Bài tập Ancol, Phenol cơ bản

  • 7262 lượt thi

  • 11 câu hỏi

  • 30 phút

Câu 1:

Cho 30,4g X gồm glixerol và một Ancol no, đơn chức Y phản ứng với Na dư được 8,96lít khí đktc . Cũng 30,4g X  phản ứng vừa hết với 9,8g Cu(OH)2 . Tìm Y :    

Xem đáp án

Lởi giải:

nCu(OH)2 = 0,1

         Vì Y đơn chức nên tác dụng với Cu(OH)2 chỉ có glixerol

       Cu(OH)+ 2C3H5(OH)3 → (C3H5(OH)2O)2Cu + 2H2O

           n glixerol = nCu(OH)2 . 2 = 0,2

       nH2 = 8,96 : 22,4 = 0,4  nOH- /X = 0,8

       nY = nOH- /Y = nOH- /X – 3 nglixerol = 0,8 – 3.0,2 = 0,2

      mY = mX – m glixerol = 30,4 – 0,2.92 = 12g

       MY = 12 : 0,2 = 60  Y là C3H7OH

      Đáp án B.

 


Câu 2:

Đốt cháy hết 0,2mol một Ancol X no, hở cần vừa đủ 17,92lít O2 đktc . Nếu cho 0,1 mol X phản ứng vừa đủ với m gam Cu(OH)2 thì tạo ra dung dịch có màu xanh lam . Tìm m và tên của X :

Xem đáp án

Lời giải:

nO2 = 0,8

X phản ứng vừa đủ với m gam Cu(OH)2 thì tạo ra dung dịch có màu xanh lam

 X là ancol đa chức và có 2 nhóm OH liền kề.

+TH1:  X có 2 nhóm OH.

Đốt cháy hết 0,2mol một Ancol X no, hở cần vừa đủ 17,92lít Ođktc

X + O2 → CO2 + H2O

Áp dụng định luật bảo toàn O có 2.nX + 2nO2 = nCO2 + nH2O (1).

Vì ancol no hở nên có nX = nH2O – nCO2  (2).

Từ (1) và (2)  nCO2 = 0,6 ; nH2O = 0,8

 Trong X có C : H : O = 3 : 8 : 2

 X là C3H8O2.    X là propan 1,2 điol

nCu(OH)2 = nX/2 = 0,05  m = 4,9g.

+TH2: X có 3 nhóm OH : tính toán tương tự, không có đáp án.

Đáp án A.


Câu 3:

Hỗn hợp T chứa glixerol và 2 Ancol no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho 8,75 gam T tác dụng hết với Na (dư) thu được 2,52 lít H2 (đktc). Mặt khác 14 gam T có thể hòa tan vừa hết 3,92 gam Cu(OH)2. Công thức của 2 Ancol trong T là 

Xem đáp án

Lời giải:

Gọi 2 ancol cần tìm là A.

+ Với 8,75g T có nOH- = 2nH2 = 2,52 : 22,4 .2 = 0,225.

+ Với 14g T :

Vì 2 Ancol no đơn chức nên tác dụng với Cu(OH)2 chỉ có glixerol.

n glixerol = 2 nCu(OH)2 = 3,92 : 98 . 2 = 0,08 mol

Ta có: Trong 14g T có: 0,08 mol glixerol

 Trong 8,75g T có 0,08 . 8,75 : 14 = 0,05 mol glixerol.

 Trong 8,75gT có nA = nOH-/A = 0,225 – 0,05 . 3 = 0,075

                                mA = mT – m glixerol = 8,75 – 0,05 . 92 = 4,15g.

 MA = 4,15 : 0,075 = 55,33

Mà A gồm 2 ancol no đơn chức kế tiếp trong dãy đồng đẳng

 2 ancol đó là C2H5OH và C3H7OH                         

Đáp án C.


Câu 4:

Cho 2 Anken đồng đẳng kế tiếp phản ứng với H2O được hỗn hợp Z gồm hai Ancol là X và Y . Đốt cháy hết 1,06g Z rồi cho hết sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch NaOH 0,1M được dung dịch T trong đó NaOH có nồng độ là 0,05M . X và Y lần lượt là :            

Xem đáp án

Lời giải:

 nNaOH ban đầu = 0,2

nNaOH sau = 0,1  nNa2CO3 = (0,2 – 0,1 )/2 = 0,05

 nCO2 = 0,05

Ancol + O2 → CO+ H2O

Áp dụng định luật bảo toàn O có nZ + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O

  nH2O – nCO2 + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O

 2nO2 = 3nCO2

 nO2 = 3 . 0,05 : 2 = 0,075

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có mX + mO2 = mCO2 + mH2O

 1,06 + 0,075.32 = 0,05.44 + mH2O

 mH2O = 1,26  nH2O = 0,07

 nZ = 0,07 – 0,05 = 0,02

 Số C trung bình trong Z là : 0,05 : 0,02 = 2,5

Mà 2 anken liên tiếp nên Z chứa 2 ancol là  C2H5OH và C3H7OH

Đáp án A.


Câu 5:

Đun 12g CH3COOH với 13,8g etanol có xúc tác được 11g este . Tìm hiệu suất phản ứng este hoá:

Xem đáp án

Lời giải:

CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O

nCH3COOH = 0,2.

nC2H5OH = 0,3

n este = 0,125

 Hiệu suất tính theo axit

 H = (0,125 : 0,2).100% = 62,5%

Đáp án C.


0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận