Đề thi cuối kì 2 Hóa 12 có đáp án (Đề 2)
34 người thi tuần này 4.6 7.6 K lượt thi 40 câu hỏi 30 phút
🔥 Đề thi HOT:
2.1. Xác định công thức phân tử peptit
5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P2)
1.1. Khái niệm
5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P1)
Bài tập thủy phân(P1)
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 5: Pin điện và điện phân
Tổng hợp bài tập Hóa vô cơ hay và khó (P3)
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 8: Sơ lược về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất và phức chất
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Khí amoniac (NH3) ở điều kiện thường có mùi khai, xốc và tan tốt trong nước
Câu 2
Bộ dụng cụ chiết dùng để tách hai chất lỏng X, Y được mô tả như hình vẽ.
Hai chất X, Y tương ứng là
Lời giải
Đáp án đúng là: B
X, Y không hòa tan vào nhau, X có khối lượng riêng nhỏ hơn Y.
Vậy X, Y lần lượt là: benzen và nước.
Câu 3
Cho 10,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl thu được dung dịch Y và 6,72 lít khí (đktc). Khối lượng muối có trong Y là
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Ta có: nCl-= nHCl= 2nKhí
Bảo toàn khối lượng:
Lời giải
Đáp án đúng là: B
(metyl propionat)
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Thứ tự dẫn điện: Ag >Cu >Au >Al >Fe....
Vậy trong các kim loại trên, kim loại sắt dẫn điện kém nhất.
Câu 6
Saccarozơ là loại đường phổ biến nhất, có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Công thức phân tử của saccarozơ là
Lời giải
Đáp án đúng là:C
Saccarozo thuộc loại đissaccarit có công thức: C12H22O11.
Câu 7
Sục từtừ đến dư khí X vào dung dịch nước vôi trong. Quan sát thấy lúc đầu có kết tủa trắng tăng dần, sau đó kết tủa tan ra. Khí X là
Lời giải
Đáp án đúng là: A
CO2+ Ca(OH)2CaCO3+ H2O
CaCO3+ H2O + CO2Ca(HCO3)2
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Na2CO3 + CaCl2 CaCO3+ 2NaCl
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Axit aminoaxetic: H2NCH2COOH: chất lưỡng tính nên tác dụng với axit, bazơ.
Không phản ứng với KCl
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Metyl amin; etyl amin, đimetyl amin; trimetyl amin là chất khí, mùi khai ở điều kiện thường.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
2NaHCO3Na2CO3+ H2O + CO2.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Al, Cr, Fe bị thụ động trong: HNO3đặc, nguội.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Fe + CuSO4(màu xanh) FeSO4+ Cu (đỏ đồng)
Thanh Fe có màu đỏ và dung dịch nhạt dần màu xanh.
Câu 14
Cho 0,1 mol tristearin ((C17H35COO)3C3H5) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là
Lời giải
Đáp án đúng là: C
(C17H35COO)3C3H5+ 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3
Câu 15
Cho kim loại Cu lần lượt phản ứng với các dung dịch: HNO3(loãng), FeCl3, AgNO3, HCl. Số trường hợp có phản ứng hóa học xảy ra là
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Cu phản ứng được với các dung dịch: HNO3(loãng), FeCl3, AgNO3.
Cu đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học của kim loại nên không tác dụng được với HCl.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Tơ tổng hợp là tơ nitron :
Lời giải
Đáp án đúng là: D
3Ca + 2P Ca3P2.
P giảm số oxi hóa từ 0 về -3 thể hiện tính oxi hóa
Câu 18
Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là
Lời giải
Đáp án đúng là: D
tấn
Câu 19
Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X. Cho X phản ứng với dung dịch AgNO3trong NH3thu được chất hữu cơ Y. Hai chất X, Y lần lượt là
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Câu 20
Một sốeste có mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo mùi hương trong công nghiệp thực phẩm, mỹ phẩm. Benzyl axetat có mùi thơm của loại hoa (quả) nào sau đây?
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Benzyl axetat có mùi thơm của hoa nhài.
Câu 21
Thủy phân este X trong dung dịch NaOH, thu được CH3COONa và C2H5OH. Công thức cấu tạo của X là
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Câu 22
Phân tử khối trung bình của cao su tự nhiên là 105000. Số mắt xích gần đúng của loại cao su trên là
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Lời giải
Đáp án đúng là: B
HNO3không tác dụng với dung dịch AgNO3
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Thứ tự tăng dần tính oxi hóa:
Ca2+ < Fe2+ < Ni2+ < Cu2+
Vậy Cu2+có tính oxi hóa mạnh nhất.
Câu 25
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp).
(b) Cho FeO vào dung dịch HNO3loãng, dư, đun nóng.
(c) Cho Si vào dung dịch NaOH dư.
(d) Cho dung dịch NaHSO4vào dung dịch NaHCO3.
(e) Cho dung dịch Fe(NO3)2vào dung dịch H2SO4loãng.
