Bộ 12 Đề thi cuối kì 2 Hóa 11 có đáp án (Đề 1)
92 người thi tuần này 4.6 7.8 K lượt thi 30 câu hỏi 30 phút
🔥 Đề thi HOT:
15 câu Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 15: Alkane có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 20: Alcohol có đáp án
37 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Cánh diều Chủ đề 5: Dẫn xuất Halogen - Alcohol - Phenol
15 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 19: Dẫn xuất halogen có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 16: Hydrocarbon không no có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Cánh diều Bài 18: Hợp chất carbonyl có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 21: Phenol có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Cánh diều Bài 16. Alcohol có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Alkane là hydrocarbon no, có các phản ứng tách, thế, oxi hóa hoàn toàn.
Alkane không tham gia phản ứng cộng.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Để phân biệt C2H5OH và C6H5OH ta có thể dùng nước brom vì:
Phenol làm xuất hiện kết tủa trắng:
Etanol không có hiện tượng.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Công thức CH3‒CH(OH)‒CH3ứng với tên gọi propan-2-ol.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Vậy công thức phân tử của X là C8H16.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Dùng dung dịch brom để phân biệt toluen và stiren vì:
Stiren làm mất màu dung dịch brom ngay tại điều kiện thường:
C6H5-CH=CH2+ Br2→ C6H5-CHBr-CH2Br
Toluen không làm mất màu dung dịch brom.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Công thức chung dãy đồng đẳng của benzen là CnH2n-6 (n 6).
Lời giải
Đáp án đúng là: D
CH4+ Cl2 CH3Cl (X) + HCl
Câu 8
Cho buta-1,3-đien tác dụng với dung dịch brom (tỉ lệ mol 1:1). Sản phẩm chính thu được ở -80oC là
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Cho buta-1,3-đien tác dụng với dung dịch brom (tỉ lệ mol 1:1). Ở -80oC phản ứng cộng xảy ra theo kiểu cộng 1,2 nên sản phẩm chính thu được là .
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Ankan không có phản ứng cộng nên butan không tham gia phản ứng cộng.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Nhiệt độ sôi của các ancol cao hơn các hidrocacbon có cùng số nguyên tử cacbon là nhờ giữa các phân tử ancol có liên kết hiđro.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Bậc của ancol được tính bằng bậc của nguyên tử cacbon liên kết trực tiếp với nhóm –OH.
Vậy ancol bậc I là CH3-CH2-OH.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Công thức cấu tạo của stiren là C6H5-CH=CH2.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Anken có công thức chung là CnH2n(n ≥ 2).
Vậy dãy gồm các chất đều là anken là C2H4, C3H6, C4H8.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Benzen là tham gia phản ứng với H2, Br2và O2nhưng không tham gia phản ứng với H2O.
PTHH xảy ra:
2C6H6+ 15O2 12CO2+ 6H2O
Câu 15
Khi cho anken có công thức CH2=CH−CH3tác dụng với dung dịch HCl thì sản phẩm chính có công thức là
Lời giải
Đáp án đúng là:B
Để xác định sản phẩm chính khi cho anken bất đối xứng tác dụng với tác nhân HX bất đối xứng ta dựa vào quy tắc cộng Maccopnhicop:
Trong phản ứng cộng HX vào liên kết đôi, nguyên tử H (phần mang điện tích dương) chủ yếu cộng vào nguyên tử cacbon bậc thấp hơn (có nhiều H hơn), còn nguyên tử hay nhóm nguyên tử X (phần mang điện tích âm) cộng vào nguyên tử cacbon bậc cao hơn (có ít H hơn).
Vậy khi cho anken có công thức CH2=CH−CH3tác dụng với dung dịch HCl thì sản phẩm chính có công thức là
Lời giải
Đáp án đúng là:A
CH≡CH + 2AgNO3+ 2NH3→ AgC≡CAg↓ + 2NH4NO3
Vậy hiện tượng thu được là xuất hiện kết tủa vàng.
