🔥 Đề thi HOT:

621 người thi tuần này

2.1. Xác định công thức phân tử peptit

29.9 K lượt thi 5 câu hỏi
545 người thi tuần này

5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P2)

29.8 K lượt thi 38 câu hỏi
528 người thi tuần này

1.1. Khái niệm

29.8 K lượt thi 6 câu hỏi
505 người thi tuần này

5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P1)

29.8 K lượt thi 39 câu hỏi
502 người thi tuần này

Bài tập thủy phân(P1)

29.8 K lượt thi 48 câu hỏi
379 người thi tuần này

41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 5: Pin điện và điện phân

4.9 K lượt thi 41 câu hỏi
326 người thi tuần này

Tổng hợp bài tập Hóa vô cơ hay và khó (P3)

7.8 K lượt thi 43 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Để đánh giá độ nhiễm bẩn không khí của một nhà máy, người ta tiến hành như sau: lấy không khí rồi dẫn qua dung dịch Pb(NO3)2dư thì thu được chất kết tủa màu đen. Hiện tượng đó chứng tỏ trong không khí đã có:

D. NH3

Lời giải

Đáp án đúng là: A

H2S + Pb(NO3)2→ PbS (↓ đen) + 2HNO3

Câu 2

Thành phần dịch vị dạ dày gồm 95% là nước, enzim và axit clohiđric. Sự có mặt của axit clohiđric làm cho pH của dịch vị trong khoảng từ 2 – 3. Khi độ axit trong dịch vị dạ dày tăng thì dễ bị ợ chua, ợ hơi, ói mửa, buồn nôn, loét dạ dày, tá tràng. Để làm giảm bớt lượng axit dư trong dịch vị dạ dày người ta thường uống “thuốc muối dạ dày” từng lượng nhỏ và cách quãng để khí cacbonic thoát ra từ từ, ít một. Nếu khí cacbonic thoát ra nhiều sẽ làm giãn các cơ quan tiêu hoá gây nguy hiểm cho con người. Công thức hóa học của thuốc muối đó là:

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Công thức hoá học của thuốc muối là NaHCO3.

Câu 3

Hợp kim nào sau đây KHÔNG PHẢIcủa nhôm?

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Thép không phải hợp kim của nhôm; thép là hợp kim của sắt.

Câu 4

Phát biểu nào sau đây KHÔNGđúng?

Lời giải

Đáp án đúng là: B

B sai, Al bị thụ động hoá trong HNO3đặc, nguội.

Câu 5

Ta có phương trình phản ứng hóa học sau:

Fe + HNO3(loãng) → (X) + (Y) + H2O

(X) và (Y) lần lượt là

Lời giải

Đáp án đúng là: B

X là Fe(NO3)3, Y là NO

Fe + 4HNO3→ Fe(NO3)3+ NO + 2H2O

Câu 6

Khi nói về kim loại, phát biểu nào sau đây sai ?

Lời giải

Đáp án đúng là: A

A sai, Ag dẫn điện tốt nhất

Câu 7

Nguyên tắc chung của quá trình sản xuất gang trong công nghiệp là khử oxit sắt ở nhiệt độ cao bằng chất khử

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Trong công nghiệp sản xuất gang, chất khử CO được dùng để khử oxit sắt.

Câu 8

Dãy gồm các kim loại đều có tính khử mạnh hơn crom là:

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Kim loại Na và Ca có tính khử mạnh hơn Cr

Câu 9

Khi cho CO2tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol : nNaOH = 1:2 thì dung dịch sau phản ứng chứa chất nào?

Lời giải

Đáp án đúng là: C

CO2+ 2NaOH → Na2CO3+ H2O

Câu 10

Điện phân nóng chảy 5,1 gam Al2O3 thu được 2,295 gam nhôm kim loại. Hiệu suất của quá trình điện phân là

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Bảo toàn nguyên tố Al:

Câu 11

Hòa tan hoàn toàn 4,68g hỗn hợp muối cacbonat của 2 kim loại A, B kế tiếp nhau trong nhóm IIA vào dung dịch HCl thu được 1,12 lít CO2ở đktc. Tên 2 kim loại đó là:

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Gọi công thức hoá học chung của hai muối là MCO3

Vậy hai kim loại là Mg và Ca.

