Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Cho mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R, tụ điện có điện dung C và cuộn dây có độ tự cảm L, mắc nối tiếp theo thứ tự đó. Biết tụ điện có điện dung C có thể thay đổi được, điện áp hai đầu đoạn mạch u=1502cos100πtV, khi C=C1=62,5πμF thì mạch tiêu thụ công suất cực đại Pmax= 93,75 W . Khi C=C2=19πmF thì điện áp hai đầu đoạn mạch chứa điện trở thuần R và tụ điện C (uRC) và cuộn dây (ud) vuông pha với nhau, điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây khi đó là :

Lời giải

Đáp án B

+ Ta có ZC1=ZL=160Ω (mạch xảy ra cộng hưởng) -> công suất tiêu thụ của mạch là cực đại

Pmax=U2R+rR+r=U2Pmax=150293,75=240Ω

+ Khi ZC=ZC2=90Ω điện áp hai đầu cuộn dây vuông pha với điện áp hai đầu đoạn mạch RC:

ZLrZC2R=1Rr=ZLZC2=160.90=14400

+ Từ hai phương trình trên, ta tìm được 

R=r=120Ω

 Điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây Ud=IZd=1501202+1602120+1202+160-902=120V

Câu 2

Để tích điện cho tụ một điện lượng là 10 μC thì phải đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 5 V. Để tụ tích điện một điện lượng là 0,05 mC thì phải thay đổi hiệu điện thế bằng cách

Lời giải

Đáp án A

+ Ta có q~U để tích được lượng điện tích gấp 5 lần ta cần tăng thêm 20 V

Câu 3

Một mạch dao động gồm một cuộn cảm L=2πmH và C=0,8πμF. Tìm tần số riêng của dao động trong mạch

Lời giải

Đáp án A

+ Tần số dao động riêng của mạch f=12πLC=12π2π.10-30,8π.10-6=12,5kHz.

Câu 4

Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa theo phương ngang. Khi vật nặng của con lắc đi qua vị trí cân bằng thì nó va chạm và dính vào một vật nhỏ đang đứng yên. Sau đó :

Lời giải

Đáp án C

+ Sau va chạm khối lượng  của vật tăng -> tần số dao động của vật giảm

Câu 5

Độ to của âm thanh được đặc trưng bằng

Lời giải

Đáp án D

+ Độ to của âm được đặc trưng bởi mức cường độ âm

Câu 6

Hai bóng đèn có điện trở 5 Ω mắc song song và nối vào một nguồn có điện trở trong 1Ω thì cường độ dòng điện trong mạch là 127A. Khi tháo một đèn ra thì cường độ dòng điện trong mạch là

Lời giải

Đáp án B

+ Khi mắc cả hai bóng đèn  I=ξ2R+r127=ξ0,5.5+1ξ=6V.

Cường độ dòng điện trong mạch khi chỉ có một bóng đèn I=ξR+r=65+1=1A.

Câu 7

Một tụ điện có điện dung 10 μF được tích điện đến một hiệu điện thế xác định. Sau đó nối hai bản tụ điện vào hai đầu một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm 1 H. Bỏ qua điện trở của các dây nối, lấy π2 = 10. Sau khoảng thời gian ngắn nhất là bao nhiêu (kể từ lúc nối) điện tích trên tụ điện có giá trị bằng một nửa giá trị ban đầu ?

Lời giải

Đáp án B

+ Chu kì dao động riêng của mạch T=2πLC=2π1.10.10-6=0,02s.

Khoảng thời gian ngắn nhất để điện tích giảm từ cực đại đến một nửa giá trị cực đại là Δt=T6=0,026=1300s.

Câu 8

Tại một nơi, chu kỳ dao động điều hòa của một con lắc đơn là 2,0 s. Sau khi tăng chiều dài của con lắc thêm 21 cm thì chu kỳ dao động điều hòa của nó là 2,2 s. Chiều dài ban đầu của con lắc này là

Lời giải

Đáp án D

+ Ta có:T=2πlgT'=2πl+21gl+21l=2,222l=100cm.

Câu 9

Nguồn sóng ở O dao động với tần số 10 Hz và truyền đi với vận tốc 0,4 m/s theo phương Ox. Trên phương này có 2 điểm P và Q theo thứ tự đó là PQ = 15 cm. Cho biên độ của sóng a = 1 cm và biên độ này không thay đổi khi sóng truyền. Nếu tại thời điểm nào đó P có li độ 1 cm thì li độ tại Q là

Lời giải

Đáp án A

+ Độ lệch pha giữa hai điểm P và Q

ΔφPQ=2πΔxPQfv=2π.0,15.100,4=7,5πrad.

P và Q dao động vuông pha nhau -> khi P có li độ bằng biên độ thì Q có li độ bằng 0

Câu 10

Chiếu một tia sáng với góc tới i = 300 đi từ thủy tinh ra ngoài không khí. Cho biết suất của thủy tinh n=2.  Góc khúc xạ của tia sáng bằng

Lời giải

Đáp án C

+ Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng sinr=nsinisinr=2sin30°r=45°.

Câu 11

Ta cần truyền một công suất điện 1 MW dưới một điện áp hiệu dụng 10 kW đi xa bằng đường dây một pha. Mạch điện có hệ số công suất là 0,8. Muốn cho tỉ lệ công suất hao phí trên đường dây không quá 5% công suất truyền đi thì điện trở R của đường dây phải có giá trị

Lời giải

Đáp án A

+ Dòng điện trong mạch P=UIcosφI=PUcosφ=10610.103.0,8=125A.

Với ΔP0,05PR0,05PI2=0,05.106125=3,2Ω

Câu 12

Trong hiện tượng sóng dừng trên một sợi dây mà hai đầu được giữ cố định, bước sóng dài nhất bằng

Lời giải

Đáp án C

+ Bước sóng dài nhất ứng với sóng dừng trên dây có một bó λ=2l.

Câu 13

Một con lắc lò xo có khối lượng vật nhỏ là 50 g. Con lắc dao động điều hòa theo một trục cố định nằm ngang với phương trình x = Acosωt. Cứ sau những khoảng thời gian 0,05 s thì động năng và thế năng của vật lại bằng nhau. Lấy π2 = 10. Lò xo của con lắc có độ cứng bằng

Lời giải

Đáp án A

+ Động năng và thế năng của vật lại bằng nhau sau các khoảng thời gian

Δt=0,25T=0,05sT=0,2s.

Độ cứng của lò xo T=2πmk0,2=2π0,05kk=50N/m

Câu 14

Trong mạch dao động LC, hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ là U0, khi cường độ dòng điện trong mạch có giá trị bằng 0,25 giá trị cực đại thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ là

Lời giải

Đáp án C

+ Hiệu điện thế giữa hai bản tụ 

u=U01-iI02=U01-0,25I0I02=154U0.

Câu 15

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, tần số 50 Hz vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh điện dung C đến giá trị 10-44πF hoặc 10-42πF thì công suất tiêu thụ trên đoạn mạch đều có giá trị bằng nhau. Giá trị của L bằng

Lời giải

Đáp án B

Dung kháng của mạch trong hai trường hợp ZC1=400Ω,ZC2=200Ω

+ Hai giá trị của ZC cho cùng công suất tiêu thụ trên mạch

ZC1+ZC2=2ZLZL=300Ω.

L=3πH

Câu 16

Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình x1=3cos10πt+π6cm và x2=7cos10πt+13π6cm. Dao động tổng hợp có phương trình là

Lời giải

Đáp án D

+ Dao động tổng hợp x=x1+x2=10cos10πt+π6cm

Câu 17

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi với hai đầu đoạn mạch gồm biến trở R mắc nối tiếp với tụ điện. Dung kháng của tụ điện là 100 Ω. Khi điều chỉnh R thì tại hai giá trị R1R2 công suất tiêu thụ của đoạn mạch như nhau. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện khi R = R1 bằng hai lần điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện khi R = R2. Các giá trị R1 và R2 

Lời giải

Đáp án B

+ Hai giá trị của R cho cùng công suất tiêu thụ trên mạch thỏa mãn R1R2=R02=ZC2

+ Kết hợp với UC1=2UC21R12+ZC2=2R12+ZC21R12+1002=2R12+1002.

