7 câu Trắc nghiệm Toán 10 Cánh diều Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ (Phần 2) có đáp án (Nhận biết)
28 người thi tuần này 4.6 1.6 K lượt thi 7 câu hỏi 30 phút
🔥 Đề thi HOT:
13 câu Trắc nghiệm Tích của vectơ với một số có đáp án (Thông hiểu)
Đề kiểm tra Tổng và hiệu của hai vectơ (có lời giải) - Đề 1
16 câu Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức Mệnh đề có đáp án
Đề kiểm tra Tích của một vecto với một số (có lời giải) - Đề 1
20 câu Trắc nghiệm Toán 10 Chân trời sáng tạo Bài 3. Giải tam giác và ứng dụng thực tế (Đúng-sai, trả lời ngắn) có đáp án
112 câu Trắc nghiệm Toán 10 Bài 3: Tích của vecto với một số có đáp án (Mới nhất)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Lời giải
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
⦁ \(\vec a.\vec b = {a_1}{b_1} + {a_2}{b_2}\).
Do đó phương án A sai.
⦁ Ta có \(\vec a + \vec b = \left( {{a_1} + {b_1};{a_2} + {b_2}} \right)\). Suy ra \(\vec x = \vec a + \vec b\).
Vì vậy phương án B đúng.
⦁ \(\vec a - \vec b = \left( {{a_1} - {b_1};{a_2} - {b_2}} \right)\).
Do đó phương án C sai.
⦁ \(k\vec a = \left( {k{a_1};k{a_2}} \right)\,\,\,\left( {k \in \mathbb{R}} \right)\).
Do đó phương án D sai.
Vậy ta chọn phương án B.
Câu 2
Lời giải
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
⦁ Hai vectơ \(\overrightarrow m \) và \(\vec n\)\(\left( {\vec n \ne \vec 0} \right)\) cùng phương khi và chỉ khi tồn tại một số k ∈ ℝ thỏa mãn m1 = kn1 và m2 = kn2.
Do đó phương án A đúng, phương án C sai.
⦁ Ta có m1 = kn1 và m2 = kn2.
Suy ra \(\overrightarrow m = k\vec n\).
Do đó phương án B đúng.
Vậy ta chọn phương án D.
Câu 3
Lời giải
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Ta có \(CD = \left| {\overrightarrow {CD} } \right| = \sqrt {{{\left( {{x_D} - {x_C}} \right)}^2} + {{\left( {{y_D} - {y_C}} \right)}^2}} \)
\( = \sqrt {{{\left( { - 5 - 4} \right)}^2} + {{\left( {11 + 2} \right)}^2}} = 5\sqrt {10} \).
Vậy \(CD = 5\sqrt {10} \).
Do đó ta chọn phương án C.
Câu 4
Lời giải
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Ta có \[\frac{1}{2}\vec u = \left( {\frac{1}{2}.3;\frac{1}{2}.\left( { - 6} \right)} \right)\].
Suy ra \(\frac{1}{2}\vec u = \left( {\frac{3}{2}; - 3} \right)\).
Vậy ta chọn phương án D.
Câu 5
Lời giải
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Gọi \(\vec x = \left( {{x_1};{x_2}} \right) = \left( {10;2} \right),\,\,\vec y = \left( {{y_1};{y_2}} \right) = \left( { - 5;8} \right)\).
Ta có \(\vec x.\vec y = {x_1}.{y_1} + {x_2}.{y_2} = 10.\left( { - 5} \right) + 2.8 = - 34\).
Vậy \(\vec x.\vec y = - 34\).
Do đó ta chọn phương án A.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.