Bộ 9 Đề thi Hóa 11 giữa kì 1 có đáp án (Đề 1)
38 người thi tuần này 4.6 4.6 K lượt thi 28 câu hỏi 60 phút
🔥 Đề thi HOT:
15 câu Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 15: Alkane có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 20: Alcohol có đáp án
37 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Cánh diều Chủ đề 5: Dẫn xuất Halogen - Alcohol - Phenol
15 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 19: Dẫn xuất halogen có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 16: Hydrocarbon không no có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Cánh diều Bài 18: Hợp chất carbonyl có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 21: Phenol có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Cánh diều Bài 16. Alcohol có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Dung dịch chất nào sau đây dẫn được điện?
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24.
Lời giải
Đáp án A
NaCl → Na++ Cl-
NaCl là chất điện li mạnh. Chất điện li có khả năng dẫn điện.
Lời giải
Đáp án D
KNO3 (muối tan), HCl (axit mạnh), NaOH (bazơ mạnh) là các chất điện li mạnh.
CH3COOH (axit yếu) là chất điện li yếu. Phương trình điện li:
CH3COOH CH3COO- + H+.
Lời giải
Đáp án A.
Theo thuyết A-rê-ni-ut, axit là các chất có khả năng phân li ra H+.
HCl → H++ Cl-
C6H12O6không phân li
K2SO4→ 2K++ SO42-
NaOH → Na++ OH-
Vậy HCl là axit.
Lời giải
Đáp án B
Al(OH)3là hiđroxit lưỡng tính vì:
Al(OH)3+ NaOH → NaAlO2+ 2H2O
Al(OH)3+ 3HCl → AlCl3+ 3H2O
Lời giải
Đáp án D
Muối trung hoà là muối mà gốc axit không còn hiđro có khả năng phân li ra ion H+.
Vậy Na2SO4là muối trung hòa, phương trình điện li:
Na2SO4→ 2Na++ SO42-
Lời giải
Đáp án C
pH = -log [H+] ⇒ [H+] = 10-log pH.
Môi trường axit nên pH< 7
⇒ -log [H+]< 7 ⇒ log [H+] >- 7
⇒ [H+] >10-7.
Lời giải
Đáp án A.
Quỳ tím chuyển thành màu xanh khi dung dịch có môi trường bazơ.
KOH là bazơ
H2SO4là axit
NaCl, KNO3là muối trung hoà.
Lời giải
Đáp án B
pH< 7 khi dung dịch có môi trường axit.
KNO3, Na2SO4là muối trung hoà.
Ba(OH)2là bazơ.
CH3COOH là axit yếu.
Lời giải
Đáp án A.
Nitơ nằm ở ô số 7 trong bảng tuần hoàn nên có cấu hình electron:1s22s22p3
⇒ Nitơ có 5e lớp ngoài cùng điền vào phân lớp s, p nên nitơ thuộc nhóm VA.
Lời giải
Đáp án B
NH3tan trong nước tạo môi trường bazơ:
NH3+ H2ONH4+ + OH-
Lời giải
Đáp án A
Phương trình hóa học:
Ca(OH)2+ 2NH4Cl→ CaCl2+ 2NH3+ 2H2O
Lời giải
Đáp án A
Amoniac (NH3) là chất khí không màu, có mùi khai, tan tốt trong nước và làm quì tím ẩm hoá xanh.
Lời giải
Đáp án B
2KNO32KNO2+ O2
Lời giải
Đáp án A
HNO3 phân li trong nước tạo H+và NO3-
HNO3→ H++NO3-
Vì thế, HNO3có tính đặc trưng là tính axit mạnh.
Lời giải
Đáp án B
Phản ứng nhiệt phân Cu(NO3)2xảy ra như sau:
2Cu(NO3)22CuO + 4NO2+ O2
Lời giải
Đáp án C
FeCl2 Fe2+ + 2Cl-
KOH K+ + OH-
Phương trình phân tử: FeCl2 + 2KOH Fe(OH)2 + 2KCl
Phương tình ion thu gọn: Fe2+ + 2OH- Fe(OH)2
Câu 17
Cho các chất: Ca(OH)2, NH4Cl, NaHSO4 và KOH. Có bao nhiêu dung dịch làm quì tím chuyển màu xanh?
Lời giải
Đáp án B
Quì tím chyển xanh khi dung dịch có môi trường bazơ
Ca(OH)2 Ca2+ + 2OH- : Môi trường bazơ (chứa ion bazơ OH-)
NH4Cl NH4+ + Cl-: Môi trường axit (chứa ion axit NH4+)
NaHSO4 Na+ + HSO4- : Môi trường axit (chứa ion axit HSO42-)
KOH K+ + OH- : môi trường bazơ (chứa ion bazơ OH-).
Lời giải
Đáp án A
Dung dịch KOH có môi trường bazơ
Nồng độ mol của dung dịch KOH:
CKOH = 0,001 M = 10-3M [OH-] = 10-3M
pOH = -log[OH-] pOH = -log 10-3 pOH = 3
Mà pH + pOH = 14 pH = 14 – pOH = 14 – 3 = 11.
Câu 19
Phương trình nào sau đây là phương trình ion rút gọn của phản ứng giữa NaOH với HCl trong dung dịch?
Lời giải
Đáp án C
NaOH Na+ + OH-
HCl H++ Cl-
Phương trình phân tử: NaOH + HCl NaCl + H2O
Phương trình ion rút gọn: OH- + H+ H2O
Lời giải
Đáp án D.
Ứng dụng của nitơ:
- Tổng hợp khí amoniac, từ đó sản xuất phân đạm và axit nitric.
- Trong công nghiệp (luyện kim, thực phẩm… sử dụng nitơ làm môi trường trơ.
- Nitơ lỏng dùng để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học.
Lời giải
Đáp án B
Muối (NaNO3), axit mạnh (HCl), bazơ mạnh (NaOH) là các chất điện li mạnh.
Axit yếu (HF), bazơ yếu (Al(OH)3), H2O là các chất điện li yếu.
Câu 22
Cho 0,1 mol NH4Cl tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 đun nóng, thu được a mol NH3. Giá trị của a là
Lời giải
Đáp án B
Phương trình phản ứng:
2NH4Cl + Ba(OH)2 BaCl2 + 2NH3 + 2H2O
0,1 0,1 (mol)
Theo phương trình hóa học có a = 0,1(mol).
Lời giải
Đáp án B
Phương trình hóa học:
Fe + 6HNO3đặcFe(NO3)3+ 3NO2+ 3H2O
Lời giải
Đáp án B
Trong phản ứng: N2 + 3H2 2NH3 số oxi hóa của nitơ giảm từ 0 xuống -3, nên trong phản ứng này N2 đóng vai trò là chất oxi hóa.
Câu 25
Hoàn thành phương trình phản ứng dạng phân tử và dạng ion thu gọn:
a. NH4Cl + NaOH → ? + ? + ?
b. Cu + HNO3 loãng → NO + ? + ?
Lời giải
a. NH4Cl + NaOH → ? + ? + ?
Phương trình phân tử: NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3↑ + H2O
Phương trình ion thu gọn: NH4++ OH- → NH3 + H2O
b. Cu + HNO3 loãng → NO + ? + ?
Phương trình phân tử: 3Cu + 8HNO3 loãng→ 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Phương trình ion thu gọn: 3Cu + 8H+ → 3Cu2++ 2NO + 4H2O
Câu 26
a. Tính pH của dung dịch HNO3 0,001M.
b. Khi cho quỳ tím vào dung dịch trên thì xảy ra hiện tượng gì?
Lời giải
a.
Nồng độ mol của dd HNO3: = 0,001M =10-3M
HNO3 → H+ + NO3-
10-3 10-3 (M)
[H+] = 10-3 ⇒ pH = -log [H+] = 3.
b.
pH = 3 ⇒ dung dịch có môi trường axit ⇒ quì tím chuyển thành màu đỏ.
Câu 27
Có bốn dung dịch: NaCl, Na2SO4, NH4NO3và HNO3đựng trong bốn bình riêng biệt. Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt từng dung dịch. Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có).
Lời giải
- Lấy mẫu thử cho vào từng ống nghiệm riêng biệt và đánh số.
- Lần lượt nhỏ 1 ít dung dịch Ba(OH)2 vào từng ống nghiệm và quan sát hiện tượng xảy ra:
+ Ống nghiệm xuất hiện kết tủa trắng là ống nghiệm đựng Na2SO4.
+ Ống nghiệm có khi mùi khai bay ra là ống nghiệm đựng NH4NO3
Phương trình hóa học:
Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4¯ trắng + 2NaOH.
2NH4NO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + 2NH3↑+ 2H2O.
Hai ống nghiệm còn lại không có hiện tượng.
- Cho 1 ít bột Cu vào 2 ống nghiệm còn lại, ống nghiệm nào thấy Cu tan ra thành dung dịch màu xanh, có khí không màu hoá nâu trong không khí bay ra là ống nghiệm đựng HNO3.
Còn lại là NaCl.
Phương trình hóa học:
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 (xanh) + 2NO↑ + 4H2O
2NO (không màu) + O2 → 2NO2 (nâu đỏ)
Câu 28
Cho 2,4 gam Mg tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch X, phản ứng không có khí sinh ra. Tính khối lượng muối có trong dung dịch X.
Lời giải
Số mol Mg là : nMg==
= 0,1 (mol).
Phản ứng không có khí sinh ra → sản phẩm khử là NH4NO3.
4Mg + 10HNO3→ 4Mg(NO3)2+ NH4NO3+ 3H2O
0,1→0,10,025(mol)
Vậy khối lượng muối sinh ra là:
mmuối== 0,1. 148 + 0,025.80 = 16,8 gam.
926 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%