340 Bài tập Hóa học hữu cơ cơ bản, nâng cao có lời giải (P1)

79 người thi tuần này 4.6 8.4 K lượt thi 40 câu hỏi 50 phút

🔥 Đề thi HOT:

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Chất nào sau đây vừa phản ứng được với NaOH vừa phản ứng được với HCl?

Lời giải

Đáp án C.

Câu 2

Chất rắn kết tinh, nhiệt độ nóng chảy cao, dễ tan, là tính chất của chất nào sau đây?

Lời giải

Đáp án D.

Câu 3

Trong các chất sau đây, chất nào không tác dụng với kim loại Na ở điều kiện thường?

Lời giải

Đáp án D

Câu 4

Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính?

Lời giải

Đáp án D.

Câu 5

Chất phản ứng được với cả 3 chất: Na, NaOH và NaHCO3 là

Lời giải

Đáp án C

Câu 6

Cho các phát biểu sau:

(a) Các chất CH3NH2, C2H5OH, NaHCO3 đều có khả năng phản ứng với HCOOH.

(b) Thành phần chính của tinh bột là amilopectin.

(c) Các peptit đều tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất có màu tím đặc trưng.

(d) Anilin (C6H5NH2) tan ít trong nước.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

Lời giải

Đáp án A

(a) Đúng, Phương trình phản ứng:

CH3NH2 + HCOOH HCOOCH3

C2H5OH + HCOOH toH2SO4HCOOC2H5+H2O

NHCO3+ HCOOH HCOONa +CO2+H2O

(b) Đúng, Amilopectin chiếm từ 70 – 80% khối lượng tinh bột trong khi amilozơ chiếm từ 20 – 30% khối lượng tinh bột.

(c) Sai, Các tripeptit trở lên (đipeptit không có phản ứng này) đều tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất có màu tím đặc trưng.

(d) Đúng, Anilin (C6H5NH2) là chất lỏng, sôi ở 184oC, không màu, rất độc, tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong benzen và etanol.

Vậy có 3 phát biểu đúng là (a), (b), (d).

Câu 7

Cho các sơ đồ chuyển hóa sau:

X1500o YHgSO4, H2SO4+H2O Z+O2 T;

YPd, PbCO3+H2, to PKMnO4 QH2SO4, to+T E

Biết phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Phân tử khối của 

Lời giải

Đáp án D

- Phương trình phản ứng:

 

3C2H4(P) +2KMnO4+4H2O 3C2H4(OH)2 (Q)+ 2KOH + 2MnO2

C2H4(OH)2 (Q)+ 2CH3COOH (T)toH2SO4C2H4(OOCCH3)2(E) + 2H2O

Vậy ME=146

Câu 8

Cho dãy các chất: triolein; saccarozơ; nilon-6,6; tơ lapsan; xenlulozơ và glyxylglyxin. Số chất trong dãy cho được phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là

Lời giải

Đáp án B

Có 4 chất thủy phân trong môi trường kiềm là: triolein; nilon-6,6; tơ lapsan; glyxylglyxin.

Triolein:

Poli(hexametylen -ađipamit) hay nilon– 6,6

 

Poli(etylen - terephtalat) hay tơ lapsan

Glyxylglyxin

H2N–CH2–CO–NH–CH2–COOH

Câu 9

Cho các chất sau: CH3COOCH3  (1), CH2=CHCOOCH3  (2), C6H5COOCH=CH2  (3), CH2=CHOOC-C2H5  (4), HCOOC6H5 (5), CH2=CHCOOCH2C6H5 (6). Chất nào khi tác dụng với NaOH đun nóng thu được ancol?

Lời giải

Đáp án D.

