14 câu Trắc nghiệm Chuyên đề Hóa 11 Đề kiểm tra học kì 2 (có đáp án) - Đề 1
26 người thi tuần này 4.6 2.1 K lượt thi 14 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
15 câu Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 15: Alkane có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 20: Alcohol có đáp án
37 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Cánh diều Chủ đề 5: Dẫn xuất Halogen - Alcohol - Phenol
15 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 19: Dẫn xuất halogen có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 16: Hydrocarbon không no có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Cánh diều Bài 18: Hợp chất carbonyl có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 21: Phenol có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Cánh diều Bài 16. Alcohol có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
- Benzen không tan trong nước vì “Phân tử benzen là phân tử không phân cực, nước là dung môi có cực”.
- Chọn đáp án D.
Lời giải
- Theo danh pháp IUPAC, hợp chất CH3CHOHCH2CH2C(CH3)3 có tên gọi 5,5 – đimetylhexan – 2 – ol.
- Chọn đáp án A.
Câu 3
Đốt cháy hoàn toàn một anđehit X, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Nếu cho X tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, sinh ra số mol Ag gấp bốn lần số mol X đã phản ứng. Công thức của X là:
Lời giải
- Đốt cháy X, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O
→ loại đáp án B.
- 1 mol X tác dụng AgNO3/ NH3 thu được 4 mol Ag
→ HCHO thỏa mãn.
- Chọn đáp án A.
Câu 4
Cho dãy các chất sau: HCHO, HCOOH, C2H2, CH3 – CO – CH3. Số chất trong dãy tham gia phản ứng với AgNO3/ NH3 là:
Lời giải
- Chất trong dãy tham gia phản ứng với AgNO3/ NH3 là HCHO, HCOOH, C2H2.
- Chọn đáp án CLời giải
- Ứng với CTPT C5H10O có 4 đồng phân là anđehit:
(CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CHO;
CH3 – CH2 – CH(CH3) – CHO;
(CH3)2 CH – CH2 – CHO;
(CH3)3 C – CHO).
- Chọn đáp án D.
Lời giải
- Dung dịch axit axetic phản ứng được với: NaOH, Na, CaCO3.
- Chọn đáp án C.
Lời giải
- Axit fomic không thể tác dụng với CH3CHO.
- Chọn đáp án C.
Câu 8
Có bao nhiêu đồng phân ankin có công thức phân tử C5H8 có thể tham gia phản ứng với dung dịch bạc nitrat trong amoniac?
Lời giải
- Chỉ có 2 ankin có liên kết ba ở đầu mạch mới tác dụng đó là pent – 1 – in và 3 – metylbut – 1 – in.
- Chọn đáp án A.
Lời giải
- Cả C2H2 và C2H4 đều phản ứng với dung dịch KMnO4 còn C2H6 thì không phản ứng.
- Chọn đáp án B.
Lời giải
- Chọn đáp án B.
- Tên gọi là 6 – etyl – 2, 2, 7 – trimetyloct – 4 – en.
Câu 11
Bằng phương pháp hóa học, phân biệt các các dung dịch sau: etylen glicol; axit axetic và phenol đựng trong lọ mất nhãn.
Bằng phương pháp hóa học, phân biệt các các dung dịch sau: etylen glicol; axit axetic và phenol đựng trong lọ mất nhãn.
Lời giải
- Đánh số thứ tự từng lọ, trích mẫu thử.
- Cho mỗi mẫu thử một mẩu quỳ tím; quỳ tím chuyển sang màu đỏ
⇒ axit axetic; hai mẫu thử còn lại ko làm đổi màu quỳ tím.
- Cho vài giọt dd brom vào 2 mẫu thử còn lại, lắc nhẹ. Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng là phenol. Còn lại không hiện tượng là etylen glicol.PTHH:

Câu 12
Trung hòa 3,36 gam một axit cacboxylic (Y) no, đơn chức, mạch hở cần dùng 56ml dung dịch NaOH 1M.
a. Xác định công thức phân tử của Y
b. Xác định công thức cấu tạo của Y và gọi tên theo danh pháp thay thế.
Trung hòa 3,36 gam một axit cacboxylic (Y) no, đơn chức, mạch hở cần dùng 56ml dung dịch NaOH 1M.
a. Xác định công thức phân tử của Y
b. Xác định công thức cấu tạo của Y và gọi tên theo danh pháp thay thế.
Lời giải
- Tính số mol NaOH = 0,056 mol. Gọi CTTQ axit RCOOH (R là H hoặc gốc HC)
- Viết PT:
RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O
- Theo PTHH:
→ số mol axit 0,056 mol
→ Maxit = 3,36 : 0,056 = 60
→ R = 15 ( R là - CH3)
- CTPT C2H4O2
- Xác định công thức cấu tạo: CH3 - COOH
- Tên: axit etanoic
Câu 13
Cho 1,03 gam hai anđehit no, đơn chức, đồng đẳng liên tiếp tác dụng hết với AgNO3/ NH3 dư thu được 6,48 gam Ag. Xác định CTPT hai anđehit.
Cho 1,03 gam hai anđehit no, đơn chức, đồng đẳng liên tiếp tác dụng hết với AgNO3/ NH3 dư thu được 6,48 gam Ag. Xác định CTPT hai anđehit.
Lời giải
Trường hợp 1:
- Xét hai anđehit là HCHO (x mol) và CH3CHO (y mol);
- PTHH:

- Theo bài ra lập hệ pt:

- Giải hệ được x = 0,005; y = 0,02 ⇒ trường hợp 1 thỏa mãn
Trường hợp 2:
- Xét anđehit khác HCHO; đặt hai anđehit tương đương với 1 anđehit là:

- PTHH:

- Theo PTHH tính:

Câu 14
Một hợp chất hữu cơ G có công thức phân tử C8H10O3 và là dẫn xuất của benzen. Thực nghiệm về G thu được kết quả sau:
+ G tác dụng với Na dư theo tỉ lệ mol phản ứng là 1:3.
+ 0,1 mol G tác dụng vừa đủ với 100 ml NaOH 1M.
+ G hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh.
- Xác định CTCT của G.
Một hợp chất hữu cơ G có công thức phân tử C8H10O3 và là dẫn xuất của benzen. Thực nghiệm về G thu được kết quả sau:
+ G tác dụng với Na dư theo tỉ lệ mol phản ứng là 1:3.
+ 0,1 mol G tác dụng vừa đủ với 100 ml NaOH 1M.
+ G hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh.
- Xác định CTCT của G.
Lời giải
kG = 4 nên ngoài nhân thơm chỉ có các nhánh, nhóm chức no hở.
- G + Na theo tỉ lệ 1:3 → G có 3 - OH
- 0,1 mol G tác dụng vừa đủ với 0,1 mol NaOH → G có 1 - OH phenol
- G hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh → G có 2 - OH liền nhau
⇒ 3 CTCT của G là:
HO - C6H4 - CH(OH) - CH2OH (o-, m-, p-)
423 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%