Bộ 6 Đề Thi Học kì 2 Hóa 11 có đáp án (Mới nhất) - Đề số 6
28 người thi tuần này 4.6 2.8 K lượt thi 20 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
15 câu Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 15: Alkane có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 20: Alcohol có đáp án
37 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Cánh diều Chủ đề 5: Dẫn xuất Halogen - Alcohol - Phenol
15 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 19: Dẫn xuất halogen có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 16: Hydrocarbon không no có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Cánh diều Bài 18: Hợp chất carbonyl có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 21: Phenol có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Cánh diều Bài 16. Alcohol có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Đáp án B
Ankan là hợp chất hữu cơ no nên không có phản ứng cộng.
Lời giải
Đáp án A
Để phân biệt C2H5OH và C6H5OH ta có thể dùng nước brom. Phenol phản ứng với brom sinh ra kết tủa trắng, rượu etylic thì không có hiện tượng gì.

Lời giải
Đáp án B
Công thức CH3‒CH(OH)‒CH3 ứng với tên gọi là propan-2-ol.
Lời giải
Đáp án D
A sai. Phenol tham gia phản ứng thế brom dễ hơn benzen.
B sai. Phenol có tính axit nhưng rất yếu không thể đổi màu quỳ tím.
C. sai. Phenol không phải ancol thơm.
D. đúng.
C6H5OH + NaOH ⟶ C6H5ONa + H2O
Lời giải
Đáp án D
Công thức chung dãy đồng đẳng của benzen là CnH2n – 6 (n ³ 6).
Lời giải
Đáp án D
CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl
Lời giải
Đáp án C
Ankađien có hai liên kết đôi cách nhau 1 liên kết đơn được gọi là ankađien liên hợp.
⇒ CH2 = CH – CH = CH2 là ankađien liên hợp.
Câu 9
Chất X (có M = 60 và chứa C, H, O). Chất X phản ứng được với Na, NaOH, NaHCO3, tên gọi của X là
Chất X (có M = 60 và chứa C, H, O). Chất X phản ứng được với Na, NaOH, NaHCO3, tên gọi của X là
Lời giải
Đáp án C
X phản ứng được với Na, NaOH, NaHCO3 nên X là axit.
Lại có MX = 60. Vậy X là axit axetic (CH3COOH).
Lời giải
Đáp án B
Ancol có liên kết hiđro giữa các phân tử với nhau, các phân tử ancol hút nhau mạnh hơn so với những phân tử có cùng phân tử khối nhưng không có liên kết hiđro như hiđrocacbon, dẫn xuất halogen, ete, …
⇒ Nhiệt độ sôi của ancol > hiđrocacbon.
Lời giải
Đáp án C
Để phân biệt hai khí C2H6 và C2H4 có thể dùng dung dịch Br2 vì C2H4 làm mất màu nước brom còn C2H6 thì không.
C2H4 + Br2 ⟶ BrCH2 – CH2Br
Câu 12
Hỗn hợp M gồm một anđehit và một ankin (có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn x mol hỗn hợp M, thu được 3x mol CO2 và 1,8x mol H2O. Phần trăm số mol của anđehit trong hỗn hợp M là
Lời giải
Đáp án D
Số C của anđehit và ankin là: \(\frac{{3x}}{x} = 3\)
⇒ Ankin là CH ≡ C – CH3 (a mol)
Số \(\overline H = \frac{{1,8x.2}}{x} = 3,6\) < 4
⇒ Anđehit có số C là 3, số H là 2.
⇒ Công thức cấu tạo của anđehit là CH ≡ C – CHO (b mol)
Giả sử x = 1 mol
⇒ \(\left\{ \begin{array}{l}a + b = 1\\2a + b = 1,8\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 0,8\\b = 0,2\end{array} \right.(mol)\)
Phần trăm số mol của anđehit trong hỗn hợp M là
\(\% {n_{andehit}} = \frac{{0,2}}{1}.100\% = 20\% \)
Lời giải
Đáp án C
Các anken có công thức chung là CnH2n (n ≥ 2).
⇒ Dãy gồm các anken là C2H4, C3H6, C4H8.
Lời giải
Đáp án B
Benzen không tham gia phản ứng với H2O.
Câu 15
Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng với lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, đun nóng thu được 43,2 gam Ag. Hiđro hoá X thu được Y, biết 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với 4,6 gam Na. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Lời giải
Đáp án C
Ta có: \({n_{Ag}} = \frac{{43,2}}{{108}} = 0,4\,mol\); \({n_{Na}} = \frac{{4,6}}{{23}} = 0,2\,mol\)
⇒ \(\frac{{{n_{Ag}}}}{{{n_X}}} = \frac{{0,4}}{{0,1}} = 4\)⇒ X là HCHO hoặc OHC – R – CHO.
Hiđro hoá X thu được Y ⇒ Y là ancol
0,1 mol Y + 0, 2 mol Na ⇒ Y là ancol 2 chức
⇒ X có dạng OHC – R – CHO.
⇒ OHC – CHO thỏa mãn.
Lời giải
Đáp án A
Khi cho từ từ khí C2H2 vào dung dịch AgNO3 trong NH3 thì hiện tượng thu được là xuất hiện kết tủa màu vàng.
CH ≡ CH + 2AgNO3 + 2NH3 ⟶ Ag – C ≡ C – Ag + 2NH4NO3
Câu 17
Trùng hợp isopren thu được poliisopren là một loại polime có tính đàn hồi cao và được ứng dụng rộng rãi trong đời sống, kĩ thuật. Công thức phân tử của isopren là
Lời giải
Đáp án B
Công thức cấu tạo của isopren là: CH2 = C(CH3) – CH = CH2.
Công thức phân tử của isopren là C5H8.
Lời giải
Đáp án B
Ta có: \(k = \frac{{3.2 - 8 + 2}}{2} = 0\)
⇒ Hợp chất no, mạch hở.
CH3CH2CH2OH; CH3CH(CH3)OH; CH3OC2H5.
Lời giải
Đáp án B
Công thức CH3 − C ≡ CH có tên gọi là metylaxetilen.
Câu 20
Cho hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X, thu được 11,2 lít khí CO2 (ở đktc). Nếu trung hòa 0,3 mol X thì cần dùng 500 ml dung dịch NaOH 1M. Hai axit đó là
Cho hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X, thu được 11,2 lít khí CO2 (ở đktc). Nếu trung hòa 0,3 mol X thì cần dùng 500 ml dung dịch NaOH 1M. Hai axit đó là
Lời giải
Đáp án A
Ta có: \({n_{C{O_2}}} = \frac{{11,2}}{{22,4}} = 0,5\,\,mol\); nNaOH = 0,5.1 = 0,5 mol.
⇒ Số \(\overline C = \frac{{0,5}}{{0,3}} = 1,67\)
⇒ Chắc chắn một axit là HCOOH
Số nhóm – COOH trung bình = \(\frac{{0,5}}{{0,3}} = 1,67\) = số \(\overline C \)
⇒ Số nhóm chức – COOH bằng với số nguyên tử C
⇒ Axit còn lại là HOOC – COOH.
564 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%