(3),(4) +NaOH  andehit(5) +NaOH 2 muối

(1),(2),(6) +NaOH  ancol

CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH

CH2=CHCOOCH3 + NaOH → CH2=CHCOONa + CH3OH

CH2=CHCOOCH2C6H5 + NaOH → CH2=CHCOONa + C6H5CH2OH

Câu 10

Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch HCl

Lời giải

Đáp án B

*Những chất tác dụng được với HCl thường gặp trong hóa hữu cơ:

- Muối của phenol: C6H5ONa + HCl → C6H5OH + NaCl

- Muối của axit cacboxylic: RCOONa + HCl → RCOOH + NaCl

- Amin, anilin: R-NH2 + HCl    R-NH3Cl

- Aminoaxit: HOOC-R-NH2 + HCl → HOOC-R-NH3Cl

- Muối của nhóm cacboxyl của aminoaxit: H2N-R-COONa+2HCl→ClH3N-R-COONa+ NaCl

-Muối amoni của axit hữu cơ: R-COO-NH3-R’ + HCl → R-COOH + R’-NH3Cl


Vậy CH3COOH không tác dụng được với HCl.

Câu 11

Dung dịch chứa chất nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh?

Lời giải

Đáp án D

A. Quỳ chuyển xanh (2-COOH, 1NH2 )

B. Quỳ không chuyển màu

C. Quỳ chuyển xanh (2-NH2, 1-COOH)

Câu 12

Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ nào sau đây thì thành phần sản phẩm thu được khác với chất còn lại?

Lời giải

Đáp án A

B, C, D tạo ra CO2 và H2O

Chọn A vì thành phần nguyên tố chủ yếu của protein là C, H, O, N và một lượng nhỏ S, P

Câu 13

Cho dãy các chất sau: glucozơ, saccarozơ, isoamyl axetat, phenylamoni clorua, poli (vinyl axetat), glyxylvalin (Gly-Val), etilenglicol, triolein. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng là:

Lời giải

Đáp án A 

Câu 14

Cho sơ đồ phản ứng sau: + NaOH → CH3COONa + chất hữu cơ Y;

Y+ O2  → Y1                                                           Y1 + NaOH → CH3COONa + H2O

Số chất thỏa mãn sơ đồ trên là:

Lời giải

Đáp án B

Cấu tạo của X là: CH3COOR và Y1 là: CH3COOH

- Các công thức cấu tạo của Y thỏa mãn phản ứng: Y + O2  Y1

     C2H5OH (Y) + O2 → CH3COOH + H2O ;   2CH3CHO (Y) + O2 → 2CH3COOH

Vậy có 4 chất X tương ứng là: CH3COOC2H5 ; CH3COOCH=CH2 ; CH3COOCH(OH)-CH3 và CH3COOCH(Cl)-CH3

Isoamyl axetat, phenylamoni clorua, polivinylaxxetat, Gly-Ala, triolein

Câu 15

Cho từng chấtNH2-CH2-COOH; CH3COOH; CH3COOCH3 lần lượt tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng) và với dung dịch HCl (đun nóng). Số trường hợp xảy ra phản ứng là:

Lời giải

Đáp án C

NH2-CH2-COOH + NaOH NH2-CH2-COONa + H2O

NH2-CH2-COOH + HCl NH3Cl-CH2-COOH

CH3COOCH3 +NaOH CH3COONa + H2O

CH3COOCH3 +H2O HClCH3COOH +CH3OH 

CH3COOH +NaOH CH3COONa + H2O

Câu 16

Cho các chất HCHO, CH3CHO, HCOOH, C2H2. Số chất có phản ứng tráng bạc là

Lời giải

Đáp án B

Chất tham gia phản ứng tráng bạc: HCHO, CH3CHO, HCOOH

HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → 4NH4NO3 + (NH4)2CO3 + 4Ag↓

CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → 2NH4NO3 + CH3COONH4 + 2Ag↓

HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → 2NH4NO3 + (NH4)2CO3 + 2Ag↓

Câu 17

Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ 3,2 gam X trong oxi thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Thành phần của X gồm

Lời giải

Đáp án D

X + O2 → CO2 + H2O

X gồm cacbon, hiđro và oxi

Câu 18

Cho các phát biểu sau:

(a) Anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.

(b) Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen.

(c) Anđehit tác dụng với H2 (dư) có xúc tác Ni đun nóng, thu được ancol bậc một.

(d) Dung dịch axit axetic tác dụng được với Cu(OH)2.

(e) Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hóa đỏ.

(g) Trong công nghiệp, axeton được sản xuất từ cumen.

Số phát biểu đúng là

Lời giải

Đáp án A

(a) đúng: anđehit thể hiện tính khử khi tác dụng với O2 hoặc AgNO3/NH3; thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với H2 (xt Ni, t°)

(b) sai. Phenol dễ thế brom hơn benzen (phản ứng điều kiện thường không xúc tác)

(c) đúng: RCHO + H2 Ni, toRCH2OH (ancol bậc 1)

(d) đúng: 2CH3COOH + Cu(OH)2   (CH3COO)2Cu + 2H2O

(e) sai: phenol không làm quỳ tím hóa đỏ (SGK11GB-T92)

(g) đúng: Trong công nghiệp, axeton được sản xuất từ cumen (SGK11CB-192)

Vậy có 4 phát biểu đúng.

Câu 19

Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) chỉ có một loại nhóm chức. Cho 0,15 mol X phản ứng vừa đủ với 180 gam dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y. Làm bay hơi Y, chỉ thu được 164,7 gam hơi nước và 44,4 gam hỗn hợp chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 23,85 gam Na2CO3; 56,1 gam CO2 và 14,85 gam H2O. Mặt khác, Z phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được hai axit cacbonxylic đơn chức và hợp chất T (chứa C, H, O và MT<126). Số nguyên tử H trong phân tử T bằng

Lời giải

Đáp án B.

CxHyOz +NaOH H2OZ +O2Na2CO3:0,225 molCO2:1,275 molH2O: 0,825 mol

mH2O(dung dịch) =180-0,45.40 =162g

Công thức của X là C10H10O4

 nên công thức cấu tạo của X là 

  CH3COO-C6H4CH2-OOCH+ NaOHCH3COONaHCOONaNaOC6H4CH2OH+H2SO4H2OCH3COOHHCOOHHOC6H4CH2OHNa2SO4

Trong T có 8H

Câu 20

Hợp chất X có CTPT: C7H8O (thuộc dẫn xuất của benzen) tác dụng được với Na và dung dịch NaOH. Số công thức cấu tạo thỏa mãn là

Lời giải

Đáp án A

C7H8O có 

C7H8O tác dụng được với Na và NaOH → X có nhóm OH liên kết trực tiếp với vòng benzen → có 3 công thức cấu tạo phù hợp là C6H4OH(CH3) (-CH3 ở vị trí orth, meta và para)

Câu 21

Cho các chất CO, CH4, C2H4O2, CO2, KCN, Mg(OH)2, C6H6, C2H7N, CH2O. Số chất thuộc hợp chất hữu cơ là:

Lời giải

Đáp án B.

Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon trừ CO, CO2, muối cacbonat, xianua, cacbua…

Trong các chất trên, các chất phụ thuộc hợp chất hữu cơ là CH4, C2H4O2, C6H6, C2H7N, CH2O.

Câu 22

Tất cả đồng phân đơn chức ứng với công thức phân tử C8H8O2 ( có chứa vòng benzen) tác dụng với NaOH tạo ra số phản ứng hữu cơ (có chứa vòng benzen) là

Lời giải

Đáp án C

C8H8O2 có các đồng phân chứa vòng benzen là

HCOOCH2C6H5 + NaOH → HCOONa + C6H5CH2OH

HCOOC6H4CH3 + 2NaOH → HCOONa + CH3C6H4ONa (3 sản phẩm o-, p-, m-) + H2O

CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O

C6H5COOCH3 + NaOH → C6H5COONa +CH3OH

CH3C6H4COOH + NaOH → CH3C6H4COONa (3 sản phẩm o-, p-, m-) + H2O

C6H5CH2COOH + NaOH → C6H5CH2COONa + H2O

Câu 23

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Dung dịch AgNO3 trong NH3

Kết tủa Ag

Y

Quỳ tím

Chuyển màu xanh

Z

Cu(OH)2

Màu xanh lam

T

Nước brom

Kết tủa trắng

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là

Lời giải

Đáp án D.

