Bộ 11 Đề kiểm tra giữa học kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Mới nhất) (Đề 8)
35 người thi tuần này 4.6 5.5 K lượt thi 32 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
15 câu Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 15: Alkane có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 20: Alcohol có đáp án
37 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Cánh diều Chủ đề 5: Dẫn xuất Halogen - Alcohol - Phenol
15 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 19: Dẫn xuất halogen có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 16: Hydrocarbon không no có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Cánh diều Bài 18: Hợp chất carbonyl có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 21: Phenol có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Cánh diều Bài 16. Alcohol có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Số mol CO2 là: = 0,25 mol ⇒ nC = 0,25 mol
⇒ mC = 0,25.12 = 3 gam, mà mC + mH = 3,6 ⇒ mH = 0,6 gam
Gọi công thức của X là: CxHy ta có:
x : y = =
Vậy công thức của X là: C5H12.Lời giải
Đáp án đúng là: C
Cho toluen tác dụng với Br2 khan (Fe, to, tỉ lệ 1:1) thu được sản phẩm chính là:
o-bromtoluen và p-bromtoluen.
Câu 3
Cho 4,48 lít hỗn hợp X (đktc) gồm 2 hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít dd Br2 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol Br2 giảm đi một nửa và m bình tăng thêm 6,7 gam. CTPT của 2 hiđrocacbon là
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Giả sử chỉ có 1 hiđrocacbon tham gia phản ứng với Br2
Ta có Mhiđrocacbon = = 19,14x (x là số liên kết pi trong hiđrocacbon đó)
⇒ Loại đáp án B
Vậy là cả 2 hidrocacbon đều tham gia phản ứng với Br2.
Dựa vào các đáp án A, C, D đều gồm 1 anken và 1 ankin.
Gọi số mol anken A: CnH2n là x (mol); số mol ankin B: CmH2m-2 là y (mol)
Ta có hệ phương trình:
Suy ra x = 0,05; y = 0,15
Khối lượng của hỗn hợp X: 0,05.14n + 0,15.(14m-2) = 6,7
⇒ n + 3m = 10 ⇒ n = 4; m = 2 (thỏa mãn)
Vậy CTPT của 2 hiđrocacbon là C4H8 và C2H2Lời giải
Đáp án đúng là: D
nCH2=CH2 (-CH2-CH2-)nLời giải
Đáp án đúng là: A

2-metylbutan.
Lời giải
Đáp án đúng là: B

Lời giải
Đáp án đúng là: B
Trong công nghiệp khí axetilen được điều chế từ CH4 (nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao, sau đó làm lạnh nhanh)
2CH4 C2H2 + 3H2
Câu 8
Cho các phát biểu sau
(a). Ankan từ C1 đến C4 là chất khí ở điều kiện thường và hầu như không tan trong nước
(b). But -2-en khi tác dụng với HCl sẽ tạo ra hỗn hợp 2 sản phẩm
(c). Có 1 ankin có CTPT C5H8 tạo kết tủa màu vàng khi dẫn vào dung dịch AgNO3/NH3
(d). Tách nước ancol etylic (C2H5OH) với xúc tác H2SO4 đặc ở 170oC sẽ thu được etilen
(e). Khi cháy axetilen tỏa rất nhiều nhiệt nên được dùng trong đèn xì oxi-axetilen để hàn, cắt kim loại
Số phát biểu đúng là:
Cho các phát biểu sau
(a). Ankan từ C1 đến C4 là chất khí ở điều kiện thường và hầu như không tan trong nước
(b). But -2-en khi tác dụng với HCl sẽ tạo ra hỗn hợp 2 sản phẩm
(c). Có 1 ankin có CTPT C5H8 tạo kết tủa màu vàng khi dẫn vào dung dịch AgNO3/NH3
(d). Tách nước ancol etylic (C2H5OH) với xúc tác H2SO4 đặc ở 170oC sẽ thu được etilen
(e). Khi cháy axetilen tỏa rất nhiều nhiệt nên được dùng trong đèn xì oxi-axetilen để hàn, cắt kim loại
Số phát biểu đúng là:
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Phát biểu đúng là: (a), (d), (e).Lời giải
Đáp án đúng là: A
Anken CH3–CH(CH3) –CH=CH2 có tên thay thế là 3- metylbut-1-en.Câu 10
Trong các công thức cấu tạo:
(I) CH3CH2CH=CHCH3 (II) CHBr=CHBr (III) CH2= CHCH2CH3
(IV) HOOC-CCl=CHBr (V) CH3CH=C(CH3)2
Công thức cấu tạo có đồng phân cis - trans là
Trong các công thức cấu tạo:
(I) CH3CH2CH=CHCH3 (II) CHBr=CHBr (III) CH2= CHCH2CH3
(IV) HOOC-CCl=CHBr (V) CH3CH=C(CH3)2
Công thức cấu tạo có đồng phân cis - trans làLời giải
Đáp án đúng là: A
Điều kiện để có đồng phân cis - trans:
+) Trong cấu tạo phân tử phải có 1 liên kết đôi.
+) 2 nhóm thế liên kết với cùng 1 cacbon của nối đôi phải khác nhau.
Công thức cấu tạo có đồng phân cis - trans là:
(I) CH3CH2CH=CHCH3
(II) CHBr=CHBr
(IV) HOOC-CCl=CHBrLời giải
Đáp án đúng là: B
Dãy đồng đẳng của benzen có công thức tổng quát: CnH2n-6 (n ≥ 6).
Dãy chỉ gồm các chất thuộc dãy đồng đẳng của benzene là: C6H6; C7H8.Câu 12
Đốt cháy một số mol như nhau của 3 hiđrocacbon K, L, M ta thu được lượng CO2 như nhau và tỉ lệ số mol nước và CO2 đối với số mol của K, L, M tương ứng là 0,5; 1; 1,5. CTPT của K, L, M (viết theo thứ tự tương ứng) là
Đốt cháy một số mol như nhau của 3 hiđrocacbon K, L, M ta thu được lượng CO2 như nhau và tỉ lệ số mol nước và CO2 đối với số mol của K, L, M tương ứng là 0,5; 1; 1,5. CTPT của K, L, M (viết theo thứ tự tương ứng) là
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Đốt cháy số mol như nhau của 3 hidrocacbon K, L, M thu được lượng CO2 như nhau suy ra K, L, M cùng số C ⇒ Loại các đáp án A và C.
+)
Chọn =1 suy ra = 2
⇒ K là ankin với CTPT là CnH2n-2
⇒ = 2 suy ra K là C2H2 ⇒ Loại đáp án B
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Phản ứng đặc trưng của ankan là phản ứng thế.Lời giải
Đáp án đúng là: D
C6H5CH3 + 2KMnO4 → C6H5COOK + KOH + 2MnO2 + H2OCâu 15
Cho phản ứng giữa buta-1,3-đien và HBr ở -80oC (tỉ lệ mol 1:1), sản phẩm chính của phản ứng là
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Ở -80oC sẽ ưu tiên cộng 1,2 (phản ứng cộng vào 1 trong 2 liên kết đôi) tạo sản phẩm chính theo phương trình hóa học sau:
CH2=CH-CH=CH2 + HBr CH3CHBrCH=CH2Câu 16
Cho metan tác dụng với Cl2 (as) thu được dẫn xuất X có % khối lượng cacbon là 14,11%. CTPT của X là:
Lời giải
Đáp án đúng là: B
CH4 + xCl2 CH4-xClx + xHCl
Thành phần phần trăm khối lượng cacbon
%mC = = 14,11%
Suy ra x = 2
Vậy công thức phân tử của X là: CH2Cl2.Lời giải
Đáp án đúng là: C
Ankan là chất khí ở điều kiện thường: từ C1 - C4.
Các ankan thỏa mãn:CH4; CH3 – CH3; CH3 – CH2 – CH3; CH3 – CH2 – CH2 – CH3 và CH3 – CH (CH3) – CH3.Lời giải
Đáp án đúng là: A
Dựa vào vị trí tương đối của các liên kết đôi, có thể chia ankadien thành 3 loại:
+) Ankađien có hai liên kết đôi cạnh nhau.
+) Ankađien có hai liên kết đôi cách nhau 1 liên kết đơn được gọi là ankađien liên hợp.
+) Ankađien có hai liên kết đôi cách nhau từ hai liên kết đơn trở lên.Lời giải
Đáp án đúng là: A
Các đồng phân anken là CH2=CH-CH2-CH2-CH3 (1), CH3-CH=CH-CH2-CH3 (2), CH2=C(CH3)-CH2-CH3 (3), CH3-C(CH3)=CH-CH3 (4), CH3-CH(CH3)-CH=CH2 (5).
