16 câu trắc nghiệm Amoniac và muối amoni cực hay có đáp án

65 người thi tuần này 5.0 7.3 K lượt thi 15 câu hỏi 50 phút

🔥 Đề thi HOT:

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Tính bazơ của NH3 do

Lời giải

Chọn A

Câu 2

Để tách riêng NH3 ra khỏi hỗn hợp gồm N2, H2, NH3 trong công nghiệp người ta đã

Lời giải

Chọn  C

Câu 3

Chất nào sau đây có thể làm khô khí NH3 có lẫn hơi nước ?

Lời giải

Chọn D

Nguyên tắc chung:

- Chất làm khô là chất có khả năng hút ẩm mạnh.
- Chất làm khô không tác dụng, không hòa tan với khí (cả khi có nước)
- Trong quá trình làm khô khí thì không giải phóng khi khác.

→ Chất có thể làm khô NH3 là NaOH rắn.

Câu 4

Trong các phản ứng sau, phản ứng nào NH3 đóng vai trò là chất oxi hóa ?

Lời giải

Chọn D

Câu 5

Trong thực tế, khi làm bánh thì người ta cho chất tạo độ xốp cho bánh. Chất này công thức là:

Lời giải

Chọn đáp án C

Chất có tác dụng tạo độ xốp cho bánh là muối NH­4HCO3.

Câu 6

Dãy các chất đều phản ứng với NH3 trong điều kiện thích hợp là :

Lời giải

Chọn A

B sai do NH3 không phản ứng với FeO

C sai do NH3 không phản ứng với CaO

D sai do NH3 không phản ứng với KOH.

Câu 7

X là muối khi tác dụng với dung dịch NaOH dư sinh khí mùi khai, tác dụng với dung dịch BaCl2 sinh kết tủa trắng không tan trong HNO3. X là muối nào trong số các muối sau?

Lời giải

Chọn C

NH4HSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + NH3 ↑ + H2O

NH4HSO4 + BaCl2→ BaSO4↓ + NH4Cl + HCl

Câu 8

Nhận xét nào sau đây không đúng về muối amoni ?

Lời giải

Chọn A

A không đúng vì các muối amoni đều kém bền với nhiệt.

Câu 9

Oxi hóa 6 lít NH3 (tạo ra N2NO theo tỉ lệ mol 1 : 4) cần vừa đủ V là không khí (chứa 20% oxi về thể tích). Các thể tích đó ở cùng điều kiện. Giá trị của V là

Lời giải

Chọn C

Câu 10

Cho 22,4 lít hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 đi qua xúc tác Fe, nung nóng để tổng hợp NH3 thu được 20,16 lít hỗn hợp khí Y. Hấp thụ toàn bộ Y vào dung dịch AlCl3 dư, thu được m gam kết tủa. Các thể tích khí đó ở cùng điều kiện. Giá trị của m là

Lời giải

Chọn B

nX = 1 mol nNH3 = nX-nY = 1-0,9 =0,1 mol

3NH3 + AlCl3 + 3H2O → Al(OH)3 ↓ + 3NH4Cl

nAl(OH)3=0,13m=2,6gam

Câu 11

Thực hiện phản ứng giữa H2 và N2 (tỉ lệ mol 4 : 1) trong bình kín có xúc tác, thu được hỗn hợp khi có áp suất giảm 9% so với ban đầu (trong cùng điều kiện). Hiệu suất phản ứng là

Lời giải

Chọn đáp án B

Đặt: nH2 = 4 mol; nN2 = 1 mol

Hỗn hợp khí có áp suất giảm 9%

→ Số mol sau phản ứng = 91%.5 = 4,55 mol

do số mol H2 : N2 = 4 : 1 nên hiệu suất tính theo N2

3H2    +    N2  t°,  xt,  p    2NH3  3x          x                        2x

nhỗn hợp saunH2   + nN2dư  + nNH3 

= (4 - 3x) + (1 – x) + 2x = 5 - 2x = 4,55

⇒ x = 0,225

⇒  H% = 0,2251.100% = 22,5%

Câu 12

Điều chế NH3 từ hỗn hợp hồm N2 và H2 (tỉ lệ 1 : 3) . Tỉ khối hỗn hợp trước so với hỗn hợp sau phản ứng là 0,9. Hiệu suất phản ứng là

Lời giải

Chọn D

(Do ban đầu số mol N2 : H2 = 1 : 3 → hiệu suất tính theo H2 hoặc N2)

Sau phản ứng n = nH2 + nN2 + nNH3 = 7,5 - 3x + 2,5 – x + 2x = 10 – 2x = 9

→ x = 0,5 H% = (0,5/2,5). 100% = 20%  

Câu 13

Hỗn hợp X gồm NH4ClNH42SO4. Cho X tác dụng với dung dịch BaOH2 dư, đun nhẹ thu được 9,32 gam kết tủa và 2,24 lít khí thoát ra. Hỗn hợp X có khối lượng là

Lời giải

Chọn D

Câu 14

Trộn 300 ml dung dịch NaNO2 2M với 200 ml dung dịch NH4Cl 2M rồi đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thể tích khí thu được ở đktc là

Lời giải

Đáp án C

n NaNO2 = 0,6 mol; n NH4Cl = 0,4 mol

NH4Cl + NaNO2   t     N2 + NaCl + 2H2O

 nN2 = nNH4Cl = 0,4 mol => VN2 = 8,96l

Câu 15

Cho 100 gam dung dịch NH4HSO4 11,5% vào 100 gam dung dịch BaOH2 13,68% và đun nhẹ. Thể tích khí (đktc) và khối lượng kết tủa thu được là (giả sử toàn bộ khí sinh ra thoát ra khỏi dung dịch)

Lời giải

Chọn C

NH4HSO4 + Ba(OH)2BaSO4 + NH3 + 2H2O0,1 mol          0,08 mol

Phân tích PT phân tử trên thành các PT ion sau:

(mol)    0,08      0,08       0,08       

5.0

2 Đánh giá

100%

0%

0%

0%

0%