Đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng anh năm 2022 (Đề 15)

  • 8741 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. 

It's two years since I paid a visit to Canada.

Xem đáp án

Giải thích:

Cấu trúc đồng nghĩa:

It’s + khoảng thời gian + since + S + V-quá khứ đơn: Đã bao lâu kể từ khi ai làm gì 

S + haven't/hasn't + P2 + for + khoảng thời gian: Ai đó đã không làm gì được bao lâu rồi

Tạm dịch: Đã hai năm kể từ khi tôi đến thăm Canada.

A. Tôi đã không đến thăm Canada hai năm trước. => sai nghĩa

B. Tôi đã đến thăm Canada từ năm ngoái. => sai nghĩa

C. Tôi đã ở Canada được hai năm. => sai nghĩa

D. Tôi đã không trở lại Canada được hai năm rồi.

Chọn D.


Câu 2:

"Tom, stop playing with the knife, or else you will get a cut." said the father.

Xem đáp án

Giải thích:

Một số cấu trúc với động từ tường thuật đặc biệt:

ask sb to V-nguyên thể: yêu cầu ai làm gì

warn sb not to V-nguyên thể: cảnh báo ai không làm gì

accuse sb of V-ing: buộc tội ai

order sb to V-nguyên thể: yêu cầu ai làm gì

Tạm dịch: "Tom, đừng nghịch dao nữa, nếu không thì con sẽ bị đứt tay đấy." người bố nói.

A. Người bố yêu cầu Tom nghịch dao.

B. Người bố cảnh báo Tom không được nghịch dao.

C. Người bố buộc tội Tom làm đứt (tay).

D. Người bố ra lệnh cho Tom làm đứt (tay).

Chọn B.


Câu 3:

Evidence shows that the athletes won a lot of medals with hard practice for the games.

Xem đáp án

Giải thích:

Một số cấu trúc phỏng đoán với động từ khuyết thiếu (dùng động từ khuyết thiếu ở dạng hoàn thành): 

might have P2: có lẽ là đã làm gì (không chắc)

must have P2: chắc hẳn là đã làm gì (chắc chắn)

should have P2: lẽ ra đã nên làm gì (thực tế là đã không làm)

couldn't have P2: không thể nào là đã

“evidence shows that” (bằng chứng cho thấy) => thể hiện sự chắc chắn.

Tạm dịch: Bằng chứng cho thấy các vận động viên đã giành được rất nhiều huy chương với sự tập luyện chăm chỉ cho các môn thi đấu. 

A. Các vận động viên có lẽ đã luyện tập chăm chỉ cho các môn thi đấu. => chưa sát nghĩa

B. Các vận động viên chắc hẳn là đã tập luyện chăm chỉ cho các môn thi đấu. 

C. Các vận động viên lẽ ra đã nên đã tập luyện chăm chỉ cho các môn thi đấu. => chưa sát nghĩa

D. Các vận động viên không thể nào là đã tập luyện chăm chỉ cho các môn thi đấu. => chưa sát nghĩa

Chọn B.


Câu 4:

In the past, polite men had stood up when women entered the room.

Xem đáp án

Giải thích:

2 hành động trong câu không có ý chỉ thứ tự trước sau khi phụ nữ vào phòng thì đàn ông đứng dậy).

Sửa: had stood up => stood up

Tạm dịch: Trước đây, đàn ông lịch sự đứng dậy khi phụ nữ bước vào phòng.

Chọn C.


Câu 5:

Kate didn't enjoy the roller coaster ride because it was the most terrifying experience of their life.

Xem đáp án

Giải thích:

their life: cuộc sống của họ

her life: cuộc sống của cô ấy

Dựa theo ngữ cảnh câu => cần dùng tính từ sở hữu “her”.

Sửa: of their => of her

Tạm dịch: Kate không thích đi tàu lượn siêu tốc vì đó là trải nghiệm kinh hoàng nhất trong cuộc đời cô.

Chọn D.


Bài thi liên quan:

Các bài thi hot trong chương:

0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận