200 Bài tập Este, Lipit cơ bản, nâng cao, cực hay có lời giải (P1)

45 người thi tuần này 5.0 8.1 K lượt thi 41 câu hỏi 50 phút

🔥 Đề thi HOT:

621 người thi tuần này

2.1. Xác định công thức phân tử peptit

29.9 K lượt thi 5 câu hỏi
545 người thi tuần này

5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P2)

29.8 K lượt thi 38 câu hỏi
528 người thi tuần này

1.1. Khái niệm

29.8 K lượt thi 6 câu hỏi
505 người thi tuần này

5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P1)

29.8 K lượt thi 39 câu hỏi
502 người thi tuần này

Bài tập thủy phân(P1)

29.8 K lượt thi 48 câu hỏi
379 người thi tuần này

41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 5: Pin điện và điện phân

4.9 K lượt thi 41 câu hỏi
326 người thi tuần này

Tổng hợp bài tập Hóa vô cơ hay và khó (P3)

7.8 K lượt thi 43 câu hỏi

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Công thức phân tử của triolein là?

Lời giải

Chọn B: (C17H33COO)3C3H5.

Câu 2

Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo X (triglixerit), thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 4 mol. Mặt khác, a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là

Lời giải

nCO2 – nH2O = (số π – 1).nX

Đề cho nCO2 – nH2O = 4

=> số π = 5

Mà X có 3π ở 3 nhóm COO

=> Còn 2π ở 2 liên kết đôi C=C

=> X + 2Br2

nBr2 = 0,6 nX = 0,3

a = 0,3 Chọn A.

Câu 3

Hợp chất hữu cơ X có CTPT C9H10O2. Đun nóng X với dung dịch NaOH dư thu được hỗn hợp 2 muối. CTCT của X là

Lời giải

Vì tạo 2 muối

  X là este của phenol

 Chọn A.

CH3CH2COOC6H5 + 2NaOH

  CH3CH2COONa + C6H5ONa + H2O.

Câu 4

Chỉ ra điều không đúng:

Lời giải

Chọn D vì dầu mỡ bôi trơn máy móc, động cơ là ankan (chỉ chứa C, H) còn chất béo chứa C, H, O.

Câu 5

Tỉ khối hơi của một este X đối với H2 là 44. Thủy phân hoàn toàn 21,12g X bằng 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 18,72g chất rắn khan. Công thức của X là

Lời giải

MX = 88 C4H8O2

Loại B

nX = 0,24; nNaOH = 0,3 

nNaOH dư = 0,06

mRCOONa = 18,72 – 0,06.40 = 16,32

  RCOONa = 16,32/0,24 = 68 R là H

  Chọn C.

Câu 6

Biết a mol chất béo X có thể cộng hợp tối đa với 3a mol Br2. Đốt cháy hoàn toàn cũng a mol chất béo X thu được b mol H2O và V lít CO2 (đktc). Biểu thức liên hệ giữa V với a và b là

Lời giải

nBr2 = 3nX X có 3 liên kết đôi C=C, mà X có thêm 3 nhóm COO X có tổng cộng 6π

Ta có nCO2 – nH2O = (số π – 1).số mol V/22,4 – b = 5a V = 22,4(5a + b) Chọn C.

Câu 7

C4H8O2 có số đồng phân este là

Lời giải

Chọn A:

HCOOCH2CH2CH3; HCOOCH(CH3)2, CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3

Câu 8

Cho các cặp chất: (1) CH3COOH và C2H5CHO; (2) C6H5OH và CH3COOH; (3) C6H5OH và (CH3CO)2O; (4) CH3COOH và C2H5OH; (5) CH3COOH và CH≡CH; (6) C6H5COOH và C2H5OH. Những cặp chất nào tham gia phản ứng tạo thành este ở điều kiện thích hợp?

Lời giải

Chọn C.

C6H5OH + (CH3CO)2O CH3COOC6H5 + CH3COOH

CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O

CH3COOH + CH≡CH CH3COOCH=CH2

C6H5COOH + C2H5OH C6H5COOC2H5 + H2O

Câu 9

Xà phòng hóA hoàn toàn 4,4g este C4H8O2 bằng dung dịch NAOH thu được 4,1g muối. Este là

Lời giải

neste = 4,4/88 = 0,05

  RCOONA = 4,1/0,05 = 82

  R = 15 là CH3

Chọn B.

Câu 10

Metyl fomat có CTCT là

Lời giải

Chọn D

Câu 11

Chất béo có đặc điểm chung nào sau đây?

Lời giải

Chọn A

Đặc điểm chung của chất béo là: Không tan trong nước, nhẹ hơn nước, tồn tại ở cả trạng thái lỏng (chất béo không no) và rắn (chất béo no).

