21 câu Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 11 Chủ đề 6. Nhiệt phân muối nitrat có đáp án

36 người thi tuần này 4.6 0.9 K lượt thi 21 câu hỏi 50 phút

🔥 Đề thi HOT:

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Nung nóng 66,2 gam Pb(NO3)2 thu được 55,4 gam chất rắn.

a. Tính hiệu suất của phản ứng phân hủy.

Lời giải

Phương trình phản ứng

Pb(NO3)2 → PbO + 2NO212 O2

x                                        2x        12x mol

mNO2 + mO2 = 46.2x + 32.0,5x = 66,2 – 55,4 x = 0,1 mol

a. Khối lượng của Pb(NO3)2 phản ứng là: mPb(NO3)2 = 0,1.331 = 33,1 gam

Hiệu suất phản ứng thủy phân là: H = 33,1.100%66,2 = 50%

Câu 2

b. Tính thể tích các khí thoát ra (đkc) và tỷ khối của hỗn hợp khí so với không khí.

Lời giải

b. Thể tích khí thoát ra: V = (0,1.2 + 0,12).22,4 = 5,6 lít

Mtb(0,2.46 + 0,05.32)0,25 = 43,2 gam dhh/kk43,229 = 1,49

Câu 3

Khi nhiệt phân hoàn toàn muối nitrat của kim loại hóa trị 1 thu được 32,4 gam kim loại và 10,08 lít khí (đktc). Xác định công thức và tính khối lượng muối ban đầu.

Lời giải

Gọi kim loại cần tìm là M muối nitrat là: MNO3

MNO3 → M + NO212 O2

x                x        x        x/2

x + x2 = 1,5x = 10,0822,4 = 0,45 x = 0,3

M = 32,40,3 = 108 M là Ag

mcr = 67,3 – (0,8.46 + 0,2.32) = 24,1 gam

Câu 4

Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 300 ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng

Lời giải

nNO2 = 0,03 nHNO3 = 0,03 mol CM = 0,1 M pH = 1

Câu 5

Phân huỷ hoàn toàn 18,8g muối nitrat của một kim loại hoá trị II, thu được 8g oxit của kim loại đó. Vậy kim loại chưa biết là:

Lời giải

nNO2 = 0,2 nM(NO3)2 = 0,1 mol MM(NO3)218,80,1 = 188 M = 64 là Cu

Câu 6

Đem nung một khối lượng Cu(NO3)2 sau một thời gian dừng lại, làm nguội, rồi cân thấy khối lượng giảm 0,54g. Vậy khối lượng muối Cu(NO3) đã bị nhiệt phân là:

Lời giải

nNO2 = 0,01 mol nCu(NO3)2 = 0,005 mol mCu(NO3)2 = 0,94 gam

Câu 7

Nhiệt phân hoàn toàn 4,7 gam muối nitrat của kim loại M thu được 2 gam chất rắn. Công thức của muối là.

Lời giải

Công thức muối nitrat là M(NO3)n; nNO2 = 0,05 mol  nM(NO3)n= 0,05n

MM(NO3)n = 94n M = 32n M = 64. CT là Cu(NO3)2.

Câu 8

Hòa tan m gam Al vào dd HNO3 loãng vừa đủ, thu được 17,92 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N2O và N2 biết tỉ khối hơi của X so với H2 là 18 (không còn sản phẩm khử nào khác) và dd Y chứa a gam muối nitrat. Giá trị của m là.

Lời giải

Đáp án: C

MX = 18.2 = 36 nN2OnN2 = 11  nN2 = nN2O = 0,4;

nAl = (10nN2 + 8nN2O)3 = 2,4 mol ;

m = 2,4.27 = 64,8 gam

Câu 9

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm (21,6 gam Ag và 32 gam Cu) trong HNO3 loãng dư thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm (NO2 và NO), biết tỉ khối hơi của Z so với H2 là 21(không còn sản phẩm khử nào khác) và dd Y. Giá trị của V là.

Lời giải

Đáp án: A

MX = 21.2 = 42; nNO2nNO = 31 = 3xx 0,2.1 + 0,5.2 = 3x + 3x x = 0,2.

