Bộ 6 Đề Thi Học kì 2 Hóa 11 có đáp án (Mới nhất) - Đề số 4
35 người thi tuần này 4.6 2.8 K lượt thi 20 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
15 câu Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 15: Alkane có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 20: Alcohol có đáp án
37 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Cánh diều Chủ đề 5: Dẫn xuất Halogen - Alcohol - Phenol
15 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 19: Dẫn xuất halogen có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 16: Hydrocarbon không no có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Cánh diều Bài 18: Hợp chất carbonyl có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 21: Phenol có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Cánh diều Bài 16. Alcohol có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Đáp án A
Ta có: \(k = \frac{{5.2 - 10 + 2}}{2} = 1\)
⇒ Axit no, đơn chức, mạch hở
CH3CH2CH2CH2COOH
CH3CH(CH3)CH2COOH
CH3CH2CH(CH3)COOH
CH3CH(CH3)2COOH
Câu 2
Sắp xếp các chất sau theo chiều giảm dần tính axit: (1) CH3COOH, (2) FCH2COOH, (3) C2H5COOH, (4) ClCH2COOH.
Sắp xếp các chất sau theo chiều giảm dần tính axit: (1) CH3COOH, (2) FCH2COOH, (3) C2H5COOH, (4) ClCH2COOH.
Lời giải
Đáp án A
Các nhóm ankyl đẩy electron về phía nhóm caboxyl nên làm giảm lực axit
⇒ Tính axit của CH3COOH > C2H5COOH
Các nguyên tử có độ âm điện lớn như halogen ở gốc R hút electron của nhóm cacboxyl nên làm tính axit tăng.
⇒ Tính axit của CH3COOH < ClCH2COOH < FCH2COOH
⇒ Tính axit giảm dần: (2) > (4) > (1) > (3).
Lời giải
Đáp án D
CnH2n + 2 + Br2 CnH2n + 1Br + HBr
⇒ 14n + 81 = 75,5.2
⇒ n = 5
Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất nên ankan là có mạch đối xứng
⇒ Ankan là CH3 – C(CH3)2 – CH3 (2,2-đimetylpropan)
Câu 4
Đốt cháy một hiđrocabon X thu được 2,2 gam CO2 và 1,08 gam H2O. Công thức phân tử của hiđrocacbon X là
Lời giải
Đáp án C
Ta có: \({n_{C{O_2}}} = \frac{{2,2}}{{44}} = 0,05\,mol\); \({n_{{H_2}O}} = \frac{{1,08}}{{18}} = 0,06\,\,mol\)
Nhận thấy: \({n_{{H_2}O}} > {n_{C{O_2}}}\)⇒ X là ankan có công thức dạng CnH2n + 2.
⇒ \({n_{ankan}} = {n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}} = 0,06 - 0,05 = 0,01\,mol\)
⇒ \(n = \frac{{0,05}}{{0,01}} = 5\)
⇒ Công thức phân tử của X là C5H12.
Lời giải
Đáp án C

⇒ Sản phẩm chính là p-clotoluen
Lời giải
Đáp án A
Axit axetic được dùng để điều chế những chất có ứng dụng quan trọng như axit cloaxetic (dùng để tổng hợp chất diệt cỏ 2,4-D; 2,4,5-T, …), xenlulozơ axetat (chế tơ axetat), …
⇒ A đúng.
Câu 7
Cho 30,4 gam hỗn hợp gồm ancol etylic và phenol chia thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: cho tác dụng hoàn toàn với Na sinh ra 4,48 lít H2 (đktc).
Phần 2: tác dụng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH x M.
Giá trị của x là
Lời giải
Đáp án A
Gọi số mol của ancol etylic và phenol ở mỗi phần là a, b (mol).
Ta có: \({n_{{H_2}}} = \frac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2\,\,mol\)
Theo bài ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}46a + 94b = 30,4\\a + b = 0,2.2\\b = 0,1.x\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 0,15\\b = 0,25\\x = 2,5\end{array} \right.\)
Lời giải
Đáp án B
Ankin C5H8 tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa.
⇒ Đồng phân ank-1-in.
Lời giải
Đáp án C
Hai ancol cùng công thức phân tử C3H7OH là CH3CH2CH2OH và CH3CH(CH3)OH.
⟹ Để nhận biết hai ancol này ta oxi hóa 2 ancol bằng CuO, đun nóng. Sau đó cho sản phẩm vào dung dịch AgNO3/NH3.
+ Có phản ứng tráng bạc xảy ra ⟹ Chất ban đầu là CH3CH2CH2OH.
