200 Bài tập Este, Lipit cơ bản, nâng cao, cực hay có lời giải (P2)

36 người thi tuần này 5.0 8.1 K lượt thi 40 câu hỏi 50 phút

🔥 Đề thi HOT:

621 người thi tuần này

2.1. Xác định công thức phân tử peptit

29.9 K lượt thi 5 câu hỏi
545 người thi tuần này

5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P2)

29.8 K lượt thi 38 câu hỏi
528 người thi tuần này

1.1. Khái niệm

29.8 K lượt thi 6 câu hỏi
505 người thi tuần này

5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P1)

29.8 K lượt thi 39 câu hỏi
502 người thi tuần này

Bài tập thủy phân(P1)

29.8 K lượt thi 48 câu hỏi
379 người thi tuần này

41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 5: Pin điện và điện phân

4.9 K lượt thi 41 câu hỏi
326 người thi tuần này

Tổng hợp bài tập Hóa vô cơ hay và khó (P3)

7.8 K lượt thi 43 câu hỏi

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Este X có tỉ khối hơi so với He bằng 22. Số đồng phân cấu tạo của X là

Lời giải

MX = 22.4 = 88

=> X là C4H8O2.

=> Chọn C

HCOO-CH2-CH2-CH3

HCOO-CH(CH3)2;

CH3COOC2H5;

C2H5COOCH3.

Câu 2

Đun nóng dung dịch chứa 0,72 gam NaOH với lượng dư triolein. Kết thúc phản ứng thu được bao nhiêu gam glixerol?

Lời giải

nNaOH = 0,018 mC3H5(OH)3 = 0,006.92 = 0,552g Chọn A

Câu 3

Số đồng phân este ứng với CTPT C4H8O2

Lời giải

Chọn A, gồm HCOOCH2CH2CH3, HCOOCH(CH3)2, CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3.

Câu 4

Lipit là các este phức tạp bao gồm chất béo, steroit, photpholipit và

Lời giải

Chọn A.

Câu 5

Xà phòng hóa hoàn toàn một lượng chất béo bằng 400ml dung dịch NaOH thu được 18,4g glixerol. Nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng là:

Lời giải

(COO)3C3H5 + 3NaOH

3COONa  + C3H5(OH)3

nglixerol = 0,2 mol

 nNaOH = 0,6 mol

[NaOH] = 0,6/0,4 = 1,5M

 Chọn C.

Câu 6

Phát biểu nào sau đây không chính xác:

Lời giải

Chọn A.

Câu 7

Hợp chất X có CTCT CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là

Lời giải

Chọn C

Câu 8

Công thức tổng quát của chất béo là 

Lời giải

Chất béo là trieste của glixerol với axit béo nên có dạng (RCOO)3C3H5 Chọn C.

Câu 9

Thủy phân este X có CTPT C4H6O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2 là 16. Tên của X là

Lời giải

MZ = 32 Z là CH3OH

X là CH2=CH-COO-CH3

Chọn C.

Câu 10

Đun sôi hỗn hợp X gồm 12g axit axetic và 11,5g ancol etylic với xúc tác H2SO4 đặC. Kết thúc phản ứng thu được 11,44g este. Hiệu xuất của phản ứng este hóa là

Lời giải

nCH3COOH = 0,2; nC2H5OH = 0,25

mCH3COOC2H5 = 0,2.88 = 17,6g

H = 11,44.100%/17,6 = 65%

Chọn C.

Câu 11

Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ x mol O2, sau phản ứng thu được CO2 và y mol H2O. Biết m = 78x – 103y. Nếu cho a mol X tác dụng với dung dịch nước Br2 dư thì lượng Br2 phản ứng tối đa là 0,15 mol. Giá trị của a là

Lời giải

mCO2 = mX + mO2 – mH2

= 78x – 103y + 32x – 18y = 110x – 121y

nCO2 = 2,5x – 2,75y

Bảo toàn O

6nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2

nX = 0,5x – 0,75y

Ta có nCO2 – nH2O = (số π – 1).nX 

2,5x – 2,75y – y = (số π – 1).(0,5x – 0,75y)

(số π – 1) = (2,5x – 3,75y)/(0,5x – 0,75) = 5

  số π = 6

Do có 3 nhóm COO 

Số π ở liên kết đôi C=C là 3

nBr2 = 0,15 nX = 0,05

Chọn C

Câu 12

Isoamyl axetat có mùi thơm của chuối được điều chế từ axit axetic và ancol isoamylic có công thức cấu tạo

Lời giải

CH3COOH + CH3-CH(CH3)-CH2-CH2OH CH3COO-CH2-CH2-CH(CH3)2 + H2O

Chọn D

Câu 13

Cho c phát biểu sau:

(1) Thuỷ phân hoàn toàn este no, đơn chc mạch hở trong dung dịch kiềm thu đưc muối và ancol.

