Bài tập về tính oxi hóa - khử của Andehit - Xeton có giải chi tiết (P1)

  • 6276 lượt thi

  • 18 câu hỏi

  • 40 phút

Câu 1:

Đun nóng V lít hơi anđehit X với 3V lít khí H2 (xúc tác Ni) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được một hỗn hợp khí Y có thể tích 2V lít (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Ngưng tụ Y thu được chất Z; cho Z tác dụng với Na sinh ra H2 có số mol bằng số mol Z đã phản ứng. Chất X là anđehit

Xem đáp án

Đáp án B.

Lời giải

Ta  thể tích khí giảm chính là thể tích H2 phản ứng

VH2 phn ng= V + 3V - 2V = 2V (lít) => H2 

Vì phản ứng xảy ra hoàn toàn, H2 dư VH2 phn ng = 2Vandehit

=> anđehit no, 2 chức hoặc anđehit đơn chức và có một liên kết đôi (1)

Lại có: anđehit + H2  ancol

=> Trong Y gồm V lít ancol và V lít H2 dư => Z là ancol

Có nH2 sinh ra t phn ng cng Na= nancol => ancol có 2 chc (2)

Từ (1) và (2) suy ra anđehit no, hai chức, mạch hở


Câu 2:

Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y gồm hai chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì thu được 11,7 gam H2O và 7,84 lít khí CO2 (ở đktc). Phần trăm theo thể tích của H2 trong X là

Xem đáp án

Đáp án A.

Lời giải

Hỗn hợp khí Y gồm 2 chất hữu cơ

=> Y gồm CH3OH và HCHO dư nhưng khi đốt cháy hết Y ta thu được sản phẩm giống hệt như khi đốt cháy hết X

Ta có:  nCO2= 0,35(mol) ; nH2O= 0,65(mol)

=> Trong X có: nHCHO=nCO2=0,35 (mol)

Bảo toàn nguyên tố H ta có:  2nHCHO +2nH2 =2nH2O => nH2 =0,3(mol)

Vây  %VH2= 0,30,65 =46,15%

 


Câu 3:

X là hỗn hợp gồm H2 và hơi của hai anđehit (no, đơn chức, mạch hở, phân tử đều có số nguyên tử C nhỏ hơn 4), có tỉ khối so với heli là 4,7. Đun nóng 2 mol X (xúc tác Ni), được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với heli là 9,4. Thu lấy toàn bộ các ancol trong Y rồi cho tác dụng với Na (dư), được V lít H2 (đktc). Giá trị lớn nhất của V là:

Xem đáp án

Đáp án D.

Lời giải

MX=4,7.4 = 18,8 =>mX=2MX=37,6(g)Ta có: mX=mY=37,6(g) =>nY=37,69,4.4=1(mol)

 

 

S mol khí giảm chính là số mol H2 phản ứng =>nH2 phn ng =1(mol)

=nH2 trong X 1(mol) =>nandehit trong X 1(mol) =>nancol1(mol)

Vì anđehit no, đơn chức, mạch hở => ancol no, đơn chức, mạch hở

nH2 sinh ra t phn ng cng Na =12nancol nH2 sinh ra t phn ng cng Na  0,5(mol)V 11,2(l)

  sinh ra từ phản ứng cộng Na  sinh ra từ phản ứng cộng Na  

Vậy giá trị lớn nhất của V là 11,2 lít


Câu 4:

Hiđro hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở kế tỉếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được (m + 0,1) gam hỗn hợp hai ancol. Mặt khác khi cho m gam X tham gia phản ứng tráng bạc thu được tối đa 17,28 gam Ag. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án B.

Lời giải

Ta có khối lượng ancol tăng so với khối lượng anđehit chính là khối lượng H2 phản ứng

phản ứng = 0,1(g) phản ứng = 0,05(mol)

Vì anđehit no, đơn chức, mạch hở => nanđehit = 0,05(mol)

Lại có nAg = 0,16(mol).

Với cùng số mol anđehit, để thu được lượng bạc lớn nhất thì 2 anđehit trong X là HCHO và CH3CHO. Gọi  nHCHO =a(mol); nCH3CHO =b(mol)

a+ b= 0,05 (mol)4a+ 2b=nAg =0,16 (mol)a= 0,03 (mol)b= 0,02(mol)

Vậy m = 0,03.30 + 0,02.44 = 1,78(g)


Câu 5:

Dẫn hỗn hợp gồm H2 và 3,92 lít (đktc) hơi anđehit axetỉc qua ống chứa Ni nung nóng. Hỗn hợp các chất sau phản ứng được làm lạnh và cho tác dụng hoàn toàn với Na thấy thoát ra 1,84 lít khí (27°C và 0,9868 atm). Hiệu suất phản ứng khử anđehit là

Xem đáp án

Đáp án B.

Lời giải

nCH3CHO=0,175 (mol); nH2 sinh ra t phn ng cng Na =0,9868.1,840,082.300=0,0738 (mol)nCH3CHO =2nH2 sinh ra t phn ng cng Na =0,1476(mol)Vy H =nCH3CH2OHnCH3CHO =84,34%


0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận