Bộ 11 Đề kiểm tra giữa học kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Mới nhất) (Đề 8)

35 người thi tuần này 4.6 5.5 K lượt thi 32 câu hỏi 45 phút

🔥 Đề thi HOT:

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam hidrocacbon X thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc). CTPT của X

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Số mol CO2 là: nCO2=5,622,4 = 0,25 mol nC = 0,25 mol

mC = 0,25.12 = 3 gam, mà mC + mH = 3,6 mH = 0,6 gam

Gọi công thức của X là: CxHy ta có:

x : y = mC12:mH1=312:0,61 512

Vậy công thức của X là: C5H12.

Câu 2

Cho toluen tác dụng với Br2 khan (Fe, to, tỉ lệ 1:1) thu được sản phẩm chính

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Cho toluen tác dụng với Br2 khan (Fe, to, tỉ lệ 1:1) thu được sản phẩm chính :

o-bromtoluen p-bromtoluen.
Cho toluen tác dụng với Br2 khan (Fe, to, tỉ lệ 1:1) thu được sản phẩm chính là (ảnh 1)

Câu 3

Cho 4,48 lít hỗn hợp X (đktc) gồm 2 hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít dd Br2 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol Br2 giảm đi một nửa và m bình tăng thêm 6,7 gam. CTPT của 2 hiđrocacbon là

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Giả sử chỉ có 1 hiđrocacbon tham gia phản ứng với Br2

Ta có Mhiđrocacbon = 6,7x0,35  = 19,14x (x là số liên kết pi trong hiđrocacbon đó)

Loại đáp án B

Vậy là cả 2 hidrocacbon đều tham gia phản ứng với Br2.

Dựa vào các đáp án A, C, D đều gồm 1 anken và 1 ankin.

Gọi số mol anken A: CnH2n là x (mol); số mol ankin B: CmH2m-2 là y (mol)

Ta có hệ phương trình: x+y=0,2x+2y=0,35

Suy ra x = 0,05; y = 0,15

Khối lượng của hỗn hợp X: 0,05.14n + 0,15.(14m-2) = 6,7

n + 3m = 10 n = 4; m = 2 (thỏa mãn)

Vậy CTPT của 2 hiđrocacbon là C4H8 và C2H2

Câu 4

Chất nào sau đây khả năng trùng hợp tạo polime

Lời giải

Đáp án đúng là: D

nCH2=CH2 to,xt,p(-CH2-CH2-)n

Câu 5

ankan CH3CH(CH3)CH2CH3 tên

Lời giải

Đáp án đúng là: A

ankan CH3CH(CH3)CH2CH3 có tên là (ảnh 1)

2-metylbutan.

Câu 6

Cho butan tác dụng với Cl2 (as, 1:1), số dẫn xuất monoclo tối đa thu được

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Cho butan tác dụng với Cl2 (as, 1:1), số dẫn xuất monoclo tối đa thu được là (ảnh 1)
Có hai vị trí thế Cl (cacbon thứ nhất và thứ hai) nên có hai sản phẩm thế Cl 1:1.

Câu 7

Trong công nghiệp khí axetilen được điều chế từ

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Trong công nghiệp khí axetilen được điều chế từ CH4 (nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao, sau đó làm lạnh nhanh)

2CH4 LLNtoC2H2 + 3H2

Câu 8

Cho các phát biểu sau

(a). Ankan từ C1 đến C4 là chất khí ở điều kiện thường và hầu như không tan trong nước

(b). But -2-en khi tác dụng với HCl sẽ tạo ra hỗn hợp 2 sản phẩm

(c). Có 1 ankin có CTPT C5H8 tạo kết tủa màu vàng khi dẫn vào dung dịch AgNO3/NH3

(d). Tách nước ancol etylic (C2H5OH) với xúc tác H2SO4 đặc 170oC sẽ thu được etilen

(e). Khi cháy axetilen tỏa rất nhiều nhiệt nên được dùng trong đèn oxi-axetilen để hàn, cắt kim loại

Số phát biểu đúng là:

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Phát biểu đúng : (a), (d), (e).

Câu 9

Anken CH3–CH(CH3) –CH=CH2 tên thay thế

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Anken CH3–CH(CH3) –CH=CH2 tên thay thế 3- metylbut-1-en.

Câu 10

Trong các công thức cấu tạo:

(I) CH3CH2CH=CHCH3           (II) CHBr=CHBr            (III) CH2= CHCH2CH3

(IV) HOOC-CCl=CHBr           (V) CH3CH=C(CH3)2

Công thức cấu tạo đồng phân cis - trans

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Điều kiện để có đồng phân cis - trans:

+) Trong cấu tạo phân tử phải có 1 liên kết đôi.

