200 Bài tập Este, Lipit cơ bản, nâng cao, cực hay có lời giải (P3)

26 người thi tuần này 5.0 8.1 K lượt thi 40 câu hỏi 50 phút

🔥 Đề thi HOT:

621 người thi tuần này

2.1. Xác định công thức phân tử peptit

29.9 K lượt thi 5 câu hỏi
545 người thi tuần này

5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P2)

29.8 K lượt thi 38 câu hỏi
528 người thi tuần này

1.1. Khái niệm

29.8 K lượt thi 6 câu hỏi
505 người thi tuần này

5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P1)

29.8 K lượt thi 39 câu hỏi
502 người thi tuần này

Bài tập thủy phân(P1)

29.8 K lượt thi 48 câu hỏi
379 người thi tuần này

41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 5: Pin điện và điện phân

4.9 K lượt thi 41 câu hỏi
326 người thi tuần này

Tổng hợp bài tập Hóa vô cơ hay và khó (P3)

7.8 K lượt thi 43 câu hỏi

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Este X có công thức phân tử là C4H6O2 khi thủy phân trong môi trường axit thu được ancol có khả năng làm mất màu nước brom. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:

Lời giải

Đáp án C

Câu 2

Nhận xét nào sau đây không đúng ?

Lời giải

Đáp án A

Câu 3

Cho 5,44 gam hỗn hợp A gồm hai este đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 5,92 gam hỗn hợp hai muối của hai axit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và một ancol. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 3,6 gam nước. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ có trong hỗn hợp A gần nhất với giá trị nào sau đây?

Lời giải

Đáp án B.

Thủy phân X trong NaOH thu được 1 ancol; mmuối > mA nên ancol đó là CH3OH.

Câu 4

Hỗn hợp X gồm 2 triglixerit A và B (MA < MB). Đun nóng m gam hỗn hợp X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa glixerol và hỗn hợp gồm x gam natri oleat, y gam natri linoleat và z gam natri panmitat, m gam hỗn hợp X tác dụng tối đa với 18,24 gam brom. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 73,128 gam CO2 và 26,784 gam H2O. Giá trị của (y + z – x) gần nhất với:

Lời giải

Đáp án C

Câu 5

X là este mạch hở có công thức phân tử C5H8O2; Y và Z là hai este (đều no, mạch hở, tối đa hai nhóm este, MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E gồm X, Y và Z, thu được 15,68 lít CO2 (đktc). Mặt khác, cho E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp hai ancol có cùng số cacbon và hỗn hợp hai muối. Phân tử khối của Z là

Lời giải

Đáp án B

Câu 6

Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X

Lời giải

Đáp án A

- Từ tỉ khối ta suy ra MX =100: C5H8O2 và nX = 0,2 mol ; nKOH = 0,3 mol. Đặt CTTQ của X là: RCOOR’

Câu 7

Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 9,0 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m

Lời giải

Đáp án B

- Phương trình:

Câu 8

Este X có CTPT CH3COOC6H5. Phát biểu nào sau đây về X là đúng

Lời giải

Đáp án C

A Sai. Tên gọi của X là phenyl axetat.

B. Sai, X không có phản ứng tráng gương

C. Đúng, Phương trình

 

D. Sai, X được điều chế bằng phản ứng của anhidrit axetic với phenol:

 

Câu 9

Hỗn hợp X chứa các este đều mạch hở gồm hai este đơn chức và một este đa chức, không no chứa một liên kết đôi C=C. Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng 1,04 mol O2, thu được 0,93 mol CO2 và 0,8 mol H2O. Nếu thủy phân X trong NaOH, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z chứa 2 muối. Phần trăm khối lượng của este đơn chức có khối lượng phân tử lớn trong X

Lời giải

Đáp án D

Câu 10

Đốt cháy hoàn toàn một este no 2 chức mạch hở X. Sục toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng thu được 5,0 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 2,08 gam. Biết khi xà phòng hóa X chỉ thu được muối của axit cacboxylic và ancol. Số đồng phân của X là:

