12 bài tập So sánh các số có lời giải
33 người thi tuần này 4.6 156 lượt thi 12 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
Dạng 5: Bài toán về lãi suất ngân hàng có đáp án
Bộ 10 đề thi cuối kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 01
Dạng 2: Kỹ thuật chọn điểm rơi trong bài toán cực trị xảy ra ở biên có đáp án
Đề thi minh họa TS vào 10 năm học 2025 - 2026_Môn Toán_Tỉnh Đắk Lắk
Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Toán 9 Chân trời sáng tạo có đáp án (Đề số 1)
Dạng 6: Bài toán về tăng giá, giảm giá và tăng, giảm dân số có đáp án
123 bài tập Nón trụ cầu và hình khối có lời giải
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Ta có: a – 3 ≤ b – 3 nên cộng hai vế với 3 ta được a ≤ b.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Ta có: x < y nên cộng hai vế với 2024 ta được x + 2024 < y + 2024.
>Lời giải
Đáp án đúng là: B
Vì a > b nên nhân hai vế với 2 ta được 2a > 2b, sau đó cộng hai vế với −2023 ta được 2a – 2023 > 2b – 2023.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Ta có: \(\sqrt {2025} > \sqrt {2024} \) nên cộng cả hai vế của bất đẳng thức với \( - \sqrt 5 \)ta được
\(\sqrt {2025} - \sqrt 5 > \sqrt {2024} - \sqrt 5 \).
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Ta có: \(\sqrt {17} > \sqrt {13} \) và \(\sqrt {82} > \sqrt {79} \).
Cộng theo vế của hai bất đẳng thức ta được \(\sqrt {17} + \sqrt {82} > \sqrt {13} + \sqrt {79} \).
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Ta có a > b và b > c nên a > c.
Do a > c nên cộng hai vế với 1 ta được a + 1 > c + 1.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Ta có: a > b và b > c nên a > c.
• Ta có: a > b khi nhân cả hai vế với −2 ta được −2a < −2b và cộng hai vế với c ta được −2a + c < −2b + c. Do đó đáp án A đúng.
• Ta có: a > b nên cộng hai vế với 2c ta được a + 2c > b + 2c. Do đó B đúng.
• Ta có: a > c nên \(a\sqrt 2 \) > \(c\sqrt 2 \), cộng hai vế với 2b ta được \(a\sqrt 2 \) + 2b > 2b + \(c\sqrt 2 \). Do đó C sai.
• Ta có: a > c nên nhân hai vế với 3 ta được 3a > 3c và cộng hai vế với −b ta được
3a – b > 3c – b. Do đó D đúng.
Chọn đáp án C.
>Lời giải
Đáp án đúng là: A
Ta có: a – 2 ≤ b – 1 nên nhân hai vế của bất phương trình với 2 ta được:
2(a – 2) ≤ 2(b – 1)
2a – 4 ≤ 2b – 2.
Do đó chọn A.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Ta có: −163 < −162. Mà −7515
< 0 , do đó khi nhân hai vế với (−75)15 ta được
(−163).(−75)15 > (−162).(−75)15.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Ta có: a ≥ 2b nên a – 2b ≥ 0.
Xét hiệu (2a – 1) – (a + 2b – 1) ≥ 0 được a – 2b ≥ 0 (đúng).
Tương tự xét hiệu các bất đẳng thức còn lại.
Đáp án đúng là A.
Câu 11
So sánh hai số x, y trong mỗi trường hợp sau:
a) x + 3 > y + 3.
b) x – 4 < y – 4.
c) 2x – 3 ≥ 2y – 3.
So sánh hai số x, y trong mỗi trường hợp sau:
a) x + 3 > y + 3.
b) x – 4 < y – 4.
c) 2x – 3 ≥ 2y – 3.
Lời giải
a) Vì x + 3 > y + 3 nên cộng hai vế với −3 ta được x > y.
b) Vì x – 4 < y – 4 nên cộng hai vế với 4 ta được x < y.
c) Vì 2x – 3 ≥ 2y – 3 nên cộng hai vế với 3 ta được 2x ≥ 2y, sau đó nhân hai vế với \(\frac{1}{2}\) ta được x ≥ y.
Lời giải
Ta có: 3 < 4 nên cộng hai vế với 232024 ta được: 3 + 232024 < 4 + 232024.
31 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%