Câu 12

Cho 23g C2H5OH tác dụng với 24g CH3COOH (xúc tác H2SO4 đặc) với hiệu suất phản ứng 60%. Khối lượng este thu được là

Lời giải

nC2H5OH = 0,5; nCH3COOH = 0,4

  mCH3COOC2H5 = 0,4.88.60% = 21,12g

  Chọn C.

Câu 13

 X, Y, Z là 3 este đều no, mạch hở (không chứa nhóm chức khác và MX< MY< MZ). Đun nóng hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 1 ancol T và hỗn hợp F chứa 2 muối A, B có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 3 (MA< MB). Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 12g và đồng thời thu được 4,48 lít H2 (đktc). Đốt cháy toàn bộ F thu được Na2CO3, CO2 và 6,3g H2O. Số nguyên tử H có trong Y là

Lời giải

Chọn B

T là R(OH)n hoặc CxH2x+2On
R(OH)n + nNa R(ONa)n + 0,5nH2

nH2 = 0,2 nT = 0,4/n

mbình tăng = mT – mH2 mT = 12,4g 

MT = 31n= 14x + 2 + 16x

  15n = 14x + 2 

n = 2; x = 2; R = 28

  T là C2H4(OH)2: 0,2 mol

nmuối = 2nT = 0,4

Đặt công thức 2 muối là CaH2a-1O2Na 

và CbH2b-1O2Na với số mol là 5t và 3t

  t = 0,05

CaH2a-1O2Na + (1,5a – 1)O2

0,5Na2CO3 + (a – 0,5)CO2 

+ (a – 0,5)H2O

CbH2b-1O2Na + (1,5b – 1)O2

0,5Na2CO3 

+ (b – 0,5)CO2 + (b – 0,5)H2O

nH = 2nH2O

  0,25(2a – 1) + 0,15(2b – 1) = 2.0,35

5a + 3b = 11

  a = b; b = 2
A, B là HCOONa và CH3COONA.

MX< MY< MZ

Y có 8H

  Chọn B.

Câu 14

Hợp chất CH3CH2COOCH3 có tên là

Lời giải

Chọn D

Câu 15

Xà phòng hóa tristearin trong dung dịch NaOH thu được C3H5(OH)3

Lời giải

Chọn B: natri stearat

Câu 16

Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.
(e) Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng với xúc tác Ni.
(f) Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm.
Số phát biểu đúng là

Lời giải

Chọn B, chỉ có (d) sai vì tristearin, triolein có công thức lần lượt là (C17H35COO)3C3H5, (C17H33COO)3C3H

Câu 17

Xà phòng hóa hoàn toàn một lượng triglixerit cần V ml dung dịch NaOH 1M, thu được 9,2g glixerol. Giá trị của V là

Lời giải

(RCOO)3C3H5 + 3NaOH 3RCOONa + C3H5(OH)3

nC3H5(OH)3 = 0,1 nNaOH = 0,3 V = 0,3 lít Chọn D

Câu 18

Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử chung là

Lời giải

Chọn D

Câu 19

Tên nào đúng đối với chất béo có công thức sau: (C17H35COO)3C3H5

Lời giải

Một số chất béo thường gặp:

CTPT

(C15H31COO)3C3H5

(C17H31COO)3C3H5

(C17H33COO)3C3H5

(C17H35COO)3C3H5

Tên

Tripanmitin

Trilinolein

Triolein

Tristearin

Chọn A

Câu 20

Xà phòng hóa hoàn toàn 2,96g HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch KOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

Lời giải

nHCOOC2CH5 = 0,04 mHCOOK = 0,04.84 = 3,36g Chọn A.

Câu 21

Tên hợp chất có công thức cấu tạo (C17H33COO)3C3H5

Lời giải

Chọn A

Câu 22

Xà phòng hóa hoàn toàn 11,1g hỗn hợp 2 este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M. Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là

Lời giải

neste = 11,1/74 = 0,15 = nNaOH VNaOH = 0,15 lít Chọn B.

Câu 23

Cho các chất: CH3COOC2H5 (1); CH3ONO2 (2); HCOO-CH=CH2 (3); CH3-O-C2H5 (4). Chất nào là este:

Lời giải

Chọn D

Câu 24

Khi thủy phân chất béo luôn thu được sản phẩm là

Lời giải

Chọn B.

Câu 25

Đun nóng 18g CH3COOH với 13,8g C2H5OH có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác. Sau phản ứng thu được 12,32g este. Hiệu suất của phản ứng este hóalà

Lời giải

Chọn B

Câu 26

Đốt cháy hoàn toàn m gam 1 chất béo triglixerit (x) cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho 7,088g chất béo X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là

Lời giải

Chọn D.

