Bộ 12 Đề thi cuối kì 2 Hóa 11 có đáp án (Đề 1)

92 người thi tuần này 4.6 7.8 K lượt thi 30 câu hỏi 30 phút

🔥 Đề thi HOT:

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Alkane không có phản ứng nào sau đây?

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Alkane là hydrocarbon no, có các phản ứng tách, thế, oxi hóa hoàn toàn.

Alkane không tham gia phản ứng cộng.

Câu 2

Để phân biệt C2H5OH và C6H5OH ta có thể dùng hóa chất nào dưới đây?

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Để phân biệt C2H5OH và C6H5OH ta có thể dùng nước brom vì:

Phenol làm xuất hiện kết tủa trắng:

Etanol không có hiện tượng.

Câu 3

Công thức CH3‒CH(OH)‒CH3ứng với tên gọi nào sau đây?

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Công thức CH3‒CH(OH)‒CH3ứng với tên gọi propan-2-ol.

Câu 4

Cho sơ đồ phản ứng: stiren + H2 N, toX. Công thức phân tử của X là

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Cho sơ đồ phản ứng: stiren + H2 dư X. Công thức phân tử của X là (ảnh 1)

Vậy công thức phân tử của X là C8H16.

Câu 5

Để phân biệt toluen và stiren ta dùng hóa chất nào dưới đây?

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Dùng dung dịch brom để phân biệt toluen và stiren vì:

Stiren làm mất màu dung dịch brom ngay tại điều kiện thường:

C6H5-CH=CH2+ Br2→ C6H5-CHBr-CH2Br

Toluen không làm mất màu dung dịch brom.

Câu 6

Công thức chung dãy đồng đẳng của benzen là

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Công thức chung dãy đồng đẳng của benzen là CnH2n-6 (n 6).

Câu 7

Cho phản ứng hóa học sau: CH4+ Cl2 to X + HCl. Công thức phân tử của X là

Lời giải

Đáp án đúng là: D

CH4+ Cl2 t0 CH3Cl (X) + HCl

Câu 8

Cho buta-1,3-đien tác dụng với dung dịch brom (tỉ lệ mol 1:1). Sản phẩm chính thu được ở -80oC là

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Cho buta-1,3-đien tác dụng với dung dịch brom (tỉ lệ mol 1:1). Ở -80oC phản ứng cộng xảy ra theo kiểu cộng 1,2 nên sản phẩm chính thu được là .

Câu 9

Chất không tham gia phản ứng cộng là

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Ankan không có phản ứng cộng nên butan không tham gia phản ứng cộng.

Câu 10

Nhiệt độ sôi của các ancol cao hơn các hidrocacbon có cùng số nguyên tử cacbon là nhờ

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Nhiệt độ sôi của các ancol cao hơn các hidrocacbon có cùng số nguyên tử cacbon là nhờ giữa các phân tử ancol có liên kết hiđro.

Câu 11

Ancol bậc I là

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Bậc của ancol được tính bằng bậc của nguyên tử cacbon liên kết trực tiếp với nhóm –OH.

Vậy ancol bậc I là CH3-CH2-OH.

Câu 12

Công thức cấu tạo của stiren là

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Công thức cấu tạo của stiren là C6H5-CH=CH2.

Câu 13

Dãy gồm các chất nào sau đây đều là anken?

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Anken có công thức chung là CnH2n(n ≥ 2).

Vậy dãy gồm các chất đều là anken là C2H4, C3H6, C4H8.

Câu 14

Benzen khôngtham gia phản ứng với

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Benzen là tham gia phản ứng với H2, Br2và O2nhưng không tham gia phản ứng với H2O.

PTHH xảy ra:

Benzen khôngtham gia phản ứng với (ảnh 1)

Benzen khôngtham gia phản ứng với (ảnh 2)

2C6H6+ 15O2 to 12CO2+ 6H2O

Câu 15

Khi cho anken có công thức CH2=CH−CH3tác dụng với dung dịch HCl thì sản phẩm chính có công thức là

Lời giải

Đáp án đúng là:B

Để xác định sản phẩm chính khi cho anken bất đối xứng tác dụng với tác nhân HX bất đối xứng ta dựa vào quy tắc cộng Maccopnhicop:

Trong phản ứng cộng HX vào liên kết đôi, nguyên tử H (phần mang điện tích dương) chủ yếu cộng vào nguyên tử cacbon bậc thấp hơn (có nhiều H hơn), còn nguyên tử hay nhóm nguyên tử X (phần mang điện tích âm) cộng vào nguyên tử cacbon bậc cao hơn (có ít H hơn).

Vậy khi cho anken có công thức CH2=CH−CH3tác dụng với dung dịch HCl thì sản phẩm chính có công thức là

Câu 16

Khi cho từ từ khí C2H2 vào dung dịch AgNO3trong NH3thì hiện tượng thu được là

Lời giải

Đáp án đúng là:A

CH≡CH + 2AgNO3+ 2NH3→ AgC≡CAg↓ + 2NH4NO3

Vậy hiện tượng thu được là xuất hiện kết tủa vàng.

Câu 17

Trùng hợp isopren thu được poliisopren là một loại polime có tính đàn hồi cao và được ứng dụng rộng rãi trong đời sống, kĩ thuật. Công thức phân tử của isopren là

Lời giải

Đáp án đúng là:B

Công thức phân tử của isopren là C5H8.

Câu 18

Số đồng phân ancol ứng với công thức C3H7OH là

Lời giải

Đáp án đúng là:C

Các đồng phân ancol ứng với công thức C3H7OH là

CH3-CH2-CH2OH

CH3-CH(OH)CH3

Vậy có 2 đồng phân ancol.

Câu 19

Công thức CH3−C≡CH ứng với tên gọi nào sau đây

Lời giải

Đáp án đúng là:B

Tên thường của ankin = tên gốc hiđrocacbon + axetilen

Vậy công thức CH3−C≡CH ứng với tên gọi metylaxetilen.

Câu 20

Hợp chất neopentan có tên thay thế là

Lời giải

Đáp án đúng là:D

Hợp chất neopentan có công thức cấu tạo

C(CH3)4: 2,2-đimetylpropan

Câu 21

Để phân biệt glixerol với etanol ta dùng chất nào dưới đây?

Lời giải

Đáp án đúng là:B

Glixerol là ancol đa chức có nhiều nhóm –OH liền kề nên phản ứng với Cu(OH)2tạo dung dịch màu xanh lam theo PTHH sau:

2C3H5(OH)3+ Cu(OH)2→ [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O

Etanol là ancol đơn chức nên không phản ứng với Cu(OH)2.

Câu 22

Ancol metylic có công thức phân tử là

Lời giải

Đáp án đúng là:D

Ancol metylic có công thức phân tử là CH3OH.

Câu 23

Chọn nhận xét đúng?

Lời giải

Đáp án đúng là:D

Nhận xét A sai vì phenol tham gia phản ứng thế brom dễ hơn benzen (ảnh hưởng của nhóm –OH tới vòng benzen).

Nhận xét B sai vì tính axit của phenol rất yếu nên dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím.

Nhận xét C sai vì phenol C6H5OH thuộc loại phenol không phải ancol thơm.

Nhận xét D đúng, các phương trình hóa học xảy ra:

C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

Câu 24

Chất nào sau đây được sử dụng để điều chế trực tiếp C2H2trong phòng thí nghiệm?

Lời giải

Đáp án đúng là:D

Phương trình hóa học xảy ra:

CaC2+ 2H2O → Ca(OH)2+ C2H2

Vậy CaC2được sử dụng để điều chế trực tiếp C2H2trong phòng thí nghiệm.

Câu 25

Chất nào dưới đây là ankađien liên hợp?

Lời giải

Đáp án đúng là:C

Ankađien liên hợp là loại ankađien có 2 liên kết đôi cách nhau 1 liên kết đơn.

Vậy chất thuộc loại ankađien liên hợp là CH2=CH−CH=CH2.

Câu 26

Trong các chất sau, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?

Lời giải

Đáp án đúng là:B

Trong các chất trên, phenol có phân tử khối lớn nhất (94) nên có nhiệt độ sôi cao nhất.

Câu 27

Công thức phân tử tổng quát của ankan là (n ≥ 1)

Lời giải

Đáp án đúng là:D

Công thức phân tử tổng quát của ankan là CnH2n+2(n ≥ 1).

Câu 28

Hóa chất được dùng để phân biệt hai khí C2H6và C2H4

Lời giải

Đáp án đúng là:C

Dẫn hai khí trên qua bình đựng dung dịch Br2:

Khí làm nhạt màu dung dịch Br2là khí C2H4:

C2H4+ Br2→ C2H4Br2

Khí còn lại không có hiện tượng gì là khí C2H6.

Câu 29

(1 điểm) Hoàn thành chuỗi phản ứng sau (ghi rõ các điều kiện để phản ứng xảy ra)

Al4C3CH4C2H2C6H6C6H5Br

Lời giải

Hướng dẫn giải

(1) Al4C3+ 12H2O → 4Al(OH)3+ 3CH4

(2)

(3)

(4)

Câu 30

(2 điểm) Dẫn 4,48 lít hỗn hợp khí X gồm etilen và axetilen (ở đktc) vào bình chứa dung dịch brom (dư) thì khối lượng brom tham gia phản ứng là 48 gam. Tính % thể tích các khí có trong hỗn hợp X.

Lời giải

Hướng dẫn giải

Gọi số mol etilen và axetilen trong hỗn hợp X lần lượt là x và y mol

Ta có nX= x + y = 0,2 mol (1)

C2H4+ Br2→ C2H4Br2

C2H2+ 2Br2→ C2H2Br4

Theo PTHH ta có : nBrom= x + 2y = 0,3 mol (2)

Giải hệ (1) và (2) ta có x = 0,1 và y = 0,1

→ Vetilen = Vaxetilen = 2,24 (lít)

→ %Vetilen = %Vaxetilen = 50%

4.6

1554 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%