Câu 17
Trùng hợp isopren thu được poliisopren là một loại polime có tính đàn hồi cao và được ứng dụng rộng rãi trong đời sống, kĩ thuật. Công thức phân tử của isopren là
Lời giải
Đáp án đúng là:B
Công thức phân tử của isopren là C5H8.
Lời giải
Đáp án đúng là:C
Các đồng phân ancol ứng với công thức C3H7OH là
CH3-CH2-CH2OH
CH3-CH(OH)CH3
Vậy có 2 đồng phân ancol.
Lời giải
Đáp án đúng là:B
Tên thường của ankin = tên gốc hiđrocacbon + axetilen
Vậy công thức CH3−C≡CH ứng với tên gọi metylaxetilen.
Lời giải
Đáp án đúng là:D
Hợp chất neopentan có công thức cấu tạo
C(CH3)4: 2,2-đimetylpropan
Lời giải
Đáp án đúng là:B
Glixerol là ancol đa chức có nhiều nhóm –OH liền kề nên phản ứng với Cu(OH)2tạo dung dịch màu xanh lam theo PTHH sau:
2C3H5(OH)3+ Cu(OH)2→ [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O
Etanol là ancol đơn chức nên không phản ứng với Cu(OH)2.
Lời giải
Đáp án đúng là:D
Ancol metylic có công thức phân tử là CH3OH.
Lời giải
Đáp án đúng là:D
Nhận xét A sai vì phenol tham gia phản ứng thế brom dễ hơn benzen (ảnh hưởng của nhóm –OH tới vòng benzen).
Nhận xét B sai vì tính axit của phenol rất yếu nên dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím.
Nhận xét C sai vì phenol C6H5OH thuộc loại phenol không phải ancol thơm.
Nhận xét D đúng, các phương trình hóa học xảy ra:
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
Lời giải
Đáp án đúng là:D
Phương trình hóa học xảy ra:
CaC2+ 2H2O → Ca(OH)2+ C2H2
Vậy CaC2được sử dụng để điều chế trực tiếp C2H2trong phòng thí nghiệm.
Lời giải
Đáp án đúng là:C
Ankađien liên hợp là loại ankađien có 2 liên kết đôi cách nhau 1 liên kết đơn.
Vậy chất thuộc loại ankađien liên hợp là CH2=CH−CH=CH2.
Lời giải
Đáp án đúng là:B
Trong các chất trên, phenol có phân tử khối lớn nhất (94) nên có nhiệt độ sôi cao nhất.
Lời giải
Đáp án đúng là:D
Công thức phân tử tổng quát của ankan là CnH2n+2(n ≥ 1).
Lời giải
Đáp án đúng là:C
Dẫn hai khí trên qua bình đựng dung dịch Br2:
Khí làm nhạt màu dung dịch Br2là khí C2H4:
C2H4+ Br2→ C2H4Br2
Khí còn lại không có hiện tượng gì là khí C2H6.
Câu 29
(1 điểm) Hoàn thành chuỗi phản ứng sau (ghi rõ các điều kiện để phản ứng xảy ra)
Al4C3CH4
C2H2
C6H6
C6H5Br
Lời giải
Hướng dẫn giải
(1) Al4C3+ 12H2O → 4Al(OH)3+ 3CH4↑
(2)
(3)
(4)
Câu 30
(2 điểm) Dẫn 4,48 lít hỗn hợp khí X gồm etilen và axetilen (ở đktc) vào bình chứa dung dịch brom (dư) thì khối lượng brom tham gia phản ứng là 48 gam. Tính % thể tích các khí có trong hỗn hợp X.
Lời giải
Hướng dẫn giải
Gọi số mol etilen và axetilen trong hỗn hợp X lần lượt là x và y mol
Ta có nX= x + y = 0,2 mol (1)
C2H4+ Br2→ C2H4Br2
C2H2+ 2Br2→ C2H2Br4
Theo PTHH ta có : nBrom= x + 2y = 0,3 mol (2)
Giải hệ (1) và (2) ta có x = 0,1 và y = 0,1
→ Vetilen = Vaxetilen = 2,24 (lít)
→ %Vetilen = %Vaxetilen = 50%
1554 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%