Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Mối liên hệ giữa bước sóng λ , vận tốc truyền sóng v, chu kỳ T và tần số f của một sóng là

Lời giải

Đáp án D

+ Mối liên hệ giữa bước sóng λ, vận tốc truyền sóng v, tần số sóng f và chu kì T là  f=1T=vλ.

Câu 2

Hạt tải điện trong kim loại là

Lời giải

Đáp án B

+ Hạt tải điện trong kim loại là electron tự do.

Câu 3

Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có biên độ lần lượt là A1 = 5 cm; A2 = 12 cm và lệch pha nhau 0,5π rad. Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ bằng:

Lời giải

Đáp án D

+ Biên độ tổng hợp của hai dao động vuông pha

A=A12+A22=52+122=13cm.

Câu 4

Một dòng điện xoay chiều có biểu thức là i=42cos100πt+πA. Giá trị cực đại của dòng điện này bằng

Lời giải

Đáp án C

+ Giá trị cực đại của dòng điện I0=42A

Câu 5

Đặt hiệu điện thế U vào hai đầu một điện trở R thì dòng điện chạy qua R có cường độ I. Công suất tỏa nhiệt ở điện trở nàykhông thể tính bằng công thức nào trong các công thức sau đây:

Lời giải

Đáp án C

+ Công suất không được tính bằng biểu thức P=0,5I2R.

Câu 6

Điện trở suất của một vật dẫn kim loại phụ thuộc vào

Lời giải

Đáp án A

+ Điện trở suất của vật dẫn phụ thuộc vào nhiệt độ, bản chất của vật dẫn.

Câu 7

Một tụ điện có điện dung C, hiệu điện thế U và điện tích Q. Người ta tăng hiệu điện thế của tụ điện lên thành 2U, điện tích của tụ khi đó bằng

Lời giải

Đáp án C

+ Ta có Q=CUtăng điện áp lên 2 lần thì điện tích tích được trên tụ là 2Q.

Câu 8

Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi thì khoảng cách giữa hai bụng sóng liên tiếp theo phương dọc theo sợi dây bằng

Lời giải

Đáp án B

+ Khoảng cách giữa hai bụng sóng liên tiếp là nửa bước sóng.

Câu 9

Một vật dao động tắt dần có các đại lượng giảm liên tục theo thời gian là

Lời giải

Đáp án D

+ Một vật dao động tắt dần thì biên độ và năng lượng của vật giảm dần theo thời gian.

Câu 10

Một điện tích q được đặt tại một điểm trong điện trường có cường độ điện trường E . Lực điện trường tác dụng lên điện tích q là

Lời giải

Đáp án D

+ Lực điện tác dụng lên điện tích q được xác định bằng biểu thức F=qE.

Câu 11

Điều kiện để xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện trong mạch có R, L, C mắc nối tiếp là

Lời giải

Đáp án C

+ Điều kiện để xảy ra cộng hưởng với mạch RLC mắc nối tiếp ω2=1LC

Câu 12

Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ khối lượng m và lò xo có độ cứng k. Con lắc dao động với tần số góc là:

Lời giải

Đáp án C

+ Tần số góc dao động của con lắc lò xo ω=km.

Câu 13

Để đo cường độ dòng điện xoay chiều có giá trị hiệu dụng cỡ 50 mA thì vặn núm xoay của đồng hồ đa năng đến vị trí

Lời giải

Đáp án B

+ Để đo dòng điện xoay chiều cỡ  50 mA ta xoay núm vặn đến ACA 200 mA.

Câu 14

Điện năng tiêu thụ được đo bằng

Lời giải

Đáp án C

+ Điện năng tiêu thụ được đo bằng công tơ điện.

Câu 15

Một vật dao động điều hòa với biên độ A và tốc độ cực đại vmax. Chu kỳ dao động của vật là

Lời giải

Đáp án B

+ Ta có ω=vmaxAT=2πω=2πAvmax

Câu 16

Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình x=10cos2πt-π3cm. Dao động điều hòa có biên độ là

Lời giải

Đáp án B

+ Biên độ dao động của vật A=10cm

Câu 17

Đặt vào hai đầu mạch điện chỉ có cuộn thuần cảm một điện áp xoay chiều u=U0cos100πt-π2V.Pha ban đầu của cường độ dòng điện trong mạch bằng

Lời giải

Đáp án C

+ Đoạn mạch chứa cuộn cảm thuần  i chậm pha hơn u một góc 0,5πφ0=-π.

