340 Bài tập Hóa học hữu cơ cơ bản, nâng cao có lời giải (P1)
79 người thi tuần này 4.6 8.4 K lượt thi 40 câu hỏi 50 phút
🔥 Đề thi HOT:
15 câu Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 15: Alkane có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 20: Alcohol có đáp án
37 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Cánh diều Chủ đề 5: Dẫn xuất Halogen - Alcohol - Phenol
15 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 19: Dẫn xuất halogen có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 16: Hydrocarbon không no có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Cánh diều Bài 18: Hợp chất carbonyl có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 21: Phenol có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Cánh diều Bài 16. Alcohol có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Đáp án C.
Lời giải
Đáp án D.
Lời giải
Đáp án D
Lời giải
Đáp án D.
Lời giải
Đáp án C
Câu 6
Cho các phát biểu sau:
(a) Các chất CH3NH2, C2H5OH, NaHCO3 đều có khả năng phản ứng với HCOOH.
(b) Thành phần chính của tinh bột là amilopectin.
(c) Các peptit đều tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất có màu tím đặc trưng.
(d) Anilin (C6H5NH2) tan ít trong nước.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Lời giải
Đáp án A
(a) Đúng, Phương trình phản ứng:
(b) Đúng, Amilopectin chiếm từ 70 – 80% khối lượng tinh bột trong khi amilozơ chiếm từ 20 – 30% khối lượng tinh bột.
(c) Sai, Các tripeptit trở lên (đipeptit không có phản ứng này) đều tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất có màu tím đặc trưng.
(d) Đúng, Anilin (C6H5NH2) là chất lỏng, sôi ở 184oC, không màu, rất độc, tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong benzen và etanol.
Vậy có 3 phát biểu đúng là (a), (b), (d).
Câu 7
Cho các sơ đồ chuyển hóa sau:
;
Biết phân tử E chỉ chứa một loại nhóm chức. Phân tử khối của E là
Lời giải
Đáp án D
- Phương trình phản ứng:
Vậy ME=146
Câu 8
Cho dãy các chất: triolein; saccarozơ; nilon-6,6; tơ lapsan; xenlulozơ và glyxylglyxin. Số chất trong dãy cho được phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là
Lời giải
Đáp án B
Có 4 chất thủy phân trong môi trường kiềm là: triolein; nilon-6,6; tơ lapsan; glyxylglyxin.
Triolein:
Poli(hexametylen -ađipamit) hay nilon– 6,6
Poli(etylen - terephtalat) hay tơ lapsan
Glyxylglyxin
H2N–CH2–CO–NH–CH2–COOH
Câu 9
Cho các chất sau: CH3COOCH3 (1), CH2=CHCOOCH3 (2), C6H5COOCH=CH2 (3), CH2=CHOOC-C2H5 (4), HCOOC6H5 (5), CH2=CHCOOCH2C6H5 (6). Chất nào khi tác dụng với NaOH đun nóng thu được ancol?
Lời giải
Đáp án D.
CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH
CH2=CHCOOCH3 + NaOH → CH2=CHCOONa + CH3OH
CH2=CHCOOCH2C6H5 + NaOH → CH2=CHCOONa + C6H5CH2OH
Lời giải
Đáp án B
*Những chất tác dụng được với HCl thường gặp trong hóa hữu cơ:
- Muối của phenol: C6H5ONa + HCl → C6H5OH + NaCl
- Muối của axit cacboxylic: RCOONa + HCl → RCOOH + NaCl
- Amin, anilin: R-NH2 + HCl → R-NH3Cl
- Aminoaxit: HOOC-R-NH2 + HCl → HOOC-R-NH3Cl
- Muối của nhóm cacboxyl của aminoaxit: H2N-R-COONa+2HCl→ClH3N-R-COONa+ NaCl
-Muối amoni của axit hữu cơ: R-COO-NH3-R’ + HCl → R-COOH + R’-NH3Cl
Vậy CH3COOH không tác dụng được với HCl.
Lời giải
Đáp án D
A. Quỳ chuyển xanh (2-COOH, 1NH2 )
B. Quỳ không chuyển màu
C. Quỳ chuyển xanh (2-NH2, 1-COOH)
Câu 12
Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ nào sau đây thì thành phần sản phẩm thu được khác với chất còn lại?
