14 câu Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 11 Chủ đề 6. Phản ứng oxi hóa benzen và đồng đẳng có đáp án

21 người thi tuần này 4.6 1 K lượt thi 14 câu hỏi 50 phút

🔥 Đề thi HOT:

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Chất A là một đồng đẳng của benzen. Khi đốt cháy hoàn toàn 1,5 g chất A, người ta thu được 2,52 lít khí CO2 ( đktc).

a. Xác định CTPT.

Lời giải

CnH2n-6+3n-32O2nCO2+(n-3)H2O

Cứ ( 14n -6)g A tạo ra n mol CO2

Cứ 1,5g A tạo ra 2,5222,4=0,1125 mol CO2

14n-61,5=n0,1125n=9

CTPT: C9H12

Câu 2

b. Viết các CTCT của A. Gọi tên.

Lời giải

Các CTCT:

Media VietJack

Câu 3

c. Khi A tác dụng với Br2 có chất xúc tác Fe và nhiệt độ thì một nguyên tử H đính với vồng benzen bị thay thế bởi Br, tạo ra dẫn xuất monobrom duy nhất. Xác định CTCT của A.

Lời giải

Media VietJack

Media VietJack

Câu 4

Đốt cháy hết 9,18 g 2 đồng đẳng của benzen A, B thu được 8,1 g H2O và CO2. Dẫn toàn bộ lượng CO2 vào 100ml dd NaOH 1M thu được m g muối. Giá trị của m và thành phần của muối:

Lời giải

mC = 9,18 – 0,45.2 = 8,28 gam; nCO2 = 0,69 mol; T = 0,10,69 = 0,14 tạo muối NaHCO3

mNaHCO3 = 0,1. 84 = 8,4 g

Câu 5

Để oxi hoá hết 10,6 gam o-xylen (1,2-đimetylbenzen) cần bao nhiêu lít dung dịch KMnO4 0,5M trong môi trường H2SO4 loãng. Giả sử dùng dư 20% so với lượng phản ứng.

Lời giải

no-Xilen =10,6 106 = 0,1 mol nKMnO4 pư = 0,1.2 = 0,2 mol; dùng dư 20%

nKMnO4= 0,2.120100= 0,24 mol V = 0,240,5 = 0,48 lít.

Câu 6

Đốt cháy hết 9,18 g 2 đồng đẳng của benzen A, B thu được H2O và 30,36 g CO2. Cộng thức phân tử của A và B lần lượt là:

Lời giải

nCO2=30,3644 = 0,36 mol nhh = 0,36ntb  M = 306ntb23  ntb = 8,625 CTPT A và B là: C8H10; C9H12

Câu 7

Đốt cháy hoàn toàn 9,2g một ankyl benzen A thu được 30,8g CO2. Công thức phân tử của A là:

Lời giải

Đáp án: C

nCO2 = 0,7 mol; MA = 13,1n n = 7

Câu 8

Đốt cháy 12,72 g A (CxHy) → 10,8g H2O. A có chứa 1 vòng benzen. Công thức phân tử của A là:

Lời giải

Đáp án: C

nH2O = 0,6 mol; MA =(12,72.(n-3))0,6 n = 8

Câu 9

Đốt cháy hoàn toàn m g A đồng đẳng của benzen thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và 10,8 ml H2O (lỏng). Công thức của A là:

Lời giải

Đáp án: C

nCO2=20,1622,4= 0,9 mol; nH2O=10,818= 0,6 mol; 0,90,3 =n(n-3) n = 9

Câu 10

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol CxHy thu được 15,68 lít CO2 (đktc) và 7,2 g H2O (lỏng). Công thức của CxHy là:

Lời giải

Đáp án: A

nCO2= 0,7 mol; nH2O= 0,4 mol; x = 7; y = 8

Câu 11

Đốt cháy hết m gam 2 đồng đẳng của benzen A, B thu được 4,05 gam H2O và 7,728 lítCO2 (đktc). Giá trị của m và số tổng số mol của A, B là:

Lời giải

Đáp án: A

nCO2=7,72822,4= 0,345 mol; nH2O=4,0518= 0,225 m= mC + mH = 0,345.12 + 0,225.2 = 4,59 g;

n =(0,345  0,225)3= 0,04 mol

Câu 12

Đốt cháy hoàn toàn ankybenzen X thu được 7,84 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Công thức phân tử của X là

Lời giải

Đáp án: B

Đặt CTPT X là CnH2n-6

3nX = nH2O- nCO2 = 0,35 – 0,2 = 0,15 mol → nX = 0,05 mol

→ 0,05n = 0,35 → n = 7 → CTPT C7H8

Câu 13

Đốt cháy hoàn toàn Hiđrocacbon X, thu đuộc CO2 và H2O có số mol theo tỉ lệ tương ứng 2 : 1. Mặt khác, 1 mol X tác dụng được tối đa với 4 mol H2 (Ni, t°) : 1 mol X tác dụng được tối đa 1 mol Br2. Công thức của X là.

Lời giải

Đáp án: D

nC : nH = 2 : (1.2) = 1 : 1 → CTPT: CnHn

1 mol X + 4 mol H2 (Ni, to); 1 mol X + 1 mol Br2

→ X chứa vòng benzen + 1 liên kết đôi ở nhánh → k = 5

CTPT X: CnH2n+2-2k → 2n + 2 – 2k = n → k = 5; n = 8 → CTPT: C8H8

Câu 14

Đốt cháy hoàn toàn 5,3 gam ankybenzen X thu được 8,96 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là

Lời giải

Đáp án: D

Đặt CTPT X là CnH2n-6 

5,3n14n-6=8,9622,4n=8

→ CTPT: C8H10

4.6

196 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%