Câu 12

Trong xương động vật, nguyên tố canxi và photpho tồn tại chủ yếu dưới dạng Ca3(PO4)2. Nếu muốn nước xương thu được có nhiều canxi và photpho ta nên làm gì?

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Khi hầm xương, muốn nước xương thu được giàu canxi và photpho ta nên ninh xương với một ít quả chua (me, khế,…) vì trong các quả chua có chứa axit, Ca3(PO4)2trong xương sẽ kết hợp với axit tạo thành muối tan Ca(H2PO4)2.

Câu 13

Để hòa tan hết 6,24 gam crom cần dùng 200 ml dung dịch HCl x (M), đun nóng. Giá trị của x là:

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Cr + 2HCl → CrCl2+ H2

Theo phương trình: nHCl= 2nCr= 0,24 mol

Câu 14

Cho hỗn hợp gồm 0,025 mol Mg và 0,03 mol Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam kết tủa ?

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Bảo toàn nguyên tố Mg:

Câu 15

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp FeO, Fe2O3, Fe3O4vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch (X). Cho dung dịch NaOH dư vào (X) thu được kết tủa (Y). Lọc lấy (Y) đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn (Z). Thành phần hóa học của (Z) là:

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Câu 16

Cho một lượng Fe vào dung dịch HNO3loãng dư. Sau phản ứng, thu được 5,6 lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất (đkc). Số mol HNO3đã tham gia phản ứng là

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Bảo toàn electron và bảo toàn N có:

Câu 17

Nếu hàm lượng % của kim loại kiềm thổ R trong muối sunfat là 20% thì R là :

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Đặt công thức hoá học của muối sunfat của kim loại R là RSO4

Ta có hàm lượng % của kim loại R trong muối sunfat là 20%

Vậy R là Mg

Câu 18

Cho hỗn hợp X gồm Al và 2,3 gam Na vào nước thấy thoát ra V lít khí (đktc). Giá trị nào sau đây của V KHÔNGphù hợp?

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Câu 19

Thí nghiệm nào sau đây KHÔNGtạo ra chất khí?

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Fe2O3+ 6HNO3→ 2Fe(NO3)3+ 3H2O

Câu 20

Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCO3và Fe3O4với tỉ lệ mol tương ứng 8:2:1 tan hết trong dung dịch H2SO4đặc nóng. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa 2 muối và 2,6544 lít hỗn hợp khí Z gồm CO2và SO2(đktc). Biết dung dịch Y phản ứng được tối đa với 0,2m gam Cu. Hấp thụ hoàn toàn khí Z vào dung dịch Ca(OH)2dư thì thu được t gam kết tủa. Giá trị của t gần với giá trị nào sau đây nhất?

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Gọi 8a, 2a, a lần lượt là số mol của Fe, FeCO3, Fe3O4trong X

→ mX= 912a gam

→ nCu= 2,85a mol

Bảo toàn e: 13a.2 +2,85a.2 = 6a.2 + (0,1185 – 2a).2

→ a = 0,01

Câu 21

Cho sơ đồ chuyển hóa: . Cho biết M là kim loại. Trong các nhận định sau:

(a) M, X, Y và Z đều tác dụng với dung dịch NaOH.

(b) M có tính khử yếu hơn magie.

(c) X vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.

(d) Y có trong thành phần chính của đá saphia.

Số nhận định đúng

Lời giải

Đáp án đúng là: C

X là M(NO3)n

Y là M(OH)n

Z là M2On

M được điều chế bằng điện phân nóng chảy oxit nên M là Al

Các nhận định đúng là: (a), (b).

