Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Trong nguyên tử Hiđrô khi êlectron nhảy từ quỹ đạo N về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra bức xạ có bước sóng λ1, khi êlectron nhảy từ quỹ đạo M về quỹ đạo L thì nguyên tử phát ra bức xạ có bước sóng là λ1. Chọn phương án đúng :

Lời giải

Đáp án B

+ Các mức năng lượng kích thích của nguyên tử Hidro được xác định bởi En=-E0n2.

hcλ41=E012-E042hcλ32=E022-E032λ41λ31=122-132112-142=427.

Câu 2

Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, từ hai khe đến màn là 2 m. Nguồn sáng dùng trong thí nghiệm gồm hai bức xạ có bước sóng λ1 = 450 nm và λ2 = 600 nm. Trên màn quan sát, gọi M, N là hai điểm ở cùng một phía so với vân trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt là 5,5 mm và 22 mm. Trên đoạn MN, số vị trí vân sáng trùng nhau của hai bức xạ là

Lời giải

Đáp án C

+ Điều kiện để có sự trùng nhau của hai hệ vân sáng k1k2=λ2λ1=600450=43

i12=4i1=7,2mm

 Xét tỉ số OMi12=5,57,2=0,76ONi12=227,2=3,05có 3 vân trùng

Câu 3

Tia Rơnghen có

Lời giải

Đáp án A

+ Tia Ronghen có cùng bản chất với sóng vô tuyến

Câu 4

Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng khoảng cách từ hai khe đến màn D = 2 m, khoảng cách giữa hai khe a = 0,5 mm. Trong khoảng 2,8 cm người ta thấy có 15 vân sáng liên tiếp, hai đầu là vân sáng. Ánh sáng sử dụng có bước sóng là

Lời giải

Đáp án B

+ Khoảng 15 vân sáng liên tiếp ứng với 14i=2,8cmi=0,2cm.

Bước sóng đã dùng λ=aiD=0,5.10-3.0,2.10-22=0,5μm

Câu 5

Tìm kết luận đúng khi nói về các dãy quang phổ trong quang phổ phát xạ của nguyên tử Hyđrô

Lời giải

Đáp án D

+ Trong các dãy quang phổ của nguyên tử Hidro thì dãy Laiman nằm trong vùng tử ngoại

Câu 6

Một nguồn phóng xạ có chu kỳ bán rã T và tại thời điểm ban đầu có 48N0 hạt nhân. Hỏi sau khoảng thời gian 3T, số hạt nhân còn lại là bao nhiêu ?

Lời giải

Đáp án B

+ Số hạt nhân còn lại sau khoảng thời gian t=3T

Nt=48N02-tT=6N0

Câu 7

Cho năng lượng liên kết riêng của α là 7,10 MeV, của urani U234 là 7,63 MeV, của thôri Th230 là 7,70 MeV. Năng lượng tỏa ra khi một hạt nhân U234 phóng xạ α tạo thành Th230 là

Lời giải

Đáp án C

+ Năng lượng tỏa ra ΔE=AThεTh+Aαεα-AUεU=14MeV.

Câu 8

Đồng vị Na24 phóng xạ β- với chu kỳ bán rã T, tạo thành hạt nhân con Mg24. Tại thời điểm ban đầu khảo sát thì tỷ số khối lượng Mg24 và Na24 là 0,25. Sau thời gian 3T thì tỷ số trên là

Lời giải

Đáp án D

+ Theo giả thuyết bài toán, tại thời khảo sát t1, ta có:

NMgNNat0=1-2-t0T2-t0T=0,252-t0T=0,8

Tỉ số trên sau khoảng thời gian t=3T

NMgNNat=3T=1-2-t0+3TT2-t0+3TT=1-2-t0T2-3TT2-t0T2-3TT=1-0,8.2-30,8.2-3=9.

