20 Bài tập Đại cương về Hóa học hữu cơ có giải chi tiết (mức độ thông hiểu)
35 người thi tuần này 4.6 4.7 K lượt thi 20 câu hỏi 20 phút
🔥 Đề thi HOT:
15 câu Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 15: Alkane có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 20: Alcohol có đáp án
37 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Cánh diều Chủ đề 5: Dẫn xuất Halogen - Alcohol - Phenol
15 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 19: Dẫn xuất halogen có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 16: Hydrocarbon không no có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Cánh diều Bài 18: Hợp chất carbonyl có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 21: Phenol có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Cánh diều Bài 16. Alcohol có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế và thu khí Y từ hỗn hợp rắn gồm CaCO3 và CaSO3:
Khí Y là:
Lời giải
Đáp án C
Ta có sơ đồ sau
Lời giải
Đáp án A
Chất hữu cơ là hợp chất của C trừ CO,CO2 muối cacbonnat, muối cacbua…
Câu 3
Một số hợp chất hữu cơ mạch hở, thành phần chứa C, H, O và có khối lượng phân tử 60 đvC. Trong các chất trên số chất tác dụng với Na là:
Lời giải
Đáp án A
Các chất hữu cơ mạch hở có M = 60 tác dụng với Na có thể có CTPT là
C3H8O: CH3-CH2-CH2-OH, CH3-CH(OH)-CH3
C2H4O2: CH3COOH; OHC-CH2-OH
Vậy có 4 chất thỏa mãn
Câu 4
Cho thí nghiệm như hình vẽ:
Thí nghiệm trên dùng để định tính nguyên tố nào có trong hợp chất hữu cơ?
Lời giải
Đáp án B
Từ hình vẽ: Bông trộn CuSO4 khan để nhận biết ra sự có mặt của nước (CuSO4 khan màu trắng sẽ chuyển sang màu xanh) => nhận biết sự có mặt của Hiđro
Dung dịch Ca(OH)2 ( hiện tượng dd Ca(OH)2 trong suốt sẽ vẩn đục ) dùng để nhận biết ra CO2 => nhận biết sự có mặt của Cacbon
Lời giải
Đáp án A
Các chất: CH4, C2H4, C2H2, C6H6 thuộc hợp chất ankan, anken, ankin, benzen => chỉ có duy nhất 1 tính chung là phản ứng cháy => trong các đáp án không có tính chất này
Câu 6
Thực hiện quá trình phân tích định tính C và H trong hợp chất hữu cơ theo hình bên. Hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm chứa dung dịch Ca(OH)2 là
Lời giải
Đáp án D
C + 2[O] CO2
2H + [O] H2O
CuSO4 khan giữ lại H2O
CO2 sục vào dung dịch Ca(OH)2 xuất hiện kết tủa trắng.
Lời giải
Đáp án B
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của carbon (trừ CO, CO2, HCN, muối carbonate, muối xianua, muối carbua…).
→ Cặp CH3Cl, C6H5Br là chất hữu cơ.
Câu 8
Cho các chất: CaC2, CO2, HCOOH, C2H6O, CH3COOH, CH3Cl, NaCl, K2CO3. Số hợp chất hữu cơ trong các chất trên là bao nhiêu?
Lời giải
Đáp án C
Các hợp chất hữu cơ là HCOOH, C2H6O, CH3COOH, CH3Cl
Câu 9
Đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ là
1. thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H.
2. có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O.
3. liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.
4. liên kết hoá học chủ yếu là liên kết ion.
5. dễ bay hơi, khó cháy.
6. phản ứng hoá học xảy ra nhanh.
Nhóm các ý đúng là:
Lời giải
Đáp án B
Đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ là
1. thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H.
2. có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O.
3. liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.
Lời giải
Đáp án A
Lời giải
Đáp án A
Câu 12
Methadone là một loại thuốc dùng trong cai nghiện ma túy, nó thực chất cũng là một loại chất gây nghiện nhưng “nhẹ” hơn các loại ma túy thông thường và dễ kiểm soát hơn. Công thức cấu tạo của nó như hình dưới.
Công thức phân tử của methadone là
Lời giải
Đáp án D
Công thức chung của hợp chất hữu cơ có chứa C, H, O, N:
CnH2n+2-2k+mOnNm (k = π + vòng)
- Đếm số C: Ta thấy hợp chất trên có 21C
- Tìm k:
+ Số liên kết π: 3 + 3 + 1 = 7
+ Số vòng: 1 + 1 = 2
=> k = 7 + 2 = 9
- n = 1; m = 1
Thay vào công thức tổng quát ta được:
C21H27NO
Lời giải
Đáp án C
Phát biểu sai là: Các chất có cùng khối lượng phân tử là đồng phân của nhau.
Vì cùng khối lượng phân tử nhưng có thể khác nhau về thành phần nguyên tử (ví dụ C5H10 và C3H5CHO)
Lời giải
Đáp án D
Câu đúng là: Các chất khác nhau có cùng công thức phân tử được gọi là các chất đồng phân của nhau.
Câu 15
Để biết rõ số lượng nguyên tử, thứ tự kết hợp và cách kết hợp của các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ người ta dùng công thức nào sau đây ?
Lời giải
Đáp án C
Để biết rõ số lượng nguyên tử, thứ tự kết hợp và cách kết hợp của các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ người ta dùng công thức cấu tạo
Câu 16
Cho các chất sau: CH3–O–CH3 (1), C2H5OH (2), CH3CH2CH2OH (3), CH3CH(OH)CH3 (4), CH3CH(OH)CH2CH3 (5), CH3OH (6). Những cặp chất là đồng phân của nhau
Lời giải
Đáp án A
(1) và (2) là đồng phân của nhau vì có cùng CTPT C2H6O
(3) và (4) là đồng phân của nhau vì có cùng CTPT C3H8O
Câu 17
Cho các chất hữu cơ mạch thẳng sau : C3H6; C4H8; C3H8; C4H10; C5H10; C2H2; C2H5Cl. Số chất là đồng đẳng của C2H4 là
Lời giải
Đáp án B
Các chất là đồng đẳng của C2H4 là C3H6; C4H8; C5H10
Lời giải
Đáp án A
Hợp chất chứa một liên kết π trong phân tử thuộc loại hợp chất không no
Lời giải
Đáp án A
Trong phân tử CH≡CH có 1 liên kết σ(C-C) và 2 liên kết σ(C-H)
Trong phân tử CH2=CH2 có 1 liên kết σ(C-C) và 4 liên kết σ(C-H)
Trong phân tử CH2=CH-CH=CH2 có 2 liên lết σ(C-C) và 6 liên kết σ(C-H)
Lời giải
Đáp án C
Chất có đồng phân hình học là CH3-CH=CH-CH=CH2
937 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%