(2) Phn ng este hgiữa axit cacboxylic vi ancol (xúc tác H2SO4 đặc) là phản ứng thun nghịch.

(3) Trong phản ứng este hoá giữa axit axetic và etanol (xúc tác H2SO4 đặc), nguyên tử O của phân tH2O có nguồn gốc t axit

(4) Đt cháy hoàn toàn este no mạch hở luôn thu đưc CO2 và H2O có smol bng nhau.

(5) Các axit béo đu là các axit cacboxylic đơn chc và có số nguyên t cacbon chn. Số phát biu đúng

Lời giải

Chọn A gồm (1), (2), (3).

(4) sai vì este đa chức cho nCO2 > nH2O.

 

(5) sai vì số nguyên tử C chẵn nhưng phải từ 12 đến 24.

Câu 14

Xà phòng hóa hoàn toàn 8,88 gam hỗn hợp 2 este C3H6O2 (có số mol bằng nhau) bằng dung dịch NaOH được bao nhiêu gam muối?

Lời giải

neste = 8,88/74 = 0,12

nHCOOC2H5 = nCH3COOCH3 = 0,06

mmuối = mHCOONa + mCH3COONa = 0,06(68 + 82) = 9g

Chọn A.

Câu 15

Ester C4H8O2 tham gia phản ứng tráng bạc có tên là: (1) ethyl formate; (2) methyl acetate; (3) propyl formate; (4) isopropyl formate; (5) ethyl acetae

Lời giải

Chọn đáp án B

Ester C4H8O2 có phản ứng tráng bạc khi tạo bởi formic acid HCOOH và alcohol 3C.

HCOOCH2CH2CH2 và HCOOCH(CH3)2 có phản ứng tráng bạc.

Câu 16

Chất béo là trieste của

Lời giải

Chọn A

Câu 17

Để thủy phân hoàn toàn m gam este đơn chức X cần dùng vừa hết 200 ml dung dịch NaOH 0,25M, sau phản ứng thu được 2,3g ancol và 3,4g muối. Công thức của X là

Lời giải

nNaOH = 0,05 = nancol = nmuối

RCOONa = 3,4/0,05 = 68

R = 1

=> R là H

R’OH = 2,3/0,05 = 46

R’ = 29

=> R’ là C2H5

Chọn D

Câu 18

So với các axit và ancol có cùng phân tử khối hoặc cùng số cacbon thì este có nhiệt độ sôi và độ tan trong nước

Lời giải

Nhiệt độ sôi và độ tan của este < ancol < axit Chọn A

Câu 19

Dãy gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là

Lời giải

Chọn C

Câu 20

E là este có CTPT C8H8O2, không tráng bạc được điều chế từ axit và ancol tương ứng. CTCT của E là

Lời giải

E không tráng bạc Loại B, C.

E được điều chế từ axit và ancol

  Chọn A: C6H5COOH + CH3OH

  C6H5COOCH3 + H2O.

Câu 21

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Lời giải

Chọn A vì phản ứng thủy phân của chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng 1 chiều

Câu 22

Tìm câu sai trong các câu sau:

Lời giải

Chọn C vì giữa các phân tử este không có liên kết hiđro.

Câu 23

Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?

Lời giải

Chọn A

Câu 24

Đun nóng este: CH2=CHCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là

Lời giải

Chọn D

Câu 25

Để biến một số dầu thành mỡ rắn, hoặc bơ nhân tạo người ta thực hiện quá trình:

Lời giải

Chọn đáp án A

Để biến một số dầu (chất béo không no) thành mỡ rắn, hoặc bơ nhân tạo (chất béo no) người ta thực hiện quá trình hiđro hóa xúc tác Ni.

Câu 26

Xà phòng hóa hoàn toàn một lượng chất béo bằng 400ml dung dịch NaOH thu được 18,4g glixerol. Nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng là:   

Lời giải

(COO)3C3H5 + 3NaOH 

3COONa  + C3H5(OH)3

nglixerol = 0,2 mol

  nNaOH = 0,6 mol 

[NaOH] = 0,6/0,4 = 1,5M 

Chọn C.

Câu 27

Cho các phát biểu sau:

(a) Xà phòng là muối natri hoặc kali của các axit béo.

