14 câu Trắc nghiệm Chuyên đề Hóa 11 Đề kiểm tra học kì 2 (có đáp án) - Đề 1

26 người thi tuần này 4.6 2.1 K lượt thi 14 câu hỏi 45 phút

🔥 Đề thi HOT:

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Benzen không tan trong nước vì lí do nào sau đây?

Lời giải

- Benzen không tan trong nước vì “Phân tử benzen là phân tử không phân cực, nước là dung môi có cực”.

- Chọn đáp án D.

Câu 2

Theo danh pháp IUPAC, hợp chất CH3CHOHCH2CH2C(CH3)3 có tên gọi:

Lời giải

- Theo danh pháp IUPAC, hợp chất CH3CHOHCH2CH2C(CH3)3 có tên gọi 5,5 – đimetylhexan – 2 – ol.

- Chọn đáp án A.

Câu 3

Đốt cháy hoàn toàn một anđehit X, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Nếu cho X tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, sinh ra số mol Ag gấp bốn lần số mol X đã phản ứng. Công thức của X là:

Lời giải

- Đốt cháy X, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O

   → loại đáp án B.

- 1 mol X tác dụng AgNO3/ NH3 thu được 4 mol Ag

   → HCHO thỏa mãn.

- Chọn đáp án A.

Câu 4

Cho dãy các chất sau: HCHO, HCOOH, C2H2, CH3 – CO – CH3. Số chất trong dãy tham gia phản ứng với AgNO3/ NH3 là:

Lời giải

- Chất trong dãy tham gia phản ứng với AgNO3/ NH3 là HCHO, HCOOH, C2H2.

- Chọn đáp án C

Câu 5

Số đồng phân anđehit ứng với công thức phân tử C5H10O là:

Lời giải

- Ứng với CTPT C5H10O có 4 đồng phân là anđehit:

   (CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CHO;

   CH3 – CH2 – CH(CH3) – CHO;

   (CH3)2 CH – CH2 – CHO;

   (CH3)3 C – CHO).

- Chọn đáp án D.

Câu 6

Dung dịch axit axetic phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

Lời giải

- Dung dịch axit axetic phản ứng được với: NaOH, Na, CaCO3.

- Chọn đáp án C.

Câu 7

Axit fomic không thể tác dụng với chất nào sau đây?

Lời giải

- Axit fomic không thể tác dụng với CH3CHO.

- Chọn đáp án C.

Câu 8

Có bao nhiêu đồng phân ankin có công thức phân tử C5H8 có thể tham gia phản ứng với dung dịch bạc nitrat trong amoniac?

Lời giải

- Chỉ có 2 ankin có liên kết ba ở đầu mạch mới tác dụng đó là pent – 1 – in và 3 – metylbut – 1 – in.

- Chọn đáp án A.

Câu 9

Hỗn hợp gồm C2H2, C2H4, C2H6 để tinh chế C2H6 người ta cho hỗn hợp lội chậm qua:

Lời giải

- Cả C2H2 và C2H4 đều phản ứng với dung dịch KMnO4 còn C2H6 thì không phản ứng.

- Chọn đáp án B.

Câu 10

Hiđrocacbon sau: ((CH3))2-CH-CH(C2H5)-CH=CH-CH2-C((CH3))3 có tên gọi là:

Lời giải

- Chọn đáp án B.

- Tên gọi là 6 – etyl – 2, 2, 7 – trimetyloct – 4 – en.

Câu 11

Bằng phương pháp hóa học, phân biệt các các dung dịch sau: etylen glicol; axit axetic và phenol đựng trong lọ mất nhãn.

Lời giải

- Đánh số thứ tự từng lọ, trích mẫu thử.

- Cho mỗi mẫu thử một mẩu quỳ tím; quỳ tím chuyển sang màu đỏ

    axit axetic; hai mẫu thử còn lại ko làm đổi màu quỳ tím.