Chú ý (2) có đồng phân hình học. Vậy có 6 đồng phân.Lời giải
Đáp án đúng là: D
Isopren có công thức là CH2=C(CH3) – CH=CH2.Lời giải
Đáp án đúng là: D
Để điều chế metan trong phòng thí nghiệm, ta thực hiện phản ứng: Nung hỗn hợp natri axetat với vôi tôi xút.
CH3COONa + NaOH CH4 + Na2CO3
Câu 22
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hiđrocacbon X thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích khí đo ở đktc). X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 sinh ra kết tủa màu vàng. Công thức cấu tạo của X là
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Có nX = = 0,1 mol, = 0,3 mol
Gọị công thức phân tử của X là CxHy
Suy ra x = = 3 suy ra C3Hy
Mà X tác dụng với AgNO3/NH3 sinh ra kết tủa Y nên X là: CH3-CCH.
Câu 23
Dẫn 11,2 lít hỗn hợp X gồm metan, etilen, axetilen qua dung dịch Br2 dư thấy có 96 gam Br2 phản ứng. Mặt khác nếu dẫn 11,2 lít hỗn hợp X qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 48 gam kết tủa màu vàng nhạt. % thể tích của metan trong X là:
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Số mol Br2là: = 0,6 mol
Số mol X là: nX = = 0,5 mol
Do chỉ có etilen tác dụng với Br2 theo tỉ lệ 1 : 1 và axetilen tác dụng với Br2 theo tỉ lệ 1 : 2 nên khí thoát ra là metan.
Chỉ có axetilen tác dụng với AgNO3/NH3
C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → C2Ag2 + 2NH4NO3
Gọi x, y, z lần lượt là số mol cuả CH4, C2H4, C2H2 suy ra hệ phương trình:
Suy ra x = 0,1, y = 0,2, z = 0,2
Vậy % thể tích của metan trong X là: = 20%.Lời giải
Đáp án đúng là: A
Các đồng phân ankan có CTPT C5H12 là:
CH3-CH2-CH2-CH2-CH3
CH3-CH(CH3)-CH2-CH3
C(CH3)4Lời giải
Đáp án đúng là: B
Quy tắc cộng Mac- côp- nhi – côp áp dụng cho trường hợp: Anken bất đối xứng tác dụng với tác nhân bất đối xứng.Lời giải
Đáp án đúng là: A
Để phân biệt axetilen và but -2-in ta có thể dùng hóa chất: dung dịch AgNO3/NH3.
Khi cho dung dịch AgNO3/NH3 vào thì
+ Không hiện tượng là but -2-in
+ Xuất hiện kết tủa màu vàng (Ag-C≡C-Ag↓) là axetilen
Phương trình phản ứng:
CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag–C≡C-Ag↓ + 2NH4NO3Câu 27
Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Giả sử lấy 1 mol hỗn hợp X. Gọi = x mol; = y mol
Suy ra x + y = 1 (1)
=3,75.4 (2)
Từ (1) và (2) suy ra x = y = 0,5 mol
Vậy hiệu suất tính theo H2 hoặc C2H4 đều như nhau
Áp dụng công thức:
suy ra = 0,75
Suy ra phản ứng = ngiảm = 1 – 0,75 = 0,25 mol
Vậy H= = 50%Lời giải
Đáp án đúng là: A
Ý A sai vì cả sáu nguyên tử C và sáu nguyên tử H của phân tử benzen cùng nằm trên một mặt phẳng.
Câu 29
Cho 5,6 lít butan qua xúc tác (ở nhiệt độ cao) thì phần trăm butan đã phản ứng là H%, thu được 8,96 lít hỗn hợp X gồm C4H10, C4H8, C4H6, H2, CH4, C2H6, C3H6, C2H4. Biết các khí đo ở đktc. Giá trị hợp lí của H là
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Số mol butan là: n = 0,25 mol
Số mol của X là: nX = 0,4 mol
Phần trăm butan đã phản ứng là H = = 60%.Lời giải
Đáp án đúng là: D
Dãy đồng đẳng của anken có CTTQ là CnH2n (n≥2).
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Chất thuộc dãy đồng đẳng của ankan là: CH3-CH3.Lời giải
Đáp án đúng là: C
Khi đốt cháy hoàn toàn một ankin, sản phẩm thu được sẽ có1093 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%