Câu 18

Tại một vị trí trong môi trường truyền âm, một sóng âm có cường độ âm I. Biết cường độ âm chuẩn là I0. Mức cường độ âm L của sóng âm này tại vị trí đó được tính bằng công thức

Lời giải

Đáp án C

+ Mức cường độ âm tại vị trí có cường độ âm I được xác định bằng biểu thức

L=10logII0dB.

Câu 19

Trong máy phát điện xoay chiều một pha nếu tăng số cặp cực lên 2 lần và tăng tốc độ quay của rôto lên 10 lần thì tần số của suất điện động do máy phát ra

Lời giải

Đáp án C

+ Ta có f=pnnếu p tăng lên 2 lần và n tăng lên 10 lần thì f tăng lên 20 lần.

Câu 20

Cường độ âm tại một điểm trong môi trường truyền âm là 10-4W/m2. Biết cường độ âm chuẩn là 10-12W/m2. Mức cường độ âm tại điểm đó bằng

Lời giải

 Đáp án C

+ Mức cường độ âm tại vị trí có cường độ âm I là 

L=10logII0=10log10-410-12=80dB.

Câu 21

Một sợi dây dài 160 cm được cố định ở 2 đầu. Sóng truyền trên sợi dây có bước sóng 8 cm và tạo ra hình ảnh sóng dừng. Số bụng sóng trong hình ảnh sóng dừng trên là

Lời giải

Đáp án B

+ Điều kiện để có sóng dừng với hai đầu cố định l=nλ2, với n là số bụng sóng n=2lλ=2.1608=40.

Câu 22

Cho mạch điện như hình vẽ. Đặt vào hai đầu A, B một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U và tần số f không đổi. Điều chỉnh C để tổng điện áp hiệu dụng UAM + UMB lớn nhất thì tổng đó bằng 2U và khi đó công suất tiêu thụ của đoạn mạch AM là 36 W. Tiếp tục điều chỉnh C để công suất tiêu thụ của đoạn mạch lớn nhất thì công suất lớn nhất đó bằng

Lời giải

Đáp án D

+ Biểu diễn vecto các điện áp.

+ Áp dụng định lý sin trong tam giác, ta có:

UAMsinβ=UMBsinα=UABsinγUAM+UMB=UMBsinγsinα+sinβ

với γ luôn không đổi

 Biến đổi lượng giác

UAM+UMB=2UABsinγsin180-γ2coα-β2.

UAM+UMBmax khi α=β.

+ Khi đó

UAM+UMBmax=2Usinγsin180-γ2=2Uγ=60°.

 Các vecto hợp với nhau thành tam giác đều  khi xảy ra cực đại u chậm pha hơn i một góc 300

P=Pmaxcos2φPmax=Pcos2φ=36cos230°=48W.

Câu 23

Hai dao động điều hòa có đồ thị li độ - thời gian như hình vẽ. Tổng vận tốc tức thời của hai dao động có giá trị lớn nhất là

Lời giải

Đáp án D

+ Từ đồ thị, ta có A1=8A2=6cm T=2.10-2s,ω=100πrad/s và hai dao động vuông pha.

Tổng vận tốc tức thời cực đại vmax=ωA12+A22=100π62+82=100πcm/s

Câu 24

Điện năng từ nhà máy được đưa tới nơi tiêu thụ nhờ các dây dẫn. Biết công suất truyền đi là không đổi. Ban đầu hiệu suất truyền tải điện là 80%. Muốn hiệu suất truyền tải điện là 85% thì cần giảm cường độ dòng điện trên dây tải đi

Lời giải

Đáp án A

+ Hiệu suất truyền tải H=PttP=1-ΔPP với P là công suất truyền đi và Ptt là công suất nơi tiêu thụ.

 Giảm I đi 13,4%

ΔP1=1-H1PΔP2=1-H2PΔP2ΔP1=I22I12=1-H21-H1I2I1=1-H21-H1=1-0,851-0,8=320,867.

Câu 25

Một con lắc lò xo nằm ngang gồm vật nặng M = 200 g và độ cứng lò xo k = 40 N/m có thể trượt không ma sát trên mặt phẳng nằm ngang. Khi hệ đang ở trạng thái cân bằng thì có một vật khối lượng m = 200 g chuyển động đến va chạm mềm vào M theo phương ngang với tốc độ 3 m/s. Sau va chạm hệ dao động điều hòa với biên độ là

Lời giải

Đáp án D

+ Vận tốc của hệ hai vật sau va chạm v=vmax=mv0m+M=200.3200+200=1,5m/s

Tần số góc của hệ dao động sau va chạm ω=km+M=400,2+0,2=10rad/s

Biên độ dao động sau va chạm A=vmaxω=1,510=15cm

Câu 26

Hai dao động điều hòa có cùng phương, cùng tần số và có phương trình lần lượt là x1=6cos10πt+π6cm và x2=6cos10πt+5π6cm. Tại thời điểm li độ dao động tổng hợp là 3 cm và đang tăng thì li độ của dao động thứ nhất là

Lời giải

Đáp án D

+ Phương trình dao động tổng hợp

x=x1+x2=6cos10πt+π2cmx sớm pha hơn x1 một góc 60°

+ Biểu diễn hai dao động trên đường tròn.