Câu 27

Phương pháp chuyển hóa triglixerit lỏng thành triglixerit rắn (tạo bơ nhân tạo) là

Lời giải

Chọn D

Câu 28

X là một este no, đơn chức, có tỉ khối hơi so với He là 22. Nếu đem đun 4,4 gam este X với dung dịch NaOH dư, thu được 4,1 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

Lời giải

mX = 88 nX = 0,05 = nmuối

RCOONa = 4,1/0,05 = 82 R = 15 là CH3 Chọn B.

Câu 29

Dãy gồm các chất nào sau đây đều là este

Lời giải

Loại A, C, D vì natri axetat là muối CH3COONa; amoni axetat là muối CH3COONH4; xà phòng là muối natri hoặc muối kali của axit béo.

Chọn B: (C17H35COO)3C3H5, HCOOCH3, CH2=CH-COO-C2H5.

Câu 30

Khi xà phòng hóa triolein trong dung dịch NaOH ta thu được sản phẩm là

Lời giải

Chọn đáp án D

Triolein có công thức là (C17H33COO)3C3H5.

Phản ứng xà phòng hóa:

(C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH to 3C17H33COONa + C3H5(OH)3

⇒ Sản phẩm xà phòng hóa là C17H33COONa và C3H5(OH)3.

Câu 31

Thủy phân 0,2 mol metyl axetat trong môi trường axit với hiệu suất phản ứng bằng 80%. Khối lượng ancol tạo ra có giá trị là

Lời giải

nCH3COOCH3 = 0,2 mCH3OH = 0,2.32.80% = 5,12g Chọn C

Câu 32

Vinyl fomat có CTPT là

Lời giải

HCOOCH=CH2 Chọn D

Câu 33

Có các nhận định sau:
(1) Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch cacbon dài không phân nhánh.
(2) Lipit gồm các chất béo, sáp, steroit, photpholipit,...
(3) Chất béo là chất lỏng.
(4) Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và được gọi là dầu.
(5) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
(6) Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động vật, thực vật.
Số nhận định đúng là

Lời giải

(1) sai vì phải là axit béo (axit cacboxylic có mạch C dài, không phân nhánh, từ 12 đến 24C).
(2), (4), (6) đúng.
(3 sai vì mỡ là chất rắn.

(5) sai vì nó là phản ứng 1 chiều.

Chọn B.

Câu 34

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm CH3COOC2H3, C2H3COOCH3 và (CH3COO)3C3H5 cần 17,808 lít O2 (đktc) thu được 30,36g CO2 và 10,26g H2O. Lượng X trên phản ứng tối đa với bao nhiêu mol NaOH?

Lời giải

X gồm C4H6O2 (x mol) và C9H14O6 (y mol)

Bảo toàn nO 2x + 6y + 2.17,808/22,4 = 2.30,36/44 + 10,26/18 2x + 6y = 0,36

nNaOH = x + 3y = 0,18 Chọn C

Câu 35

Este C4H8O2 có gốc ancol là metyl thì công thức cấu tạo của este đó là:

Lời giải

Chọn C

Câu 36

Công thức tổng quát của chất béo là

Lời giải

Chất béo là trieste của glixerol với axit béo nên có dạng (RCOO)3C3H5 Chọn C.

Câu 37

X là một este no, đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2g X với dung dịch NaOH dư, thu được 2,05g muối. CTCT thu gọn của X là

Lời giải

MX = 88 nX = 0,025 = nmuối RCOONa = 2,05/0,025 = 82 R = 15 là CH3 Chọn A.

Câu 38

Este no, đơn chức, mạch hở có công thức chung là

Lời giải

Chọn A

Câu 39

Khi đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là

Lời giải

CnH2nO2 + (1,5n – 1)O2 nCO2 + nH2O

nCO2 = nO2 n = 1,5n – 1 n = 2 este HCOOCH3 Chọn A.

Câu 40

CH3COO-CH=CH2 có tên là 

Lời giải

CH3COO-: axetat; CH2=CH-: vinyl Chọn B.

Câu 41

Khi đun nóng glixerol với hỗn hợp 2 axit béo C17H35COOH và C17H33COOH để thu chất béo có thành phần chứa hai gốc axit của 2 axit trên. Số công thức cấu tạo có thể có của chất béo là:    

Lời giải

Chọn đáp án C

Đặt C17H35COOH và C17H33COOH có dạng là R1COOH và R2COOH.

Số công thức cấu tạo thỏa mãn:

Khi đun nóng glixerol với hỗn hợp 2 axit béo C17H35COOH và C17H33COOH (ảnh 1)

5.0

1 Đánh giá

100%

0%

0%

0%

0%