Câu 9

Tính chu kỳ bán rã của một chất phóng xạ, cho biết tại thời điểm t1, tỷ số giữa hạt mẹ và hạt con là 1 : 7. Tại thời điểm t2 sau 414 ngày, tỷ số đó là 1 : 63

Lời giải

Đáp án B

+ Ta có:NΔN=2-t1T1-2-t1T=17NΔN=2-t1+414T1-2-t1+414T=1632-t1T=0,1252-t1+414T=0,015627T=138ngày

Câu 10

Chu kỳ bán rã của hai chất phóng xạ A và B lần lượt là TATB = 2TA. Ban đầu hai khối chất A và B có số hạt nhân như nhau. Sau thời gian t = 4TA thì tỉ số giữa số hạt nhân A và B đã phóng xạ là

Lời giải

Đáp án D

Ta có:ΔNAΔNB=1-2-4TATA1-2-4TA2TA=54

Câu 11

Một con lắc lò xo dao động điều hòa với chu kỳ T và biên độ 5 cm. Biết trong một chu kỳ, khoảng thời gian để độ lớn gia tốc của vật không vượt quá 100 cm/s2 là T/3. Lấy π2 = 10. Tần số dao động của vật là

Lời giải

Đáp án A

+ Độ lớn của gia tốc không vượt quá 100cm/s2 là một phần 3 chu kì 12ω2A=100 ω=2π rad/sf=1Hz

Câu 12

Con lắc đơn có chiều dài ℓ treo trong trần một thang máy. Khi thang máy chuyển động nhanh dần đi lên với gia tốc có độ lớn a (a < g) thì dao động với chu kỳ T1. Khi thang máy chuyển động chậm dần đều đi lên với gia tốc có độ lớn a thì dao động với chu kỳ T2 = 2T1. Độ lớn gia tốc a bằng

Lời giải

Đáp án C

+ Chu kì dao động của con lắc trong hai trường hợp:

T1=2πlg+aT2=2T1=2πlg-ag+ag-a=4a=0,6g.

Câu 13

Con lắc lò xo có khối lượng 250 g, độ cứng k = 100 N/m. Con lắc dao động điều hòa với biên độ A và khi cách vị trí cân bằng 2 cm nó có vận tốc là 403 cm/s. Giá trị của biên độ là

Lời giải

Đáp án C

+ Tần số góc của dao động ω=km=1000,25=20rad/s

Biên độ của dao động A=x2+vω2=22-403202=4cm

Câu 14

Con lắc lò xo có khối lượng m = 100 g, dao động điều hòa với cơ năng E = 32 mJ. Tại thời điểm ban đầu vật có vận tốc v= 403 cm/s và gia tốc a = 8 m/s2. Pha ban đầu của dao động là

Lời giải

Đáp án C

+ Ta có E=12mv2maxvmax=2Em=2.32.10-30,1=80cm/s

+ Tại t=0, ta có v=32vmax và a>0φ0=-120°

Câu 15

Con lắc lò xo dao động điều hòa với biên độ A = 2 cm, chu kỳ T = 1,2 s, pha ban đầu là π/3. Quãng đường con lắc đi được trong 4 s đầu tiên là

Lời giải

Đáp án B

+ Ta tách Δt=3,6s+0,4s.

+ Quãng đường vật đi được trong 3T=3,6s luôn là 12A=24cm.

  Quãng đường vật đi được trong 0,4 s kể từ vị trí x=0,5A (pha ban đầu bằng 60°) là 1,5A=3cm.

S=24+3=27cm 

Câu 16

Trong một dao động điều hòa có chu kỳ T thì thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí có gia tốc cực đại đến vị trí có gia tốc bằng một nửa gia tốc cực đại là

Lời giải

Đáp án C

+ Khoảng thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí có gia tốc cực đại đến vị trí có gia tốc bằng một nửa gia tốc cực đại là Δt=T6.

Câu 17

Mạch RLC nối tiếp gồm cuộn dây (L,r) và tụ điện C. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế u = 302cos(100πt – π/6) V. Điều chỉnh C để UC = UCmax = 50 V. Hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây khi đó là:

Lời giải

Đáp án C

+ Khi xảy ra cực đại của điện áp hiệu dụng trên tụ điện thì ud sớm pha hơn u một góc 0,5π

Ud=UCmax2-U2=502-302=40V

ud=402cos100πt+π3V

Câu 18

Ở bề mặt một chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp S1 và S2 cách nhau 25 cm. Hai nguồn này dao động theo phương thẳng đứng có phương trình lần lượt là u1 = 4cos40πt mm và u2 = 4cos(40πt + π) mm. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 80 cm/s. Số điểm dao động ới biên độ cực đại trên đoạn thẳng S1S2

Lời giải

Đáp án C

+ Bước sóng của sóng λ=2πvω=2π.8040π=4cm.

