bình. Chọn A.

Câu 113

 Vai trò của các cảng biển lớn không phải là

Lời giải

Vai trò của các cảng biển lớn không phải là tạo nên sự phân hóa rõ rệt theo vùng miền. Chọn C.

Câu 114

Cụm cảng biển nào sau đây gắn với vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?

Lời giải

Cụm cảng biển Đà Nẵng, Dung Quất, Quy Nhơn gắn với vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. Chọn B.

Đoạn văn 16

"Tháng 3-1947, Chính phủ Pháp cử Bôlae làm Cao uỷ Pháp ở Đông Dương, thực hiện kế hoạch tiến công căn cứ địa Việt Bắc nhằm nhanh chóng kết thúc chiến tranh.

Thực dân Pháp huy động 12000 quân và hầu hết máy bay ở Đông Dương mở cuộc tiến công Việt Bắc từ ngày 7-10-1947. Sáng sớm 7-10-1947, binh đoàn quân dù do Sôvanhắc chỉ huy đố quân xuống chiếm thị xã Bắc Kạn, thị trấn Chợ Mới,... Cùng ngày, binh đoàn bộ binh do Bôphơrê chủ huy, tử Lạng Sơn theo Đường số 4 đánh lên Cao Bằng, rồi vòng xuống Bắc Kạn theo Đường số 3, bao vây Việt Bắc ở phía đông và phía Bắc. Ngày 9-10-1947, một binh đoàn hỗn hợp bộ binh và lính thủy đánh bộ do Cômmuynan chỉ huy từ Hà Nội đi ngược sông Hồng và sông Lô lên Tuyên Quang, rồi Chiêm Hóa, đánh vào Đài Thị, bao vây Việt Bắc ở phía tây.

Khi địch vừa tiến công Việt Bắc, Đảng ta đã có chỉ thị "Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp". Trên khắp các mặt trận, quân dân ta anh dũng chiến đấu, từng bước đẩy lùi cuộc tiến công của địch.

Quân dân ta chủ bao vây tiến công địch Chợ Mới, Chợ Đồn, Chợ Rã, Ngân Sơn, Bạch Thông (nay thuộc Bắc Kạn) v.v., buộc Pháp phải Chợ Đồn, Chợ Rã cuối tháng 11-1947.

Ở mặt trận hướng đông, quân dân ta phục kích chặn đánh địch trên Đường số 4, tiêu biểu là trận phục kích đèo Bông Lau (30-10-1947), đánh trúng đoàn cơ giới của địch, thu nhiều khí, quân trang quân dụng của chúng.

Ở mặt trận hướng tây, quân dân ta phục kích đánh địch nhiều trên sông Lô, nổi bật là trận Đoan Hùng, Khe Lau, đánh chìm nhiều tàu chiến, ca nô của địch.

Sau hơn hai tháng, cuộc chiến đấu giữa địch thúc bẳng cuộc rút chạy của đại bộ phận quân Pháp khỏi Việt Bắc ngày 19-12 1947.

Quân dân ta loại khỏi vòng chiến đấu hơn 6000 địch, bắn rơi 16 máy bay, bắn chìm 11 tàu chiến, ca nô, phá huỷ nhiều phương tiện chiến tranh. Cơ quan đầu não kháng chiến được bảo toàn. Bộ đội chủ lực của ta ngày càng trưởng thành.

Với chiến thắng Việt Bắc thu-đông năm 1947, cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược chuyển sang giai đoạn mới.

Sau thất bại ở Việt Bắc, Pháp buộc phải thay đổi chiến lược chiến tranh ở Đông Dương, từ "đánh nhanh, thắng nhanh" sang "đánh lâu dài", thực hiện chính sách "dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh".

(Nguồn: SGK Lịch sử 12, trang 133-134).

Câu 115

Pháp mở cuộc tiến công lên căn cứ địa Việt Bắc (1947) nhẳm mục đích nào sau đây?