Câu 22

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, Tvới thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Mẫu thử

Thuốc thử

X

Y

Z

T

Dung dịch Ba(OH)2

Kết tủa màu trắng, sau đó tan hết

Khí mùi khai và kết tủa màu trắng

Có khí mùi khai

Có kết tủa màu nâu đỏ

X, Y, Z, Tlần lượt là:

Lời giải

Đáp án đúng là: A

X là AlCl3, Y là (NH4)2SO4, Z là NH4NO3, T là FeCl3

Câu 23

Phát biểu nào dưới đây KHÔNGđúng?

Lời giải

Đáp án đúng là: B

B sai, CrO3là oxit axit

Câu 24

Loãng xương là hội chứng xương yếu, giòn, dễ gãy. Trên thế giới, cứ 5 phụ nữ thì có 3 người bị loãng xương ở độ tuổi sau 50. Tại Việt Nam, cứ 3 người tuổi 30 thì một người có kết quả đo mật độ xương thấp hơn mức bình thường. Loãng xương có thể phòng tránh được nếu chúng ta có chế độ dinh dưỡng và tập luyện hợp lý. Sự thiếu hụt nguyên tố (ở dạng hợp chất) nào gây ra bệnh loãng xương?

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Sự thiếu hụt nguyên tố canxi gây ra bệnh loãng xương.

Phần tự chọn: Dành cho Ban Khoa học Xã hội

Câu 25

Câu 1:Để đánh giá độ nhiễm bẩn không khí của một nhà máy, người ta tiến hành như sau: lấy không khí rồi dẫn qua dung dịch Pb(NO3)2dư thì thu được chất kết tủa màu đen. Hiện tượng đó chứng tỏ trong không khí đã có:

D. NH3

Lời giải

Đáp án đúng là: A

H2S + Pb(NO3)2→ PbS (↓ đen) + 2HNO3

Câu 26

Hợp kim nào sau đây KHÔNG PHẢIcủa nhôm?

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Thép không phải hợp kim của nhôm, thép là hợp kim của sắt.

Câu 27

Phát biểu nào sau đây KHÔNGđúng?

Lời giải

Đáp án đúng là: B

B sai, Al bị thụ động hoá trong HNO3đặc, nguội

Câu 28

Câu 5:Ta có phương trình phản ứng hóa học sau:

Fe + HNO3(loãng) → (X) + (Y) + H2O

(X) và (Y) lần lượt là

Lời giải

Đáp án đúng là: B

X là Fe(NO3)3, Y là NO

Fe + 4HNO3→ Fe(NO3)3+ NO + 2H2O

Câu 29

Câu 7:Nguyên tắc chung của quá trình sản xuất gang trong công nghiệp là khử oxit sắt ở nhiệt độ cao bằng chất khử

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Trong công nghiệp sản xuất gang, chất khử CO được dùng để khử oxit sắt

Câu 30

Điện phân nóng chảy 5,1 gam Al2O3 thu được 2,295 gam nhôm kim loại. Hiệu suất của quá trình điện phân là

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Bảo toàn nguyên tố Al:

Câu 31

Hòa tan hoàn toàn 4,68g hỗn hợp muối cacbonat của 2 kim loại A, B kế tiếp nhau trong nhóm IIA vào dung dịch HCl thu được 1,12 lít CO2ở đktc. Tên 2 kim loại đó là:

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Gọi công thức hoá học chung của hai muối là MCO3

Vậy hai kim loại là Mg và Ca

Câu 32

Câu 12:Trong xương động vật, nguyên tố canxi và photpho tồn tại chủ yếu dưới dạng Ca3(PO4)2. Nếu muốn nước xương thu được có nhiều canxi và photpho ta nên làm gì?

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Khi hầm xương, muốn nước xương thu được giàu canxi và photpho ta nên ninh xương với một ít quả chua (me, khế,…) vì trong các quả chua có chứa axit, Ca3(PO4)2trong xương sẽ kết hợp với axit tạo thành muối tan Ca(H2PO4)2

Câu 33

Cho một lượng Fe vào dung dịch HNO3loãng dư. Sau phản ứng, thu được 5,6 lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất (đkc). Số mol HNO3đã tham gia phản ứng là

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Câu 34

Hoà tan hoàn toàn 5,4 gam Al vào dung dịch HNO3loãng dư, thu được V (ml) khí N2O (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là :

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Bảo toàn e:

→ V = 1,68 lít = 1680 ml

Câu 35

Công thức hóa học của kali cromat là:

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Công thức hoá học của kali cromat là K2CrO4

Câu 36

Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol sắt và 0,15 mol nhôm vào dung dịch KOH lấy dư. Sau phản ứng, số mol khí thu được là:

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Cho hỗn hợp kim loại tác dụng với KOH chỉ có Al phản ứng.

Bảo toàn e:

Câu 37

Dân gian có câu : "Anh đừng bắc bậc làm cao

Phèn chua em đánh nước nào cũng trong"

Ngoài công dụng dùng để đánh trong nước, phèn chua còn được sử dụng như một chất phụ gia để tăng thêm độ trắng, giòn, dai cho thức ăn, làm thuốc trị bệnh, dùng để tẩy trắng trong kỹ nghệ nhuộm, thuộc da… Công thức hoá học của phèn chua là:

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Công thức hoá học của phèn chua là K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.

Câu 38

Phát biểu nào dưới đây KHÔNGđúng?

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Cu không tác dụng được với dung dịch HCl.

Câu 39

Để phân biệt 2 dung dịch KCl và dung dịch NH4Cl, ta có thể dùng:

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Ta có thể dùng thuốc thử là dung dịch KOH, to

Xuất hiện khí không màu, mùi khai là NH4Cl; không hiện tượng là KCl.

NH4Cl + KOH → KCl + NH3↑ + H2O

Câu 40

Loãng xương là hội chứng xương yếu, giòn, dễ gãy. Trên thế giới, cứ 5 phụ nữ thì có 3 người bị loãng xương ở độ tuổi sau 50. Tại Việt Nam, cứ 3 người tuổi 30 thì một người có kết quả đo mật độ xương thấp hơn mức bình thường. Loãng xương có thể phòng tránh được nếu chúng ta có chế độ dinh dưỡng và tập luyện hợp lý. Sự thiếu hụt nguyên tố (ở dạng hợp chất) nào gây ra bệnh loãng xương?

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Sự thiếu hụt nguyên tố canxi gây ra bệnh loãng xương.

Câu 41

Khử a gam một oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao, thu được 0,84 gam Fe và 0,88 gam CO2. Công thức hóa học của oxit sắt đã dùng là

Lời giải

Đáp án đúng là:

nFe= 0,015 mol

công thức hoá học của oxit sắt là Fe3O4

PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm)

Thời gian làm bài: 20 phút (Không kể thời gian phát đề)

Câu 42

(0.5 điểm):

Hỗn hợp Tecmit có thể dùng để hàn đường ray. Thành phần của hỗn hợp này gồm những chất nào?

Lời giải

Hướng dẫn giải

Hỗn hợp tecmit gồm Al và oxit sắt.

Câu 43

(0.5 điểm):

Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch gồm CuSO4và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng 1:3) với cường độ dòng điện 1,34A. Sau thời gian t giờ, thu được dung dịch Y (chứa hai chất tan) có khối lượng giảm 10,375 gam so với dung dịch ban đầu. Cho bột Al dư vào Y, thu được 1,68 lít khí H2(đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước. Tính giá trị của t.

Lời giải

Hướng dẫn giải

Dung dịch Y chứa hai chất tan gồm Na2SO4và NaOH

Đặt

Bảo toàn Na → nNaCl= 2a + 0,05 mol

Theo đề → 2a + 0,05 = 3a → a = 0,05

Catot:

Anot:

Bảo toàn e: 2u + 0,05.2 = 4v + 0,075.2

Khối lượng dung dịch giảm: mgiảm= 0,05.64 + 2u + 0,075.71 + 32v = 10,375

→ u = 0,125 mol và v = 0,05 mol

→ ne= 2u + 0,05.2 = 0,35

Câu 44

(0.5 điểm):

Điền vào chỗ trống: “Trong phòng thí nghiệm, bạn Nam bỏ một ít dung dịch K2CrO4vào ống nghiệm. Dung dịch có màu ....(1)...., sau đó, bạn nhỏ vào vài giọt axit H2SO4, dung dịch chuyển sang màu ....(2).....

