35 câu Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 11 Chủ đề 3. Phương pháp tính ph có đáp án

50 người thi tuần này 4.6 1.1 K lượt thi 35 câu hỏi 50 phút

🔥 Đề thi HOT:

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Trộn 10g dung dịch HCl 7,3% với 20g dung dịch H2SO4 4,9% rồi thêm nước để được 100ml dung dịch A. Tính pH của dung dịch A.

Lời giải

Số mol HCl là nHCl = (10.7,3)/(100.36,5) = 0,02 mol

Số mol H2SO4 là nH2SO4 = (20.4,9)/(100.98) = 0,01 mol

Phương trình điện ly: HCl → H+ + Cl-

                                0,02 → 0,02 mol

                                H2SO4 → 2H+ + SO42-

                                0,01 → 0,02 mol

Tổng số mol H+ là nH+ = 0,02 + 0,02 = 0,04 mol

CM(H+) = 0,04/0,1 = 0,4 M pH = 0,4

Câu 2

Hoà tan 3,66 gam hỗn hợp Na, Ba vào nước dư thu được 800ml dung dịch A và 0,896 lít H2 (đktc). Tính pH của dung dịch A

Lời giải

nH20,89622,4 = 0,04 mol

Gọi số mol của Na và Ba lần lượt là x, y mol. Ta có: 23x + 137y = 3,66        (1)

Na + H2O → NaOH + 12 H2

x        →        x →        x/2 mol

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

y                → y →                y mol

x/2 + y = 0,04        (2)

Từ (1), (2) ta có: x = 0,04 và y = 0,02

Phương trình điện ly: NaOH → Na+ + OH-

                                0,04                        0,04 mol

                                Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-

                                0,02                        0,04 mol

Tổng số mol OH- là: nOH- = 0,08 mol

CM(OH-) = 0,080,8 = 0,1 M pOH = 1 pH = 13

Câu 3

Hòa tan 4,9 mg H2SO4 vào nước thu dược 1 lít dd. pH của dd thu được là:

Lời giải

nH2SO4 = 4,998 = 0,05 mol  CM(H2SO4) = 5.10-51 = 5.10-5 M

[H+] = 10-4 M pH = -log(10-4) = 4

Câu 4

Cho 15 ml dung dịch HNO3 có pH = 2 trung hòa hết 10 ml dung dịch Ba(OH)2 có pH = a. Giá trị của a là:

Lời giải

nHNO3 = 1,5.10-2.10-2 = 1,5.10-4  nBa(OH)2 = 7,5.10-5 mol

 CM(OH-) = 1,5.10-410-2 = 1,5.10-2  pOH = 1,8  pH = 12,2

Câu 5

Hoà tan m gam Zn vào 100 ml dung dịch H2SO4 0,4M thu được 0,784 lít khí hiđro và dung dịch X. Tính pH của dung dịch X?

Lời giải

nH2 = 0,78422,4 = 0,035 mol  mol axit H2SO4 phản ứng là 0,035 mol

Mol axit H2SO4 dư = 0,04 - 0,035 = 0,005 mol [H+] = 0,1 pH = 1

Câu 6

A là dung dịch HNO3 0,01M ; B là dung dịch H2SO4 0,005M. Trộn các thể tích bằng nhau của A và B được dung dịch X. Tính pH của dung dịch X

Lời giải

Tổng mol H+ là 0,02 mol [H+] = 0,01 pH = 2

b. PH với axit, bazo yếu

Phương pháp

Tương tự như axit mạnh.

Sử dụng kết hợp công thức tính độ điện ly α, hằng số điện ly axit, bazo: Ka, Kb

-Độ điện li α của chất điện li là tỉ số giữa số phân tử phân li ra ion (n) và tổng số phân tử hòa tan (no)

α=nno hay α=CCo

-Hằng số phân li axit: HA H+ + A-

 Kα=H+.A-H.A

( chỉ phụ thuộc vào bản chất axit và nhiệt độ)

-Hằng số phân li bazo: BOH B+ + OH-

 Kb=B+.OH-BOH

( chỉ phụ thuộc vào bản chất bazơ và nhiệt độ)

Câu 7

Hoà tan 1,07g NH4Cl vào nước được 2 lít dung dịch X.

a. Tính pH của dung dịch X biết hằng số phân li bazơ của NH3 là 1,8.10-5.