Lời giải

Tháng 3-1947, Chính phủ Pháp cử Bôlae làm Cao uỷ Pháp ở Đông Dương, thực hiện kế hoạch tiến công căn cứ địa Việt Bắc nhằm nhanh chóng kết thúc chiến tranh. Chọn B.

Câu 116

Nội dung nào sau đây không phải là âm mưu của Pháp khi tiến công lên Việt Bắc (1947)?

Lời giải

Tháng 3-1947, Chinh phủ Pháp cử Bôlae làm Cao uỷ Pháp ở Đông Dương, thực hiện kế hoạch tiến công căn cứ địa Việt Bắc nhằm nhanh chóng kết thúc chiến tranh. Với mục tiêu đó âm mưu của Pháp khi tấn công lên Việt Bắc năm 1947 là tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến, tiêu diệt bộ đội chủ lực của Việt Nam; Giành thắng lợi về quân sự và tiến tới thành lập chính phủ bù nhìn. Triệt phá đường liên lạc giữa Việt Nam và các nước xã hội chủ nghĩa.

Phương án A không phải là âm mưu của Pháp khi tiến công lên Việt Bắc (1947) vì thời gian này cách mạng Việt Nam, nhất là căn cứ Việt Bắc chưa có nhiều mối liên hệ với cuộc kháng chiến của Lào và Campuchia. Chọn A.

Câu 117

Kết quả lớn nhất quân dân Việt Nam đạt được ở chiến dịch Việt Bắc thu đông (1947) là

Lời giải

Với chiến thắng Việt Bắc thu-đông năm 1947, cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược chuyển sang giai đoạn mới. Pháp buộc phải thay đổi chiến lược chiến tranh ở Đông Dương, từ "đánh nhanh, thắng nhanh " sang "đánh lâu dài ", thực hiện chính sách "dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”. Chọn D.

Đoạn văn 17

"Luận cương xác định những những vấn đề chiến lược và sách lược của cách mạng Đông Dương. Cách mạng Đông Dương lúc đầu là cuộc cách mạng tư sản dân quyền, sau đó sẽ tiếp tục phát triển, bỏ qua thời kì tư bản chủ nghĩa, tiến thẳng lên con đường xã hội chủ nghĩa. Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc có quan hệ khăng khít với nhau. Động lực của cách mạng là giai cấp vô sản và nông dân. Lãnh đạo cách mạng là giai cấp vô sản với đội tiên phong của nó là Đảng Cộng sản."

(Trích Sách giáo khoa Lịch sử 12 Nâng cao)

Câu 118

Điểm khác biệt cơ bản giữa "Luận cương chính trị" (10/1930) với "Cương lĩnh chính trị" đầu tiên của Đảng là gì?

Lời giải

- Cương lĩnh chính trị: xác định nhiệm vụ cách mạng bao gồm cả hai nội dung dân tộc và dân chủ chống đế quốc và chống phong kiến nhưng nổi lên hàng đầu là nhiệm vụ chống đế quốc và giành độc lập dân tộc.

- Luận cương chính trị không đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu mà có phần nhấn mạnh nhiệm vụ chống phong kiến và cách mạng ruộng đất → không xác định được mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam lúc bấy giờ là mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp xâm lược, đặt nặng vấn đề đấu tranh giai cấp. Chọn B.

Câu 119

Luận cương chính trị của Trần Phú được thông qua tại

Lời giải

Luận cương chính trị của Trần Phú được thông qua tại Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10/1930). Chọn A.

Câu 120

Một trong những điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của đảng do đồng chí Nguyễn Ái Quốc khởi thảo và Luận cương chính trị do đồng chí Trần phú soạn thảo là đã xác định

Lời giải

Một trong những điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của đảng do đồng chí Nguyễn Ái Quốc khởi thảo và Luận cương chính trị do đồng chí Trần phú soạn thảo là đã xác định: nhân tố quyết định mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam là Đảng Cộng sản - Đảng của giai cấp vô sản lãnh đạo. Chọn A.
4.6

72 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%