+ Không có hiện tượng gì ⟹ Chất ban đầu là CH3CH(CH3)OH.
Lời giải
Đáp án A
Độ rượu là số ml rượu nguyên chất có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước (dung dịch rượu).
Câu 11
Cho 24,14 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức, mạch hở (là đồng đẳng kế tiếp nhau) tác dụng với natri dư thu được 5,264 lít khí (đktc). Công thức phân tử của 2 ancol trên là
Cho 24,14 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức, mạch hở (là đồng đẳng kế tiếp nhau) tác dụng với natri dư thu được 5,264 lít khí (đktc). Công thức phân tử của 2 ancol trên là
Lời giải
Đáp án C
Gọi công thức của chung của hai ancol là CnH2n + 2O.
Ta có: \({n_{{H_2}}} = \frac{{5,264}}{{22,4}} = 0,235\,mol\)
⇒ \({n_{ancol}} = 2.{n_{{H_2}}} = 2.0,235 = 0,47\,mol\)
⇒ 14n + 18 = \(\frac{{24,14}}{{0,47}}\)
⇒ n = 2,38
⇒ Công thức phân tử của hai ancol là C2H5OH và C3H7OH.
Lời giải
Đáp án D
Gọi công thức chung của hai anken là \({C_{\overline n }}{H_{2\overline n }}\,(n \ge 2)\)
Sau phản ứng thấy bình đựng dung dịch brom tăng thêm 31,78 gam.
⇒ manken = 31,78 gam
Ta có: \({n_{anken}} = \frac{{11,2}}{{22,4}} = 0,5\,\,mol\)
⇒ \(14\overline n = \frac{{31,78}}{{0,5}} = 30,8\) ⇒ \(\overline n = 2,2\)
⇒ Công thức phân tử của hai anken là C2H4 và C3H6.
Lời giải
Đáp án C
Ta có: naxit = 0,1.1,5 = 0,15 mol
CH2 = CH – COOH + NaOH ⟶ CH2 = CH – COONa + H2O
⇒ nNaOH = naxit = 0,15 mol
⇒ \({V_{NaOH}} = \frac{{0,15}}{2} = 0,075\)lít = 75ml
Lời giải
Đáp án B
A Đúng.
B Sai. HCHO khi tham gia phản ứng tráng bạc tạo ra 4 mol Ag.
C Đúng.
D Đúng.
Lời giải
Đáp án A
Để phân biệt hai bình mất nhãn chứa khí propin (C3H4) và anđehit axetic (CH3CHO) dùng dung dịch AgNO3/NH3:
+ Có phản ứng tráng bạc xảy ra ⇒ CH3CHO
+ Xuất hiện kết tủa màu vàng ⇒ C3H4.
Lời giải
Đáp án D
Để phân biệt các chất lỏng: benzen, toluen, stiren dùng dung dịch KMnO4:
+ Mất màu dung dịch thuốc tím ở nhiệt độ thường ⇒ stiren.
+ Ở nhiệt độ thường, không làm mất màu dung dịch KMnO4 nhưng khi đun nóng thì làm mất màu dung dịch KMnO4 ⇒ toluen.
+ Ở nhiệt độ thường và khi đun nóng đều không làm mất màu dung dịch thuốc tím ⇒ benzen.
Lời giải
Đáp án D
Gọi tên hợp chất: (CH3)2C=CHCH2OH là 3-metylbut-2-en-1-ol.

Lời giải
Đáp án D
Tất cả các đáp án đều là hợp chất hữu cơ C2 ⇒ CH3COOH có nhiệt độ sôi lớn
nhất vì có liên kết với hiđro và khối lượng phân tử lớn nhất.
Câu 19
Cho các hợp chất thơm: C6H5OH (1), CH3-C6H3(OH)2 (2), C6H5-CH2OH (3). Chất thuộc loại phenol là
Lời giải
Đáp án A
Các hợp chất (1) và (2) thuộc loại phenol.
Hợp chất (3) thuộc loại ancol thơm.
Câu 20
Anđehit có thể tham gia phản ứng tráng gương và phản ứng với H2 (Ni, to). Qua hai phản ứng này chứng tỏ anđehit
Anđehit có thể tham gia phản ứng tráng gương và phản ứng với H2 (Ni, to). Qua hai phản ứng này chứng tỏ anđehit
Lời giải
Đáp án B
Anđehit có thể tham gia phản ứng tráng gương và phản ứng với H2 (Ni, to). Qua hai phản ứng này chứng tỏ anđehit có cả tính khử và tính oxi hóa.
564 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%