Bộ 11 Đề kiểm tra giữa học kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Mới nhất) (Đề 5)
45 người thi tuần này 4.6 5.5 K lượt thi 32 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
15 câu Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 15: Alkane có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 20: Alcohol có đáp án
37 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Cánh diều Chủ đề 5: Dẫn xuất Halogen - Alcohol - Phenol
15 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 19: Dẫn xuất halogen có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 16: Hydrocarbon không no có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Cánh diều Bài 18: Hợp chất carbonyl có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 21: Phenol có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Cánh diều Bài 16. Alcohol có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Đáp án đúng là: A
+ Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, H2CO3 và muối cacbonat, cacbua kim loại như CaC2...)
+ Hợp chất hữu cơ là: CH3Cl, C6H5Br.Lời giải
Đáp án đúng là: D
Có 3 ankin tương ứng với công thức phân tử C5H8 là:
CH≡C-CH2-CH2-CH3
CH≡C-CH(CH3)2
CH3-C≡C-CH2-CH3Câu 3
Cho hình vẽ mô tả qua trình xác định C và H trong hợp chất hữu cơ.
Hãy cho biết hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm chứa Ca(OH)2.

Lời giải
Đáp án đúng là: A
Hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm chứa Ca(OH)2 là có kết tủa trắng xuất hiện.
Dung dịch Ca(OH)2 có vai trò nhận biết sự có mặt CO2 (dung dịch Ca(OH)2 từ dung dịch trong suốt sang kết tửa màu trắng).
Phương trình phản ứng:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2OLời giải
Đáp án đúng là: B
Ở điều kiện thường, chất ở trạng thái khí là: C2H6.
(Chú ý: các hiđrocacbon có từ 1 đến 4 cacbon là chất khí ở điều kiện thường).
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Chất được gọi là khí đất đèn là: C2H2.
Khí này được sinh ra khi cho đất đèn CaC2 tác dụng với nước.
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2↑Câu 6
Hỗn hợp X gồm hai anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 5 lít hỗn hợp X cần vừa đủ 18 lít khí oxi (các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). CTPT của hai anken là.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Đặt công thức tổng quát của 2 anken là
Phương trình phản ứng:
Vậy CTPT của hai anken là C2H4 và C3H6Lời giải
Đáp án đúng là: B
Gọi công thức của ankan là CnH2n+2 (n1)
suy ra n = 1
Vậy công thức phân tử của X là CH4.Lời giải
Đáp án đúng là: B
Phản ứng hoá học đặc trưng của ankan là phản ứng thế.Lời giải
Đáp án đúng là: D
Propilen: C3H6
Số nguyên tử hiđro trong phân tử propilen là 6.Lời giải
Đáp án đúng là: A
Chất không phản ứng được với AgNO3/NH3 là: but-2-in (CH3 – C ≡ C – CH3).
Chú ý: Chỉ các ank – 1 – in (các ankin có liên kết ba đầu mạch) mới tác dụng với AgNO3/ NH3 tạo kết tủa.Lời giải
Đáp án đúng là: B
Chất có khả năng làm mất màu dung dịch brom ở điều kiện thường là: etilen.
CH2=CH2 + Br2 → Br-CH2-CH2-BrLời giải
Đáp án đúng là: C
Hiđrocacbon mạch hở, trong phân tử có hai liên kết đôi C=C được gọi là ankađien.Lời giải
Đáp án đúng là: C
Công thức cấu tạo thu gọn của buta-1,3-đien là CH2=CH-CH=CH2.Lời giải
Đáp án đúng là: B
Anken CH3-CH=CH-CH3 có tên là but-2-en.Câu 15
Sản phẩm chính tạo thành từ phản ứng cộng brom vào buta-1,3-đien (tỉ lệ mol 1:1) ở nhiệt độ thấp (khoảng -80oC) là
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Sản phẩm chính tạo thành từ phản ứng cộng brom vào buta-1,3-đien (tỉ lệ mol 1:1) ở nhiệt độ thấp (khoảng -80oC) là CH2Br-CHBr-CH=CH2.
CH2=CH−CH=CH2+ Br2 CH2Br-CHBr-CH=CH2Lời giải
Đáp án đúng là: C
Chất thuộc cùng dãy đồng đẳng với etilen là: but -1- en (CH2=CH–CH2–CH3)Câu 17
Cho Canxi cacbua kĩ thuật (chỉ chứa 80% CaC2 nguyên chất) vào nước dư, thì thu được 3,36 lit khí (đktc). Khối lượng Canxi cacbua kĩ thuật đã dùng là
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Số mol C2H2 là: = 0,15 mol
Phương trình phản ứng:
Suy ra = 0,15 mol → = 0,15.64 = 9,6 gam
Suy ra mthực tế = = 12 gam.Lời giải
Đáp án đúng là: B
2-metylbutan có công thức cấu tạo là:
Nên có 4 vị trí tham gia phản ứng thế clo tạo tối đa 4 sản phẩm thế monoclo.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Đặc điểm của hiđrocacbon no là: Chỉ có liên kết đơn.Lời giải
Đáp án đúng là: A
Công thức đơn giản nhất là: CH2O.Lời giải
Đáp án đúng là: B
3CH≡CH C6H6
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Propan có công thức phân tử là C3H8.Lời giải
Đáp án đúng là: A
Phản ứng hiđro hóa anken thuộc loại phản ứng phản ứng cộng.
CnH2n + H2 → CnH2n + 2
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Etilen cộng hợp HBr có thể tạo ra tối đa 1 sản phẩm hữu cơ
CH2=CH2 + HBr → CH2Br-CH3Lời giải
Đáp án đúng là: B
Ankan là những hiđrocacbon no, mạch hở, có công thức chung là CnH2n+2 (n ≥ 1).Câu 26
Có các chất sau: etan (1), propan (2), butan (3), pentan (4). Dãy gồm các chất có nhiệt độ sôi tăng dần là
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Dãy gồm các chất có nhiệt độ sôi tăng dần là 1, 2, 3, 4.