Vậy V = 0,2.4.22,4 = 17,92 lít

Câu 10

Hòa tan 26,6 gam hỗn hợp X gồm (Ag, Cu, Fe) vào dung dịch HNO3 20,16% vừa đủ, thu được 6,72 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và m gam muối. Giá trị của m:

Lời giải

Đáp án: B

nNO6,7222,4 = 0,3 mol; nNO3- tạo muối = 3nNO 

m = mX + mNO3- tạo muối = 26,6 + 62.0,9 = 82,4 gam

Câu 11

Hoà tan hoàn toàn 19,2 gam một kim loại M trong dung dịch HNO3 ta thu được 4,48 lít NO (đktc). Kim loại M là :

Lời giải

Đáp án: D

nM0,2.3n = 0,6n  M = 19,2.n0,6 = 32n M là Cu

Câu 12

Khi cho kim loại tác dụng với HNO3, thu được sản phẩm khử X. X không thể là chất nào sau đây:

Lời giải

Đáp án: D

Câu 13

Những kim loại nào sau đây không tác dụng được với dd HNO3 đặc, nguội

Lời giải

Đáp án: A

Câu 14

Nhúng thanh Al vào dung dịch HNO3 loãng, không thấy có khí thoát ra. Kết luận nào sao đây là đúng:

Lời giải

Đáp án: C

Câu 15

Hiện tượng nào xảy ra khi cho mảnh đồng kim loại vào dd HNO3 loãng

Lời giải

Đáp án: D

Câu 16

Hoà tan hết 18,8 gam hỗn hợp Fe; FeO; Fe3O4; Fe2O3 trong dung dịch HNO3 đặc nóng dư được 3,36 lít khí NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dd Y. Cô cạn dung dịch Y được m gam muối. Giá trị của m:

Lời giải

Đáp án: B

Quy đổi 18,8 gam hỗn hợp X thành Fe và O 56x + 16y = 18,8 (1); 3x – 2y = 0,15 (2);

Từ 1, 2 x = 0,25 và y = 0,3; m = 0,25. (56 + 62.3) =60,5 gam.

Câu 17

Đốt cháy 5,6g bột Fe trong bình đựng O2 thu được 7,36g hỗn hợp X gồm 4 chất rắn. Hoà tan hỗn hợp X bằng dung dịch HNO3 vừa đủ thu được V ml (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và NO2 (không còn sản phẩm khử nào khác của N+5) và dung dịch Z. Tỉ khối của Y so với H2 bằng 19. Giá trị của V là.

Lời giải

Đáp án: C

MY = 19.2 = 38; nNOnNO2 =11 = xx; nO(7,36 -5,6)16 = 0,11 mol;

0,1.3 – 0,11.2 = 3x + x x = 0,02 V = 0,04.22,4 = 0,896 lít

Câu 18

Đem nung hỗn hợp A gồm: x mol Fe và 0,15 mol Cu, trong không khí một thời gian, thu được 63,2 gam hỗn hợp B, gồm hai kim loại trên và hỗn hợp các oxit của chúng. Đem hòa tan hết lượng hỗn hợp B trên bằng dung dịch HNO3 đậm đặc, thì thu được 0,6 mol NO2. Trị số của x là:

Lời giải

Đáp án: A

nO = y mol; 56x + 0,15.64 + 16y = 63,2 (1); 3x + 0,15.2 = 2y + 0,6 (2)

Từ 1, 2 x = 0,7 và y = 0,9)

Câu 19

Tìm phản ứng nhiệt phân sai:

Lời giải

Đáp án: D

Câu 20

Nung 67,2g hỗn hợp Fe(NO3)3, Cu(NO3)2 sau pư thu được 4,48 lit khí oxi (đktc). Chất rắn sau khi nung có khối lượng là:

Lời giải

Đáp án: B

mkhí = 0,8.46 + 0,2.32 = 43,2 gam mcr = 67,2 – 43,2 = 24 gam)

Câu 21

Cho 17,7 gam hỗn hợp Cu, Zn, Mg tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch X, cô cạn dung dịch X thu được 67,3 gam muối khan (không có NH4NO3). Nung hỗn hợp muối khan này đến khối lượng không đổi thì thu được bao nhiêu gam chất rắn.

Lời giải

Đáp án: C

nNO3-(67,3 -17,7)62 = 0,8 mol; nNO2 = 0,8 mol nO2 = 0,2 mol

mcr = 67,3 – (0,8.46 + 0,2.32) = 24,1 gam)

4.6

188 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%