50 Bài tập Ankin cơ bản cực hay có lời giải (P1)
33 người thi tuần này 4.6 8 K lượt thi 25 câu hỏi 25 phút
🔥 Đề thi HOT:
15 câu Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 15: Alkane có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 20: Alcohol có đáp án
37 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Cánh diều Chủ đề 5: Dẫn xuất Halogen - Alcohol - Phenol
15 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 19: Dẫn xuất halogen có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 16: Hydrocarbon không no có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Cánh diều Bài 18: Hợp chất carbonyl có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 21: Phenol có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Cánh diều Bài 16. Alcohol có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Đáp án D
Đáp án A sai vì CH2=CH-CH=CH2 là hiđrocacbon không no, mạch hở, có dạng CnH2n - 2 nhưng không phải là ankin.
Đáp án B sai vì CH≡C-CH=CH2 là hiđrocacbon không no, mạch hở, trong mạch có liên kết ba nhưng không phải là ankin.
Đáp án C sai vì axetilen và các đồng đẳng gọi chung là các ankin.
Lời giải
Đáp án C
Ta có sự sắp xếp về độ linh động của H trong các phân tử: CH3-CH3 < CH2=CH2, CH≡CH.
Trong nhóm các hiđrocacbon thì ankin có liên kết 3 bền hơn liên kết đôi của anken, liên kết đôi lại bền hơn liên kết đơn ở anken (ở đây là nói về sự cắt đứt liên kết giữa 2 ngtử C). Mà liên kết CC càng bền thì liên kết CH càng kém bền, do đó xét về H linh động thì của ankin > anken > ankan tương ứng.
Câu 3
Nhận định về 3 chất: C2H4, C2H6, C2H2. Chất nào có nguyên tử H linh động nhất? Phản ứng nào chứng minh điều đó ?
Lời giải
Đáp án D
Ta có độ linh động của H trong các phân tử: CH≡CH < CH2=CH2 < CH3-CH3.
Phản ứng chứng minh được C2H2 có nguyên tử H linh động nhất là C2H2 (hai hiđrocacbon còn lại không có phản ứng này).
CH≡CH + AgNO3/NH3 → AgC≡CAg + NH4NO3
Lời giải
Đáp án B
Điều kiện để có đồng phân hình học:
- Trong cấu tạo phân tử phải có 1 liên kết đôi.
- 2 nhóm thế liên kết với cùng 1 cacbon của nối đôi phải khác nhau.
→ Ankin không có đồng phân hình học
Câu 5
Ankin C4H6 có bao nhiêu đồng phân cho phản ứng thế kim loại (phản ứng với dung dịch chứa AgNO3/NH3) ?
Lời giải
Đáp án C
Để phản ứng với dung dịch chứa AgNO3/NH3 thì hiđrocacbon có nối ba ở đầu mạch.
Ankin C4H6 có 1 đồng phân thỏa mãn: CH≡C-CH2-CH3
Lời giải
Đáp án B
Có 2 chất đó là ( Lưu ý là chỉ có C đầu mạch liên kết 3 mới tác dụng)
Lời giải
Đáp án B
Có 4 đồng phân thỏa mãn là CH≡C-CH2-CH2-CH2-CH3, CH≡C-CH2-CH(CH3)2,
CH≡C-CH(CH3)-CH2-CH3, CH≡C-C(CH3)3
Lời giải
Đáp án B
Đặt CTC của ankin là CnH2n - 2
Ta có n = 4.
C4H6 có 2 ankin phù hợp là CH≡C-CH2-CH3, CH3-C≡C-CH3
Lời giải
Đáp án D
C4H6 có 4 đồng phân mạch hở là CH≡C-CH2-CH3, CH3-C≡C-CH3, CH2=CH-CH=CH2,
CH3-CH=C=CH2
Lời giải
Đáp án C
C5H8 có 3 ankin là CH≡C-CH2-CH2-CH3, CH≡C-CH(CH3)2, CH3-C≡C-CH2-CH3
Lời giải
Đáp án A
Đánh số: C1H3-C2≡C3-C4H(CH3)-C5H3
→ Tên gọi: 4-metylpent-2-in
Lời giải
Lời giải
Đáp án D
Đánh số: C1H3-C2H(CH3)-C3≡C4-C5H2-C6H3
→ Tên gọi 2-metylhex-3-in hoặc etylisopropylaxetilen
Lời giải
Đáp án B
CH≡CH + H-OH CH2=CH-OH (không bền) → CH3-CHO
→ X là CH3CHO
Lời giải
Đáp án B
Nguyên tử H đính vào cacbon mang liên kết ba linh động hơn rất nhiều so với H đính với cacbon mang liên kết đôi và liên kết đơn, do đó nó có thể bị thay thế bằng nguyên tử kim loại.
CH3-C≡CH + AgNO3/NH3 → CH3-C≡CAg↓vàng nhạt + NH4NO3
→ X có CTCT là CH3-C≡CH
Câu 16
Trong số các hiđrocacbon mạch hở sau: C4H10, C4H6, C4H8, C3H4, những hiđrocacbon nào có thể tạo kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3 ?
