Đề thi cuối kì 2 Hóa 12 có đáp án (Đề 10)
39 người thi tuần này 4.6 7.6 K lượt thi 30 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
2.1. Xác định công thức phân tử peptit
5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P2)
1.1. Khái niệm
5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P1)
Bài tập thủy phân(P1)
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 5: Pin điện và điện phân
Tổng hợp bài tập Hóa vô cơ hay và khó (P3)
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 8: Sơ lược về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất và phức chất
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Theo thứ tự dãy hoạt động hóa học: Zn; Cr; Fe; Cu; Ag
Vậy Zn có tính khử mạnh hơn Cr.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
K2Cr2O7có màu da cam.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Kim loại kiềm trong hợp chất có số oxi hoá +1
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Cho thuốc thử NaOH vào 2 dung dịch FeCl3và FeCl2
+ Xuất hiện kết tủa màu đỏ nâu: FeCl3
FeCl3+ 3NaOH → Fe(OH)3↓ nâu đỏ + 3NaCl
+ Xuất hiện kết tủa màu trắng xanh: FeCl2
FeCl2+ 2NaOH → Fe(OH)2↓ trắng xanh + 2NaCl
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Phương trình hóa học Cu + 2AgNO3Cu(NO3)2+ 2Ag điều chế Ag theo phương pháp thủy luyện
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Al, Fe, Cr bị thụ động hoá trong HNO3đặc, nguội
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Fe + Fe2(SO4)3→ 3FeSO4
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Chất làm mềm nước cứng toàn phần là Na2CO3.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Phản ứng dùng Al khử oxit của các kim loại kém hoạt động hơn là phản ứng nhiệt nhôm.
Sản phẩm của phản ứng nhiệt nhôm luôn có Al2O3.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2+ 3H2↑
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Trong quá trình sản xuất gang trong lò cao, ở thân lò chủ yếu xảy ra phản ứng khử oxit sắt
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Thành phần chính của pirit sắt là FeS2
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Ca là kim loại kiềm thổ.
Câu 14
Cho 7,2 gam FeO tác dụng hết với dung dịch H2SO4đặc, nóng dư thu được V lít khí SO2(đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Bảo toàn e: \({n_{FeO}} = 2{n_{S{O_2}}} \to {n_{S{O_2}}} = 0,05\,\,mol\)
→ V = 1,12 lít
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Zn + Cu(NO3)2→ Zn(NO3)2+ Cu
Thí nghiệm cho thanh Zn nguyên chất vào dung dịch Cu(NO3)2xảy ra ăn mòn điện hoá, do thỏa mãn cả 3 điểu kiện về ăn mòn điện hóa học: Xuất hiện cặp Zn – Cu, tiếp xúc trực tiếp với nhau và các điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
CrCl3vừa có tính khử, vừa có tính oxi hoá, cụ thể:
+ Thể hiện tính oxi hóa:
2Cr3++ Zn → 2Cr2++ Zn2+
+ Thể hiện tính khử:
2Cr3++ 3Br2+ 16OH-→ 2CrO42-+ 6Br-+ 8H2O
Câu 17
Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa 0,2 mol CuSO4và 0,1 mol CuCl2với điện cực trơ, màng ngăn xốp đến khi anot thu được 3,36 lít khí (đktc) thì khối lượng catot tăng m gam. Giá trị của m là
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Khí thoát ra ở anot là Cl2; khối lượng catot tăng là khối lượng Cu bám vào.
Bảo toàn e: \(2{n_{Cu}} = 2{n_{C{l_2}}} \to {n_{Cu}} = 0,15\,\,mol\)
→ m = 0,15.54 = 9,6 gam
Câu 18
Cho 120 ml dung dịch NaOH 1M vào 50 ml dung dịch AlCl30,7M, kết thúc phản ứng khối lượng kết tủa thu được là
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Ta có: \[{n_{NaOH}} = 0,12\,mol\,\, >\,3{n_{AlC{l_3}}} = 0,105mol\]⇒ thu được kết tủa cực đại, sau đó kết tủa bị hòa tan 1 phần.