Từ hai phương trình trên, ta thu được R1=50Ω,R2=200Ω

Câu 18

Đặt điện áp xoay chiều u = U0cosωt có U0 không đổi và ω thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Thay đổi ω thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch khi ω = ω1 bằng cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch khi ω = ω2. Hệ thức đúng là

Lời giải

Đáp án B

+ Hai giá trị của tần số góc cho cùng dòng điện hiệu dụng trong mạch thỏa mãn

ω1ω2=1LC

Câu 19

Một sóng truyền dọc theo trục Ox với phương trình u = acos(4πt – 0,02πx) (u và x tính bằng cm, t tính bằng giây). Tốc độ truyền của sóng này là

Lời giải

Đáp án C

+ Từ phương trình truyền sóng, ta có:

ω=4π2πλ=0,02πT=0,5λ=1v=λT=10,5=2m/s

Câu 20

Một con lắc đơn gồm dây treo có chiều dài 1 m, vật nặng có khối lượng 100 g, dao động nhỏ tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Cho con lắc dao động với biên độ góc 0,2 rad trong môi trường có lực cản không đổi thì nó chỉ dao động trong thời gian 150 s thì dừng hẳn. Người ta duy trì dao động bằng cách dùng hệ thống lên dây cót, biết rằng 70% năng lượng dùng để thắng lực ma sát do hệ thống các bánh răng. Lấy π2 = 10. Công cần thiết tác dụng lên dây cót để duy trì con lắc dao động trong 2 tuần với biên độ 0,2 rad là

Lời giải

Đáp án D

+ Năng lượng của dao động E=12mglα02=12.0,1.10.1.0,22=20mJ.

Lượng năng lượng trung bình mà dao động mất đi trong mỗi giây

ΔE=Et=20.10-3150=10-275J.

Năng lượng cần để thắng lực cản trong 14 ngày

E=ΔEt=10-275.1209600=161,28J.

Năng lượng cần cung cấp

E+=10070E=10030.162.28=537,6J.

Câu 21

Một sóng cơ học lan truyền trên một phương truyền sóng với vận tốc 40 cm/s. Phương trình sóng của một điểm O trên phương truyền đó là u0 = 2cos2πt cm. Phương trình sóng tại một điểm N nằm trước O và cách O một đoạn 10 cm là

Lời giải

Đáp án B

+ Phương trình sóng tại N là

uN=2cos2πt+2πONλ=2cos2πt+2π.1040=2cos2πt+π2cm.

Câu 22

Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động thành phần cùng phương, cùng tần số có phương trình x1=4,8cos102t+π2cm và x2=A2cos102t+πcm. Biết tốc độ của vật tại thời điểm động năng bằng 3 lần thế năng là 0,36m/s. Biên độ A2

Lời giải

Đáp án C

+ Tốc độ của vật tại thời điểm động năng bằng ba lần thế năng là v=32ωA=0,36,với ω=102 rad/sA=6cm

 hai dao động là vuông pha, ta có A2=A2-A12=62-4,82=3,6cm.

Câu 23

Khi điện tích dịch chuyển trong điện trường đều theo chiều đường sức thì nó nhận được công là 10 J, khi dịch chuyển tạo với chiều đường sức 600 trên cùng độ dài quãng đường thì nó nhận được một công là

Lời giải

Đáp án C

+ Thành phần lực theo hướng dịch chuyển giảm còn cos60°=0,5 lần -> công cũng giảm còn 5 J

Câu 24

Sóng dừng tạo trên một sợi dây đàn hồi có chiều dài ℓ . Người ta thấy trên dây có những điểm cứ cách nhau một khoảng d1 thì dao động với biên độ 4 cm, người ta lại thấy những điểm cứ cách nhau một khoảng d2 (d2>d1) thì các điểm đó có cùng biên độ a. Giá trị của a là:

Lời giải

Đáp án C

+ Trên dây khi xả ra sóng dừng sẽ có hai dãy những điểm dao động với cùng biên độ và cách đều nhau tương ứng với điểm bụng và điểm dao động với biên độ 4=22aa=42cm.