+) 2 nhóm thế liên kết với cùng 1 cacbon của nối đôi phải khác nhau.

Công thức cấu tạo đồng phân cis - trans là:

(I) CH3CH2CH=CHCH3 

(II) CHBr=CHBr 

(IV) HOOC-CCl=CHBr

Câu 11

Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất thuộc dãy đồng đẳng của benzen

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Dãy đồng đẳng của benzen có công thức tổng quát: CnH2n-6 (n ≥ 6).

Dãy chỉ gồm các chất thuộc dãy đồng đẳng của benzene là: C6H6; C7H8.

Câu 12

Đốt cháy một số mol như nhau của 3 hiđrocacbon K, L, M ta thu được lượng CO2 như nhau   và tỉ lệ số mol nước và CO2 đối với số mol của K, L, M tương ứng là 0,5; 1; 1,5. CTPT của K, L, M (viết theo thứ tự tương ứng)

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Đốt cháy số mol như nhau của 3 hidrocacbon K, L, M thu được lượng CO2 như nhau suy ra K, L, M cùng số C Loại các đáp án A và C.

+) nH2OnCO2=12

Chọn nH2O =1 suy ra nCO2  = 2

nCO2>nH2O K là ankin với CTPT là CnH2n-2

nCO2nK=nCO2nCO2nH2O = 2 suy ra K là C2H2 Loại đáp án B

Câu 13

Phản ứng đặc trưng của ankan phản ứng

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Phản ứng đặc trưng của ankan phản ứng thế.

Câu 14

Cho toluen tác dụng với dung dịch KMnO4 đun nóng thu được sản phẩm

Lời giải

Đáp án đúng là: D

C6H5CH3 + 2KMnO4 C6H5COOK + KOH + 2MnO2 + H2O

Câu 15

Cho phản ứng giữa buta-1,3-đien và HBr ở -80oC (tỉ lệ mol 1:1), sản phẩm chính của phản ứng là

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Ở -80oC sẽ ưu tiên cộng 1,2 (phản ứng cộng vào 1 trong 2 liên kết đôi) tạo sản phẩm chính theo phương trình hóa học sau:

CH2=CH-CH=CH2 + HBr 80oC1:1  CH3CHBrCH=CH2

Câu 16

Cho metan tác dụng với Cl2 (as) thu được dẫn xuất X có % khối lượng cacbon là 14,11%. CTPT của X là:

Lời giải

Đáp án đúng là: B

CH4 + xCl2 as CH4-xClx + xHCl

Thành phần phần trăm khối lượng cacbon

%mC = 1216+34,5x.100%  = 14,11%

Suy ra x = 2

Vậy công thức phân tử của X là: CH2Cl2.

Câu 17

Số ankan chất khí điều kiện thường

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Ankan là chất khí ở điều kiện thường: từ C1 - C4.

Các ankan thỏa mãn:CH4; CH3 – CH3; CH3 – CH2 – CH3; CH3 – CH2 – CH2 – CH3 và CH3 – CH (CH3) – CH3.

Câu 18

Dựa vào vị trí tương đối giữa hai liên kết đôi, thể chia ankađien thành mấy loại

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Dựa vào vị trí tương đối của các liên kết đôi, có thể chia ankadien thành 3 loại:

+) Ankađien có hai liên kết đôi cạnh nhau.

+) Ankađien có hai liên kết đôi cách nhau 1 liên kết đơn được gọi là ankađien liên hợp.

+) Ankađien có hai liên kết đôi cách nhau từ hai liên kết đơn trở lên.

Câu 19

Hợp chất C5H10 bao nhiêu đồng phân anken?

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Các đồng phân anken là CH2=CH-CH2-CH2-CH3 (1), CH3-CH=CH-CH2-CH3 (2), CH2=C(CH3)-CH2-CH3 (3), CH3-C(CH3)=CH-CH3 (4), CH3-CH(CH3)-CH=CH2 (5).

Chú ý (2) có đồng phân hình học. Vậy có 6 đồng phân.

Câu 20

Isopren công thức

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Isopren công thức là CH2=C(CH3) – CH=CH2.

Câu 21

Để điều chế metan trong phòng thí nghiệm, ta thực hiện phản ứng nào sau:

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Để điều chế metan trong phòng thí nghiệm, ta thực hiện phản ứng: Nung hỗn hợp natri axetat với vôi tôi xút.