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là etyl fotmat, lysin, glucozơ, anilin vì:

Etyl fotmat:

HCOOC2H5 + 2AgNO3 + 3NH3 +  H2O → C2H5OCOONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag↓

Lysin: H2N[CH2]4CH(NH2)COOH có 2 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH có tính bazơ

→ làm quỳ tím chuyển màu xanh.

Glucozơ: 2C6H12O6 +Cu(OH)2 (C6H12O6 )2Cu + 2H2O

Anilin:

Câu 24

Cho các chất sau: CH3-CH2-CHO  (1), CH2=CH-CHO  (2), CH3CHO  (3), CH2=CH-CH2OH  (4), (CH3)2CH-CHO  (5). Những chất phản ứng hoàn toàn với lượng dư H2(Ni, to) cùng tạo ra một sản phẩm là

Lời giải

Đáp án D.

Phương trình hóa học của các chất khi tác dụng với H2(Ni, to) 

CH3-CH2-COH + H2 → CH3-CH2-CH2OH

CH2=CH-CHO + 2H2 → CH3-CH2-CH2OH

CH3CHO + H2 → CH3- CH2OH

CH2=CH-CH2OH + H2 → CH3-CH2-CH2OH

(CH3)2CH-CHO + H2 → (CH3)2CH-CH2OH

Vậy những chất khi tác dụng với H2(Ni, to) sinh ra cùng một sản phẩm là (1), (2), (4).

Câu 25

Cho các phát biểu sai

(a)  Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.

(b) Trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro.

(c)  Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.

(d) Saccarozơ chỉ có cấu tạo mạch vòng.(e)  Este là chất béo.

Số phát biểu đúng là

Lời giải

Đáp án D.

Các phát biểu đúng là (a), (d)

(b) sai vì hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon, không nhất thiết phải có hiđro. Ví dụ CCl4

(c) sai vì dung dịch glucozơ bị oxi hóa bởi AgNO3/NH3

(e) sai vì chất béo là trieste.

Câu 26

Cho sơ đồ phản ứng:

C6H5CH3 +Cl2, asX+NaOH, to Y CuO, toZ +O2, xtTto, xtC2H5OH E

Tên gọi của E là

Lời giải

Đáp án C.

Ta viết lại sơ đồ

C6H5CH3 +Cl2, asC6H5CH2Cl+NaOH, to C6H5CH2OH CuO, to C6H5CHO +O2, xtC6H5COOHto, xtC2H5OH C6H5C2H5

E là etyl benzoat

Câu 27

Oxi hóa hoàn toàn1,29 gam chất hữu cơ A chứa clo thu được hỗn hợp sản phẩm gồm HCl, CO2 và 0,72 gam H2O. Nếu cho toàn bộ sản phẩm này hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 7,88 gam kết tủa. Nếu chuyển toàn bộ clo trong 1,29 gam A thành HCl, sau đo tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 2,87 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử của A biết công thức phân tử của A trùng với công thức đơn giản nhất.

Lời giải

Đáp án B.

Bảo toàn nguyên tố H ta có:  

Nhận thấy  

→ A không có Oxi

Gọi công thức phân tử của A là  CxHyClz

 → Công thức đơn giản nhất của A làC2H5Cl

Vì công thức phân tử của A trùng với công thức đơn giản nhất → CTPT của A là C2H5Cl

Câu 28

Cho phản ứng hóa học: CH3COOH + C2H5OH H2SO4, to CH3COOC2H5 + H2O

Phản ứng trên thuộc

Lời giải

Đáp án A

CH3COOH + C2H5OH H2SO4, to CH3COOC2H5 + H2O thuộc phản ứng thế

Câu 29

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Quỳ tím

Quỳ tím chuyển màu xanh

Y

Cu(OH)trong môi trường kiềm

Xuất hiện màu tím

Z

Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng

Kết tủa Ag trắng

X, Y, Z lần lượt là

Lời giải

Đáp án A

X làm quỳ chuyển xanh → X có môi trường bazơ → X là metyl amin

Y tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo phức màu tím → Y là lòng trắng trứng.