Số điểm dao động với biên độ cực đại

-S1S2λ-12kS1S2λ-12-6,75k5,75

Có 12 điểm dao động với biên độ cực đại

Câu 19

Nguồn âm S phát ra âm có công suất P = 4π.10-5 W không đổi, truyền đẳng hướng về mọi phương. Cho cường độ âm chuẩn I0 = 10-12 W/m2. Điểm M cách nguồn S một đoạn 1 m có mức cường độ âm là

Lời giải

Đáp án C

+ Mức cường độ âm tại M là LM=10logPI04πr2=10log4π.10-510-124πl2=70dB

Câu 20

Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A và B cách nhau 20 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình uA = 2cos40πt mm và uB = 2cos(40πt + π) mm . Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 30 cm/s. Xét hình vuông AMNB thuộc mặt thoáng chất lỏng. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn BM là

Lời giải

Đáp án B

+ Gọi H là một điểm bất kì nằm trên BM. Tương tự, để H cực đại thì:

d1-d2=k+12λ

+ Từ hình vẽ ta thấy khoảng giá trị của hiệu số d1-d2: AM-2AMd1-d2AB

+ Kết hợp hai phương trình trên ta thu được:AM1-2λ-12kABλ-12

-6,02k12,8

Vậy sẽ có 19 điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn BM

Câu 21

Tại điểm S trên mặt nước yên tĩnh có nguồn dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với tần số f. Khi đó trên mặt nước hình thành hệ sóng tròn đồng tâm S. Tại hai điểm M, N nằm cách nhau 5 cm trên đường thẳng đi qua S luôn dao động ngược pha với nhau. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 80 cm/s và tần số của nguồn dao động thay đổi trong khoảng từ 48 Hz đến 64 Hz. Tần số dao động của nguồn là

Lời giải

Đáp án C

+ Độ lệch pha giữa hai điểm M và N: 

Δφ=2πdfv=2k+1πf=2k+1v2d=82k+1Hz

+ Với khoảng giá trị  của tần số:48Hzf64Hzf=56Hz

Câu 22

Hai nguồn sóng trên mặt nước là S1,S2 cách nhau S1S2 = 9λ phát ra hai sóng có phương trình u1 = asinωt và u2 = acosωt. Sóng không suy giảm. Số điểm giao động với biên độ cực đại trên đoạn S1S2 là

Lời giải

Đáp án B

+ Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn thẳng nối hai nguồn vuông pha

-S1S2λ+14kS1S2λ+14-8,75k9,25có 18 điểm

Câu 23

Cho mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp (L thuần cảm) có tần số f thay đổi được. Khi f = f1 hay f = f2 thì mạch có cùng công suất, khi f = f3 thì mạch có công suất cực đại. Hệ thức đúng là :

Lời giải

Đáp án A

+ Hệ thức liên hệ f1f2=f32

Câu 24

Cho mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp (L thuần cảm) có tần số f thay đổi được. Khi f = f1 hiệu điện thế hiệu dụng trên điện trở UR=URmax, khi f = f2 hiệu điện thế hiệu dụng trên cuộn cảm UL=ULmax, khi f = f3 hiệu điện thế hiệu dụng trên tụ điện UC=UCmax. Hệ thức đúng là:

Lời giải

Đáp án B

+ Hệ thức liên hệ f3f2=f12.

Câu 25

Mạch xoay chiều nối tiếp gồm cuộn dây thuần cảm L, điện trở R=1503Ω và tụ điện C. Đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế u = U0cos2πft V với f thay đổi được. Khi f = f1 = 25 Hz hay f = f2 = 100 Hz thì cường độ dòng điện trong mạch có giá trị hiệu dụng như nhau nhưng lệch pha nhau 600. Cảm kháng cuộn dây khi f = f1

Lời giải

Đáp án A

+ Ta có I1=I2P1=P2cosφ1=cosφ2φ1=-φ2=-30°

f1 và  f2 là hai giá trị của tần số cho cùng giá trị hiệu dụng của dòng điện

ω1ω2=1LC

ZL2=ZC1

tanφ1=ZL1-ZC1R=-13ZL2-ZL1R=133ZL1R=13ZL1=50Ω

Câu 26

Mạch RLC nối tiếp gồm điện trở R, cuộn cảm (L,r) và tụ điện C. Khi hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là u=652cosωt V thì các điện áp hiệu dụng trên điện trở và cuộn dây đều bằng 13 V còn điện áp trên tụ là 65 V, công suất tiêu thụ trên toàn mạch là 25 W. Hệ số công suất của mạch là

Lời giải

Đáp án B

+ Để đơn giản, ta chuẩn hóa UR=1UC=5Ud=Ur2+UL2=1UC=5Ur=1-UL2.

+ Điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch:

U2=52=UR+Ur2+UL-UC225=1+1-UL22+UL-52UL=513Ur=1213

Hệ số công suất của mạch cosφ=UR+UrU=1+12135=513.

Câu 27

Đặt điện áp xoay chiều u=1002cos100πtV vào hai đầu mạch gồm điện trở R nối tiếp với cuộn thuần cảm và tụ điện có điện dung thay đổi. Ban đầu điều chỉnh tụ điện để công suất trong mạch cực đại, sau đó giảm giá trị của C thì điện áp hiệu dụng hai đầu tụ

Lời giải

Đáp án C

+ Ta có giá trị của ZC để xảy ra cực đại của điện áp hiệu dụng trên tụ

ZC=R2+ZLZL>ZL(giá trị của dung kháng để mạch xảy ra cộng hưởng)

Khi mạch xảy ra cộng hưởng (công suất tiêu thụ trên mạch là cực đại), ta giảm C ZC tăng thì UC tăng đến cực đại rồi giảm

Câu 28

Mạch RLC nối tiếp theo thứ tự gồm C, biến trở R và cuộn dây thuần cảm L. Đặt vào hai đầu mạch hiệu điện thế uAB = U0cos(100πt – π/3) V. Thay đổi R ta thấy khi R = 200 Ω thì cường độ dòng điện nhanh pha hơn hiệu điện thế hai đầu mạch. P = Pmax = 100 W và UMB = 200 V (M là điểm nằm giữa tụ và điện trở). Hệ thức đúng là :

Lời giải

Đáp án B

+ Dòng điện sớm pha hơn điện áp ZC>ZL

Khi R=R0 công suất tiêu thụ của mạch là cực đại, ta có R0=ZL-ZC=ZC-ZL, Z=2R0. 

+ Điện áp hai đầu đoạn mạch Pmax=U22R0U=2R0Pmax=2.200.100=200V.

U=UMB2R0=R02+ZL2ZL=R0ZC=2R0.

+ Vậy ZC=2ZL.

Câu 29

Mạch dao động LC gồm tụ C = 200 nF và cuộn thuần cảm L = 2 mH. Biết cường độ dòng điện cực đại trên L là I0 = 0,5 A. Khi cường độ dòng điện trên L là i = 0,4 A thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ là

Lời giải

Đáp án C

+ Hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ U0=LCI0=2.10-3200.10-90,5=50V

Hiệu điện thế trên hai bản tụ khi i=0,4A là

u=U01-iI02=501-0,40,52=30V

Câu 30

Khi mắc tụ C1 vào mạch dao động thì mạch thu được sóng có bước sóng λ1 = 100 m, khi thay tụ C1 bằng tụ C2 thì mạch thu được sóng có bước sóng λ2 = 75 m. Vậy khi mắc hai tụ nối tiếp với nhau rồi mắc vào mạch thì mạch bắt được sóng có bước sóng là :

Lời giải

Đáp án D

+ Ta có λ~C hai tụ mắc nối tiếp 1C=1C1+1C21λ2=1λ12+1λ22λ=60m.

Câu 31

Mạch dao động LC có C = 0,2 μF, L = 2 mH . Do mạch có điện trở R = 0,01 Ω, nên dao động trong mạch tắt dần. Để duy trì dao động với hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện là U0 = 12 V thì phải cung cấp cho mạch một công suất là

Lời giải

Đáp án D

+ Dòng điện cực đại trong mạch

I0=CLU0=0,2.10-62.10-312=0,12A

Công suất cung cấp cho mạch bằng công suất tỏa nhiệt trên điện trở

P=0,5I02R=0,5.0,122.0,01=72.10-6W

Câu 32

Trong một mạch dao động LC lý tưởng đang có dao động điện từ tự do. Khoảng thời gian ngắn nhất để cường độ dòng điện qua cuộn cảm giảm từ độ lớn cực đại xuống còn một nửa độ lớn cực đại là 800 μs. Khoảng thời gian ngắn nhất để năng lượng từ trường trong mạch giảm từ độ lớn cực đại xuống còn một nửa giá trị đó là

Lời giải

Đáp án C

+ Khoảng thời gian ngắn nhất để dòng điện giảm từ giá trị cực đại xuống còn một nửa giá trị cực đại là Δt=T6=800μsT=4800μs

+ Năng lượng từ trường trong mạch giảm từ cực đại đến còn một nửa trong khoảng thời gian Δt=0,125T=600μs