Lời giải

a. nNH4Cl= 1,0753,5 = 0,02  CM(NH4Cl) = 0,022 = 0,01 M

Phương trình điện ly:

                NH4Cl → NH4+ + Cl-

                0,01 …… 0,01

                NH4+ + H2O NH3 + H3O+

Ban đầu: 0,01

Điện ly: x …………………..x………x

Sau điện ly : 0,01-x……………x………. x

Kb = x2(0,01-x) = 1,8.10-5  x = 4,24.10-4  pH = 3,37

Câu 8

b. Nếu thêm vào dung dịch X 100 ml dd HCl 0,01M được dd Y. Tính pH của dd Y?

Lời giải

b. Phương trình điện ly:

                HCl → H+ + Cl-

                0,001 0,001

                NH4+ + H2O NH3 + H3O+

Ban đầu: 0,01……………………….0,001

Điện ly: x………………….x………x

Sau điện ly: 0,01-x…………… x………x+0,001

Kb = x(x+0,001)(0,01-x) = 1,8.10-5  x = 3,69.10-4 pH = 3,43

Câu 9

Dung dịch A chứa NH3 0,1M và NaOH 0,1M. Tính pH của dung dịch biết Kb của NH3 = 1,75.10-5.

Lời giải

Hướng dẫn giải:

                        NaOH → Na+ + OH-

                        0,1                        0,1

                        NH3 + H2O NH4+ + OH-

Ban đầu:        0,1                                                0,1

Điện ly:        x                                x                        x

Sau điện ly: 0,1- x                        x                         x+0,1

Kb = x(0,1+x)(0,1-x) = 1,75.10-5  x = 1,75.10-3  pOH = 4,76 pH = 9,24

Câu 10

Tính pH của dd NH3 0,1M, biết Kb của NH3 = 1,8.10-5 và bỏ qua sự phân li của nước

Lời giải

Kb = x2(0,1-x) = 1,8.10-5  x = 1,34.10-3  pOH = 2,87

pH = 11,13

Câu 11

Tính pH của dd CH3COONa 0,5M; biết Kb của CH3COO- = 5,71.10-10 và bỏ qua sự phân li của nước

Lời giải

Ka = x2(0,5-x) = 5,71.10-10  x = 1,68.10-5  pOH = 4,77

pH = 9,23

Câu 12

Cho dd hh X gồm HCl 0,01 M và CH3COOH 0,1M. Biết Ka của CH3COOH = 1,75.10-5 và bỏ qua sự phân li của nước. Giá trị pH của dd X là:

Lời giải

Ka =x(0,01+x)(0,1-x) = 1,75.10-5  x = 1,75.10-5  pH = 1,99

Câu 13

Cho dd hh X gồm CH3COOH 0,1M và CH3COONa 0,1M. Biết Ka của CH3COOH = 1,75.10-5 và bỏ qua sự phân li của nước. Giá trị pH của dd X là:

Lời giải

Ka = x(0,1+x)(0,1-x) = 1,75.10-5  x = 1,75.10-5  pH = 4,76

Câu 14

Trộn 3 dung dịch H2SO4 0,1M ; HNO3 0,2M ; HCl 0,3M với thể tích bằng nhau thu được dung dịch A. Lấy 300 ml dung dịch A tác dụng với dung dịch B gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M. Tính thể tích dung dịch B cần dùng để sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch có pH = 1. Coi Ba(OH)2 và H2SO4 phân li hoàn toàn ở 2 nấc.

Lời giải

Sau khi trộn 3 dung dịch axit có thể tích bằng nhau ta thu được nồng độ mới của 3 axit là: CM(HCl) = 0,1 M; CM(HNO3) = 0,23; CM(H2SO4) = 0,13. Trong 300 ml dung dịch A: nHCl = 0,03 mol; nH2SO4 = 0,01 mol; nHNO3 = 0,02 mol

Phương trình điện ly:

H2SO4 → 2H+ + SO42-

0,01……. 0,02

HNO3 → H+ + NO3-

0,02 ….. 0,02

HCl → H+ + Cl-

0,03… 0,03

Tổng mol H+ là nH+ = 0,07 mol

Gọi x là thể tích của dung dịch B cần dung.

nNaOH = 0,2x; nBa(OH)2 = 0,1x

Phương trình điện ly:

NaOH → Na+ + OH-

0,2x……………..0,2x

Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-

0,1x……………….0,2x

Tổng số mol OH- là: nOH- = 0,4x

Ta có:        H+ + OH- → H2O (Sau phản ứng pH =1 dư axit)

Ban đầu 0,07……0,4x

Pư        0,4x……0,4x

Sau pư 0,07-0,4x….0

(0,07-0,4x)(x+0,3) = 0,1 x= 0,08 lít

Câu 15

Trộn 100 ml dung dịch có pH =1 gồm HCl và HNO3 với 100 ml dung dịch NaOH nồng độ a(mol/l) thu được 200 ml dung dịch A có pH = 12.

a. Tính a

Lời giải

a. nH+ = 0,01 mol; nOH- = 0,1a mol

Ta có:        H+ + OH- → H2O (Sau phản ứng pH =12 dư bazo)

Ban đầu 0,01……0,1a

Pư        0,01……0,01

Sau pư 0....….0,01-0,1a

(0,01-0,1a)(0,1+0,1) = 0,01 a = 0,08 lít

Câu 16

b. Pha loãng dung dịch A bao nhiêu lần để thu được pH = 11

Lời giải

b. số mol NaOH dư : nOH- = 0,002 mol

Gọi x là thể tích nước thêm vào.

Dung dịch sau pha loãng có pH = 10  0,002(0,2+x) = 0,001 x = 1,8

Vậy cần phải pha loãng 10 lần.

Câu 17

Tính tỷ lệ thể tích khi dung dịch HCl có pH = 1 và dung dịch HCl pH = 4 cần dùng để pha trộn thành dung dịch có pH = 3.

Lời giải

Đáp án: 1110

Câu 18

Cho 100 ml dd hh gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M với V ml dd hh gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M thu được dd có pH = 2 . Giá trị V là:

Lời giải

nOH- = 0,03 mol; nH+ = 0,0875 V

Dung dịch sau khi trộn pH = 2 → môi trường axit .

(0,0875V-0,03)(0,1+V) = 10-2 → V = 0,4 lit

Câu 19

Trộn 300 ml dd hh gồm H2SO4 0,1M và HCl 0,15M với V ml dd hh gồm NaOH 0,3M và Ba(OH)2 0,1M, thu được dd X có pH = 12. Giá trị của V là:

Lời giải

nOH- = 0,5.V mol; nH+ = 0,0645 V

Dung dịch sau khi trộn pH = 12 → môi trường bazo.

(0,5V - 0,0645)(0,3+V) = 10-2 → V = 0,15 lit

Câu 20

Câu nào sai khi nói về pH và pOH của dung dịch ?

Lời giải

Đáp án: A

Câu 21

Dung dịch H2SO4 0,10 M có

Lời giải

Đáp án: B

Câu 22

pH của hỗn hợp dung dịch HCl 0,005M và H2SO4 0,0025M là:

Lời giải

Đáp án: A

Câu 23

pH của dung dịch Ba(OH)2 0,05M là.