Lời giải

Đáp án B

- Khi đốt cháy este X thì:

- Áp dụng độ bất bão hòa, ta được:

Vậy este X có CTPT là C5H8O2

+ TH1: X được tạo thành từ axit đơn chức và ancol hai chức:

HCOOCH2 – CH2OOC2H5 và HOOC – CH(CH)3 – CH2 – OOCH

+ TH2: X được tạo thành từ axit đơn chức và ancol hai chức :

C2H5OOC – COOCH3 và CH3OOC – CH2 – COO – CH3

Câu 11

Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm, đun nóng được gọi là phản ứng?

Lời giải

Đáp án A

Câu 12

Đun sôi hỗn hợp X gồm 12 gam axit axetic 11,5 gam ancol etylic với xúc tác H2SO4 đặc. Kết thúc phản ứng thu được 11,44 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là:

Lời giải

Đáp án C

Câu 13

Cho 0,01 mol một este tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 0,2M, đun nóng. Sản phẩm tạo thành gồm một ancol và một muối có số mol bằng nhau và bằng số mol este. Mặt khác, xà phòng hóa hoàn toàn 1,29 gam este đó bằng một lượng vừa đủ 60ml dung dịch KOH 0,25M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 1,665 gam muối khan. Công thức của este đó là:

Lời giải

Đáp án B

nancol=2neste mà tạo ra 1 ancol 1 muối có số mol bằng nhau

Axit và ancol 2 chức

Câu 14

Hỗn hợp E gồm X, Y Z 3 peptit đều mạch hở (MX > MY > MZ). Đốt cháy 0,16 mol X hoặc Y hoặc Z đều thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O 0,16 mol. Nếu đun  nóng 69,8 gam hỗn hợp chứa X, Y 0,16 mol Z với dung dịch NaOH vừa đù thu được dung dịch chứa 101,04 gam hai muối của alanin valin. Biết nX  < nY. Phần trăm khối lượng của   X trong E gần nhất với:

Lời giải

Đáp án A

- Khi đốt 0,16 mol X thì

+ Xét hỗn hợp muối ta có:

- Ta nhận thấy rằng nZ > nValNa, nên peptit Z trong E là (Ala)4 (0,16 mol)

- Gọi x, y lần lượt là số mol của X và Y. Theo đề ta có X là (Val)a(Ala)4 – a và b là (Val)b(Ala)4 – b.

Câu 15

Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen trong  phân tử. Cho 6,8 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là

Lời giải

mà Z chứa 3 muối

→ Z chứa 1 este của phenol và 1 este của ancol.

Gọi X là este của phenol và Y là este của ancol

Ta có:

Este của phenol

Muối của axit cacboxylic + muối phenolat + H2O

Este của ancol

Muối của axit cacboxylic + ancol

Bảo toàn khối lượng:

Bảo toàn khối lượng

Khối lượng muối có phân tử khối lớn hơn:

 

Câu 16

Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số trieste được tạo ra tối đa là

Lời giải

Đáp án A

Câu 17

Đun nóng 150 g axit axetic với 100 g metanol (xúc tác H2SO4 đặc). Hiệu suất phản ứng đạt 60%, khối lượng este metyl axetat thu được là

Lời giải

Đáp án C

Câu 18

Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo X, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 6 mol. Mặt khác, a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là 

Lời giải

Đáp án B

→ Trong phân tử X có 7 liên kết π mà có 3 liên kết π của 3 nhóm -COO- 

→ còn 4 liên kết π của gốc hiđrocacbon

Câu 19

Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH (dư) thì có tối đa 2,80 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa 6,62 gam hỗn hợp ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là 

Lời giải

Đáp án C

Bảo toàn khối lượng ta có:

Bảo toàn nguyên tố O ta có:

Gọi công thức chung của E là CxHyOz

Ta có: x : y : z = 0,32 : 0,32 : 0,08 = 4 : 4 : 1

→ Công thức đơn giản nhất của E là C4H4O

→ Công thức phân tử của X có dạng (C4H40)n

Công thức phân tử của E là C8H8O2

và E phản ứng với dung dịch NaOH thu được 3 muối 

→ Công thức cấu tạo của 2 este có dạng 

Ta có hệ phương trình:

 

Bảo toàn khối lượng ta có:

→ Công thức cấu tạo của 2 este là HCOOCH2C2H6 và CH3COOC6H5

m=0.01x68+0.03x82=3.14g

 

Câu 20

Đặc điểm của phản ứng este hóa là

Lời giải

Đáp án A.

Đặc điểm phản ứng este hóa là phản ứng thuận nghịch và cần axit H2SO4 đặc làm xúc tác

Câu 21

Khi thủy phân CH3COOC6H5 trong môi trường kiềm dư thì thu được

Lời giải

Đáp án C.

Sản phẩm gồm hai muối và nước

Câu 22

Đốt cháy hoàn toàn 0,33 mol hỗn hợp X gồm metyl propionat, metyl axetat và 2 hiđrocacbon mạch hở cần vừa đủ 1,27 mol O2, tạo ra 14,4 gam H2O. Nếu cho 0,33 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là

Lời giải

Đáp án D.

Câu 23

Trieste E mạch hở, tạo bởi glixerol và ba axit cacboxylic đơn thức X, Y, Z. Đốt cháy hoàn toàn x mol E thu được y mol CO2 và z mol H2O. Biết y=z+5x và x mol E phản ứng vừa đủ với 96 gam Br2 trong nước, thu được 146,8 gam sản phẩm hữu cơ. Cho x mol E phản ứng với dung dịch KOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là

Lời giải

Đáp án A.

Đặt công thức của este E là (RCOO)3C3H5

Ta có y = z + 5x → y –z = 5x

→E có 6 liên kết pi (3 pi trong gốc COO, 3 pi trong gốc hiđrocacbon)

Câu 24

Trộn ancol C2H5OH với CH3COOH rồi chia thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng hết với Na thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Phần 2 đun nóng cho xảy ra phản ứng este hóa, sau một thời gian, thu được hỗn hợp tác dụng hết với Na, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Vậy khối lượng este thu được là

Lời giải

Đáp án A.

Phần 1: Ancol và axit đều phản ứng với Na, tạo thành H2

Phần 2: ancol, axit còn dư sau phản ứng, H2O sinh ra tác dụng với Na tạo thành khí H2

Trong 1 phần 

Câu 25

Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 8 mol. Mặt khác a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là

Lời giải

Đáp án B.

.Chất béo luôn có 3 liên kết π trong 3 gốc COO

→ tổng số liên kết π = 8 + 1 = 9 → số liên kết π có trong gốc hiđrocacbon = 9 – 3 = 6

1 mol chất béo tác dụng tối đa với 6 mol Br2

a mol chất béo tác dụng tối đa với 0,6 mol Br2

→ a = 0,1 mol

Câu 26

Este có mùi chuối chín là

Lời giải

Đáp án C

Câu 27

Đốt cháy hoàn toàn 1 mol este no, đơn chức, mạch hở X thu được 3 mol CO2. Thủy phân X trong dung dịch NaOH thu được ancol etylic. X là

Lời giải

Đáp án C

X + NaOH → ancol etylic (C2H5OH)

Vậy CTPT của X là HCOOC2H5: etyl fomat

Câu 28

Thủy phân 132 gam một chất béo trung tính cần vừa đủ 18 gam NaOH. Đốt cháy 0,5 mol chất béo này sinh ra 28,5 mol CO2. Tính khối lượng H2 để chuyển hết 132 gam chất béo trên thành chất rắn?