Câu 25

Công suất âm thanh cực đại của một máy nghe nhạc gia đình là 10 W. Cho rằng cứ truyền trên khoảng cách 1 m, năng lượng âm bị giảm đi 5% so với lần đầu do sự hấp thụ của môi trường truyền âm. Biết I0=10-12 W/m2. Nếu mở to hết cỡ thì mức cường độ âm ở khoảng cách 6 m là

Lời giải

Đáp án D

+ Công suất của nguồn âm sau khi truyền đi được 6 m là P6=1-0,056P0=7,35W

Mức cường độ âm tương ứng L=10logPI04πr2=10log7,3510-124π.62=102dB

Câu 26

Cường độ âm tại một điểm trong môi trường truyền âm là 10-5W/m2. Biết cường độ âm chuẩn là I0=10-12W/m2. Mức cường độ âm tại điểm đó bằng

Lời giải

Đáp án B

+ Mức cường độ âm tại vị trí có cường độ âm I:

L=10logII0=10log10-510-12=70dB.

Câu 27

Nhận xét nào sau đây về tụ điện là không đúng?

Lời giải

Đáp án A

+ Điện dung của tụ chỉ phụ thuộc vào bản chất tụ điện

Câu 28

Cho nguồn âm là nguồn điểm, phát âm đẳng hướng trong không gian. Giả sử không có sự hấp thụ và phản xạ âm, tại một điểm cách nguồn âm 1 m, mức cường độ âm là L = 50 dB. Biết âm có tần số f = 1000 Hz, cường độ âm chuẩn là I0=10-12W/m2. Hỏi tại điểm B cách nguồn đó 10 m, mức cường độ âm là bao nhiêu ?

Lời giải

Đáp án D

+ Mức cường độ âm tại B:LB=LA+20log110=30dB

Câu 29

Một chùm tia sáng từ không khí đi nghiêng góc vào mặt nước, khi góc tới tăng dần thì góc khúc xạ

Lời giải

Đáp án B

+ Khi chiếu nghiêng góc một tia sáng đơn sắc vào nước, tăng góc tới thì góc khúc xạ tăng dần nhưng luôn nhỏ hơn góc tới.

Câu 30

Cho mạch dao động gồm một cuộn cảm mắc nối tiếp với một tụ điện C1 thì mạch thu được sóng điện từ có tần số f1, thay tụ trên bằng tụ C2 thì mạch thu được sóng điện từ có tần số f2. Hỏi mắc đồng thời hai tụ nối tiếp với nhau rồi mắc vào cuộn cảm thì mạch thu được sóng có tần số là bao nhiêu?

Lời giải

Đáp án B

+ Ta có f~1C với hai tụ mắc song song 1C=1C1+1C2f2=f12+f22.

Câu 31

Một máy biến áp lý tưởng có cuộn sơ cấp mắc vào nguồn xoay chiều có điện áp hiệu dụng U1, khi đó điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là U2. Nếu tăng thêm n vòng dây ở cuộn thứ cấp thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở bây giờ là U3. Số vòng dây của cuộn sơ cấp bằng

Lời giải

Đáp án B

+ Áp dụng công thức máy biến áp:

U2U1=N2N1U3U1=N2+nN1N2=U2U1N1U3U1=N2+nN1N1=nU1U3-U2.

Câu 32

Từ thông xuyên qua một khung dây dẫn phẳng biến thiên điều hòa theo thời gian theo quy luật Φ=Φ0cosωt+φ1 làm cho trong khung dây xuất hiện một suất điện động cảm ứng e = E0cos(ωt + φ2). Hiệu số φ2-φ1  nhận giá trị là

Lời giải

Đáp án B

+ Hiệu số φ2-φ1=-0,5π.

Câu 33

Mạch dao động LC lý tưởng gồm cuộn cảm thuần L = 50 mH và tụ điện C. Biết giá trị cực đại của cường độ dòng điện trong mạch là I0 = 0,1 A. Tại thời điểm năng lượng điện trường trong mạch bằng 1,6.10-4 J thì cường độ dòng điện tức thời có độ lớn là

Lời giải

Đáp án C

+ Năng lượng của mạch E=12LI02=1250.10-3.0,12=2,5.10-4J.

+ Khi EC=0,64Eu=0,8U0i=I01-uU02=0,11-0,82=0,06A.

Câu 34

Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A và B giống nhau có cùng tần số f = 8 Hz, cùng pha và hai sóng lan truyền với v = 16 cm/s. Hai điểm M, N nằm trên đường nối A và B cách trung điểm O của AB các đoạn lần lượt là OM = 3,75 cm, ON = 2,25 cm. Số điểm dao động với biên độ cực đại và cực tiểu trong đoạn MN là :

Lời giải

Đáp án D

+ Bước sóng của sóng λ=vf=168=2cm.

Trên đoạn thẳng nối hai nguồn các cực đại và cực tiểu liên tiếp cách nhau nửa bước sóng 0,5λ=1cm.

Xét các tỉ số OM0,5λ=3,751=3,75ON0,5λ=2,251=2,25Với O là cực đại thứ 0 (hai nguồn cùng pha), bên trong M là cực đại thứ , bên tring N là cực đại thứ 2 -> MN có 6 cực đại.

+ Tương tự ta cũng xác định được có 6 cực tiểu

Câu 35

Con lắc lò xo dao động với chu kỳ T = π s, ở li độ x = 2 cm có vận tốc v = 4 cm/s thì biên độ dao động là :

Lời giải

Đáp án B

+ Tần số góc của dao động ω=2rad/s

Biên độ dao động của vật A=x2+vω2=22+422=22cm.

Câu 36

Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A và B cách nhau 20 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình uA = 2cos40πt và uB = 2cos(40πt + π) (uA và uB tính bằng mm, t tính bằng s). Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 30 cm/s. Xét hình vuông AMNB thuộc mặt thoáng chất lỏng. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn BM là

Lời giải

Đáp án C

+ Gọi H là một điểm bất kì nằm trên BM. Tương tự, để H cực đại thì:d1-d2=k+12λ

+ Từ hình vẽ ta thấy khoảng giá trị của hiệu số d1-d2:AM-2AMd1-d2AB

+ Kết hợp hai phương trình trên ta thu được

AM1-2λ-12kABλ-12

-6,02k12,8

Vậy sẽ có 19 điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn BM.

Câu 37

Cho hai điện tích điểm cùng độ lớn nhưng trái dấu đặt cố định trên đường thẳng nằm ngang cách nhau 2 m trong chân không. Cường độ điện trường tại trung điểm hai điện tích có chiều hướng sang phải và có độ lớn là 18 kV/m. Điện tích dương nằm phía bên

Lời giải

Đáp án D

+ Điện tích dương nằm bên trái (cường độ điện trường hướng ra xa -> hướng sang phải)

Độ lớn của điện tích E2=kqr2q=Er22k=18.103.122.9.109=1μC

Câu 38

Cho điện tích q dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều với cường độ điện trường 150 V/m thì công của lực điện trường là 60 mJ. Nếu cường độ điện trường là 200 V/m thì công của lực điện trường dịch chuyển điện tích q giữa hai điểm đó là

Lời giải

Đáp án D

+ Ta có A~Evới E tăng lên 43 lần thì công của lực điện cũng tăng 43 lần  A'=80mJ.

Câu 39

Vận tốc truyền sóng trong một môi trường :

Lời giải

Đáp án B

+ Vận tốc truyền sóng của một môi trường phụ thuộc vào bản chất của môi trường truyền sóng.

Câu 40

Một con lắc đơn được treo ở trần một thang máy. Khi thang máy đứng yên, con lắc dao động điều hòa với chu kỳ T. Khi thang máy đi lên thẳng đứng, chậm dần đều với gia tốc có độ lớn bằng một nửa gia tốc trọng trường tại nơi đặt thang máy thì con lắc dao động điều hòa với chu kỳ T’ bằng

Lời giải

Đáp án C

+ Chu kì của con lắc khi thang máy đứng yên và khi thang máy chuyển động đi lên chậm dần đều:

T=2πlgT'=2πlg-0,5gT'=T2

4.0

1 Đánh giá

0%

100%

0%

0%

0%