Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Môn học
Chương trình khác
445 lượt thi 40 câu hỏi 50 phút
Câu 1:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào chạy theo hướng vòng cung?
Câu 2:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết crôm có ở nơi nào sau đây?
Câu 3:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết Đà Lạt thuộc vùng khí hậu nào sau đây?
Câu 4:
Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7, cho biết đỉnh núi nào sau đây cao nhất nước ta?
Câu 5:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết các khu dự trữ sinh quyển thế giới của nước ta tập trung chủ yếu ở nơi nào sau đây?
Câu 6:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết trong các hệ thống sông sau đây, hệ thống sông nào có tỉ lệ diện tích lưu vực nhỏ nhất?
Câu 7:
Dân cư nước ta hiện nay
Câu 8:
Sự phân hóa theo độ cao của tự nhiên nước ta biểu hiện rõ nhất qua các thành phần
Câu 9:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết loại đất nào sau đây thuộc nhóm đất phù sa?
Câu 10:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết tuyến đường biển trong nước dài nhất nối Hải Phòng với nơi nào sau đây?
Câu 11:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào có diện tích cây công nghiệp lâu năm lớn nhất trong các tỉnh sau đây?
Câu 12:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết trung tâm du lịch nào sau đây thuộc cấp quốc gia?
Câu 13:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết những tỉnh nào sau đây vừa có khu kinh tế cửa khẩu, vừa có khu kinh tế ven biển?
Câu 14:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết mỏ đồng có ở những tỉnh nào sau đây?
Câu 15:
Câu 16:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết đường dây 500 KV nối thủy điện Hòa Bình với trạm 500 KV nào sau đây?
Câu 17:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta giáp Cam-pu-chia?
D. Gia Lai.
Câu 18:
Các đô thị lớn ở nước ta có sức hút đối với dân cư nông thôn chủ yếu do
A. nhiều tài nguyên thiên nhiên, đông dân.
B. cơ sở vật chất tốt, môi trường ít ô nhiễm.
D. ngành nghề đa dạng, thu nhập cao hơn.
Câu 19:
Biện pháp chủ yếu nhằm đảm bảo sự cân bằng về tài nguyên nước ở nước ta hiện nay là
A. tăng độ che phủ rừng, canh tác đúng kĩ thuật trên đất dốc.
B. xử lí các tổ chức, cá nhân xả nước không đúng quy định.
C. tăng cường đầu tư phát triển các công trình xử lí nước thải.
D. sử dụng tiết kiệm, ngăn ngừa gây ô nhiễm nguồn nước.
Câu 20:
Cho bảng số liệu:
SỐ DÂN VÀ SỐ DÂN THÀNH THỊ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2019
(Đơn vị: Triệu người)
Quốc gia
Cam-pu-chia
In-đô-nê-xi-a
Phi-lip-pin
Mi-an-ma
Tổng số dân
16,5
268,4
108,1
54,0
Số dân thành thị
3,9
148,4
50,7
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo bảng số liệu, để thể hiện tổng số dân và số dân thành thị của một số quốc gia năm 2019, loại biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Câu 21:
Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm ở nước ta là
Câu 22:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CỦA CAM-PU-CHIA, GIAI ĐOẠN 2015 - 2020
(Đơn vị: triệu USD)
Năm
Giá trị
2015
2018
2019
2020
Xuất khẩu
8558
12700
14845
17412
Nhập khẩu
11797
17490
19735
18968
(Nguồn: Niên giám thống kê ASEAN 2021, https://www.aseanstats.org)
Theo bảng số liệu, cho biếtCam-pu-chia nhập siêu ít nhất vào năm nào sau đây?
Câu 23:
Trong cơ cấu giá trị sản xuất của ngành trồng trọt hiện nay nhóm cây chiếm tỉ trọng lớn nhất là
Câu 24:
Biểu hiện rõ nhất của cơ cấu công nghiệp theo ngành được thể hiện ở
Câu 25:
Câu 26:
Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có biên độ nhiệt độ năm lớn chủ yếu do tác động của
B. Tín phong bán cầu Bắc, thời gian mặt trời lên thiên đỉnh, xa xích đạo.
Câu 27:
Cho biểu đồ:
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN TỈ LỆ DÂN SỐ PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN CỦA MỘT SỐ NƯỚC ĐÔNG NAM Á NĂM 2019
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánhtỉ lệ dân số phân theo thành thị và nông thôn của một số nước Đông Nam Á năm 2019?
A. Tỉ lệ dân nông thôn của Bru-nây cao hơn Việt Nam.
Câu 28:
Du lịch biển - đảo của nước ta ngày càng phát triển do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
Câu 29:
Sự phân hóa ngành du lịch theo lãnh thổ ở nước ta chủ yếu do sự khác nhau về
A. tài nguyên du lịch, vốn đầu tư và cơ sở hạ tầng.
B. tập trung dân cư, giao thông vận tải và địa hình.
C. nhu cầu trong dân cư, cơ sở hạ tầng và địa hình.
D. tài nguyên du lịch, khí hậu và tập trung dân cư.
Câu 30:
Ngành lâm nghiệp của nước ta hiện nay
A. chủ yếu khai thác, chế biến gỗ và lâm sản.
B. chủ yếu là rừng đặc dụng và rừng sản xuất.
C. hiệu quả cao trong phát triển du lịch sinh thái.
D. có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh tế các tỉnh.
Câu 31:
Cho biểu đồ về số vốn và số dự án đầu tư nước ngoài được cấp giấy phép ở Việt Nam giai đoạn 2010 - 2019
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Câu 32:
Các nhà máy nhiệt điện nào sau đây chạy bằng khí đốt?
Câu 33:
Để khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong nông, lâm nghiệp ở Đông Nam Bộ, vấn đề nào sau đây có ý nghĩa hàng đầu?
B. Thay đổi cơ cấu cây trồng.
Câu 34:
A. thu hút vốn đầu tư của nước ngoài, xây dựng cơ sở hạ tầng.
B. phát triển giáo dục và đào tạo, phát triển cơ sở năng lượng.
C. đẩy mạnh khai thác khoáng sản, thu hút đầu tư nước ngoài.
D. đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển khu kinh tế biển.
Câu 35:
Vấn đề quan trọng hàng đầu của Đồng bằng sông Hồng cần giải quyết là
Câu 36:
Vùng đồi trước núi của Bắc Trung Bộ có thế mạnh về
A. chăn nuôi đại gia súc và trồng cây công nghiệp lâu năm.
B. trồng cây công nghiệp lâu năm và hàng năm.
C. trồng rừng bảo vệ môi trường sinh thái.
D. chăn nuôi đại gia súc và trồng cây lương thực, thực phẩm.
Câu 37:
A. Giáp Đông Nam Bộ, có các loại khoáng sản
B. thu hút được nhiều đầu tư, có các cảng biển.
C. có trung tâm công nghiệp, khu công nghiệp.
D. cơ sở hạ tầng phát triển, nhiều nguyên liệu.
Câu 38:
Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay cần chuyển dịch cơ cấu cây trồng chủ yếu do
A. xâm nhập mặn rộng, hạn hán, thiếu nước ngọt.
B. bề mặt sụt lún, nhiều vùng bị phèn và mặn hóa.
C. sạt lở bờ biển, nước biển dâng và nhiệt độ tăng.
D. khô hạn kéo dài, vùng rừng ngập mặn thu hẹp.
Câu 39:
Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là
A. đẩy mạnh trồng trọt, tạo cách sản xuất mới.
B. giải quyết việc làm, nâng cao vị thế của vùng.
C. phát triển hàng hóa, nâng cao chất lượng sống.
D. khai thác các tài nguyên, bảo vệ môi trường.
Câu 40:
Cây ăn quả ở Trung du và miền núi Bắc Bộ hiện nay phát triển theo hướng tập trung do tác động chủ yếu của
A. chuyển đổi cơ cấu kinh tế, phát triển các sản phẩm giá trị.
B. đa dạng hóa nông nghiệp, đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu.
C. sản xuất theo hướng hàng hóa, nhu cầu lớn của người dân.
D. ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ, giải quyết việc làm.
89 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com