200 Bài tập Este, Lipit cơ bản, nâng cao, cực hay có lời giải (P4)

34 người thi tuần này 5.0 8.1 K lượt thi 40 câu hỏi 50 phút

🔥 Đề thi HOT:

621 người thi tuần này

2.1. Xác định công thức phân tử peptit

29.9 K lượt thi 5 câu hỏi
545 người thi tuần này

5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P2)

29.8 K lượt thi 38 câu hỏi
528 người thi tuần này

1.1. Khái niệm

29.8 K lượt thi 6 câu hỏi
505 người thi tuần này

5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P1)

29.8 K lượt thi 39 câu hỏi
502 người thi tuần này

Bài tập thủy phân(P1)

29.8 K lượt thi 48 câu hỏi
379 người thi tuần này

41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 5: Pin điện và điện phân

4.9 K lượt thi 41 câu hỏi
326 người thi tuần này

Tổng hợp bài tập Hóa vô cơ hay và khó (P3)

7.8 K lượt thi 43 câu hỏi

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Công thức tổng quát của este tạo bởi axit no, đơn chức, mạch hở và ancol thơm đơn chức (1 vòng benzen) có dạng

Lời giải

Đáp án D.

Este đơn giản nhất tạo bởi axit no, đơn chức, mạch hở và ancol thơm đơn chức (1 vòng benzen) là: HCOOCH2C6H5 → dãy đồng đẳng = C8H8O2 + kCH2 = C8+kH8+2kO2 (k ≥ 0) → CnH2n-8O2 (n = 8 + k ≥ 8).

Câu 2

Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3), thu được thể tích CO2 bằng 6/7 lần thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với

Lời giải

Đáp án C.

Câu 3

X là axit no, đơn chức; Y là axit không no, có một liên kết đôi C C, có đồng phân hình học; Z là este hai chức tạo thành từ X, Y và một ancol no (tất cả các chất đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 9,52 gam E chứa X, Y, Z thu được 5,76 gam H2O. Mặt khác, 9,52 gam E có thể phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,12 mol NaOH, sản phẩm sau phản ứng có chứa 12,52 hỗn hợp các chất hữu cơ. Cho các phát biểu sau

(a) Phần trăm khối lượng của X trong E là 12,61%.

(b) Số mol của Y trong E là 0,06 mol.

(c) Khối lượng của Z trong E là 4,36 gam.

(d) Tổng số nguyên tử (C, H, O) trong Z là 24. Số phát biểu đúng là

Lời giải

Đáp án D

Câu 4

Thủy phân hoàn toàn 16,2 gam hỗn hợp hai este đơn chức đồng đẳng trong 200 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thì thu được 9,2 gam ancol etylic. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là

Lời giải

Câu 5

Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức A, B tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 0,4M thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X ở trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng bình tăng 5,27 gam. Công thức của A, B là

Lời giải

Đáp án A.

 sau phản ứng thu được 1 muối và 1 ancol nên X gồm 1 axit và 1 este tạo bởi axit đó.

Câu 6

Thủy phân hết m gam hỗn hợp X gồm một số este được tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được a gam muối và b gam hỗn hợp ancol. Đốt cháy a gam hỗn hợp muối thu được hỗn hợp khí Y và 7,42 gam Na2CO3. Cho toàn bộ hỗn hợp khí Y sinh ra qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 23 gam kết tủa đồng thời thấy khối lượng bình tăng 13,18 gam so với ban đầu. Đun b gam hỗn hợp ancol sinh ra với H2SO4 đặc ở 1400C thu được 4,34 gam hỗn hợp các ete. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây?

Lời giải

Đáp án D

Câu 7

Cho các phát biểu sau:

(1) Thuỷ phân hoàn toàn este no, đơn chức mạch hở trong dung dịch kiềm thu được muối và ancol.

(2) Phản ứng este hoá giữa axit cacboxylic với ancol (xt: H2SO4 đặc) là phản ứng thuận nghịch.

(3) Trong phản ứng este hoá giữa axit axetic và etanol (xt: H2SO4 đặc), nguyên tử O của phân tử H2O có nguồn gốc từ axit.

(4) Đốt cháy hoàn toàn este no, mạch hở luôn thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau.

(5) Các axit béo đều là các axit cacboxylic đơn chức và có số nguyên tử cacbon chẵn.

Số phát biểu đúng là

Lời giải

Đáp án B.

Phát biểu đúng là: (1); (2); (3); (5).

          (4) Este no, đơn chức, mạch hở khi đốt chay hoàn toàn thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau; còn các este no, mạch hở có từ 2 chức trở lên thì không.

Câu 8

Cho 0,5 mol hỗn hợp E chứa 2 este đều đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng thu được 64,8 gam Ag. Mặt khác đun nóng 37,92 gam hỗn hợp E trên với 320 ml dung dịch NaOH 2M; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn Y và 20,64 gam hỗn hợp chứa 2 ancol no trong đó oxi chiếm 31,0% về khối lượng. Đốt cháy hết phần rắn Y thu được x mol CO2, y mol H2O và Na2CO3. Tỉ lệ x : y là 

Lời giải

Đáp án B

+ 0,5 mol E 

+ 37,92 gam E

Câu 9

Đốt cháy 16,92 gam hỗn hợp A gồm 3 este X, Y, Z đều mạch hở (trong đó Y và Z có cùng số nguyên tử C) bằng lượng O2 vừa đủ thì thu được 11,88 gam nước. Mặt khác, đun nóng 16,92 gam A trong 240 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp B gồm 2 muối và hỗn hợp D gồm 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Đun nóng hỗn hợp D với H2SO4 đặc ở 140oC thì thu được 5,088 gam hỗn hợp 3 ete (hiệu suất ete hóa của mỗi ancol đều là 80%). Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp A là 

Lời giải

Đáp án C

 

Câu 10

Đốt cháy hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở thu được 5,85 gam H2O. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp hai este trên thì thu được hỗn hợp Y gồm ancol và axit. Nếu đốt cháy 1/2 hỗn hợp X thì thể tích CO2 thu được là 

Lời giải

Đáp án A

Câu 11

Cho 27,3 gam hỗn hợp A gồm hai este no, đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 30,8 gam hỗn hợp hai muối của 2 axit kế tiếp và 16,1 gam một ancol. Khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong hỗn hợp A là 

Lời giải

Đáp án D

Câu 12

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 27,44 lít khí O2, thu được 23,52 lít khí CO2 và 18,9 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (MY < MZ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a : b là 

Lời giải

Đáp án D

Câu 13

Este X mạch hở có công thức phân tử là C5H8O2. Thủy phân X trong NaOH thu được muối Y và ancol Z. Đề hiđrat hóa Z thu được anken T. Vậy X là

Lời giải

Đáp án B

Câu 14

Este hai chức X tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra một muối và một ancol đều có số mol bằng số mol este, đều có cấu tạo mạch th ng. Mặt khác 2,58 gam X tác dụng vừa đủ với 0,03 mol KOH thu được 3,33 gam muối. Este đó là 

Lời giải

Đáp án C

Câu 15

Thủy phân hoàn toàn 4,84 gam este A bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn, chỉ thu được hơi nước và hỗn hợp X gồm 2 muối Y và Z (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn lượng muối trên cần đúng 6,496 lít O2 (đktc) thu được 4,24 gam Na2CO3; 5,376 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Thành phần phần trăm về khối lượng của Y trong hỗn hợp X gần nhất với 

Lời giải

Đáp án D

 

Câu 16

Một este của ancol metylic tác dụng với nước brom theo tỉ lệ số mol là 1 : 1. Sau phản ứng thu được sản phẩm trong đó brom chiếm 35,1% theo khối lượng. Este đó là

Lời giải

Đáp án C

Câu 17

Trong thành phần của mỡ bò có chứa nhiều axit béo tự do. Để khai thác đặc điểm này, trong chế biến một số  món ăn từ thịt bò (bò bít tết, bò nấu sốt vang, ....), người ta thêm vào một chút rượu vang hoặc bia. Kết quả là nhiều hợp chất có mùi thơm hấp dẫn được tạo thành. Hầu hết các hợp chất đó đều thuộc loại

Lời giải

Đáp án C

Câu 18

Este X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2 thu được một muối của axit hữu cơ Y và một ancol Z có số mol bằng nhau và bằng số mol X phản ứng. Cho 11,6 gam X phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được 6,2 gam ancol Z. Công thức phân tử của axit Y là

Lời giải

Đáp án C

Câu 19

Một este tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức có tỷ khối hơi so với N2O bằng 2. Khi đun nóng este này với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng bằng 17/ 22 lượng este đã phản ứng. Công thức cấu tạo thu gọn của este này là

Lời giải

Đáp án B

 

Câu 20

Cho các phát biểu sau về este và chất béo:

(a) Các este thường nhẹ hơn nước nhưng chất béo ở dạng rắn thường nặng hơn nước.

(b) Các este và chất béo đều không tan trong nước nhưng tan tốt trong các dung môi hữu cơ.

(c) Thủy phân các este và chất béo trong môi trường kiềm đều thu được xà phòng.

(d) Phản ứng thủy phân este và chất béo trong môi trường kiềm đều gọi là phản ứng xà phòng hóa.

(e) Tổng số nguyên tử (C, H, O) trong phân tử chất béo luôn là số chẵn.

(g) Isoamyl axetat là este có mùi chuối chín.

(h) Khối lượng phân tử của este và chất béo càng lớn thì nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy càng cao.

Số phát biểu đúng là

Lời giải

Đáp án C.

Phát biểu đúng là: (b); (d); (g).

Câu 21

Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X (chứa triglixerit của axit stearic, axit panmitic và các axit béo tự do đó). Sau phản ứng thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 10,44 gam nước. Xà phòng hóa m gam hỗn hợp X với hiệu suất 90% thì khối lượng glixerol thu được là

Lời giải

Đáp án  D

Câu 22

Cho axit X có công thức là HOOC-CH2-CH(CH3)-COOH tác dụng với ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc) thì số hợp chất có chứa nhóm chức este thu được tối đa là

Lời giải

Đáp án C.

- Este đơn chức: HOOC-CH2-CH(CH3)-COOC2H5; C2H5OOC-CH2-CH(CH3)-COOH.

- Este hai chức: C2H5OOC-CH2-CH(CH3)-COOC2H5.

Câu 23

Thủy phân 25,28 gam hỗn hợp X gồm 2 este A và B chỉ chứa một loại nhóm chức (MA < MB) trong 200 ml dung dịch NaOH 2M (vừa đủ) rồi cô cạn thu được muối của một axit cacboxylic Y và hỗn hợp Z gồm 2 ancol no, đơn chức, mạch hở là đồng đẳng kế tiếp. Cho toàn bộ lượng ancol này tác dụng với 13,8 gam Na thu được 27,88 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào dưới đây là đúng?

Lời giải

Đáp án C

Câu 24

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư, sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 6,2 gam.Số mol CO2 và H2O sinh ra từ phản ứng đốt cháy lần lượt là 

Lời giải

Câu 25

Cho hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no và có một nối đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E thì thu được 0,43 mol khí CO2 và 0,32 mol hơi nước. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 46,6 gam E bằng lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 55,2 gam muối khan và phần hơi có chứa chất hữu cơ Z. Biết tỷ khối hơi của Z so với H2 là 16. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp X gần nhất với gía trị nào sau đây?

Lời giải

Đáp án A

Câu 26

Chất nào dưới đây là etyl axetat ?

Lời giải

Đáp án A

Câu 27

Đun nóng 5,18 gam metyl axetat với 100ml dung dich NaOH 1M đến phản ứng hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

Lời giải

Đáp án B

- Phản ứng:

Câu 28

Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X ( tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức) thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Số este đồng phân của X là: 

Lời giải

Đáp án D

n CO2 = n H2O = 0,005 => X là este no, đơn chức CnH2nO2.

Bảo toàn khối lượng => mO2 phản ứng = 0,2g => nO2 = 0,00625mol

Bảo toàn nguyên tố O => nO trong este = 0,0025mol

=> n este = ½ n O trong este = 0,00125mol

=> số C = 4

Số este đồng phân của X là 4.

HCOOCH2CH2CH3 ; HCOOCH(CH3)CH3 ; CH3COOCH2CH3 ; CH3CH2COOCH3.

Câu 29

Đun nóng 6 gam CH3COOH với 6 gam C2H5OH (có H2SO4 đặc làm xúc tác) hiệu suất phản ứng este hóa bằng 50%. Khối lượng este tạo thành là:

Lời giải

Đáp án D

Do n(CH3COOH) < n(C2H5OH) nên Hiệu suất tính theo CH3COOH

=> neste = (6/60).0,5 = 0,05 mol = 4,4 gam

Câu 30

Hỗn hợp X gồm một este đơn chức Y và một este hai chức (Z) đều mạch hở, trong phân tử chỉ chứa 1 loại nhóm chức và số mol của (Y) nhỏ hơn số mol của Z. Đun nóng m gam X với dd KOH vừa đủ thu được hh chứa 2 ancol kế tiếp trong dãy đồng đẳng và m gam hh T gồm 2 muối. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 0,18mol X thu được 16,92gam nước. Phần trăm khối lượng Y trong hỗn hợp X là

Lời giải

Đáp án A

mX = mT => M gốc ancol = 39 (m trung bình)

=> 2 ancol là C2H5OH (2x mol) và C3H7OH (5x mol) (đường chéo ra tỉ lệ mol)

Do nY < nnên:

Y có công thức ACOOC2H5 (2x mol) và Z có công thức B(COOC3H7)2 (2,5x mol)

=> n= 2x + 2,5x = 0,18 => x = 0,04 mol

Đặt y, z là số H trong Y, Z

nH2O = 2. 0,04y/2 + 2,5 . 0,04z/2 = 0,94 => 4y + 5x = 94

Do y ≥ 6 và z ≥ 14 nên y = 6 và z = 14 là nghiệm duy nhất

Vậy Y là HCOOC2H5 (0,08 mol) và Z là (COOC3H7)2 (0,1mol)

=> %Y = 25,39%

Câu 31

Hỗn hợp X gồm metyl fomat, anđehit acrylic và metyl acrylat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 9 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 3,78 gam. Giá trị của m là :

Lời giải

Đáp án D

- Vì dùng 1 lượng dư Ca(OH)2 nên

với

- Xét hỗn hợp các chất trong X: HCOOCH3 (C2H4O2); CH2=CH-CHO (C3H4O) và CH2=CH-COOCH3 (C4H6O2)

=> m = mC + mH + mO = 0,09 . 12 + 0,14 + 0,05 . 16 = 2,02g

Câu 32

Cho các chất có công thức sau đây những chất thuộc loại este là:

(1) CH3CH2COOCH3;

(2) CH3OOCCH3;             

(3) HCOOC2H5;

(4) CH3COOH;    

(5) HOOCCH2CH2OH  

(6) CH3CH(COOC2H5)COOCH3

(7) CH3OOC-COOC2H5,

(8) CH2=CH – COOCH3

Lời giải

Đáp án B

Câu 33

Cho sơ đồ phản ứng:

EsteX(C4HnO2)to+NaOHYto+ddAgNO3/NH3Zto+NaOHC2H3O2Na

Công thức cấu tạo của X thỏa mãn sơ đồ đã cho là

Lời giải

Đáp án D

Chất C2H3O2Na là CH3COONa

Sơ đồ thỏa mãn :

CH3COOCH=CH2 -> CH3CHO -> CH3COONH4 -> CH3COONa

Câu 34

Hỗn hợp A gồm X, Y (MX < MY) là 2 este đơn chức có chung gốc axit. Đun nóng m gam A với 400 ml dung dịch KOH 1M dư thu được dung dịch B và (m – 12,6) gam hỗn hợp hơi gồm 2 anđehit no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với H2 là 26,2. Cô cạn dung dịch B thu được (m + 6,68) gam chất rắn khan. Thành phần % về khối lượng của X trong A là

Lời giải

Đáp án A

Bảo toàn khối lượng  m + 56.0,4 = (m - 12,6) + (m + 6,68)

=> m = 28,32M andehit =  52,4

=> 2 andehit CH3-CHO và C2H5-CHO

andehit = m - 12,6  = 15,72 

=> mol andehit = mol muối = mol este =  15,73/52,4 = 0,3

Gọi a và b lần lượt là số mol của 2 andehit đồng đẳng kế tiếp

a + b = 0,344a + 58b = 15,72

=> a = 0,12 và b = 0,18mol

KOH dư = 0,1

R-COOK = m + 6,68 – 56.0,1 = 29,4

muối = R + 83 = 98 => R = 15 gốc CH3-

X là CH3-COO-CH=CH2 0,12 mol

=> mX = 86.0,12 = 10,32 => %mA = 36,44% 

Câu 35

Đốt cháy hoàn toàn 15,87g hỗn hợp chứa 3 este đơn chức mạch hở bằng lượng O2 vừa đủ, thu được 13,44 lit CO2 (dktc). Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn 15,87g X cần dùng 0,105 mol H2 (Ni, toC) thu được hỗn hợp Y. Đun nóng toàn bộ Y với 375 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 1 ancol Z duy nhất và m gam chất rắn khan. Giá trị của m là :

Lời giải

Đáp án D

- Khi hidro hóa hoàn toàn hỗn hợp X thì mY = mX + mH2 = 16,08g

Giả sử đốt cháy hỗn hợp Y thì :

nCO2 = nH2O = 0,6 mol

Có : mX = mC + mH + mO => nO = 0,48 mol

=> nY = nCOO = 0,24 mol

=> Số C trung bình trong Y = 2,5 => X có chứa HCOOCH3

- Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH thì :

Bảo toàn khối lượng : mrắn = mY + mNaOH – mCH3OH = 23,4g

(Với nCH3OH = nY)

Câu 36

Khi thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và

Lời giải

Đáp án B

Phản ứng tổng quát: (RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5OH (glixerol).

→ thủy phân chất béo trong môi trường (phản ứng xà phòng hóa) được dùng để điều chế xà phòng (muối của axit béo) và glixerol trong công nghiệp.

Câu 37

Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hóa tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?

Lời giải

Đáp án B

MX = 100 → chỉ có este X thỏa mãn là C5H8O2.

Thủy phân X cho anđehit → liên kết π nằm ở gốc ancol, este dạng …COOCH=C…

=>Các công thức cấu tạo thỏa mãn gồm: HCOOCH=CHCH2CH3 (1);

HCOOC=C(CH3)CH3 (2); CH3COOCH=CHCH3; C2H5COOC=CH2 (4)

Câu 38

Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X (no, đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ a mol O2, thu được a mol H2O. Mặc khác, cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là

Lời giải

Đáp án C

CnH2nO2 + (3n-2)/2 O→ nCO2 + nH2O

nO2 = nH2O => (3n-2)/2 = n => n = 2 (HCOOCH3)

=>mHCOOK = 0,1.84 = 8,4

Câu 39

Hỗn hợp T gồm 1 este, 1 axit, 1 ancol (đều no đơn chức mạch hở). Thủy phân hoàn toàn 11,16g T bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,18 mol NaOH thu được 5,76g một ancol. Cô cạn dung dịch sau thủy phân rồi đem muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,09 mol CO2. Phần trăm số mol ancol trong T là :

Lời giải

Đáp án C

TQ : este : CnH2n+1COOCmH2m+1

Gọi số mol este ; axit ; ancol trong T lần lượt là a ; b ; c

=> nMuối = nNaOH = 0,18 mol

Muối khan : CnH2n+1COONa + (n + 0,5)O2 +0,5Na2CO3 + (n + 0,5)CO2 + (n + 0,5)H2O

Mol                              0,18                                                                 0,09    

=> 0,18(n + 0,5) = 0,09 => n = 0

=> HCOONa

Bảo toàn khối lượng : mT + mNaOH = mmuối + mancol + mH2O

=> 11,16 + 40.0,18 = 0,18.68 + 5,76 + mH2O

=> nH2O = naxit = 0,02 mol => neste = nNaOH – naxit = 0,16 mol

=> nancol sau pứ = a + c = 0,16 + c > 0,16

=> Mancol< 5,76/0,16 = 36 => CH3OH

=> a + c = 0,18 mol => c = 0,02 mol

=> %nancol = 0,02/ (0,02 + 0,16 + 0,02) = 10%

Câu 40

Metyl propionat có công thức cấu tạo thu gọn là

Lời giải

Đáp án D

Axit propionic = C2H5COOH; ancol metylic = CH3OH → Metyl propionat = C2H5COOCH3.

5.0

1 Đánh giá

100%

0%

0%

0%

0%