15 câu Trắc nghiệm Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li có đáp án (Vận dụng)

42 người thi tuần này 4.6 2.7 K lượt thi 15 câu hỏi 30 phút

🔥 Đề thi HOT:

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Trộn các cặp dung dịch các chất sau với nhau:

1) NaHSO4 + NaHSO3               

2) Na3PO4 + K2SO4  

3) AgNO3 + Fe(NO3)2                               

4) C6H5ONa + H2O  

5) CuS + HNO3                   

6) BaHPO4 + H3PO4 

7) NH4­Cl + NaNO2 (đun nóng)  

8) Ca(HCO3)2 + NaOH 

9) NaOH + Al(OH)3 

10) MgSO4 + HCl.     

Số phản ứng xảy ra là   

Lời giải

Các phản ứng xảy ra: (1); (3); (7); (8); (9)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2

Cho dãy các chất: H2SO4,KOH, Ca(NO3)2, SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4. Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2 là   

Lời giải

Các phản ứng tạo kết tủa:

H2SO+ BaCl2 → BaSO4↓ + 2 HCl

H2O + SO3 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2 HCl

NaHSO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + NaCl + HCl

Na2SO3 + BaCl2 → BaSO3↓ + 2 NaCl

K2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2 KCl

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3

Cho dãy các chất: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2, AlCl3, CrCl3. Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là 

Lời giải

2NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2NH3 + 2H2O

(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2NH3 + 2H2O

MgCl2 + Ba(OH)2 → BaCl2 + Mg(OH)2

FeCl2 + Ba(OH)2 → Fe(OH)2 + BaCl2

2AlCl3 + 4Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 3BaCl2 + 4H2O

2CrCl3 + 4Ba(OH)2 → Ba(CrO2)2 + 3BaCl2 + 4H2O

Các chất phản ứng: (NH4)2SO4, MgCl2, FeCl2

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4

Cho sơ đồ sau:  X + Y → CaCO3 + BaCO3 + H2O

X,Y có thể là

Lời giải

A. không có phản ứng

B. Ba(OH)+ Ca(HCO3)2→ CaCO3+ BaCO3 +2 H2O

C.Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 + H2O

Hoặc Ba(OH)2 + CO2 → Ba(HCO3)2

D. không có phản ứng

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5

Cho các phản ứng hóa học sau :

1.(NH4)2CO3 + CaCl2 ->

2. Na2CO3 + CaCl2 ->

3.(NH4)2CO3 + Ca(OH)2 ->

4. K2CO3 + Ca(NO3)2 ->

5. H2CO3 + CaCl2 ->

Số phản ứng có cùng một phương trình ion rút gọn là : CO32- + Ca2+ ->CaCO3 là :

Lời giải

Các phản ứng thỏa mãn : (1) ; (2) ; (4)

Đáp án cần chọn D

Câu 6

Hỗn hợp X gồm Na và Ba có tỉ lệ mol 1 : 1. Hòa tan một lượng X vào nước được 3,36 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho 4,48 lít CO2 hấp thụ hết vào dung dịch Y thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

Lời giải

Đặt số mol mỗi kim loại là x (mol).

Na + H2O → NaOH + ½ H2

  x           →       x   →   0,5x

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

  x            →        x →        x

=> nH2 = 0,5x + x = 0,15 => x = 0,1 mol

=> nOH- = x + 2x = 0,3 mol

*Hấp thụ 0,2 mol CO2 vào {0,3 mol OH-; 0,1 mol Ba2+; Na+}:

Ta thấy:  nOH-:nCO2 = 0,3 : 0,2 = 1,5 => Phản ứng tạo CO32- (a mol) và HCO3- (b mol)

CO2 + 2OH- → CO32- + H2O

CO2 + OH- → HCO3-

+nCO2  = nCO32- +nHCO3-  => a + b = 0,2 (1)

+nOH-  = 2nCO32- +nHCO3-  => 2a + b = 0,3 (2)