Lời giải
Đáp án A
B, C, D tạo ra CO2 và H2O
Chọn A vì thành phần nguyên tố chủ yếu của protein là C, H, O, N và một lượng nhỏ S, P
Câu 13
Cho dãy các chất sau: glucozơ, saccarozơ, isoamyl axetat, phenylamoni clorua, poli (vinyl axetat), glyxylvalin (Gly-Val), etilenglicol, triolein. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng là:
Lời giải
Đáp án A
Câu 14
Cho sơ đồ phản ứng sau: X + NaOH → CH3COONa + chất hữu cơ Y;
Y+ O2 → Y1 Y1 + NaOH → CH3COONa + H2O
Số chất X thỏa mãn sơ đồ trên là:
Lời giải
Đáp án B
Cấu tạo của X là: CH3COOR và Y1 là: CH3COOH
- Các công thức cấu tạo của Y thỏa mãn phản ứng: Y + O2 → Y1
C2H5OH (Y) + O2 → CH3COOH + H2O ; 2CH3CHO (Y) + O2 → 2CH3COOH
Vậy có 4 chất X tương ứng là: CH3COOC2H5 ; CH3COOCH=CH2 ; CH3COOCH(OH)-CH3 và CH3COOCH(Cl)-CH3
Isoamyl axetat, phenylamoni clorua, polivinylaxxetat, Gly-Ala, triolein
Câu 15
Cho từng chất: NH2-CH2-COOH; CH3COOH; CH3COOCH3 lần lượt tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng) và với dung dịch HCl (đun nóng). Số trường hợp xảy ra phản ứng là:
Lời giải
Đáp án C
Lời giải
Đáp án B
Chất tham gia phản ứng tráng bạc: HCHO, CH3CHO, HCOOH
HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → 4NH4NO3 + (NH4)2CO3 + 4Ag↓
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → 2NH4NO3 + CH3COONH4 + 2Ag↓
HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → 2NH4NO3 + (NH4)2CO3 + 2Ag↓
Câu 17
Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ 3,2 gam X trong oxi thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Thành phần của X gồm
Lời giải
Đáp án D
X + O2 → CO2 + H2O
X gồm cacbon, hiđro và oxi
Câu 18
Cho các phát biểu sau:
(a) Anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
(b) Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen.
(c) Anđehit tác dụng với H2 (dư) có xúc tác Ni đun nóng, thu được ancol bậc một.
(d) Dung dịch axit axetic tác dụng được với Cu(OH)2.
(e) Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hóa đỏ.
(g) Trong công nghiệp, axeton được sản xuất từ cumen.
Số phát biểu đúng là
Lời giải
Đáp án A
(a) đúng: anđehit thể hiện tính khử khi tác dụng với O2 hoặc AgNO3/NH3; thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với H2 (xt Ni, t°)
(b) sai. Phenol dễ thế brom hơn benzen (phản ứng điều kiện thường không xúc tác)
(c) đúng: RCHO + (ancol bậc 1)
(d) đúng: 2CH3COOH + Cu(OH)2 (CH3COO)2Cu + 2H2O
(e) sai: phenol không làm quỳ tím hóa đỏ (SGK11GB-T92)
(g) đúng: Trong công nghiệp, axeton được sản xuất từ cumen (SGK11CB-192)
Vậy có 4 phát biểu đúng.
Câu 19
Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) chỉ có một loại nhóm chức. Cho 0,15 mol X phản ứng vừa đủ với 180 gam dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y. Làm bay hơi Y, chỉ thu được 164,7 gam hơi nước và 44,4 gam hỗn hợp chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 23,85 gam Na2CO3; 56,1 gam CO2 và 14,85 gam H2O. Mặt khác, Z phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được hai axit cacbonxylic đơn chức và hợp chất T (chứa C, H, O và ). Số nguyên tử H trong phân tử T bằng
Lời giải
Đáp án B.
