200 Bài tập Este, Lipit cơ bản, nâng cao, cực hay có lời giải (P5)

32 người thi tuần này 5.0 8.1 K lượt thi 39 câu hỏi 50 phút

🔥 Đề thi HOT:

621 người thi tuần này

2.1. Xác định công thức phân tử peptit

29.9 K lượt thi 5 câu hỏi
545 người thi tuần này

5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P2)

29.8 K lượt thi 38 câu hỏi
528 người thi tuần này

1.1. Khái niệm

29.8 K lượt thi 6 câu hỏi
505 người thi tuần này

5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P1)

29.8 K lượt thi 39 câu hỏi
502 người thi tuần này

Bài tập thủy phân(P1)

29.8 K lượt thi 48 câu hỏi
379 người thi tuần này

41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 5: Pin điện và điện phân

4.9 K lượt thi 41 câu hỏi
326 người thi tuần này

Tổng hợp bài tập Hóa vô cơ hay và khó (P3)

7.8 K lượt thi 43 câu hỏi

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Thuỷ phân este đơn chức X trong môi trường kiềm, sau phản ứng thu được dung dịch Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. X không thể là

Lời giải

Đáp án C

Y có khả năng tráng bạc nên sản phẩm sinh ra có HCOONa hoặc anđehit hoặc cả 2

→ CH3COOC(CH3)=CH­2 không thỏa mãn

Câu 2

Xà phòng hoá hoàn toàn m gam một este no, đơn chức mạch hở E bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 24,72 gam chất lỏng X và 10,08 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được sản phẩm gồm CO2 , H2O và 8,97 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư thu được 12,768 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng muối trong Y có giá trị gần nhất với:

Lời giải

Đáp án C

Câu 3

Benzyl axetat là một este có mùi thơm của hòa nhài. Công thức cấu tạo của benzyl axetat là

Lời giải

Đáp án B

Câu 4

Số nhóm chức este có trong mỗi phân tử chất béo là

Lời giải

Đáp án B

Câu 5

Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam etyl axetat trong 100 ml dung dịch KOH 1,5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m

Lời giải

Đáp án A

nCH3COOC2H5 = 0,1 < nKOH → m = 8,8 + 0,15.56 – 0,1.46 = 12,6 gam

Câu 6

Chọn phát biểu sai?

Lời giải

Đáp án D

Câu 7

Thuỷ phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol metylic. Công thức của X là

Lời giải

Đáp án A

Câu 8

Xà phòng hóa chất béo X, thu được glixerol và hỗn hợp 2 muối là natri oleat, natri panmitat có tỷ lệ mol 1 : 2. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo?

Lời giải

Đáp án D

Câu 9

Xà phòng hóa hoàn toàn một trieste X bằng dung dịch NaOH thu được 9,2 gam glixerol và 83,4 gam muối của một axit béo no Y. Chất Y

Lời giải

 

Đáp án C

nGlyxerol = 0,1 → MY = 83,4/(0,1x3) =278  → C15H31COONa

 

Câu 10

Thủy phân este X trong môi trường axit, thu được hai chất hữu cơ mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức và đều không làm mất màu dung dịch brom. Cho 0,05 mol X phản ứng hết với dung dịch KOH (dư), rồi cô cạn thu được m gam chất rắn X1và phần hơi X2 có 0,05 mol chất hữu cơ Y là ancol đa chức. Nung X1trong O2 (dư) thu được 10,35 gam K2CO3, V lít CO2 (đktc) và 1,35 gam H2O. Biết số mol H2 sinh ra khi cho Y tác dụng với Na bằng một nửa số mol CO2 khi đốt Y. Giá trị của m

Lời giải

Đáp án D

Y có nhóm –OH bằng số nguyên tử C;

nK2CO3 = 0,075; nH2O = 0,075

X: 0,05 

với n = 1 hoặc n = 2

+ Khi n = 1 → HR = 1 → Loại.

+ Khi n = 2 → HR = 2 → Muối CH2(COOK)2

X1 chứa

Câu 11

Trong các công thức sau, công thức có tên gọi tristearin là

Lời giải

Đáp án B

Câu 12

Sản phẩm hữu cơ thu được khi thủy phân este C2H5COOCH=CH2 trong dung dịch NaOH là 

Lời giải

Đáp án C

Câu 13

Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy thu được dẫn qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì thấy khối lượng bình tăng 12,4 gam. Khối lượng kết tủa thu được là :

Lời giải

Đáp án A

nCO2 = nH2O =  12,4/(44+18)= 0,2 → m = 20 gam

Câu 14

X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở không cho phản ứng tráng gương (trong đó X no, Y và Z có 1 liên kết đôi C = C trong phân từ). Đốt cháy 23,58 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với O2 vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 137,79 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 23,58 gam E với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M (vừa đủ) thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp 2 ancol kế tiếp thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Thêm NaOH rắn, CaO rắn dư vào F rồi nung thu được hỗn hợp khí G. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Vậy phần trăm khối lượng của khí có phân tử khối nhỏ trong G gần nhất với giá trị là