Giải hệ (1) và (2) được a = b = 0,1

Ta thấy: nBa2+ (0,1 mol) = nCO32- (0,1 mol) => nBaCO3 = 0,1 mol

=>mBaCO3 = 0,1.197 = 19,7g

Đáp án cần chọn là: C

Câu 7

Chia hỗn hợp X gồm 2 kim loại có hóa trị không đổi thành 2 phần bằng nhau. Phần 1: Hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch HCl dư thu được 1,792 lít H2 (đktc). Phần 2: Nung trong không khí dư, thu được 2,84 gam hỗn hợp rắn chỉ gồm các oxit. Khối lượng hỗn hợp X là:

Lời giải

Nhận xét: Tổng số mol điện tích ion dương (của 2 kim loại) ở 2 phần là bằng nhau. Suy ra, tổng số mol điện tích ion âm ở 2 phần cũng bằng nhau.

nH2 = 0,08 (mol) => nHCl = 2 nH2= 0,16(mol) => nCl- = 0,16 (mol)

=> 2. nO2- (trong oxit) = 1.  nCl-(trong muối )

=> 2.nO2-  (trong oxit) =  1,0.1,6  =>  nO2-(trong oxit) =  0,08 (mol)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng ở phần 2:

moxit = mKL + mO => 2,84 = mKL + 0,08.16 => mKL = 1,56 (g) 

=>   mX = 2.1,56 = 3,12 (g)

Đáp án cần chọn là: D

Câu 8

Dung dịch Y gồm: a mol Al3+, b mol Cl-, 0,15 mol H+ và 0,03 mol SO42-. Cho 180ml dung dịch Z gồm NaOH 1,2M và Ba(OH)2 0,1M vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 5,598 gam kết tủa. Giá trị của a, b lần lượt là: 

Lời giải

Bảo toàn điện tích : 3a + 0,15 = b + 0,06

,nOH = 0,252 mol ; nBa2+ = 0,018 mol < nSO4

=> kết tủa gồm 0,018 mol BaSO4 và Al(OH)3

=> nAl(OH)3 = 0,018 mol  < 1/3nOH => có hiện tượng hòa tan kết tủa

=> nAl(OH)3 = 4nAl3+ - (nOH – nH+) => nAl3+ = a = 0,03 mol

=> b = 0,18 mol

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9

Dung dịch X chứa các ion: Fe3+ ; SO42 ; NH4+; Cl. Chia dung dịch thành 2 phần bằng nhau:

- Phần 1: Cho tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH , đun nóng thu được 0,672 lít khí ở đktc và 1,07 gam kết tủa.

- Phần 2: Tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 4,66 gam kết tủa.

Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là (quá trình cô cạn chỉ có nước bay hơi)

Lời giải

- Phần 1: nNH3 = 0,03 mol; nFe(OH)3 = 0,01 mol => nFe3+ = 0,01 mol

NH4+ + OH- → NH3 + H2O

nNH4+ = nNH3 = 0,03 mol

Phần 2: nBaSO4 = 0,02 mol => nSO4 = 0,02 mol

- Bảo toàn điện tích: 3nFe3+ +nNH4+  = 2 nSO42-nCl-

=> 3.0,01 + 1.0,03 = 2.0,02 + nCl- => nCl- = 0,02 mol

- Bảo toàn khối lượng (trong 1 phần)

mFe3+ + mNH4+ + mSO42- +  mCl-

= 0,01.56 + 0,03.18 + 0,02.96 + 0,02.35,5 = 3,73gam

=> cô cạn dung dịch X thu được: mmuối = 2.3,73 = 7,46 gam

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10

Có 500 ml dung dịch X chứa Na+, NH4+, CO32- và SO42- . Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí. Lấy 100 ml dung dịch X cho tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 43 gam kết tủa. Lấy 200 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được 8,96 lít khí NH3. Các phản ứng hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Tổng khối lượng muối có trong 300 ml dung dịch X ?