(b) Các triglixerit đều có phản ứng cộng hiđro.

(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều.

(d) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nướC.

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

Lời giải

(a), (c), (d) đúng Chọn A

Câu 28

Đun 3,0 gam CH3COOH với 4,6 gam C2H5OH dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được m gam CH3COOC2H5. Biết hiệu suất của phản ứng este hóa đạt 50%. Giá trị của m là

Lời giải

nCH3COOH = 0,05; nC2H5OH = 0,1

mCH3COOC2H5 = 0,05.88.50% = 2,2g 

Chọn B.

Câu 29

Cho este có CTCT CH2=C(CH3)COOCH3. Tên gọi của este đó là

Lời giải

Chọn D

Câu 30

Khi đun nóng chất béo với dung dịch H2SO4 loãng, thu được

Lời giải

Chọn đáp án A

Chất béo là tri este của các axit béo với glixerol ⇒ Khi đun nóng chất béo với dung dịch H2SO4 loãng, thu được axit béo và glixerol.

Phương trình tổng quát:

(RCOO)3C3H5 + 3H2O H+,to 3RCOOH (axit béo) + C3H5(OH)3 (glixerol)

Câu 31

Sản phẩm tạo thành khi cho CH3-COO-CH=CH2 tác dụng với NaOH đun nóng là

Lời giải

CH3COOCH=CH2 + NaOH

  CH3COONa + [CH2=CH-OH]

CH2=CH-OH không bền, chuyển thành CH3CHO

Chọn B

Câu 32

Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

Lời giải

nHCOONa = nHCOOC2H5 = 0,05

m = 0,05.68 = 3,4

Chọn B

Câu 33

Thủy phân este có CTPT C4H8O2 (với xúc tác axit), thu được 2 sản phẩm hữu cơ X, Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy X là

Lời giải

CH3COOC2H5 + H2O CH3COOH (Y) + C2H5OH (X)

C2H5OH + O2men giam CH3COOH + H2O

Chọn C

Câu 34

Khi xà phòng hóa tripanmitin trong dung dịch KOH ta thu được sản phẩm là

Lời giải

(C15H31COO)3C3H5 + 3KOH 3C15H31COOK + C3H5(OH)3

Chọn C

Câu 35

Cho 0,1 mol tristearin tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là

Lời giải

nC3H5(OH)3 = n(C17H35COO)3C3H5 = 0,1

m = 0,1.92 = 9,2

Chọn A

Câu 36

Đun nóng 14,64g este X (C7H6O2) cần dùng 120g dung dịch NaOH 8%. Cô cạn dung dịch thu được lượng muối khan là

Lời giải

nX = 14,64/122 = 0,12;

nNaOH = 0,24 = 2nX

=> X là este của phenol HCOOC6H5

HCOOC6H5 + 2NaOH 

HCOONa + C6H5ONa + H2O

mmuối = mHCOONa + mC6H5ONa

= 0,12(68 + 116) = 22,08g

Chọn A.

Câu 37

Đun nóng 7,2 gam CH3COOH với 6,9 gam C2H5OH (xúc tác H2SO4) thì thu được 7,04 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là

Lời giải

 Chọn A.

Câu 38

Dãy các axit béo là:

Lời giải

Chọn A

Câu 39

Thủy phân hoàn toàn 8,8g este đơn chức, mạch hở X với 100 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6g một ancol Y. Tên gọi của X là

Lời giải

nKOH = 0,1 = nX = nY

 

Chọn A.

Câu 40

Đốt cháy hoàn toàn 10,58g hỗn hợp X chứa ba este đều đơn chức, mạch hở bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 10,58g X cần dùng 0,07 mol H2 (xúc tác, to) thu được hỗn hợp Y. Đun nóng toàn bộ Y với 250 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một ancol Z duy nhất và m gam rắn khan. Giá trị của m là

Lời giải

Y có dạng CnH2nO2 (y mol)

mY = mX + mH2 = 10,58 + 0,07.2 = 10,72g 

nCO2 = ny = 0,4

y(14n + 32) = 10,72

 14ny + 32y = 10,72 

14.0,4 + 32y = 10,72 y = 0,16 

Số C trung bình = 0,4/0,16 = 2,5

  Có 1 chất là HCOOCH3

Ancol CH3OH

BTKL

0,16(14n + 32) + 0,25.40 = m + 0,16.32

m = 15,6

Chọn A.

5.0

1 Đánh giá

100%

0%

0%

0%

0%