Từ hình vẽ, ta có x=-3cm.

Câu 27

Một nguồn điện (ξ, r) được nối với biến trở R và một ampe kế có điện trở không đáng kể tạo thành mạch kín. Một vôn kế có điện trở rất lớn được mắc giữa hai cực của nguồn. Khi cho R giảm thì

Lời giải

Đáp án C

+ Ta có IA=ξR+rUA=ξrR+rkhi R giảm thì chỉ số của ampe kế và von kế đều tăng.

Câu 28

Một giọt dầu nằm lơ lửng trong điện trường của một tụ điện phẳng. Đường kính của giọt dầu là 0,4 mm. Khối lượng riêng của dầu là 800 kg/m3. Hiệu điện thế và khoảng cách giữa hai bản lần lượt là 100 V và 1 cm. Bản tụ phía trên mang điện tích âm. Bỏ qua lực đẩy Ác – si – mét. Lấy g =10 m/s2. Điện tích của giọt dầu là

Lời giải

Đáp án D

+ Cường độ điện trường giữa hai bản tụ E=Ud=1000,01=104V/m

+ Để giọt dầu nằm lơ lửng thì lực điện cân bằng với lực đẩy acsimet. Ta có phương trình:

qE=ρVgq=ρVgE=800.43π0,2.10-32.10104=2,68pC.

Bản trên tích điện âm q=-2,68pC.

Câu 29

Một bình điện phân chứa dung dịch AgNO3 với anôt bằng bạc. Khối lượng bạc bám vào catôt của bình điện phân sau 16 phút 5 giây là 6,48 g. Biết bạc có khối lượng mol là A = 108 g/mol và hóa trị n = 1. Lấy số Fa – ra – đây F = 96500 C/mol. Cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân là

Lời giải

Đáp án B

+ Khối lượng Ag bám ở catot m=AItFnI=mFnAt=6,48.96500.1108.965=6A.

Câu 30

Đặt điện áp u = U0cos100πtV vào hai đầu đoạn mạch A, B gồm cuộn dây thuần cảm, có độ tự cảm L=14πH và tụ có điện dung C=4003πμF mắc nối tiếp. Tại thời điểm điện áp tức thời giữa hai đầu tụ điện bằng 120 V thì điện áp tức thời giữa hai đầu A, B có giá trị bằng

Lời giải

Đáp án A

+ Cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch ZL=25Ω,ZC=75Ω.

Tổng trở của mạch Z=ZL-ZC=25-75=50Ω.

+ Ta để ý rằng ZC>ZLu cùng pha với  uC.

u=ZZCuC=5075120=80V.

Câu 31

Một máy biến áp sử dụng trong phòng thí nghiệm có số vòng dây của hai cuộn lần lượt là N1 và N2. Khi đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200 V vào hai đầu cuộn dây N1 thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn N2 để hở là 1000 V. Khi đặt điện áp trên vào hai đầu cuộn dây N2 thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn N1 để hở là

Lời giải

Đáp án B

+ Đặt vào N1 điện ápp 200 V thì điện áp ở N2 là 1000 V  tăng áp 5 lần, mắc theo chiều ngược lại sẽ hạ áp 5 lần  điện áp hai đầu N1 khi đó là 40 V.

Câu 32

Tại vị trí O trong một nhà máy, một còi báo cháy (được coi như một nguồn điểm) phát sóng âm với công suất không đổi. Từ bên ngoài một thiết bị xác định mức cường độ âm chuyển động thẳng biến đổi đều từ M hướng đến O theo hai giai đoạn với vận tốc ban đầu bằng không và gia tốc có độ lớn 3,75 m/s2 cho biết khi dừng lại tại N (cổng nhà máy). Biết NO = 15 m và mức cường độ âm do còi phát ra tại N lớn hơn mức cường độ âm tại M là 20 dB. Cho rằng môi trường truyền âm là đẳng hướng và không hấp thụ âm. Thời gian thiết bị đó chuyển động từ M đến N có giá trị gần giá trị nào nhất

Lời giải

Đáp án D

+ Ta có :

LN-LM=20logOMONOM=10ON

Vậy MN=135cm

Xe chuyển động thành hai giai đoạn trên MN, nửa giai đoạn đầu là nhanh dần đều, nửa giai đoạn sau là chậm dần đều

t=2MN2a=21352.3,75=8,48s

Câu 33

Trong bài thực hành đo gia tốc trọng trường của Trái Đất tại phòng thí nghiệm. Một học sinh đo chiều dài con lắc đơn có kết quả là =0,8000±0,0002m thì chu kỳ dao động T=1,7951±0,0001s. Gia tốc trọng trường tại đó là

Lời giải

Đáp án B

+ Ta có T=2π1gg=2π1,795120,8=9,801m/s2

Sai số tuyệt đối của phép đo

g=g(2TT+ll)=9,80120,00011,7951+0,00020,8=0,00354m/s2

Ghi kết quả đo g=9,801±0,0035m/s2

Câu 34

Trên mặt nước nằm ngang, tại hai điểm S1,S2 cách nhau 9,8 cm, người ta đặt hai nguồn sóng cơ kết hợp, dao động điều hòa theo phương thẳng đứng có tần số 15 Hz và luôn cùng pha. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 30 cm/s, coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Số điểm dao động với biên độ cực tiểu giữa hai nguồn S1,S2 là

Lời giải

Đáp án D

+ Bước sóng của sóng λ=vf=3015=2cm.

Số cực dãy cực tiểu giao thoa với hai nguồn cùng pha

-12-S1S2λkS1S2λ-12

-5,5k4,4

Có 10 điểm ứng với k=-5,±4,±3,±2,±1,0.

Câu 35

Khi đặt điện áp u=2202cos100πt-π6V vào hai đầu một hộp X chứa 2 trong 3 linh kiện điện là R0,L0,C0 mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch có biểu thức i=22cos100πt+π6A. Nếu mắc hộp X nối tiếp với cuộn cảm thuần có L=3πH rồi mắc vào điện áp trên thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch là

Lời giải

Đáp án D

+ Ta thấy dòng điện qua X sớm pha hơn điện áp một góc 60°X chứa C0 R0 với ZC0=3R0. 

+ Kết hợp với ZX=UXIX=2002=100ΩR0=50ZC0=503Ω.

+ Cảm kháng của cuộn dây ZL=1003Ω.

Dòng điện khi mắc thêm vào cuộn dây là

i¯=u¯Z¯=2002-3050+1003-503i=22-90i=23cos100πt-π2A.

Câu 36

Khi nói về dao động cơ cưỡng bức, phát biểu nào sau đây là đúng?

Lời giải

Đáp án B

+ Dao động cưỡng bức có biên độ không đổi và có tần số bằng tần số của ngoại lực cưỡng bức

Câu 37

Trên một sợi dây dài đang có sóng ngang hình sin truyền theo chiều dương của trục Ox. Tại thời điểm t0, một đoạn của sợi dây có hình dạng như hình bên. Hai phần tử M và Q dao động lệch pha nhau

Lời giải

Đáp án B

+ Ta có λ=6QM=1Δφ=2πQMλ=2π.16=π3.

Câu 38

Ba điện tích q1,q2,q3 đặt trong không khí lần lượt tại các đỉnh A, B, C của hình vuông ABCD. Biết véc tơ cường độ điện trường tổng hợp tại D có giá là cạnh AD. Quan hệ giữa các điện tích trên là

Lời giải

Đáp án D

+ Điện trường do q1 gây ra tại D luôn có giá AD ->để điện trường tổng hợp do ba điện tích gây ra tại D có hướng AD thì q2 q3 phải trái dấu. Về mặt độ lớn:

q2BD2cos45°=q1CD2q2=-22q3

Câu 39

Người ta mắc một bộ ba pin giống nhau nối tiếp thì thu được một bộ nguồn có suất điện động 9 V và điện trở trong 3Ω. Mỗi pin có suất điện động và điện trở trong là

Lời giải

Đáp án C

+ Suất điện động và điện trở trong của các pin lần lượt là ξ=ξb3=3V,r=rb3=1Ω.

Câu 40

Mạch kín gồm một nguồn điện và mạch ngoài là một biến trở. Biết rằng ứng với hai giá trị của biến trở là 9 Ω và 4 Ω thì công suất của mạch ngoài là như nhau. Điện trở trong của nguồn là

Lời giải

Đáp án C

+ Công suất tiêu thụ của mạch ngoài:

P=I2R=ξ2RR+r2R2-ξ2P-2rR+r2=0.
Hai giá trị của R cho cùng công suất tiêu thụ thỏa mãn định lý viet  R1R2=r2

r=R1R2=9.4=6Ω

4.0

1 Đánh giá

0%

100%

0%

0%

0%