(g) Cho đinh sắt vào dung dịch H2SO4đặc, nóng (dư).
Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm sinh ra chất khí là
Lời giải
Đáp án đúng là: C
(a) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp):
2NaCl + 2H2O 2NaOH + Cl2↑ + H2↑
(b) Cho FeO vào dung dịch HNO3loãng, dư, đun nóng:
3FeO + 10HNO3→ 3Fe(NO3)3+ NO↑ + 5H2O
(c) Cho Si vào dung dịch NaOH dư.
(d) Cho dung dịch NaHSO4vào dung dịch NaHCO3.
(e) Cho dung dịch Fe(NO3)2vào dung dịch H2SO4loãng:
Fe có số oxi hóa +2, chưa cao nhất nên tác dụng với H+; NO3-tạo sản phẩm khí.
(g) Cho đinh sắt vào dung dịch H2SO4đặc, nóng (dư).
Lời giải
Đáp án đúng là: A
nên X1là muối, X3là axit.
X3là axit adipic HOOC-[CH2]4-COOH
X4 là H2N- [CH2]6-NH2dung dịch X4làm quỳ tím chuyển xanh
X3là axit adipic HOOC-[CH2]4-COOH X1: NaOOC-[CH2]4-COONa.
X2: CH3OH Nhiệt độ sôi của X2thấp hơn axit axetic.
Các chấtX2, X3và X4đều có mạch cacbon không phân nhánh.
Câu 27
Cho 2,4 gam bột kim loại Mg tác dụng hoàn toàn với 250 ml dung dịch chứa FeSO40,2M và CuSO40,3M, sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Muối CuSO4phản ứng trước. Dung dịch thu được chứa Mg2+; có thể có ion Fe2+dư.
Bảo toàn nhóm SO4và bảo toàn điện tích, thu được
m = 0,075.64
+ 0,025.56 = 6,2 g.Câu 28
Cho m gam Mg vào 500 ml dung dịch gồm H2SO40,4M và Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N2, H2; dung dịch Y và còn lại 2,0 gam hỗn hợp kim loại. Tỉ khối hơi của X so với H2là 6,2. Giá trị của m là
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Do thu được khí H
2nên NO3-hết.Bảo toàn N
Bảo toàn Cu
Vậy Mg dư: 0,4g.
Bảo toàn e:
Câu 29
Cho 31,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4tan hết trong dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí H2(đktc) và dung dịch Y chỉ chứa 60,7 gam hỗn hợp muối. Khối lượng của Fe3O4có trong X là
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Y chứa hỗn hợp muối nên
Bảo toàn H
Bảo toàn khối lượng:
Do tạo thành hỗn hợp muối nên sau phản ứng muối gồm: FeCl
2; FeCl3.Câu 30
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3dư.
(2) Cho bột Zn vào lượng dư dung dịch HCl.
(3) Dẫn khí H2dư qua ống sứ chứa bột CuO nung nóng.
(4) Cho Ba vào lượng dư dung dịch CuSO4.
(5) Cho dung dịch Fe(NO3)2vào dung dịch AgNO3.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Các thí nghiệm thu được kim loại gồm: (3); (5)
Câu 31
Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân saccarozơ trong môi trường kiềm thu được glucozơ và fructozơ.
(b) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.
(c) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Gly có 4 nguyên tử oxi.
(d) Lực bazơ của metylamin lớn hơn của amoniac.
(e) Bản chất của quá trình lưu hóa cao su là tạo ra cầu nối giữa các mạch cao su không phân nhánh tạo thành mạch phân nhánh.
Số phát biểu đúng là
Lời giải
Đáp án đúng là: C
(a) Sai: Thủy phân saccarozơ trong môi trường AXITthu được glucozơ và fructozơ.
(b) Sai: Muối phenylamoni clorua TANtrong nước.
(c) Đúng: Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Gly có 4 nguyên tử oxi.
(d) Đúng: Lực bazơ của metylamin lớn hơn của amoniac.
(e) Sai: Bản chất của quá trình lưu hóa cao su là tạo ra cầu nối giữa các mạch cao su không phân nhánh tạo thành mạch Không gian
Câu 32
Hấp thụ hoàn toàn a mol khí CO2vào dung dịch chứa b mol Ca(OH)2thì thu được hỗn hợp 2 muối CaCO3và Ca(HCO3)2. Quan hệ giữa a và b là
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Để thu được 2 muối:
Câu 33
Hỗn hợp X gồm CH4, C2H4, C3H4, C4H4(đều mạch hở) và H2. Dẫn X qua Ni nung nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối hơi của Y so với NO2là 1. Cho 2,8 lít Y (đktc) làm mất màu tối đa 36 gam brom trong dung dịch. Cho 2,8 lít X (đktc) làm mất màu tối đa x gam brom trong dung dịch. Giá trị của x là
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Gọi công thức của các hidrocacbon trong X là:
x = 0,1875.160 = 30g
Câu 34
Hòa tan hoàn toàn 28,4 gam hỗn hợp gồm Cu, FeCl2, Fe(NO3)2 và Fe3O4(số mol của Fe3O4 là 0,02 mol) trong 560 ml dung dịch HCl 1,0M thu được dung dịch X. Cho AgNO3dư vào X thì có 0,76 mol AgNO3tham gia phản ứng thu được m gam kết tủa và thoát ra 0,448 lít khí (đktc). Biết các phản ứng hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5trong các quá trình. Giá trị của m gần nhấtvới
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Bảo toàn nguyên tố N nNO(1)= 2c
Do X tác dụng với AgNO3tạo khí NO nên trong X chứa H+dư.