Lời giải

Đáp án C

X : CnH2nO2 : a mol

Y, Z : CmH2m-2O2 : b mol

=> nNaOH = a + b = 0,3 mol (1)

mE = a(14n + 32) + b(14m + 30) = 23,58g (2)

nCO2 = na + mb

nH2O = na + mb – b

mgiảm = 197(na + mb) - 44(na + mb) - 18(na + mb – b)  = 137,79 (3)

Từ (1,2,3) :

na + mb = 1,01 mol

a = 0,22

b = 0,08

=> 0,22n + 0,08m = 1,01

=> 22n + 8m = 101

Với n ≥ 3 và m > 4 => n = 3 và m = 4,375 là nghiệm duy nhất

Do sản phẩm xà phòng hóa thu được 2 muối và 2 ancol liên tiếp nên các chất là :

X : CH3COOCH3 (0,22 mol)

Y : CH2 = CHCOOCH3 (0,05 mol)

Z : CH2=CHCOOC2H5 (0,03 mol)

Vậy F gồm : 0,22 mol CH3COONa và 0,08 mol CH2=CHCOONa

Khi nung F với NaOH và CaO

=> khí G gồm : CH4 : 0,22 mol và C2H4 : 0,08 mol

=> %mCH4 = 61,11%

Câu 15

Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử chung là

Lời giải

Đáp án A

Câu 16

Este nào sau đây khi đun với lượng dư dung dịch NaOH, thu được các sản phẩm hữu cơđều không làm mất màu nước brom?

Lời giải

Đáp án C

Câu 17

Để xà phòng hóa hoàn toàn 8,76 gam một este X cần dùng vừa đủ 120 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được 5,52 gam một ancol. Vậy X là

Lời giải

Đáp án C

nNaOH = 0,12

Nhận thấy: 5,520,12 → Ancol: C2H5OH

Este: R(COOC2H5)n→0,12(R+73n)=8,76→ R = 0 và n = 2 → (COOC2H5)2

Câu 18

Cho 0,05 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,12 mol CO2 và 0,03 mol Na2CO3. Làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

Lời giải

Câu 19

Công thức hóa học nào sau đây có thể là công thức của chất béo?

Lời giải

Đáp án C

Câu 20

Este X có công thức phân tử C8H8O2. Cho X tác dụng NaOH thu sản phẩm có hai muối. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là:

Lời giải

Đáp án C

Câu 21

Thủy phân este X (C4H6O2) mạch hở trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ Y và Z. Tỉ khối của Z với khí H2 là 16. Phát biểu đúng là: 

Lời giải

Đáp án C

Câu 22

Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức. Cho 0,6 mol hỗn hợp tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được hỗn hợp Z gồm hai muối khan. Đốt cháy hoàn tòan Z thu được 110 gam CO2; 53 gam Na2CO3 m gam H2O. m=?

Lời giải

Câu 23

Trong cơ thể Lipit bị oxi hóa thành

Lời giải

Đáp án C

Lượng lipit trong cơ thể chủ yếu chứa trong các mô mỡ khoảng 10-20% trọng lượng cơ thể, tức dưới dạng các chất béo => bị thủy phân sẽ cho CO2 và H2O.

Câu 24

Xà phòng hóa hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp 2 este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M đun nóng. Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là:

Lời giải

Đáp án B

2 este này có cùng phân tử khối bằng 74

=> n este = 22,2: 74= 0,3 (mol)

nNaOH  = n este= 0,3 (mol) => VNaOH = 0,3: 1= 0,3(l) = 300 (ml)

Câu 25

X, Y, Z là 3 este đều mạch hở và không chứa các nhóm chức khác (trong đó X, Y đều đơn chức, Z hai chức). Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối có tỉ lệ mol 1:1 và hỗn hợp 2 ancol đều no, có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ hỗn hợp 2 ancol này qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam. Đốt cháy toàn bộ F thu được CO2; 0,39 mol H2O và 0,13 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong E là:

Lời giải

Đáp án D

nNa2CO3 = 0,13 → nNaOH = 0,26

Đặt ancol là R(OH)n (0,26/n mol)

=> m tăng = (R + 16n).0,26/n = 8,1

=>R = 197n/13

Do 1 < n < 2 => 15,2 < R < 30,4

=> Hai ancol là C2H5OH (u) và C2H4(OH)2 (v)

=> u + 2v = 0,26 và 45u + 60v = 8,1

=> u = 0,02 và v = 0,12

Bảo toàn khối lượng:

mE + mNaOH = m muối + m ancol

=> m muối = 21,32 gam

Trong muối có nNa = 0,26 —> nO = 0,52

nH2O= 0,39 => nH = 0,78

=> nC = 0,52

=> nCO2 = nC - nNa2CO3 = 0,39

Vì nCO2 = nH2O => Các muối no, đơn chức, mạch hở.

=> n muối = nNaOH = 0,26 => Số C = 0,52/0,26 = 2

Do 2 muối có số mol bằng nhau => HCOONa và C2H5COONa

Vậy các este gồm:

X: HCOOC2H5 (0,01 )

Y: C2H5COOC2H5 (0,01)

Z: HCOO-CH2-CH2-OOC-C2H5 (0,12)

Câu 26

Etylaxetat có công thức hoá học là:

Lời giải

Đáp án A

Câu 27

Đun nóng m gam este X đơn chức với lượng dư dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được (m + 0,8) gam muối natri axetat. Công thức cấu tạo của X là:

Lời giải

Đáp án C

Do tạo muối natri axetat => X có dạng CH3COOR

Do khối lượng muối lớn hơn khối lượng este => X là CH3COOCH3

Câu 28

Cho các nhận định sau:

(1): Phản ứng xà phòng hoá luôn sinh ra xà phòng.

(2): Khi thuỷ phân este đơn chức trong môi trường kiềm luôn thu được muối và ancol.

(3): Este đơn chức luôn tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1.

(4): Chất béo là trieste của glixerol và axit cacboxylic.

Số nhận định không chính xác là:

Lời giải

Đáp án D

(1) S. Phản ứng xà phòng hóa chất béo sinh ra xà phòng

(2) S. Có những phản ứng thủy phân este sinh ra andehit, xeton, muối của phenol, …

(3) S. Este đơn chức của phenol không tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1:1

(4) S. Chất béo là trieste của glixerol và axit béo.

Câu 29

Cho 1,82 gam hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X có công thức phân tử C3H9O2N tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng thu được khí Y và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được 1,64 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:

Lời giải

Đáp án B

nX = 1,82/91 = 0,02 mol

nY = nX = 0,02 mol => MY = 1,64/0,02 = 82 => Y: CH3COONa

Câu 30

Este X có công thức phân tử C7H10O4 mạch thẳng. Khi cho 15,8 gam X tác dụng vừa đủ với 200 gam dd NaOH 4% thì thu được một rượu Y và 17,6 gam hỗn hợp 2 muối. Công thức cấu tạo của 2 muối nào sau đây có thể thỏa mãn :

Lời giải

Đáp án B

nX = 15,8/158 = 0,1 mol

nNaOH = 200.4%/40 = 0,2 mol => Este X là este hai chức

BTKL: m rượu = mX + mNaOH – m muối = 15,8 + 200.4% - 17,6 = 6,2 gam

n rượu = n este = 0,1 mol => M rượu = 6,2/0,1 = 62 (HO-CH2-CH2-OH)

=> Số C trong axit = 7-2 = 5

Câu 31

Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm, đun nóng được gọi là phản ứng?

Lời giải

Đáp án A

Câu 32

Thủy phân este X có CTPT C4H6O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2 là 16. Tên của X

Lời giải

Đáp án D

- Ta có: MZ = 32 Þ Z là CH3OH.

Vậy este X có công thức cấu tạo là: CH2 = CH – COOCH3 có tên gọi là metyl acrylat.

Câu 33

Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 9,0 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m

Lời giải

Câu 34

Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X

Lời giải

Đáp án A

- Từ tỉ khối ta suy ra MX=100:C5H8O2 và nX=0,2 mol;nKOH=0,3 mol. Đặt CTTQ của X   : RCOOR’

+ Ta có: nKOH pư = nRCOOK = nX = 0,2 mol → nKOH dư = 0,1 mol mà

Câu 35

Hỗn hợp X chứa các este đều mạch hở gồm hai este đơn chức và một este đa chức, không no chứa một liên kết đôi C=C. Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng 1,04 mol O2, thu được 0,93 mol CO2 và 0,8 mol H2O. Nếu thủy phân X trong NaOH, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z chứa 2 muối. Phần trăm khối lượng của este đơn chức có khối lượng phân tử lớn trong X

Lời giải

Câu 36

Sản phẩm khi thuỷ phân etyl axetat trong môi trường NaOH là:

Lời giải

Câu 37

Thuỷ phân 8,8 gam etylaxetat trong 250ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam rắn khan:

Lời giải

Câu 38

Cho các phát biểu sau :

(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol

(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ

(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch

(d) Tripanmitin, triolein có công thức lần lượt là (C15H31COO)3C3H5 , (C17H33COO)3C3H5

Số phát biểu đúng là :

Lời giải

Đáp án C

Gồm có (a) (b) (d)

Câu 39

Este hai chức, mạch hở X có công thức phân tử C6H8O4 và không tham gia phản ứng tráng bạc. X được tạo thành từ ancol Y và axitcacboxylic Z. Y không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường. Khi đun Y với H2SO4 đặc ở 170oC không tạo ra anken. Nhận xét nào sau đây là đúng:

Lời giải

Đáp án D

Công thức cấu tạo của X là: H3COOC-CH=CH-COOCH3 hoặc CH2=C(COOCH3)2

5.0

1 Đánh giá

100%

0%

0%

0%

0%