Công thức của X là
nên công thức cấu tạo của X là
Trong T có 8H
Câu 20
Hợp chất X có CTPT: C7H8O (thuộc dẫn xuất của benzen) tác dụng được với Na và dung dịch NaOH. Số công thức cấu tạo thỏa mãn là
Lời giải
Đáp án A
C7H8O có
C7H8O tác dụng được với Na và NaOH → X có nhóm OH liên kết trực tiếp với vòng benzen → có 3 công thức cấu tạo phù hợp là C6H4OH(CH3) (-CH3 ở vị trí orth, meta và para)
Câu 21
Cho các chất CO, CH4, C2H4O2, CO2, KCN, Mg(OH)2, C6H6, C2H7N, CH2O. Số chất thuộc hợp chất hữu cơ là:
Lời giải
Đáp án B.
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon trừ CO, CO2, muối cacbonat, xianua, cacbua…
Trong các chất trên, các chất phụ thuộc hợp chất hữu cơ là CH4, C2H4O2, C6H6, C2H7N, CH2O.
Câu 22
Tất cả đồng phân đơn chức ứng với công thức phân tử C8H8O2 ( có chứa vòng benzen) tác dụng với NaOH tạo ra số phản ứng hữu cơ (có chứa vòng benzen) là
Lời giải
Đáp án C
C8H8O2 có các đồng phân chứa vòng benzen là
HCOOCH2C6H5 + NaOH → HCOONa + C6H5CH2OH
HCOOC6H4CH3 + 2NaOH → HCOONa + CH3C6H4ONa (3 sản phẩm o-, p-, m-) + H2O
CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O
C6H5COOCH3 + NaOH → C6H5COONa +CH3OH
CH3C6H4COOH + NaOH → CH3C6H4COONa (3 sản phẩm o-, p-, m-) + H2O
C6H5CH2COOH + NaOH → C6H5CH2COONa + H2O
Câu 23
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Dung dịch AgNO3 trong NH3 |
Kết tủa Ag |
Y |
Quỳ tím |
Chuyển màu xanh |
Z |
Cu(OH)2 |
Màu xanh lam |
T |
Nước brom |
Kết tủa trắng |
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
Lời giải
Đáp án D.
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là etyl fotmat, lysin, glucozơ, anilin vì:
Etyl fotmat:
HCOOC2H5 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → C2H5OCOONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag↓
Lysin: có 2 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH có tính bazơ
→ làm quỳ tím chuyển màu xanh.
Glucozơ:
Anilin:
Câu 24
Cho các chất sau: CH3-CH2-CHO (1), CH2=CH-CHO (2), CH3CHO (3), CH2=CH-CH2OH (4), (CH3)2CH-CHO (5). Những chất phản ứng hoàn toàn với lượng dư H2(Ni, ) cùng tạo ra một sản phẩm là
Lời giải
Đáp án D.
Phương trình hóa học của các chất khi tác dụng với H2(Ni, ) là
CH3-CH2-COH + H2 → CH3-CH2-CH2OH
CH2=CH-CHO + 2H2 → CH3-CH2-CH2OH
CH3CHO + H2 → CH3- CH2OH
CH2=CH-CH2OH + H2 → CH3-CH2-CH2OH
(CH3)2CH-CHO + H2 → (CH3)2CH-CH2OH
Vậy những chất khi tác dụng với H2(Ni, ) sinh ra cùng một sản phẩm là (1), (2), (4).
Câu 25
Cho các phát biểu sai
(a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(b) Trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro.
(c) Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.
(d) Saccarozơ chỉ có cấu tạo mạch vòng.(e) Este là chất béo.
Số phát biểu đúng là
Lời giải
Đáp án D.
Các phát biểu đúng là (a), (d)
(b) sai vì hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon, không nhất thiết phải có hiđro. Ví dụ CCl4
(c) sai vì dung dịch glucozơ bị oxi hóa bởi AgNO3/NH3
(e) sai vì chất béo là trieste.
Lời giải
Đáp án C.
Ta viết lại sơ đồ
E là etyl benzoat
Câu 27
Oxi hóa hoàn toàn1,29 gam chất hữu cơ A chứa clo thu được hỗn hợp sản phẩm gồm HCl, CO2 và 0,72 gam H2O. Nếu cho toàn bộ sản phẩm này hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 7,88 gam kết tủa. Nếu chuyển toàn bộ clo trong 1,29 gam A thành HCl, sau đo tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 2,87 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử của A biết công thức phân tử của A trùng với công thức đơn giản nhất.
Lời giải
Đáp án B.
Bảo toàn nguyên tố H ta có:
Nhận thấy
→ A không có Oxi
Gọi công thức phân tử của A là
→ Công thức đơn giản nhất của A là
Vì công thức phân tử của A trùng với công thức đơn giản nhất → CTPT của A là
Lời giải
Đáp án A
CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O thuộc phản ứng thế
Câu 29
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Quỳ tím |
Quỳ tím chuyển màu xanh |
Y |
Cu(OH)2 trong môi trường kiềm |
Xuất hiện màu tím |
Z |
Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng |
Kết tủa Ag trắng |
X, Y, Z lần lượt là
Lời giải
Đáp án A
X làm quỳ chuyển xanh → X có môi trường bazơ → X là metyl amin
Y tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo phức màu tím → Y là lòng trắng trứng.
Z có phản ứng tráng bạc → Z là glucozơ
Lời giải
Đáp án D
Chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, muối cacbonat, xianua, cacbua,…)
→ Chất không phải là hợp chất hữu cơ là HCN.
Lời giải
Câu 17 Đáp án A
Thứ tự nhiệt độ sôi của các chất (M tương đương)
Hiđrocacbon < Dẫn xuất halgen, anđehit, ete, este < Amin < Ancol < Axit cacboxylic
→ Trong các chất trên, C2H6 có nhiệt độ sôi thấp nhất.
Câu 32
Có các phát biểu sau:
(1) Glucozơ không tham gia phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, đun nóng).
(2) Metylamin làm giấy quỳ ẩm đổi sang màu xanh.
(3) Đa số các polime khong tan trong các dung môi thông thường.
(4) Muối natri hoặc kali của axit béo được dùng để sản xuất xà phòng.
Các phát biểu đúng là:
Lời giải
Đáp án C
(1) sai vì: CH2OH[CHOH]4CHO + H2 CH2OH[CHOH]4CH2OH
(2)đúng (SGK 12 nâng cao – trang 59)
(3) đúng (SGK 12 nâng cao – trang 86)
(4) đúng (SGK 12 nâng cao – trang 10)
Câu 33
Tiến hành thí nghiệm với các chất hữu cơ X, Y, Z, T đều trong dung dịch. Kết quả được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Nước brom |
Có kết tủa trắng |
Y, Z |
Cu(OH)2 |
Tạo thành dung dịch màu xanh lam |
Y, T |
Dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng |
Tạo thành kết tủa màu trắng bạc |
Các chất X, Y, Z, T có thể lần lượt là
Lời giải
Đáp án A
Dựa vào đáp án ta có: X tác dụng được với nước brom, xuất hiện kết tủa trắng
→ X là anilin hoặc phenol
T tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được kết tủa màu trắng bạc → T là etyl fomat
Vậy X, Y, Z, T lần lượt là anilin, glucozo, glixerol, etyl fomat.
Câu 34
Hợp chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử là C4H11O2N. X phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng, sinh ra chất khí Y có tỉ khối hơi so với H2 nhỏ hơn 17 và làm xanh quỳ tím ẩm. Số công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên là.
Lời giải
Đáp án A
Y có thể là NH3 hoặc CH3NH2
→ Các công thức của X là: CH3CH2CH2COONH4, CH3CH(CH3)COONH4, CH3CH2COONH3CH3
CH3CH2CH2COONH4 + NaOH → CH3CH2CH2COONa + NH3↑ + H2O
Câu 35
Chất hữu cơ X có công thức phân tử C8H15O4N. Khi chó chất X tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng, thu được sản phẩm gồm chất Y, C2H6O và CH4O. Chất Y là muối natri của α-amino axit Z (chất Z có cấu tạo mạch hở và có mạch cacbon không phân nhánh). Số công thức cấu tạo phù hợp của chất X là
Lời giải
Đáp án A
X + NaOH → C2H5OH + CH3OH + Muối natri của α-amino axit Z (Z có cấu tạo mạch hở và mạch cacbon không phân nhánh)
→ X là este 2 chức của axit glutamic
→ có 2 công thức cấu tạo phù hợp với X là
CH3OOCCH(NH2)CH2CH2COOC2H5 và C2H5OOCCH(NH2)CH2CH2COOCH3
CH3CH(CH3)COONH4 + NaOH → CH3CH(CH3)COONa + NH3↑ + H2O
CH3CH2COONH3CH3 + NaOH → CH3CH2COONa +CH3NH2↑ + H2O
Lời giải
Nhiệt độ sôi của axit > ancol > (este, anđehit, xeton, hiđrocacbon)
=> Chọn B.