Bảo toàn Fe, Cu
Bảo toàn điện tích
28,4g hỗn hợp đầu nên: 64a + 127b = 28,4-0,02.32-0,04.180=20,56
a = 0,1; b= 0,08.
Bảo toàn e cho cả quá trình:
Câu 35
Thủy phân hoàn toàn 10,12 gam este X trong dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được muối của axit cacboxylic đơn chức và 3,68 gam ancol metylic. Công thức của X là
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Thủy phân X thu được ứng muối của axit cacboxylic đơn chức và ancol metylic
X đơn chức
Câu 36
Hỗn hợp M gồm 3 peptit X, Y, Z (đều mạch hở) với tỉ lệ mol tương ứng là 4:3:2 có tổng số liên kết peptit trong 3 phân tử X, Y, Z bằng 12. Thủy phân hoàn toàn 78,10 gam M thu được 0,40 mol A1;0,22 mol A2và 0,32 mol A3. Biết A1, A2, A3 đều có dạng H2NCnH2nCOOH. Mặt khác, cho x gam M phản ứng vừa đủ với NaOH thu được y gam muối. Đốt cháy hoàn toàn y gam muối này cần 32,816 lít O2 (đktc) (biết sản phẩm cháy gồm Na2CO3, CO2, H2O và N2). Giá trị y gần nhấtvới giá trị nào sau đây?
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Ghép mạch, ta có:
A
1: A2: A3= 20:11:16Gọi số aa có trong X, Y, Z lần lượt là a,b,c
Áp dụng quy đổi
mmuối= 0,94.67+0,94.16+2,46.14=112,46g
BT O
Vậy cứ 112,46 gam muối đốt cháy cần 98,448 lít khí O2
m = 37,4867 gam
Câu 37
Có 4 dung dịch riêng biệt: H2SO41M, HNO31M, NaOH 1M, HCl 1M. Cho 5 ml mỗi dung dịch vào 4 ống nghiệm và kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T. Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z, T, kết quả thu được như sau:
- Hai dung dịch X và Y tác dụng được với FeSO4.
- Dung dịch Z có pH thấp nhất trong 4 dung dịch.
- Hai dung dịch Y và T phản ứng được với nhau.
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:
Lời giải
Đáp án đúng là: C
- Dung dịch Z có pH thấp nhất trong 4 dung dịch Z là H2SO41M
- Hai dung dịch X và Y tác dụng được với FeSO4
X,Y có thể là: HNO31M, NaOH 1M
T là HCl 1M
- Hai dung dịch Y và T phản ứng được với nhau Y là NaOH 1M; X là HNO31M.
Câu 38
Đốt cháy hoàn toàn x mol este đơn chức, mạch hở X cần vừa đủ V lít O2(đktc) tạo ra y mol CO2và z mol H2O. Biết x = y – z và V = 100,8x. Số chất thỏa mãn điều kiện của X là
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Các công thức thỏa mãn:
CH3COOCH=CH2; CH2=CHCOOCH3; HCOOCH=CH-CH3; HCOOCH2CH=CH2
Câu 39
Hỗn hợp X gồm một ancol đơn chức; một axit cacboxylic đơn chức và một axit cacboxylic hai chức (đều no, mạch hở). Đun nóng 15,34 gam X (có H2SO4đặc, xúc tác), sau một thời gian thu được 2,34 gam H2O và hỗn hợp Y gồm các hợp chất hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 18,92 gam CO2và 7,20 gam H2O. Nếu cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng KOH phản ứng là 11,20 gam và thu được m gam muối. Giá trị của m là
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Quy đổi Y về:
Bảo toàn C, H:
X:
Cho Y tác dụng với KOH:
m = 13 + 11,2 - 0,17.32 - 0,07.18 = 17,5g.
Câu 40
Hòa tan hết m gam hỗn hợp E gồm Al, Mg, MgO trong dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 (0,34 mol) và KHSO4. Sau phản ứng thu được 8,064 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO, H2và NO2với tỉ lệ mol tương ứng 10 : 5 : 3 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho NaOH dư vào Y thì có 2,28 mol NaOH tham gia phản ứng, đồng thời thu được 17,4 gam kết tủa xuất hiện. Phần trăm về khối lượng Mg trong E là
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Bảo toàn N
Bảo toàn Mg
Bảo toàn e:
Bảo toàn điện tích trong Z
1529 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%