15 Bài tập rèn luyện

22 người thi tuần này 4.6 888 lượt thi 15 câu hỏi 45 phút

🔥 Đề thi HOT:

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp X (đktc) gồm CH4, C2H6 và C3H8 thu được 4,48 lit khí CO2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị của V là

Lời giải

nX = 2,24/22,4 = 0,1 mol; nCO2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol

nX = nH2O - nCO2  nH2O = nCO2 + nX = 0,2 + 0,1 = 0,3 mol

m = 0,3.18 = 5,4 (gam)

Câu 2

Đốt cháy hoàn toàn 6 gam hỗn hợp X gồm hai ankan cần hết 15,68 lít O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Lời giải

Đặt hai ankan tương ứng với 1 ankan là Cn¯H2n¯+2

Cn¯H2n¯+2+3n¯+12n¯CO2+(n¯+1)H2O

Gọi số mol CO2và H2O lần lượt x và y mol.

Bảo toàn O có: 2nO2pu=2.nCO2+nH2O2x+y=1,4 (1)

Lại có mX=mC+mH

12.nCO2+1.2.nH2O=6 <=> 12x +12y = 6 (2)

Từ (1) và (2) có x=0,4 và y=0,6

Cho sản phẩm khí qua nước vôi trong dư: 

CO2+Ca(OH)2CaCO3+H2O

0,4                   0,4       mol

=>   m=0,4.100=40(gam)

 

Câu 3

Đốt cháy hoàn toàn 1 hiđrocacbon A ( là chất khí, đkc) rồi dẫn sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 chứa NaOH dư người ta thấy khối lượng bình 1 tăng 1,8g và khối lượng bình 2 tăng 3,52 gam. Xác định CTPT của A.

Lời giải

Khối lượng bình 1 tăng là khối lượng của H2O nH2O = 1,8/18 = 0,1 mol

Khối lượng bình 2 tăng là khối lượng của CO2  nCO2 = 3,52/44 = 0,08 mol

Nhận thấy: nCO2 < nH2 hidrocacbon là ankan;

Số mol ankan là nankan = 0,1 – 0,08 = 0,02 mol

Phương trình phản ứng:

CnH2n+2+3n+12O2nCO2+(n+1)H2O

 0,02                               0,08 mol

n = 0,08/0,02 = 4

CTPT của A là C4H10

Câu 4

Đốt cháy hoàn toàn 6,8g hỗn hợp khí X gồm: ankan A và CH4, sản phẩm cháy dẫn vào bình 1 đựng P2O5 và bình 2 đựng 1000 ml Ba(OH)2 0,5M. Sau thí nghiệm khối lượng bình 1 tăng 12,6g.

a. Tìm công thức phân tử của A, biết VA : VCH4 = 2 : 3.

Lời giải

VA : VCH4 = 2 : 3 nA : nCH4 = 2x : 3x

Khối lượng bình 1 tăng là khối lượng của H2O: nH2O = 12,6/18 = 0,7 mol

a. Gọi CTPT của ankan là CnH2n+2

CnH2n+2+3n+12O2nCO2+(n+1)H2O

2x                                                (n+1)2x

CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O

3x                                        6x

Ta có: (14n + 2).2x + 16.3x = 6,8 (1) ; (n + 1).2x + 6x = 0,7(2)

Từ 1, 2 x = 0,05 và nx = 0,15 n = 3

Vậy CTPT của A là C3H8

Câu 5

b. Tính khối lượng các chất trong X.

Lời giải

b. Khối lượng của mỗi an kan trong hỗn hợp X là

mC3H8 = 2.0,05.44 = 4,4 gam mCH4 = 6,8 – 4,4 = 2,4 gam

Câu 6

c. Tính khối lượng muối tạo thành.