- Cho vài giọt dd brom vào 2 mẫu thử còn lại, lắc nhẹ. Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng là phenol. Còn lại không hiện tượng là etylen glicol.PTHH:

Bằng phương pháp hóa học, phân biệt các các dung dịch sau: etylen glicol; axit axetic và phenol đựng trong lọ mất nhãn. (ảnh 1)

Câu 12

Trung hòa 3,36 gam một axit cacboxylic (Y) no, đơn chức, mạch hở cần dùng 56ml dung dịch NaOH 1M.

   a. Xác định công thức phân tử của Y

   b. Xác định công thức cấu tạo của Y và gọi tên theo danh pháp thay thế.

Lời giải

- Tính số mol NaOH = 0,056 mol. Gọi CTTQ axit RCOOH (R là H hoặc gốc HC)

- Viết PT:

   RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O

- Theo PTHH:

   → số mol axit 0,056 mol

   → Maxit = 3,36 : 0,056 = 60

   → R = 15 ( R là - CH3)

- CTPT C2H4O2

- Xác định công thức cấu tạo: CH3 - COOH

- Tên: axit etanoic

Câu 13

Cho 1,03 gam hai anđehit no, đơn chức, đồng đẳng liên tiếp tác dụng hết với AgNO3/ NH3 dư thu được 6,48 gam Ag. Xác định CTPT hai anđehit.

Lời giải

Trường hợp 1:

- Xét hai anđehit là HCHO (x mol) và CH3CHO (y mol);

- PTHH:

Cho 1,03 gam hai anđehit no, đơn chức, đồng đẳng liên tiếp tác dụng hết với AgNO3/ NH3 dư thu được 6,48 gam Ag. Xác định CTPT hai anđehit. (ảnh 1)

  - Theo bài ra lập hệ pt:

  

Cho 1,03 gam hai anđehit no, đơn chức, đồng đẳng liên tiếp tác dụng hết với AgNO3/ NH3 dư thu được 6,48 gam Ag. Xác định CTPT hai anđehit. (ảnh 2)

- Giải hệ được x = 0,005; y = 0,02 trường hợp 1 thỏa mãn

Trường hợp 2:

- Xét anđehit khác HCHO; đặt hai anđehit tương đương với 1 anđehit là:

Cho 1,03 gam hai anđehit no, đơn chức, đồng đẳng liên tiếp tác dụng hết với AgNO3/ NH3 dư thu được 6,48 gam Ag. Xác định CTPT hai anđehit. (ảnh 3)

  - PTHH:

Cho 1,03 gam hai anđehit no, đơn chức, đồng đẳng liên tiếp tác dụng hết với AgNO3/ NH3 dư thu được 6,48 gam Ag. Xác định CTPT hai anđehit. (ảnh 4)

- Theo PTHH tính:

  

Cho 1,03 gam hai anđehit no, đơn chức, đồng đẳng liên tiếp tác dụng hết với AgNO3/ NH3 dư thu được 6,48 gam Ag. Xác định CTPT hai anđehit. (ảnh 5)

Câu 14

Một hợp chất hữu cơ G có công thức phân tử C8H10O3 và là dẫn xuất của benzen. Thực nghiệm về G thu được kết quả sau:

   + G tác dụng với Na dư theo tỉ lệ mol phản ứng là 1:3.

   + 0,1 mol G tác dụng vừa đủ với 100 ml NaOH 1M.

   + G hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh.

- Xác định CTCT của G.

Lời giải

kG = 4 nên ngoài nhân thơm chỉ có các nhánh, nhóm chức no hở.

- G + Na theo tỉ lệ 1:3 → G có 3 - OH

- 0,1 mol G tác dụng vừa đủ với 0,1 mol NaOH → G có 1 - OH phenol

- G hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh → G có 2 - OH liền nhau

3 CTCT của G là:

   HO - C6H4 - CH(OH) - CH2OH (o-, m-, p-)

4.6

423 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%