\( \Rightarrow {n_ \downarrow } = {n_{Al{{(OH)}_3}}} = 4{n_{A{l^{3 + }}}} - {n_{O{H^ - }}} = 0,02\,\,mol\)
→ m↓= 0,02.78 = 1,56 gam
Câu 19
Cho các chất rắn sau: Cr2O3, CrO3, Cr(OH)3, Al(OH)3, Al2O3. Số chất tan hết trong dung dịch NaOH loãng dư là
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Những chất tan trong dung dịch NaOH loãng dư là: CrO3, Cr(OH)3, Al(OH)3, Al2O3.
Chú ý: Cr2O3là một oxit lưỡng tính, tan trong axit và kiềm đặc.
Câu 20
Cho luồng khí CO (dư) đi qua hỗn hợp rắn X gồm MgO, CaO, Fe3O4, CuO đun nóng, kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp rắn Y. Số kim loại trong Y là
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Trong Y có hai kim loại là Fe và Cu.
Câu 21
Hấp thụ hết V lít CO2(đktc) vào nước vôi trong dư, kết thúc phản ứng thu được 8 gam kết tủa. Giá trị của V là
Lời giải
Đáp án đúng là: D
CO2+ Ca(OH)2→ CaCO3↓ + H2O
\({n_{C{O_2}}} = {n_ \downarrow } = 0,08\,\,mol\)
→ V = 0,08.22,4 = 1,792 lít
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Ca(OH)2+ NaHCO3→ CaCO3↓ + NaOH + H2O
Câu 23
Cho hỗn hợp gồm 6,4 gam Cu và 5,6 gam Fe tác dụng với dung dịch H2SO4loãng dư, kết thúc phản ứng thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Cho hỗn hợp Cu và Fe tác dụng với H2SO4loãng chỉ có Fe phản ứng.
Cách 1: Bảo toàn e:
\(2{n_{Fe}} = 2{n_{{H_2}}} \to {n_{{H_2}}} = 0,1\,\,mol\)
→ V = 0,1.22,4 = 2,24 lít.
Cách 2: Tính theo phương trình hóa học:
Fe + H2SO4 loãng→ FeSO4+ H2
0,1 0,1 mol
→ V = 0,1.22,4 = 2,24 lít.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Cho từ từ đến dư dung dịch AlCl3vào dung dịch NaOH thấy xuất hiện kết tủa tăng đến cực đại.
AlCl3dư+ 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl
Lời giải
Đáp án đúng là: C
C sai, bột nhôm trộn với bột sắt oxit để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hàn đường ray
Câu 26
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch NaHSO4tác dụng với dung dịch BaCl2;
(b) Cho dung dịch NH3dư vào dung dịch AlCl3;
(c) Cho dung dịch Ba(OH)2đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3;
(d) Đun nóng dung dịch Ca(HCO3)2.
(e) Thổi khí CO2đến dư vào dung dịch NaAlO2.
Số thí nghiệm có tạo thành kết tủa sau khi kết thúc phản ứng là
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Thí nghiệm có tạo thành kết tủa là: (a), (b), (d); (e)
BaCl2+ NaHSO4→ BaSO4↓ + NaCl + HCl
3NH3+ 3H2O + AlCl3→ Al(OH)3↓ + 3NH4Cl
Ca(HCO3)2CaCO3↓ + CO2+ H2O
CO2+ NaAlO2+ 2H2O → Al(OH)3↓ + NaHCO3
Chú ý: Cho dung dịch Ba(OH)2đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3ban đầu xuất hiện kết tủa sau đó kết tủa tan.
Câu 27
Cho m gam Fe tác dụng với Cl2thu được 32,76 gam chất rắn X. X tan hết trong nước thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hết với lượng dư AgNO3thu được 94,4 gam kết tủa. Giá trị của m là
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Chất rắn X gồm FeCl3(x mol) và Fe dư (y mol)
→ 162,5x + 56y = 32,76 (1)
2FeCl3+ Fe → 3FeCl2
→ dung dịch Y gồm FeCl3(x – 2y) mol và FeCl2(3y mol)
FeCl3+ 3AgNO3→ Fe(NO3)3+ 3AgCl↓
FeCl2+ 3AgNO3→ Fe(NO3)3+ Ag↓ + 2AgCl↓
→ m↓= mAgCl+ mAg= 3x.143,5 + 3y.108 = 94,4 (2)
Từ (1) và (2) \[ \to \left\{ \begin{array}{l}x = \frac{{14}}{{75}}\\y = \frac{{13}}{{300}}\end{array} \right. \to m = (x + y).56 = 12,88g\]
Câu 28
Hòa tan hết 6,279 gam một kim loại kiềm trong 161 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 13,8985 gam chất rắn khan. Kim loại kiềm là
Lời giải
Đáp án đúng là: D
2M + 2HCl → 2MCl + H2
0,161 ← 0,161→ 0,161
2M + 2H2O → 2MOH + H2
x → x
\(\begin{array}{l}{m_X} = {m_M} + {m_{C{l^ - }}} + {m_{O{H^ - }}}\\ \to 17x = 13,8985 - 6,279 - 0,161.35,5 = 1,904g\end{array}\)
\( \to {n_{O{H^ - }}} = 0,112\,\,mol \to M = \frac{{6,279}}{{0,161 + 0,112}} = 23(Na)\)
Câu 29
Hòa tan hết Fe3O4vào dung dịch H2SO4loãng dư thu được dung dịch X. Cho dãy các chất sau: NaNO3, Cu, KMnO4, NaOH, BaCl2, số chất trong dãy tác dụng với dung dịch X là
Lời giải
Đáp án đúng là: A
\(F{e_3}{O_4} + {H_2}S{O_4} \to X\left\{ \begin{array}{l}FeS{O_4}\\F{e_2}{(S{O_4})_3}\\{H_2}S{O_4}\end{array} \right.\)
Cả 5 chất đều tác dụng được với dung dịch X.
Câu 30
Hòa tan hết hỗn hợp gồm 5,4 gam Al và 5,6 gam Fe trong dung dịch HNO3loãng thu được dung dịch X chỉ chứa muối và hỗn hợp khí Y gồm 0,01 mol N2, 0,01 mol N2O và 0,14 mol NO. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X, kết thúc các phản ứng thì có x mol NaOH phản ứng, thu được 9,68 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra trong điều kiện không có không khí, giá trị của x là
Lời giải
Đáp án đúng là: A
\({n_{Al}} = 0,2\,\,mol,{n_{Fe}} = 0,1\,\,mol\)
\(\begin{array}{l}{m_ \downarrow } = {m_{Fe{{(OH)}_2}}} + {m_{Fe{{(OH)}_3}}} = 90x + 107(0,1 - x) = 9,68\\ \to x = 0,06\end{array}\)
Ta có các quá trình:
\[\begin{array}{*{20}{l}}{Al{\rm{ }} \to {\rm{ }}A{l^{3 + }} + {\rm{ }}3e}\\{0,2\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;0,6}\\{Fe{\rm{ }} \to {\rm{ }}F{e^{2 + }} + {\rm{ }}2e}\\{0,06\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;0,12}\\{Fe{\rm{ }} \to {\rm{ }}F{e^{3 + }} + {\rm{ }}3e}\\{0,04\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;0,12}\end{array}\] \[\begin{array}{*{20}{l}}{2{N^{ + 5}} + {\rm{ }}10e{\rm{ }} \to {\rm{ }}{N_2}}\\{\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;0,1\;\;\;\;\,\,\,\,\,0,01}\\{2{N^{ + 5}} + {\rm{ }}8e{\rm{ }} \to {\rm{ }}{N_2}O}\\{\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;0,08\;\;\;\,\,\,\,\,\,\,0,01}\\{{N^{ + 5}} + {\rm{ }}3e{\rm{ }} \to {\rm{ }}{N^{ + 2}}}\\{\;\;\;\;\;\;\;\;\;0,42\;\;\,\,\,\,\,0,14}\\{{N^{ + 5}} + {\rm{ }}8e{\rm{ }} \to {\rm{ }}{N^{ - 3}}}\end{array}\]
Bảo toàn e: \(8{n_{N{H_4}N{O_3}}} + 0,42 + 0,08 + 0,1 = 0,6 + 0,12 + 0,12\)
\( \to {n_{N{H_4}N{O_3}}} = 0,03\,\,mol\)
\( \to {n_{NaOH}} = 4{n_{A{l^{3 + }}}} + 2{n_{F{e^{2 + }}}} + 3{n_{F{e^{3 + }}}} + {n_{NH_4^ + }} = 1,07\,\,mol\)
1521 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%