(Chú ý: nhiệt độ sôi của ankan tăng theo chiều tăng của phân tử khối).Lời giải
Đáp án đúng là: B
Trùng hợp eten, sản phẩm thu được có cấu tạo là: (-CH2-CH2-)n.
nCH2=CH2 (-CH2-CH2-)n.Lời giải
Đáp án đúng là: B
Đây là thí nghiệm điều chế và thu khí CH4.
CH3COONa + NaOH CH4↑ + Na2CO3Câu 29
Viết các phương trình hóa học của các phản ứng (ghi rõ điều kiện) theo sơ đồ sau:
CH4 → C2H2 → C2H6 →C2H4 → C2H4(OH)2
Lời giải
CH4 C2H2 C2H6 C2H4 C2H4(OH)2
Phương trình hóa học:
(1) 2CH4 C2H2 + 3H2
(2) C2H2 + 2H2 C2H6
(3) C2H6 C2H4 + H2
(4) 3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C2H4(OH)2 + 2MnO2 + 2KOHCâu 30
Hỗn hợp A gồm 2 anken thể tích khí X và Y (MY > MX) ở điều kiện thường. Để đốt cháy hết 1 lit khí A cần dùng 3,9 lít O2. Trong hỗn hợp A thì Y chiếm khoảng 25% đến 35% thể tích. Lập CTPT của hai anken.
Lời giải
Ta chọn nA = 1 mol, = 3,9 mol
Phương trình phản ứng:
Suy ra X là C2H4 suy ra Y là CxH2x (do 2 anken chưa biết có liên tiếp hay không).
Trong hỗn hợp A thì Y chiếm khoảng 25% đến 35% thể tích suy ra X chiếm 65% đến 75%
Khi = 1.65% = 0,65 suy ra = 1 – 0,65 = 0,35
= 0,65.2 + 0,35x = n = 2,6 → x = 3,7
Khi = 1.75% = 0,75 → = 1 – 0,75 = 0,25
= 0,75.2 + 0,25x = n = 2,6 → x = 4,4
Suy ra 3,7 < x < 4,4 → x = 4
Vậy Y là C4H8
Công thức của 2 anken là: C2H4 và C4H8
Câu 31
Nung nóng một lượng butan trong bình kín (với xúc tác thích hợp), thu được 0,47 mol hỗn hợp X gồm H2 và các hiđrocacbon mạch hở (CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8, C4H10). Cho toàn bộ X vào bình chứa dung dịch Br2 dư thì có tối đa a mol Br2 phản ứng, khối lượng bình tăng 9,52 gam và thoát ra hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 0,28 mol O2, thu được CO2 và H2O. Tìm giá trị của a.
Nung nóng một lượng butan trong bình kín (với xúc tác thích hợp), thu được 0,47 mol hỗn hợp X gồm H2 và các hiđrocacbon mạch hở (CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8, C4H10). Cho toàn bộ X vào bình chứa dung dịch Br2 dư thì có tối đa a mol Br2 phản ứng, khối lượng bình tăng 9,52 gam và thoát ra hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 0,28 mol O2, thu được CO2 và H2O. Tìm giá trị của a.
Lời giải
Bình Br2 dư hấp thụ các anken, quy đổi các anken thành CH2
Suy ra = 0,68 mol
đốt C4H10 ban đầu = đốt anken + đốt Y = 0,68.1,5 + 0,28 = 1,3 mol
Phản ứng đốt cháy butan:
C4H10 + 6,5O2 → 4CO2 + 5H2O
nY = nbutan ban đầu = = 0,2 mol
Suy ra = nanken = nX – nY = a = 0,47 – 0,2 = 0,27 mol
Câu 32
Xác định CTCT thu gọn của X và Y trong mỗi trường hợp sau:
a) X + HCl → CH3-CHCl-CH2-CH3. Biết CTPT của X là C4H8 và X mạch hở.
b) Cho Y tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ 1:1 trong điều kiện chiếu sáng tạo được hỗn hợp 3 dẫn xuất monoclo của Y. Biết CTPT của Y là C5H12
Xác định CTCT thu gọn của X và Y trong mỗi trường hợp sau:
a) X + HCl → CH3-CHCl-CH2-CH3. Biết CTPT của X là C4H8 và X mạch hở.
b) Cho Y tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ 1:1 trong điều kiện chiếu sáng tạo được hỗn hợp 3 dẫn xuất monoclo của Y. Biết CTPT của Y là C5H12Lời giải
a) X+ HCl → CH3-CHCl-CH2-CH3
X là C4H8 và X mạch hở
Suy ra CH2=CH-CH2-CH3 + HCl → CH3-CHCl-CH2-CH3
- Phản ứng cộng HX vào anken bất đối tạo ra hỗn hợp 2 sản phẩm.
- Sản phẩm chính của phản ứng cộng được xác định theo quy tắc cộng Maccopnhicop: H cộng vào C ở liên kết đôi có nhiều H hơn còn X vào C có ít H hơn.
b) C5H12 có 3 đồng phân:
Có 3 vị trí thế Clo (1, 2, 3), vị trí C4 giống C2 và C5 giống C1
Có 4 vị trí thế Clo (1, 2, 3, 4), vị trí C5 giống C1
(CH3)3C – CH3: chỉ có 1 vị trí thế Clo vì 4 nhóm CH3 đều giống nhau
Vậy Y là CH3-CH2-CH2-CH2-CH3
1093 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%