200 Bài tập Este, Lipit cơ bản, nâng cao, cực hay có lời giải (P2)
36 người thi tuần này 5.0 8.1 K lượt thi 40 câu hỏi 50 phút
🔥 Đề thi HOT:
2.1. Xác định công thức phân tử peptit
5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P2)
1.1. Khái niệm
5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P1)
Bài tập thủy phân(P1)
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 5: Pin điện và điện phân
Tổng hợp bài tập Hóa vô cơ hay và khó (P3)
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 8: Sơ lược về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất và phức chất
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
MX = 22.4 = 88
=> X là C4H8O2.
=> Chọn C
HCOO-CH2-CH2-CH3
HCOO-CH(CH3)2;
CH3COOC2H5;
C2H5COOCH3.
Câu 2
Đun nóng dung dịch chứa 0,72 gam NaOH với lượng dư triolein. Kết thúc phản ứng thu được bao nhiêu gam glixerol?
Lời giải
nNaOH = 0,018 mC3H5(OH)3 = 0,006.92 = 0,552g Chọn A
Lời giải
Chọn A, gồm HCOOCH2CH2CH3, HCOOCH(CH3)2, CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3.
Lời giải
Chọn A.
Câu 5
Xà phòng hóa hoàn toàn một lượng chất béo bằng 400ml dung dịch NaOH thu được 18,4g glixerol. Nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng là:
Lời giải
(COO)3C3H5 + 3NaOH
3
COONa + C3H5(OH)3
nglixerol = 0,2 mol
nNaOH = 0,6 mol
[NaOH] = 0,6/0,4 = 1,5M
Chọn C.
Lời giải
Chọn A.
Lời giải
Chọn C
Lời giải
Chất béo là trieste của glixerol với axit béo nên có dạng (RCOO)3C3H5 Chọn C.
Câu 9
Thủy phân este X có CTPT C4H6O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2 là 16. Tên của X là
Lời giải
MZ = 32 Z là CH3OH
X là CH2=CH-COO-CH3
Chọn C.
Câu 10
Đun sôi hỗn hợp X gồm 12g axit axetic và 11,5g ancol etylic với xúc tác H2SO4 đặC. Kết thúc phản ứng thu được 11,44g este. Hiệu xuất của phản ứng este hóa là
Lời giải
nCH3COOH = 0,2; nC2H5OH = 0,25
mCH3COOC2H5 = 0,2.88 = 17,6g
H = 11,44.100%/17,6 = 65%
Chọn C.
Câu 11
Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ x mol O2, sau phản ứng thu được CO2 và y mol H2O. Biết m = 78x – 103y. Nếu cho a mol X tác dụng với dung dịch nước Br2 dư thì lượng Br2 phản ứng tối đa là 0,15 mol. Giá trị của a là
Lời giải
mCO2 = mX + mO2 – mH2O
= 78x – 103y + 32x – 18y = 110x – 121y
nCO2 = 2,5x – 2,75y
Bảo toàn O
6nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
nX = 0,5x – 0,75y
Ta có nCO2 – nH2O = (số π – 1).nX
2,5x – 2,75y – y = (số π – 1).(0,5x – 0,75y)
(số π – 1) = (2,5x – 3,75y)/(0,5x – 0,75) = 5
số π = 6
Do có 3 nhóm COO
Số π ở liên kết đôi C=C là 3
nBr2 = 0,15 nX = 0,05
Chọn C
Câu 12
Isoamyl axetat có mùi thơm của chuối được điều chế từ axit axetic và ancol isoamylic có công thức cấu tạo là
Lời giải
CH3COOH + CH3-CH(CH3)-CH2-CH2OH CH3COO-CH2-CH2-CH(CH3)2 + H2O
Chọn D
Câu 13
Cho các phát biểu sau:
(1) Thuỷ phân hoàn toàn este no, đơn chức mạch hở trong dung dịch kiềm thu được muối và ancol.