Z có phản ứng tráng bạc → Z là glucozơ

Câu 30

Chất nào sau đây không phải là hợp chất hữu cơ?

Lời giải

Đáp án D

Chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, muối cacbonat, xianua, cacbua,…)

→ Chất không phải là hợp chất hữu cơ là HCN.

Câu 31

Cho các chất sau: CH3COOH, C2H5OH, C2H6, C2H5Cl. Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là

Lời giải

Câu 17 Đáp án A

Thứ tự nhiệt độ sôi của các chất (M tương đương)

Hiđrocacbon < Dẫn xuất halgen, anđehit, ete, este < Amin < Ancol < Axit cacboxylic

→ Trong các chất trên, C2H6 có nhiệt độ sôi thấp nhất.

Câu 32

Có các phát biểu sau:

(1) Glucozơ không tham gia phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, đun nóng).

(2) Metylamin làm giấy quỳ ẩm đổi sang màu xanh.

(3) Đa số các polime khong tan trong các dung môi thông thường.

(4) Muối natri hoặc kali của axit béo được dùng để sản xuất xà phòng.

Các phát biểu đúng là:

Lời giải

Đáp án C

(1) sai vì: CH2OH[CHOH]4CHO + H2 Ni, to CH2OH[CHOH]4CH2OH

(2)đúng (SGK 12 nâng cao – trang 59)

(3) đúng (SGK 12 nâng cao – trang 86)

(4) đúng (SGK 12 nâng cao – trang 10)

Câu 33

Tiến hành thí nghiệm với các chất hữu cơ X, Y, Z, T đều trong dung dịch. Kết quả được ghi ở bảng sau:

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Nước brom

Có kết tủa trắng

Y, Z

Cu(OH)2

Tạo thành dung dịch màu xanh lam

Y, T

Dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng

Tạo thành kết tủa màu trắng bạc

Các chất X, Y, Z, T có thể lần lượt là

Lời giải

Đáp án A

Dựa vào đáp án ta có: X tác dụng được với nước brom, xuất hiện kết tủa trắng

→ X là anilin hoặc phenol

T tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được kết tủa màu trắng bạc → T là etyl fomat

Vậy X, Y, Z, T lần lượt là anilin, glucozo, glixerol, etyl fomat.

Câu 34

Hợp chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử là C4H11O2N. X phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng, sinh ra chất khí Y có tỉ khối hơi so với H2 nhỏ hơn 17 và làm xanh quỳ tím ẩm. Số công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên là.

Lời giải

Đáp án A

Y có thể là NH3 hoặc CH3NH2

→ Các công thức của X là: CH3CH2CH2COONH4, CH3CH(CH3)COONH4, CH3CH2COONH3CH3

CH3CH2CH2COONH4 + NaOH → CH3CH2CH2COONa + NH3↑ + H2O

Câu 35

Chất hữu cơ X có công thức phân tử C8H15O4N. Khi chó chất X tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng, thu được sản phẩm gồm chất Y, C2H6O và CH4O. Chất Y là muối natri của α-amino axit Z (chất Z có cấu tạo mạch hở và có mạch cacbon không phân nhánh). Số công thức cấu tạo phù hợp của chất X là

Lời giải

Đáp án A

X + NaOH → C2H5OH + CH3OH + Muối natri của α-amino axit Z (Z có cấu tạo mạch hở và mạch cacbon không phân nhánh)

→ X là este 2 chức của axit glutamic

→ có 2 công thức cấu tạo phù hợp với X là

CH3OOCCH(NH2)CH2CH2COOC2H5 và C2H5OOCCH(NH2)CH2CH2COOCH3

CH3CH(CH3)COONH4 + NaOH → CH3CH(CH3)COONa + NH3↑ + H2O

CH3CH2COONH3CH3 + NaOH → CH3CH2COONa +CH3NH2↑ + H2O

Câu 36

Chất nào trong 4 chất dưới đây có nhiệt độ sôi cao nhất?