Lời giải

Đáp án D

Số nguyên tử 

CTPT là C57H100O6

trong gốc hiđrocacbon có 5 liên kết pi

Câu 29

X, Y, Z đều là ba este đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no có một liên kết C=C). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, nung nóng 21,62 gam E với 300ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn nhất trong hỗn hợp E là

Lời giải

Đáp án B

Vì Y và Z là este có một liên kết đôi, đơn chức

Ta có hệ phương trình:

 

Este có phân tử khối lớn nhất trong hỗn hợp E là Z: CH3CH=CHCOOC2H5

 

Câu 30

Isoamyl axetat là một este có mùi chuối chín, công thức cấu tạo thu gọn của este này là

Lời giải

Đáp án A

Công thức cấu tạo của isoamyl axetat là CH3COOCH2CH2CH(CH3)2

Câu 31

E là trieste mạch hở, tạo bởi glixerol và ba axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn x mol chất E thu được y mol CO2 và z mol H2O. khi cho x mol chất E phản ứng với đủ với 72 gam Br2 trong nước, thu được 110,1 gam sản phẩm hữu cơ. Nếu cho x mol chất E phản ứng hết với dung dịch KOH , cô cạn dung dịch sau phản ứng, làm khô sản phẩm thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

Lời giải

Đáp án A

Ta có:

Trong E có 6 liên kết π (3 liên kết π của gốc R và 3 liên kết π của 3 nhóm COO)

Câu 32

Este X tạo bởi một α-aminoaxit có công thức phân tử C5H11O2N, hai chất Y và Z là hai peptit mạch hở, tổng số liên kết peptit của hai phân tử Y và Z là 7. Đun nóng 63,5 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa 2 muối (của glyxin và alanin) và 13,8 gam ancol. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối ở trên cần dùng vừa đủ 2,22 mol O2, sau phản ứng thu được Na2CO3, CO2, H2O và 7,84 lít khí N2 (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của peptit có phân tử khối lớn trong hỗn hợp E là

Lời giải

Đáp án A

Ta có sơ đồ:

'Bảo toàn nguyên tố Na:

 

TH1: Este là H2NCH2COOC3H7

→ Y và Z được tạo thành từ

Số nguyên tử N trung bình của Y và Z là

Từ (1) và (2) ta có

TH2: Este là H2NC2H4COOC2H5

Y và Z được tạo thành từ

Số nguyên tử N trung bình của Y và Z là

 

Câu 33

Xà phòng hóa hoàn toàn 0,1 mol  một este E đơn chức, mạch hở bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kềm) rồi tiến hành chưng cất sản phẩm thu được 26,12 gam chất lỏng và 12,88 gam chất rắn khan Y. Nung chất rắn Y trong bình kín với lượng oxi vừa đủ, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí CO2, hơi nước và 8,97 gam một muối duy nhất.

Cho các phát biểu liên quan đến bài toán

(1) Thể tích CO2 (ở đktc) thu được 5,264 lít.

(2) Tổng số nguyên tử C, H, O có trong một phân tử E là 21.

(3) Este E tạo bởi ancol có phân tử khối là 74.

(4) Este E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

Trong số các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

Lời giải

Đáp án A

Ta có quá trình

Bảo toàn nguyên tố M ta có

'

Chất lỏng gồm

Dung dịch Y gồm RCOOK (0,1 mol) và KOH dư 

Vậy este là C2H5COOC3H7

Y + O2:

Bảo toàn nguyên tố C ta có:

 

Câu 34

Este X có công thức phân tử là C5H10O2. Thủy phân X trong NaOH thu được ancol Y. Đề hiđrat hóa ancol Y thu được hỗn hợp 3 anken. Tên gọi của X là:

Lời giải

Đáp án là A.

Đềhiđrat ancol Y thu được hỗn hợp 3 ancol nên Y phải cỏ từ 4 C trở nên mà X = C5H10O2 nên Y = C4H9OH

→ Y = CH3CH(OH)CH2CH3 (3 anken là CH2=CHCH2CH3; (cis-trans) CH3CH=CHCH3)

→ X là sec-butyl fomat.