(2) Phản ứng este hoá giữa axit cacboxylic với ancol (xúc tác H2SO4 đặc) là phản ứng thuận nghịch.
(3) Trong phản ứng este hoá giữa axit axetic và etanol (xúc tác H2SO4 đặc), nguyên tử O của phân tử H2O có nguồn gốc từ axit.
(4) Đốt cháy hoàn toàn este no mạch hở luôn thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau.
(5) Các axit béo đều là các axit cacboxylic đơn chức và có số nguyên tử cacbon chẵn. Số phát biểu đúng là
Lời giải
Chọn A gồm (1), (2), (3).
(4) sai vì este đa chức cho nCO2 > nH2O.
(5) sai vì số nguyên tử C chẵn nhưng phải từ 12 đến 24.
Câu 14
Xà phòng hóa hoàn toàn 8,88 gam hỗn hợp 2 este C3H6O2 (có số mol bằng nhau) bằng dung dịch NaOH được bao nhiêu gam muối?
Lời giải
neste = 8,88/74 = 0,12
nHCOOC2H5 = nCH3COOCH3 = 0,06
mmuối = mHCOONa + mCH3COONa = 0,06(68 + 82) = 9g
Chọn A.
Câu 15
Ester C4H8O2 tham gia phản ứng tráng bạc có tên là: (1) ethyl formate; (2) methyl acetate; (3) propyl formate; (4) isopropyl formate; (5) ethyl acetae
Ester C4H8O2 tham gia phản ứng tráng bạc có tên là: (1) ethyl formate; (2) methyl acetate; (3) propyl formate; (4) isopropyl formate; (5) ethyl acetae
Lời giải
Chọn đáp án B
Ester C4H8O2 có phản ứng tráng bạc khi tạo bởi formic acid HCOOH và alcohol 3C.
⇒ HCOOCH2CH2CH2 và HCOOCH(CH3)2 có phản ứng tráng bạc.
Lời giải
Chọn A
Câu 17
Để thủy phân hoàn toàn m gam este đơn chức X cần dùng vừa hết 200 ml dung dịch NaOH 0,25M, sau phản ứng thu được 2,3g ancol và 3,4g muối. Công thức của X là
Lời giải
nNaOH = 0,05 = nancol = nmuối
RCOONa = 3,4/0,05 = 68
R = 1
=> R là H
R’OH = 2,3/0,05 = 46
R’ = 29
=> R’ là C2H5
Chọn D
Câu 18
So với các axit và ancol có cùng phân tử khối hoặc cùng số cacbon thì este có nhiệt độ sôi và độ tan trong nước
Lời giải
Nhiệt độ sôi và độ tan của este < ancol < axit Chọn A
Lời giải
Chọn C
Câu 20
E là este có CTPT C8H8O2, không tráng bạc được điều chế từ axit và ancol tương ứng. CTCT của E là
Lời giải
E không tráng bạc Loại B, C.
E được điều chế từ axit và ancol
Chọn A: C6H5COOH + CH3OH
C6H5COOCH3 + H2O.
Lời giải
Chọn A vì phản ứng thủy phân của chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng 1 chiều
Lời giải
Chọn C vì giữa các phân tử este không có liên kết hiđro.
Lời giải
Chọn A
Lời giải
Chọn D
Lời giải
Chọn đáp án A
Để biến một số dầu (chất béo không no) thành mỡ rắn, hoặc bơ nhân tạo (chất béo no) người ta thực hiện quá trình hiđro hóa xúc tác Ni.
Câu 26
Xà phòng hóa hoàn toàn một lượng chất béo bằng 400ml dung dịch NaOH thu được 18,4g glixerol. Nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng là:
Lời giải
(COO)3C3H5 + 3NaOH
3
COONa + C3H5(OH)3
nglixerol = 0,2 mol
nNaOH = 0,6 mol
[NaOH] = 0,6/0,4 = 1,5M
Chọn C.