Lời giải
Chọn C: CH3NH2.
Câu 38
X, Y, Z, T là một trong số các dung dịch sau: glucozơ, fructozơ, glixerol, phenol. Thực hiện các thí nghiệm để nhận biết chúng và có kết quả như sau:
Chất |
Y |
Z |
X |
T |
Dung dịch AgNO3/NH3, to |
Kết tủa trắng bạc |
|
Kết tủa trắng bạc |
|
Nước Br2 |
Nhạt màu |
|
|
Kết tủa trắng |
Các dụng dịch X, Y, Z, T lần lượt là
Lời giải
X, Y tráng bạc => Loại B (phenol không phản ứng).
Y làm mất màu Br2=> Y là glucozơ => Loại C.
Z không phản ứng Br2=> Chọn A.
Câu 39
Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có một liên kết đôi C=C). Đốt cháy hoàn toàn một lượng E thu được 0,43 mol khí CO2 và 0,32 mol nước. Mặt khác, thủy phân 46,6g E bằng 200g dung dịch NaOH 12% rồi cô cạn dung dịch thu được phần hơi Z cóchứa chất hữucơ T. Dẫn toàn bộ Z vào bình đựng Na, sau phản ứng khối lượng bình tăng 188,85g, đồng thời thoát ra 6,16 lít khí H2 (đktc). Biết tỉ khối của T so với H2 là 16. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Lời giải
MT = 32 => T là CH3OH
Z gồm CH3OH và H2O
E gồm a mol CnH2n-2O2 và b mol CmH2m-4O4
Đốt cháy E:
CnH2n-2O2 + O2 nCO2 + (n – 1)H2O
CmH2m-4O4 + O2 mCO2 + (m – 2)H2O
Khi cho E tác dụng với NaOH:
CnH2n-2O2 + NaOH Muối + CH3OH
CmH2m-4O4 + 2NaOH Muối + H2O
nCO2 – nH2O = (số liên kết π).số mol => 0,43 – 0,32 = nX + 2nY
=> 0,11 = nCOO = nNaOH phản ứng
mE = mC + mH + mO = 0,43.12 + 0,32.2 + 0,11.2.16 = 9,32g
=> 46,6g E thì nNaOH phản ứng = 0,55
=> nNaOH dư = 0,6 – 0,55 = 0,05
mbình tăng = mCH3OH + mH2O – mH2
=> mCH3OH + mH2O = 188,85 + 2.0,275 = 189,4g
Bảo toàn khối lượng: mE + mddNaOH = mrắn + mZ
=> mrắn = 46,6 + 200 – 189,4 = 57,2g
mZ = mH2O (dd NaOH) + mH2O (axit) + mCH3OH
=> mH2O (axit) + mCH3OH = 13,4g
nNaOH phản ứng = nH2O (axit) + nCH3OH = 0,55
=> nH2O (axit) = 0,3 và nCH3OH = 0,25=> nY = 0,15 và nX = 0,25
mE = 0,25(14n + 30) + 0,15(14m + 60) = 46,6 => 5n + 3m = 43 => n = 5; m = 6
=> Y là C6H8O4=> %mC6H8O4 = 46,35% => Chọn C.
Câu 40
Cho các phát biểu sau:
(1) Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xAnh lAm.
(2) Saccarozơ và mantozơ thủy phân đều cho 2 phân tử monosAccArit.
(3) Tinh bột và xenlulozơ có CTPT dạng (C6H10O5)n và là đồng phân củA nhAu.
(4) Chất béo còn được gọi là triglixerit.
(5) Gốc hiđrocacbon của Axit béo trong triglixerit có nguồn gốc từ thực vật là gốc không no.
Số phát biểu đúng là
Lời giải
(1), (2), (4), (5) đúng.
(3) sAi vì chúng không phải đồng phân.
=> Chọn C.
1688 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%