Lời giải

Đáp án: A

Câu 24

Cần bao nhiêu gam NaOH để pha chế 250ml dd có pH = 10

Lời giải

Đáp án: C

pOH = 4 [OH-] = 10-4  nOH- = 0,25.10-4 = 2,5.10-5 mol

mNaOH = 2,5.10-5.40 = 0,001 gam

Câu 25

Số ml dung dịch NaOH có pH = 12 cần để trung hoà 10ml dung dịch HCl có pH = 1 là

Lời giải

Đáp án: C

nNaOH = nHCl = 10-3 mol VNaOH = 10-310-2 = 10-1 (lít) = 100 ml)

Câu 26

Trộn 200 ml dung dịch gồm HCl 0,1M và H2SO4 0,15M với 300 ml dung dịch Ba(OH)2 nồng độ aM, thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH = 1. Giá trị của a và m lần lượt là

Lời giải

Đáp án: D

Sau phản ứng trung hòa pH = 1 H+ dư

H+ + OH- → H2O

nH+ bđ = 0,08 mol; sau phản ứng pH = 1

nH+ pư = nOH- = 0,03 mol nBa(OH)2 = 0,015 mol

CM Ba(OH)2 = 0,05M mBaSO4 = 3,495g

Câu 27

Cho 300 ml dung dịch chứa H2SO4 0,1M, HNO3 0,2M và HCl 0,3M tác dụng với V ml dung dịch NaOH 0,2 M và KOH 0,29M thu được dung dịch có pH = 2. Giá trị của V là

Lời giải

Đáp án: A

Coi 300 ml dung dịch A gồm 100 ml H2SO4 0,1M 100 ml HNO3 0,2M và 100 ml HCl 0,3M trộn lại với nhau. Vậy: nH+ = 0,07 mol

Phản ứng của dung dịch A và B là: H+ + OH- → H2O

nH+ (Pư) = nOH- = 0,49 . 0,001V nH+ (du) = 0,01.(0,3 + 0,001V)

0,07 = 0,49.0,001V + 0,01.(0,3 + 0,001V) V = 134 ml

Câu 28

Ba dung dịch axit sau có cùng nồng độ mol: HCl, H2SO4, CH3COOH. Giá trị pH của chúng tăng theo thứ tự là

Lời giải

Đáp án: A

Câu 29

Dung dịch CH3COOH 0,1M có pH = a và dung dịch HCl 0,1M có pH = b. Phát biểu đúng là

Lời giải

Đáp án: B

Câu 30

Tính pH của dd CH3COOH 0,2M, biết Ka của CH3COOH = 1,75.10-5 và bỏ qua sự phân li của nước

Lời giải

Đáp án: C

Ka = x2(0,2-x) = 1,75.10-5  x = 1,87.10-3  pH = 2,73

Câu 31

Cho dd hh X gồm HF 0,09M và KF 0,08M. Biết Ka của HF = 6,5.10-5, bỏ qua sự phân li của nước. Giá trị pH của dd X là:

Lời giải

Đáp án: B

Ka = x(0,1+x)(0,1-x) = 6,5.10-5  x = 6,5.10-5  pH = 4,2

Câu 32

Khi pha loãng dung dịch axit HCl có pH = a ta thu được dung dịch mới có

Lời giải

Đáp án: A

Câu 33

Cần trộn 100 ml dung dịch NaOH có pH = 12 với bao nhiêu ml dung dịch NaOH có pH=10 để thu được dung dịch NaOH có pH = 11.

Lời giải

Đáp án: B

Câu 34

Trộn V1 lít dung dịch axit mạnh (pH = 5) với V2 lít kiềm mạnh (pH = 9) theo tỉ lệ thể tích nào sau đây để thu được dung dịch có pH = 6

Lời giải

Đáp án: B

Dung dịch sau khi trộn pH = 6 môi trường axit.

(V1.10-5-V2.10-5))(V1+V2 = 10-6  V1V2 = 119

Câu 35

Trộn V1 lit dung dịch H2SO4 có pH = 3 với V2 lit dung dịch NaOH có pH = 12 để được dung dịch có pH = 11, thì tỷ lệ V1: V­2 có giá trị nào?

Lời giải

Đáp án: C

Dung dịch sau khi trộn pH = 11 môi trường bazơ .

(V2.10-3-V1.10-3) (V1+V2)= 10-3  V1V2 = 92

4.6

227 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%