Lời giải

c. Số mol CO2 tạo thành là nCO2 = 2.0,15 + 3.0,05 = 0,45 mol

Số mol Ba(OH)2 là: nBa(OH)2 = 1.0,5 = 0,5 mol

 T=nOHnCO2=2.0,50,45=2,22

chỉ tạo muối BaCO3

Khối lượng muối tạo thành: mBaCO3 = 0,45.197 = 88,65 gam

Câu 7

Đốt cháy hoàn toàn một lượng hi đrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 (dư) tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Công thức phân tử X là

Lời giải

nC = nCO2 = nBaCO3 = 29,55/197 = 0,15 mol

mgiảm = mBaCO3 - (mCO2 + mH2O) = 19,35 mol mCO2 + mH2O = 10,2g

mH2O = 10,2 – 0,15.44 = 3,6 (gam) nH2O = 3,6/18 = 0,2 mol nH = 0,4 mol

nC : nH = 0,15 : 0,4 = 3 : 8 CTPT: C3H8

Câu 8

Đốt cháy hiđrocacbon X, rồi hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào dd Ba(OH)2 dư, thấy có 49,25 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng dd sau phản ứng giảm đi 32,85 gam. CTPT của X là:

Lời giải

Đáp án: A

nCO2 = nBaCO3 = 49,25/197 = 0,25 mol ; mCO2 + mH2O = 49,25 – 32,85 = 16,4

mH2O = 16,4 – 0,25.44 = 5,4 ; nH2O = 5,4/18 = 0,3 mol ; nH2O > nCO2  X là ankan ;

CTPT của X là : CnH2n+2 ; n = 0,25/0,05 = 5 X : C5H12

Câu 9

Khi đốt cháy hoàn toàn 7,84 lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 (đktc) thu được 16,8 lít khí CO2 (đktc) và x gam H2O. Giá trị của x là

Lời giải

Đáp án: D

nH2O = nCO2 + nhh = 16,8/22,4+ 7,84/22,4 = 1,1 mol x = 1,1.18 = 19,8 gam

Câu 10

Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp gồm C2H6 và C3H8 (đkc) rồi cho sản phẩm cháy đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng dd nước vôi trong có dư thì thấy khối lượng bình 1 tăng m gam, bình 2 tăng 2,2 gam. Tính m.

Lời giải

Đáp án: B

m = (4,48/22,4+ 2,2/44).18= 4,5 gam

Câu 11

Đốt cháy hết 2,24 lít ankan X (đktc), dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dd nước vôi trong dư thấy có 40g kết tủa. CTPT X

Lời giải

Đáp án: B

CTPT của X là CnH2n+2 ; n = nCO2 /nX = 4

Câu 12

Đốt cháy hoàn toàn 0,56 lit butan ( đktc) và cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào 400ml dd Ba(OH)2 0,2M. Số gam kết tủa tạo thành:

Lời giải

Đáp án: D

nC4H10 = 0,56/22,4 = 0,025 mol nCO2 = 4.0,025 = 0,1 mol; nH2O = 5.0,025 = 0,125 mol; T = nOH-/nCO2 = 0,16/0,1 = 1,6 tạo ra 2 muối; nCO32- = 0,06 mCaCO3 = 0,06.197 = 11,82 gam

Câu 13

Đốt cháy hết 2,24 lít ankan X (đktc), dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dd nước vôi trong dư thấy có 40g kết tủa. CTPT X

Lời giải

Đáp án: B

CTPT của X là CnH2n+2 ; n = nCO2 /nX = 4

Câu 14

Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác dụng với khí Clo (theo tỉ lệ số mol 1 : 1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất . Tên gọi của X là

Lời giải

Đáp án: A

nH2O > nCO2  X là ankan

Có CTPT là CnH2n+2

nX = nH2O - nCO2 = 0,132 – 0,11 = 0,022 (mol)

0,022n = 0,11 n = 5 CTPT: C5H12

C5H12 tác dụng với khí Clo thu được sản phẩm hữu cơ duy nhất nên CTCT của X là:

Media VietJack

Câu 15

Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9,9 gam nước. thể tích không khí (dktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên niên trên là

Lời giải

Đáp án: A

nCO2 = 7,84/22,4 - 0,35 mol; nH2O = 9,9/18 = 0,55 mol

Bảo toàn nguyên tố O:

2nO2 = 2nCO2 + nH2 nO2 = 0,625 mol VO2 = 0,625.22,4 = 14 lit

Vì oxi chiếm 1/5 Vkk  Vkk = 5.14 = 70 (lít)

4.6

178 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%