Lời giải

Nhiệt độ sôi của axit > ancol > (este, anđehit, xeton, hiđrocacbon)

=> Chọn B.

Câu 37

Dung dịch chất nào sau đây làm quì tím hóa xanh?

Lời giải

Chọn C: CH3NH2.

Câu 38

X, Y, Z, T là một trong số các dung dịch sau: glucozơ, fructozơ, glixerol, phenol. Thực hiện các thí nghiệm để nhận biết chúng và có kết quả như sau:

Chất

Y

Z

X

T

Dung dịch AgNO3/NH3, to

Kết tủa trắng bạc

 

Kết tủa trắng bạc

 

Nước Br2

Nhạt màu

 

 

Kết tủa trắng

Các dụng dịch X, Y, Z, T lần lượt là

Lời giải

X, Y tráng bạc => Loại B (phenol không phản ứng).

Y làm mất màu Br2=> Y là glucozơ => Loại C.

Z không phản ứng Br2=> Chọn A.

Câu 39

Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có một liên kết đôi  C=C). Đốt cháy hoàn toàn một lượng E thu được 0,43 mol khí CO2 và 0,32 mol nước. Mặt khác, thủy phân 46,6g E bằng 200g dung dịch NaOH 12% rồi cô cạn dung dịch thu được phần hơi Z cóchứa chất hữucơ T. Dẫn toàn bộ Z vào bình đựng Na, sau phản ứng khối lượng bình tăng 188,85g, đồng thời thoát ra 6,16 lít khí H2 (đktc). Biết tỉ khối của T so với H2 là 16. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Lời giải

MT = 32 => T là CH3OH

Z gồm CH3OH và H2O

E gồm a mol CnH2n-2O2 và b mol CmH2m-4O4

Đốt cháy E:

CnH2n-2O2 + O2 nCO2 + (n – 1)H2O

CmH2m-4O4 + O2 mCO2 + (m – 2)H2O

Khi cho E tác dụng với NaOH:

CnH2n-2O2 + NaOH  Muối + CH3OH

CmH2m-4O4 + 2NaOH  Muối + H2O

nCO2 – nH2O = (số liên kết π).số mol => 0,43 – 0,32 = nX + 2nY

=> 0,11 = nCOO = nNaOH phản ứng

mE = mC + mH + mO = 0,43.12 + 0,32.2 + 0,11.2.16 = 9,32g

=> 46,6g E thì nNaOH phản ứng = 0,55

=> nNaOH dư = 0,6 – 0,55 = 0,05

mbình tăng = mCH3OH + mH2O – mH2

=> mCH3OH + mH2O = 188,85 + 2.0,275 = 189,4g

Bảo toàn khối lượng: mE + mddNaOH = mrắn + mZ

=> mrắn = 46,6 + 200 – 189,4 = 57,2g

mZ = mH2O (dd NaOH) + mH2O (axit) + mCH3OH

=> mH2O (axit) + mCH3OH = 13,4g

nNaOH phản ứng = nH2O (axit) + nCH3OH = 0,55

=> nH2O (axit) = 0,3 và nCH3OH = 0,25=> nY = 0,15 và nX = 0,25

mE = 0,25(14n + 30) + 0,15(14m + 60) = 46,6 => 5n + 3m = 43 => n = 5; m = 6

=> Y là C6H8O4=> %mC6H8O4 = 46,35% => Chọn C.

Câu 40

Cho các phát biểu sau:
(1) Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với Cu(OH)tạo dung dịch xAnh lAm.
(2) Saccarozơ và mantozơ thủy phân đều cho 2 phân tử monosAccArit.
(3) Tinh bột và xenlulozơ có CTPT dạng (C6H10O5)n và là đồng phân củA nhAu.
(4) Chất béo còn được gọi là triglixerit.
(5) Gốc hiđrocacbon của Axit béo trong triglixerit có nguồn gốc từ thực vật là gốc không no.
Số phát biểu đúng là

Lời giải

(1), (2), (4), (5) đúng.
(3) sAi vì chúng không phải đồng phân.

=> Chọn C.

4.6

1688 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%