Câu 27
Cho các phát biểu sau:
(a) Xà phòng là muối natri hoặc kali của các axit béo.
(b) Các triglixerit đều có phản ứng cộng hiđro.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều.
(d) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nướC.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Lời giải
(a), (c), (d) đúng Chọn A
Câu 28
Đun 3,0 gam CH3COOH với 4,6 gam C2H5OH dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được m gam CH3COOC2H5. Biết hiệu suất của phản ứng este hóa đạt 50%. Giá trị của m là
Lời giải
nCH3COOH = 0,05; nC2H5OH = 0,1
mCH3COOC2H5 = 0,05.88.50% = 2,2g
Chọn B.
Lời giải
Chọn D
Lời giải
Chọn đáp án A
Chất béo là tri este của các axit béo với glixerol ⇒ Khi đun nóng chất béo với dung dịch H2SO4 loãng, thu được axit béo và glixerol.
Phương trình tổng quát:
(RCOO)3C3H5 + 3H2O 3RCOOH (axit béo) + C3H5(OH)3 (glixerol)
Lời giải
CH3COOCH=CH2 + NaOH
CH3COONa + [CH2=CH-OH]
CH2=CH-OH không bền, chuyển thành CH3CHO
Chọn B
Câu 32
Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
Lời giải
nHCOONa = nHCOOC2H5 = 0,05
m = 0,05.68 = 3,4
Chọn B
Câu 33
Thủy phân este có CTPT C4H8O2 (với xúc tác axit), thu được 2 sản phẩm hữu cơ X, Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy X là
Lời giải
CH3COOC2H5 + H2O CH3COOH (Y) + C2H5OH (X)
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
Chọn C
Lời giải
(C15H31COO)3C3H5 + 3KOH 3C15H31COOK + C3H5(OH)3
Chọn C
Câu 35
Cho 0,1 mol tristearin tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là
Lời giải
nC3H5(OH)3 = n(C17H35COO)3C3H5 = 0,1
m = 0,1.92 = 9,2
Chọn A
Câu 36
Đun nóng 14,64g este X (C7H6O2) cần dùng 120g dung dịch NaOH 8%. Cô cạn dung dịch thu được lượng muối khan là
Lời giải
nX = 14,64/122 = 0,12;
nNaOH = 0,24 = 2nX
=> X là este của phenol HCOOC6H5
HCOOC6H5 + 2NaOH
HCOONa + C6H5ONa + H2O
mmuối = mHCOONa + mC6H5ONa
= 0,12(68 + 116) = 22,08g
Chọn A.
Câu 37
Đun nóng 7,2 gam CH3COOH với 6,9 gam C2H5OH (xúc tác H2SO4) thì thu được 7,04 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là
Lời giải
Chọn A.
Lời giải
Chọn A
Câu 39
Thủy phân hoàn toàn 8,8g este đơn chức, mạch hở X với 100 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6g một ancol Y. Tên gọi của X là
Lời giải
nKOH = 0,1 = nX = nY
Chọn A.
Câu 40
Đốt cháy hoàn toàn 10,58g hỗn hợp X chứa ba este đều đơn chức, mạch hở bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 10,58g X cần dùng 0,07 mol H2 (xúc tác, to) thu được hỗn hợp Y. Đun nóng toàn bộ Y với 250 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một ancol Z duy nhất và m gam rắn khan. Giá trị của m là
Lời giải
Y có dạng CnH2nO2 (y mol)
mY = mX + mH2 = 10,58 + 0,07.2 = 10,72g
nCO2 = ny = 0,4
y(14n + 32) = 10,72
14ny + 32y = 10,72
14.0,4 + 32y = 10,72
y = 0,16
Số C trung bình = 0,4/0,16 = 2,5
Có 1 chất là HCOOCH3
Ancol CH3OH
BTKL
0,16(14n + 32) + 0,25.40 = m + 0,16.32
m = 15,6
Chọn A.
1 Đánh giá
100%
0%
0%
0%
0%