Lời giải
Đáp án B
Những ankin có nối ba ở đầu mạch có khả năng tạo kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3.
Trong số các hiđrocacbon mạch hở thì CH≡C-CH3 (C3H4) và CH≡C-CH2CH3 (C4H6) có thể tạo ↓ với dung dịch AgNO3/NH3
Câu 17
Hỗn hợp X gồm hiđro và các hiđrocacbon no, chưa no. Cho X vào bình có niken xúc tác, đun nóng bình một thời gian ta thu được hỗn hợp Y. Phát biểu nào sau đây sai ?
Lời giải
Đáp án D
Đáp án D sai vì khối lượng phân tử trung bình của hhX nhỏ hơn khối lượng phân tử trung bình của hhY.
Giả sử hhX gồm
→ ∑nhh sau phản ứng = (y - a - b) + a + (x + b) + (z - a - 2b) = (x + y + z - a - 2b)
Theo BTKL: mX = mY → MX x (x + y + z) = MY x (x + y + z - a - 2b)
Mà (x + y + z) > (x + y + z - a - 2b) → MX < MY.
Câu 18
Chất nào trong 4 chất dưới đây có thể tham gia cả 4 phản ứng: Phản ứng cháy trong oxi, phản ứng cộng brom, phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, to), phản ứng thế với dung dịch AgNO3 /NH3 ?
Lời giải
Đáp án C
Đáp án A sai vì etan không tham gia phản ứng cộng brom, cộng hiđro (xt Ni, to), thế với dung dịch AgNO3/NH3.
Đáp án B sai vì etilen không tham gia phản ứng thế với dung dịch AgNO3/NH3.
Đáp án D sai vì isopren không tham gia phản ứng thế với dung dịch AgNO3/NH3.
→ Chất thỏa mãn là axetilen:
C2H2 + 2,5O2 → 2CO2 + H2O
CH≡CH + 2Br2 → CHBr2-CHBr2
CH≡CH + 2H2 CH3-CH3
CH≡CH + AgNO3/NH3 → AgC≡CAg↓ + NH4NO3
Lời giải
Đáp án C
• CH4 CH≡CH CH≡C-CH=CH2 CH2=CH-CH=CH2
-(-CH2-CH=CH-CH2-)n-
→ Y là CH≡C-CH=CH2 (C4H4)
Câu 20
Có chuỗi phản ứng sau:
Xác định N, B, D, E biết rằng D là một hiđrocacbon mạch hở, D chỉ có 1 đồng phân.
Lời giải
Đáp án C
CH≡C-CH3 + H2 CH2=CH-CH3 CH3-CHCl-CH3 CH2=CH-CH3
→ N là CH≡C-CH3 (C3H4), B là Pd, D là CH2=CH-CH3 (C3H6), E là CH3-CHCl-CH3
Lời giải
Đáp án C
AgC≡CAg + 2HCl → HC≡CH + 2AgCl↓
2CH4 CH≡CH + 3H2
Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + CH≡CH
→ Chất không điều chế trực tiếp được axetilen là Al4C3
Lời giải
Đáp án C
Để làm sạch etilen có lẫn axetilen ta cho hỗn hợp đi qua dd AgNO3/NH3:
CH≡CH + 2AgNO3/NH3 → AgC≡CAg↓ + NH4NO3
CH2=CH2 + AgNO3/NH3 → không phản ứng.
Ta không dùng dd brom dư và dd KMnO4 vì nó phản ứng với cả etilen và axetilen.
Câu 23
Để nhận biết các bình riêng biệt đựng các khí không màu sau đây: SO2, C2H2, NH3 ta có thể dùng hoá chất nào sau đây ?
Lời giải
Đáp án C
Ta dùng quỳ tím ẩm để nhận biết các bình riêng biệt đựng các khí. Khi cho quỳ tím ẩm vào các bình khí:
- Quỳ tím chuyển màu hồng → SO2.
- Quỳ tím chuyển màu xanh → NH3.
- Quỳ tím không chuyển màu → C2H2.
Lời giải
Đáp án A
CH≡C-CH3 ↓AgC≡C-CH3 HC≡C-CH3 + ↓AgCl
→ Y và Z lần lượt là CH3-C≡CAg và AgCl
Lời giải
Đáp án A
Để phân biệt: hex-1-en, hexan, hex-1-in ta dùng dung dịch AgNO3/NH3 và dung dịch Brom.
- B1: Ta cho các chất phản ứng lần lượt với AgNO3/NH3
+ Nếu có ↓ vàng nhạt xuất hiện → hex-1-in:
HC≡C-CH2-CH2-CH2-CH3 + AgNO3/NH3 → AgC≡C-CH2-CH2-CH2-CH3↓ + NH4NO3
+ Không có hiện tượng gì là hexan và hex-1-en.
- B2: Cho hai dung dịch còn lại phản ứng với brom:
+ Nếu brom mất màu → hex-1-en
CH2=CH-CH2-CH2-CH2-CH3 + Br2 → CH2Br-CHBr-CH2-CH2-CH2-CH3
+ Nếu không có hiện tượng gì là hexan.
1595 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%