Câu 33

Một mạch dao động lý tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L không đổi và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh điện dung của tụ điện đến giá trị C1 thì tần số dao động riêng của mạch là f1. Để tần số dao động riêng của mạch là 5f1thì phải điều chỉnh điện dung của tụ điện đến giá trị

Lời giải

Đáp án A

+ Ta có f~1Cđể f tăng lên 5 lần thì  C2=0,2C1

Câu 34

Trong mạng điện 3 pha tải đối xứng, khi cường độ dòng điện qua một pha là cực đại I0 thì dòng điện qua hai pha kia sẽ có cường độ

Lời giải

Đáp án D

+ Trong mạng điện 3 pha tải đối xứng, khi cường độ dòng điện qua một pha là cực đại I0 thì dòng điện qua hai pha kia sẽ có cường độ bằng I02, ngược chiều với dòng trên

Câu 35

Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa của ánh sáng đơn sắc. Khi đặt vào một trong hai khe một bản mặt song song có chiết suất n1= 1,5 thì vân trung tâm dịch chuyển một đoạn x0, nêu thay bản mặt song song bằng một bản mặt song song có cùng kích thước nhưng chiết suất n2 = 1,25 thì vân trung tâm dịch chuyển một đoạn là :

Lời giải

Đáp án A

+ Độ dịch chuyển của hệ vân khi đặt trước một trong hai khe bản mỏng, có bề dày e là: x0=n1-1eDax'0=n2-1eDax'0=n2-1n1-1x0=1,25-11,5-1x0=0,5x0

Câu 36

Quang phổ của mặt trời quan sát được trên Trái Đất là

Lời giải

Đáp án C

+ Quang phổ của Mặt Trời thu được trên Trái Đất là quang phổ vạch hấp thụ

Câu 37

Trong một thí nghiệm I âng về giao thoa ánh sáng, cho khoảng cách giữa hai khe a = 2 mm, từ hai khe đến màn D = 1 m, người ta đo được khoảng vân giao thoa trên màn là i = 0,2 mm. Tần số của bức xạ dùng trong thí nghiệm là

Lời giải

Đáp án C

+ Bước sóng làm thí nghiệm λ=aiD=2.10-3.0,2.10-31=0,4μm

μf=cλ=3.1080,4.10-6=7,5.1014Hz.

Câu 38

Cuộn sơ cấp của máy biến áp có N1 = 2200 vòng mắc vào mạng điện 110 V. Để có thể thắp sáng bóng đèn 3 V thì số vòng của cuộn sơ cấp là

Lời giải

Đáp án C

+ Áp dụng công thức của máy biến áp N2N1=U2U1

Để thắp sáng được bóng đèn thì  U2=3VN2=31102200=60 vòng

Câu 39

Trong thí nghiệm giao thoa Iâng, khoảng cách từ vân sáng bậc 2 đến vân sáng bậc 7 là 4,5 mm. Khoảng cách giữa hai khe a = 1 mm, từ hai khe đến màn D = 1,5 m. Bước sóng ánh sáng là

Lời giải

Đáp án C

+ Khoảng cách từ vân sáng bậc 2 đến vân sáng bậc 7 là 5i=4,5mmi=0,9mm.

Bước sóng dùng làm thí nghiệm λ=aiD=1.10-3.0,9.10-31,5=0,6μm

Câu 40

Hai dao động điều hòa theo phương Ox có đồ thị li độ - thời gian được cho như hình vẽ. Hiệu số t2-t1 gần nhất giá trị nào sau đây

Lời giải

Đáp án D

+ Từ đồ thị, ta có 0,25T2=0,25sT2=1s

Mặc khác T2=1,5T11,5ω2=ω1

 

+ Tại thời điểm t=0 hai dao động cùng đi qua vị trí cân bằng lần đầu tiên. Tại thời điểm t1 hai dao động có cùng li độ x1=x2=25A2. Biểu diễn các vị trí này trên đường tròn.

+ Ta có t=270°+βω1=270-αω2cosα=25270°+β=1,5270-αα=arcos25α=66,42°β=35,37°

+ Thời điểm t2 ứng với thời điểm dao động (1) đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương, tương ứng với góc quét Δφ=90°-35,37°=54,63°

Vậy t2-t1=Δφ360°T1=54,63°360°.11,50,1s.

 

4.0

1 Đánh giá

0%

100%

0%

0%

0%