Lời giải

- 100 ml dung dịch X tác dụng với HCl ta xác định được lượng CO32- do phản ứng: 
2H+ + CO32- → H2O + CO2
          0,1 ←                 0,1 (mol)

- 100 ml dung dịch X tác dụng với BaCldư thu được kết tủa gồm BaCO3 (0,1 mol) và BaSO4 => mBaSO4 = 43 – 0,1.197 = 23,3 gam

=> nSO42- = nBaSO4 = 23,3 : 233 = 0,1 mol

- 200 ml dung dịch X tác dụng với NaOH xác định được lượng NH4+ do phản ứng:
NH4+ + OH- → NH3 + H2O

0,4             ←    0,4 (mol)

=> 100 ml dung dịch X chứa 0,2 mol NH4+
- Bảo toàn điện tích cho 100 ml dung dịch X ta có: nNa+ + nNH4+ = 2nCO32- + 2nSO42-

=> nNa+ = 0,1.2 + 0,1.2 – 0,2 = 0,2 mol

Vậy 100 ml dung dịch X chứa: Na+ (0,2 mol); NH4+ (0,2 mol); CO32- (0,1 mol); SO42- (0,1 mol)

Khối lượng muối trong 100ml chất tan là: 0,2.23 + 0,2.18 + 0,1.60 + 0,1.96 = 23,8 gam

=> Khối lượng muối trong 300ml chất tan là: 23,8.3 = 71,4 gam

Đáp án cần chọn là: A

Câu 11

Dung dịch X chứa các ion: Ca2+, Na+, HCO3-, Cl-. Trong đó, số mol của ion Cl- là 0,1 mol. Chia X thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được 2 gam kết tủa.Phần 2 cho phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 (dư) thu được 3 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn dung dịch X thì thu được m gam kết chất rắn khan. Giá trị của m là

Lời giải

Đặt trong 1/2 dd X: 

Ca2+: a (mol); Na+: b (mol); HCO3-: c (mol); Cl-: 0,05 (mol)

Xét dd X + NaOH dư thu được 2 gam kết tủa, còn khi pư với dd Ca(OH)2 dư cho 3 gam kết tủa

→ Chứng tỏ lượng kết tủa 2 gam tính theo số mol của Ca2+ ban đầu.

Lượng kết tủa 3g tính theo số mol của HCO3-

HCO3 + OH- → CO32- + H2O

CO32- + Ca2+ → CaCO3

nCaCO3 = 2 : 100 = 0,02 (mol) → nCa2+ bđ = n­CaCO3 = 0,02 (mol) → a = 0,02

nCaCO3 = 3 : 100 = 0,03 (mol) → nHCO3-  = nCaCO3 = 0,03 (mol) → b = 0,03

Bảo toàn điện tích với các chất trong dd X ta có:


2 nCa2+ +1.nNa+  = 1.nHCO3- +1. nCl- → 2.0,02 + b = 1.0,03 + 1.0,05 → b = 0,04 (mol)

Đun sôi 1/2 dd X có phản ứng:

2HCO3 → CO32- + CO2↑ + H2O

0,03       → 0,015 (mol)

Rắn thu được chứa các ion là: Ca2+: 0,02 (mol); Na+: 0,04 (mol); CO32-:0,015 (mol); Cl-: 0,05 (mol)

→ mrắn = 0,02.40 + 0,04.23 + 0,015.60 + 0,05.35,5 = 4,395 (g)

Vậy đun sôi toàn bộ X thu được mrắn = 2×4,395=8,79 (g)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12

Dung dịch B chứa ba ion K+; Na+; PO43-. 1 lít dung dịch B tác dụng với CaCl2 dư thu được 31 gam kết tủa. Mặt khác nếu cô cạn 1 lít dung dịch B thu được 37,6 gam chất rắn khan. Nồng độ của 3 ion K+; Na+; PO43- lần lượt là:

Lời giải

Đáp án cần chọn là: C

Câu 13

Nhỏ từ từ 0,125 lít dung dịch Ba(OH)2 1M vào dung dịch gồm 0,024 mol FeCl3; 0,016 mol Al2(SO4)3 và 0,04 mol H2SO4 thu được m gam kết tủa. Tính giá trị m?