Câu 35

Khẳng định không đúng về chất béo là

Lời giải

Đáp án C

Câu 36

Đốt cháy a mol một este no, mạch hở thu được x mol CO2 và y mol H2O. Biết x - y = a. Công thức dãy đồng đẳng của este đó là

Lời giải

Đáp án B

Câu 37

Thủy phân hoàn toàn este A của axit hữu cơ đơn chức X và ancol đơn chức Y bằng dung dịch NaOH vừa đủ. Làm bay hơi hoàn toàn dung dịch sau thủy phân. Phần hơi được dẫn qua bình đựng CaCl2 khan dư. Sau khi làm khô, phần hơi còn lại cho qua bình đựng K dư thấy có khí Z bay ra và khối lượng bình đựng K tăng 6,2 gam. Dẫn khí Z qua CuO nung nóng dư sinh ra 6,4 gam Cu. Lượng este ban đầu tác dụng vừa đủ với 32 gam brom thu được sản phẩm chứa 65,04% brom về khối lượng. Tên gọi của A là

Lời giải

Đáp án D

Các phương  trình  xảy  ra

Làm bay hơi dung dịch sau thủy phân,sau đó cho qua CaCl2 để  hút hết nước,sau đó cho qua K thì có khí nên có pứ

Cho H2 qua CuO

Ta có neste=0,2(mol)

=) Este có 1 liên kết đôi ở ngoài mạch C

=)Este có M là 86

Câu 38

Đốt cháy este 2 chức mạch hở X (được tạo từ axit cacboxylic no, đa chức, phân tử X không có quá 3 liên kết π) thu được tổng thể tích CO2 và H2O gấp 5/3 lần thể tích O2 cần dùng. Lấy 21,6 gam X tác dụng hoàn toàn với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị lớn nhất của m là

Lời giải

Đáp án B

CTPT của este là

Ta có vì tổng số mol của CO2 và H2O gấp 5/3 số mol O2

Vì este có nhiều nhất là 3 liên kết đôi=>k=1,k=0

Với k=0 ta có n=6,333 loại

        K=1 ta có n=6(chọn)

Mà este 2 chức gồm axit no nên X có CTPT là CH3OOCCH2COOCH=CH2

Thì có khối lượng muối lớn nhất

=>m lớn nhất=0,15.148+0,1.40=26,2

Câu 39

Cho hỗn hợp E gồm 2 este đơn chức, là đồng phân cấu tạo của nhau và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc) thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 34 gam hỗn hợp E với 175 ml dung dịch NaOH 2M (vừa đủ) rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được hỗn hợp Y gồm 2 muối khan. Thành phần phần trăm về khối lượng của 2 muối trong Y là

Lời giải

Chọn đáp án B

BTNT O :

Vì E gồm 2 este đơn chức

BTKL

Gọi CTPT của E là CxHyOz ( x, y, z € N*)

x : y : z = nC : nH: nO

            = 0,32 : 0,32 : 0,16

            = 4 : 4 : 1

=> (C4H4O)n = 136 => 68n = 136 => n = 2

CTPT C8H8O2

Trong 34 gam nE = 34 : 136 = 0,25 (mol) ; nNaOH = 0,175. 2 = 0,35 (mol)

E + NaOH ( vừa đủ) thu được 2 muối mà trong E đều chứa vòng benzen.

=> E phải có gốc axit giống nhau

Vậy E có CTCT là HCOOC6H4CH3 : a (mol) và HCOOCH2C6H5: b (mol)

Vậy 2 muối trong Y là:  HCOONa: 0,25 (mol); CH3C6H4ONa: 0,1 (mol)

 

Câu 40

Chất béo nào dưới đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?

Lời giải

Đáp án C.

Tristearin và tripanmitin là chất béo no; triolein và trilinolein là chất béo không no nên có nhiệt độ sôi thấp hơn. Tristearin có phân tử khối lớn hơn tripanmitin nên có nhiệt độ nóng chảy cao nhất.

5.0

1 Đánh giá

100%

0%

0%

0%

0%