CH3COONa + NaOH CaO,to CH4 + Na2CO3

Câu 22

Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hiđrocacbon X thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích khí đo ở đktc). X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 sinh ra kết tủa màu vàng. Công thức cấu tạo của X là

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Có nX = 2,2422,4 = 0,1 mol, nCO2=6,7222,4  = 0,3 mol

Gọị công thức phân tử của X là CxHy

              CxHy+(x+y4)O2xCO2+y2H2OTheo pt:   1                                   x                       molTheo db:  0,1                                0,3                    mol

Suy ra x = 0,30,1 = 3 suy ra C3Hy

Mà X tác dụng với AgNO3/NH3 sinh ra kết tủa Y nên X là: CH3-CCH.

Câu 23

Dẫn 11,2 lít hỗn hợp X gồm metan, etilen, axetilen qua dung dịch Br2 dư thấy có 96 gam Br2 phản ứng. Mặt khác nếu dẫn 11,2 lít hỗn hợp X qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 48 gam kết tủa màu vàng nhạt. % thể tích của metan trong X là:

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Số mol Br2là: nBr2=96160 = 0,6 mol

Số mol X là: nX = 11,222,4 = 0,5 mol

Do chỉ có etilen tác dụng với Br2 theo tỉ lệ 1 : 1 và axetilen tác dụng với Br2 theo tỉ lệ 1 : 2 nên khí thoát ra là metan.

Chỉ có axetilen tác dụng với AgNO3/NH3

C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → C2Ag2 + 2NH4NO3

Gọi x, y, z lần lượt là số mol cuả CH4, C2H4, C2H2 suy ra hệ phương trình:

x+y+z=0,5y+2z=0,6z=0,2

Suy ra x = 0,1, y = 0,2, z = 0,2

Vậy % thể tích của metan trong X là: 0,10,5.100% = 20%.

Câu 24

Số đồng phân của ankan có CTPT C5H12

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Các đồng phân ankan có CTPT C5H12 là:

CH3-CH2-CH2-CH2-CH3

CH3-CH(CH3)-CH2-CH3

C(CH3)4

Câu 25

Quy tắc cộng Mac- côp- nhi – côp áp dụng cho trường hợp nào sau đây

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Quy tắc cộng Mac- côp- nhi – côp áp dụng cho trường hợp: Anken bất đối xứng tác dụng với tác nhân bất đối xứng.

Câu 26

Để phân biệt axetilen but -2-in ta thể dùng hóa chất nào sau đây

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Để phân biệt axetilen but -2-in ta thể dùng hóa chất: dung dịch AgNO3/NH3.

Khi cho dung dịch AgNO3/NH3 vào thì

+ Không hiện tượngbut -2-in

+ Xuất hiện kết tủa màu vàng (Ag-C≡C-Ag↓) là axetilen

Phương trình phản ứng:

CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag–C≡C-Ag↓ + 2NH4NO3

Câu 27

Hỗn hợp khí X gồm H2 C2H4 tỉ khối so với He 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Giả sử lấy 1 mol hỗn hợp X. Gọi nH2 = x mol; nC2H4 = y mol

Suy ra x + y = 1 (1)

M¯X=28x+2yx+y=3,75.4 (2)

Từ (1) và (2) suy ra x = y = 0,5 mol

Vậy hiệu suất tính theo H2 hoặc C2Hđều như nhau

Áp dụng công thức:

M¯XM¯Y=nYnX suy ra nY=nX.M¯XM¯Y=1.3,75.45.4 = 0,75

Suy ra nH2 phản ứng  = ngiảm = 1 – 0,75 = 0,25 mol

Vậy H= 0,250,5.100%  = 50%

Câu 28

Phát biểu nào sau đây về cấu tạo benzen không đúng

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Ý A sai vì cả sáu nguyên tử C và sáu nguyên tử H của phân tử benzen cùng nằm trên một mặt phẳng.

Câu 29

Cho 5,6 lít butan qua xúc tác (ở nhiệt độ cao) thì phần trăm butan đã phản ứng là H%, thu được 8,96 lít hỗn hợp X gồm C4H10, C4H8, C4H6, H2, CH4, C2H6, C3H6, C2H4. Biết các khí đo ở đktc. Giá trị hợp của H là

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Số mol butan là: n = 0,25 mol

Số mol của X là: nX = 0,4 mol

Phần trăm butan đã phản ứng là H = 0,40,250,25.100  = 60%.

Câu 30

Dãy đồng đẳng của anken CTTQ

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Dãy đồng đẳng của anken CTTQ là CnH2n (n≥2).

Câu 31

Chất nào sau đây thuộc dãy đồng đẳng của ankan

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Chất thuộc dãy đồng đẳng của ankan là: CH3-CH3.

Câu 32

Khi đốt cháy hoàn toàn một ankin, sản phẩm thu được sẽ

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Khi đốt cháy hoàn toàn một ankin, sản phẩm thu được sẽ có nCO2>nH2O
4.6

1093 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%