Lời giải

Ta có: nBa(OH)2 = 0,125 mol → Ba2+: 0,125 mol và OH-: 0,25 mol

Dung dịch còn lại có Fe3+: 0,024 mol; Al3+: 0,032 mol; SO42-: 0,088 mol; Cl-: 0,072 mol và H+: 0,08 mol

Khi nhỏ từ từ Ba(OH)2 vào thì         

OH-   +   H+  → H2O

0,08 ← 0,08

Fe3+   +  3OH- → Fe(OH)3

0,024 → 0,072 → 0,072

Al3+ +     3OH- → Al(OH)3

0,032 → 0,096 → 0,032

→ nOH-  = 0,25 - 0,08 - 0,072 - 0,096 = 0,002 mol → Al(OH)3 hòa tan một phần

OH-  + Al(OH)3 → AlO2- + 2H2O

0,002 → 0,002                   mol

Ba2+ +     SO42- → BaSO4

0,088 ← 0,088 →  0,088

→ Kết tủa tạo ra có 0,024 mol Fe(OH)3; 0,03 mol Al(OH)3 và 0,088 mol BaSO4

→ m = 25,412 gam

Đáp án cần chọn là: C

Câu 14

Dung dịch X chứa các cation gồm Mg2+, Ba2+, Ca2+ và các anion gồm Cl- và NO3-. Thêm từ từ 250 ml dung dịch Na2CO3 1M vào dung dịch X thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Tổng số mol các anion có trong dung dịch X là:

Lời giải

Mg2+ + CO32- → MgCO3

Ba2+ + CO32- → BaCO3

Ca2+ + CO32- → CaCO3

Ta có: nMg2+ + nBa2+ + nCa2+ = nCO3 2- = nNa2CO3= 0,25 mol

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích với dung dịch X ta có:

  1. (nMg2++ nBa2++ nCa2+)= nCl- + nNO3-

→ nCl- + nNO3- = 0,5 mol

Đáp án cần chọn là: D

Câu 15

Cho dãy các ion sau:

(a) H+, Fe3+, NO3- , SO42-  

(b) Ag+,Na+,NO3- ,Cl-

(c) Al3+, NH4+, Br+, OH-                                                                    

(d) Mg2+,K+,SO42-; PO43-

(e) K+, HPO42-, Na+, OH                                                                     

(g) Fe2+,Na+,HSO4-,NO3-

(h) Ag+, NH4+, SO42, I-                                                                          

(i) Mg2+, Na+, SO42-

Số dãy gồm các ion cùng tồn tại trong 1 dung dịch là:

Lời giải

(a) Các ion không phản ứng với nhau tạo chất kết tủa, chất khí hoặc chất điện li yếu nên các ion này cùng tồn tại trong 1 dung dịch.

(b) Ag+ + Cl- → AgCl ↓ nên các ion không cùng tồn tại trong 1 dung dịch.

(c) NH4+ + OH- → NH3 ↑ + H2O nên các ion không cùng tồn tại trong 1 dung dịch.

(d) 3Mg2+ + 2PO43- → Mg3(PO4)2 ↓ nên các ion không cùng tồn tại trong 1 dung dịch.

(e) HPO42- + OH- → PO43- + H2O nên các ion không cùng tồn tại trong 1 dung dịch.

(g) 4HSO4- + NO3- + 3Fe2+ → 3Fe3+ + 4SO42- + NO + 2H2O nên các ion không cùng tồn tại trong 1 dung dịch.

(h) Ag+ + I- → AgI↓ nên các ion không cùng tồn tại trong 1 dung dịch.

(i) Các ion không phản ứng với nhau tạo chất kết tủa, chất khí hoặc chất điện li yếu nên các ion này cùng tồn tại trong 1 dung dịch.

Vậy các ion cùng tồn tại trong 1 dung dịch là: (a), (i) (Có 2 dãy thỏa mãn).

Đáp án cần chọn là: A

4.6

540 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%