Lời giải

Hướng dẫn giải

(1) vàng

(2) da cam

Câu 45

(0.5 điểm):

Cho các kim loại sau: Na, Ag, Cr, Li, Fe, Zn, Al

a/ Kim loại nào tan được trong nước ở điều kiện thường?

b/ Kim loại nào thụ động trong dung dịch axit sunfuric đặc, nguội?

Lời giải

Hướng dẫn giải

a. Các kim loại tan được trong nước ở điều kiện thường: Na, Li.

b. Kim loại thụ động trong dung dịch axit H2SO4đặc, nguội: Cr, Fe, Al.

Câu 46

(0.5 điểm):

Viết phản ứng minh họa khi cho từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch AlCl3.

Lời giải

Hướng dẫn giải

3KOH + AlCl3→ 3KCl + Al(OH)3

KOH + Al(OH)3→ KAlO2+ 2H2O

Câu 47

(0.5 điểm):

Cho 100ml dung dịch FeSO40,5 M Phản ứng với NaOH dư. Sau Phản ứng lọc lấy kết tủa rồi đem nung trong không khí đến khi khối luợng không đổi. Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung.

Lời giải

Hướng dẫn giải

Ta có sơ đồ:

Bảo toàn e:

Câu 48

(1.0 điểm):

Đọc bài viết sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:

THẠCH NHŨ

Thạch nhũ hay nhũ đá được hình thành do cặn của nước nhỏ giọt đọng lại trải qua hàng trăm, nghìn năm. Nó là khoáng vật hang độngthứ sinh treo trên trần hay tường của các hang động.

Thạch nhũ được tạo thành từ CaCO3và các khoáng chất khác kết tụ từ dung dịch nước khoáng. Đá vôilà đá chứa canxi cacbonat, nó có thể bị hoà tan trong nước có chứa khí cacbonictạo thành dung dịch Ca(HCO3)2. Phương trình phản ứng như sau:

CaCO3(r) + H2O(l) + CO2(kh) → Ca(HCO3)2(dd)

Dung dịch này chảy qua kẽ đá cho đến khi gặp vách đá hay trần đá và nhỏ giọt xuống. Khi dung dịch tiếp xúc với không khí, phản ứng hoá học tạo thành thạch nhũ như sau:

Ca(HCO3)2(dd) → CaCO3(r) + H2O(l) + CO2(dd)

Thạch nhũ "lớn" lên với tốc độ trung bình 0,13 mm một năm.

Mọi thạch nhũ đều bắt đầu với một giọt nước chứa đầy khoáng chất. Khi giọt nước này rơi xuống, nó để lại phía sau một vòng mỏng chứa canxi cacbonat. Mỗi giọt tiếp theo được hình thành và rơi xuống đều ngưng tụ một vòng canxi cacbonat khác. Cuối cùng, các vòng này tạo thành thạch nhũ. Cùng các giọt nước này rơi xuống từ đầu của thạch nhũ ngưng tụ nhiều canxi cacbonat hơn trên nền phía dưới, cuối cùng tạo thành măng đáthuôn tròn hay hình nón. Không giống như nhũ đá, các măng đá không bao giờ rỗng. Khi có đủ thời gian, các dạng hình thành này có thể gặp nhau và hợp nhất để tạo thành các cột đá.

Lời giải

a. Thành phần hoá học của thạch nhũ là CaCO3

b. Phản ứng tạo thành thạch nhũ: Ca(HCO3)2(dd) → CaCO3(r) + H2O(l) + CO2(dd)

c. Thạch nhũ lớn lên với tốc độ trung bình 0,13mm một năm

→ thạch nhũ có chiều dài 1m cần trung bình = 7692,308 năm

-----HẾT-----

4.6

1521 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%