340 Bài tập Hóa học hữu cơ cơ bản, nâng cao có lời giải (P6)

24 người thi tuần này 4.6 8.4 K lượt thi 40 câu hỏi 50 phút

🔥 Đề thi HOT:

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Cho sơ đồ biến hóa sau (mỗi mũi tên là 1 phản ứng):

E XGTmetanY+HClaxit metacrylic F polimetyl metacrylic

Trong số các công thức cấu tạo sau đây:

(1) CH2 = C(CH3)COOC2H5. (2) CH2 = C(CH3)COOCH3.

(3) . CH2 = C(CH3)OOCC2H5. (4) . CH3COOC(CH3) = CH2.

(5) CH2 = C(CH3)COOCH2C2H5.

Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với E:

Lời giải

Đáp án C

Bao gồm các chất 1, 2, 5

Câu 2

Số đồng phân đơn chức, mạch hở, tác dụng với NaOH mà không tác dụng với Na có công thức phân tử C4H8O2 là:

Lời giải

Đáp án D

Câu 3

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

 

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X ,T

Quỳ tím

Quỳ tím chuyển màu xanh

Y

Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng

Kết tủa Ag trắng sáng

Y, Z

Cu(OH)2

Dung dịch màu xanh lam

X, T

Dung dịch FeCl3

Kết tủa đỏ nâu

X, Y, Z, T lần lượt là:

Lời giải

Đáp án A

Câu 4

Hợp chất X có thành phần gồm C, H, O, chứa vòng benzen. Cho 6,9 gam X vào 360 ml dung dịch NaOH 0,5M (dư 20% so với lượng cần phản ứng) đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 6,9 gam X cần vừa đủ 7,84 lít O2 (đktc), thu được 15,4 gam CO2. Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Giá trị của m là

Lời giải

Đáp án A

n= nCO2 = 0,35 mol

Đặt nNaOH phản ứng = x => x + 0,2x = 0,18 => x = 0,15 mol

Bảo toàn khối lượng 

 

=> nH2O = 0,15 mol

 

=> nC : nH : nO = 0,35 : 0,3 : 0,15 = 7 : 6 : 3 (C7H6O3)

=> n= 6,9 : 138 = 0,05 = 1/3 nNaOH

=> X là HCOO – C6H4 – OH

=> m = 0,05 . 68 + 0,05 . 154 + 0,03 . 40 = 12,3g

Câu 5

Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H10O3N2) và chất Z (C2H7O2N). Cho 14,85 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch M và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp T gồm 2 khí (đều làm xanh quỳ tím tẩm nước cất). Cô cạn toàn bộ dung dịch M thu được m gam muối khan. Giá trị của m có thể là

Lời giải

Đáp án C

Y là C2H10O3N2 => Công thức CH3NH3CO3NH4

CH3NH3CO3NH4 + NaOH → Na2CO3 + CH3NH2 + NH3 + H2O

            x mol                           →    x       →  x           →  x

Z là C2H7O2N => Công thức CH3COONH4

CH3COONH4 + NaOH → CH3COONa + NH+ H2O

            y mol                           →  y    →       y          

=> m gam hh gồm Na2CO3: 0,1 mol và CH3COONa: 0,05 mol

=> m = 106 . 0,1 + 82 . 0,05 = 14,7g

Câu 6

Hai chất nào sau đây đều tác dụng với dung dịch NaOH loãng?

Lời giải

Đáp án A

Câu 7

Cho các chất sau :

(1) CH3CH2OH                        (2) CH3CH2CH2OH

(3) CH3CH2CH(OH)CH3                    (4) CH3OH

Dãy nào sau đây sắp xếp các chất đúng theo thứ tự độ tan trong nước tăng dần ?

Lời giải

Đáp án D

Câu 8

Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C4H6O2. Chất X không tác dụng với Na và NaOH nhưng tham gia phản ứng tráng bạc. Số chất X phù hợp điều kiện trên (không kể đồng phân hình học) là

Lời giải

Đáp án C

X không phản ứng với na và NaOH -> không có OH và COO

Có phản ứng tráng bạc => có nhóm CHO

Công thức thỏa mãn :

OHC – C – C – CHO ; OHC – C(CH3) – CHO

C – CO – C – CHO ; C – C – CO – CHO

C = C – O – C – CHO ; C – O – C = C – CHO

Câu 9

Cho các phương trình hóa học sau (với hệ số tỉ lệ đã cho)

X + 4NaOH → Y + Z + T + 2NaCl + X1

Y + 2[Ag(NH­3)2]OH → C2H4NO4Na + 2Ag + 3NH3 + H2O

Z + HCl → C3H6O3 + NaCl

T + Br2 + H2O → C2H4O2 + X2

Phân tử khối của X là :

Lời giải

Đáp án A

Phản ứng 1 : thủy phân với NaOH tỉ lệ mol 1 : 4 tạo ra 2NaCl

=> X có 2 nhóm COO và 2 gốc Cl

Dựa vào phản ứng thứ 2 : C2H4NO4Na là NH4OOC-COONa

=> Y là OHC-COONa

Dựa vào phản ứng thứ 3 => Z là muối hữu cơ

=> Z có thể là HOC2H4COONa

Phản ứng 4  : oxi hóa bằng nước Brom => T là CH3CHO -> CH3COOH

X có thể là: Cl2CH-COOC2H4COOCH=CH2

=> MX = 227g

Câu 10

Phát biểu nào sau đây đúng ?

Lời giải

Đáp án A

A. Đúng, Các amino axit đều là chất rắn ở điều kiện thường.

B. Sai, Chỉ có -metyl, -đimetyl, -trimetyl và etyl amin là chất khí ở điều kiện thường.

C. Sai, Chỉ có các dạng protein hình cầu tan tốt trong nước, còn protein dạng sợi thì hoàn toàn không tan trong nước.

D. Sai, Hầu hết các amin đều độc.

Câu 11

Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Y → axit axetic. X và Y lần lượt là

Lời giải

Đáp án C

Các phản ứng xảy ra như sau:

• thủy phân: [C6H10O5]n +nH2Otoaxit nC6H10O6

• lên men rượu: 

• lên men giấm: C2H5OH + O2men giấm→ CH3COOH + H2O.

Theo đó, X là glucozơ và Y là ancol etylic 

Câu 12

Cho các chất: CH3COOH, CH3CHO, HCHO, C2H5OH, HCOOCH, HCOOH ; C2H2; HOOC-COOH có bao nhiêu chất có phản ứng tráng gương?

Lời giải

 

Đáp án C

 

Chú ý phản ứng của ankin với AgNO3 là phản ứng thế ion kim loại k phải tráng gương.

Hợp chất hữu cơ có nhóm CHO sẽ tráng gương

=> Các chất:

CH3CHO,

HCHO, HCOOCH, HCOOH

Câu 13

Chất X có công thức phân tử C2H7O3N. Khi cho X tác dụng với dung dịch HCl hoặc dung dịch NaOH đun nóng nhẹ đều thấy khí thoát ra. Lấy 0,1 mol X cho vào dung dịch chứa 0,25 mol KOH. Sau phản ứng cô cạn dung dịch được chất rắn Y, nung nóng Y đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

Lời giải

Đáp án A

- Phương trình phản ứng :    

CH3NH3HCO3 + 2KOH toK2CO3 +CH3NH2 + H2O 0,1 mol                  0,25 mol      0,1 mol

Câu 14

Cho các phát biểu sau :

 (a) Hidro hoá hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic

 (b) Phản ứng thuỷ phân xenlulozơ xảy ra được trong dạ dày của động vật ăn cỏ.

 (c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo.

 (d) Saccarozơ bị hoá đen trong H2SO4 đặc.

 (e) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.

Trong các phát biêu trên, số phát biểu đúng là:

Lời giải

Đáp án A

(a) Sai, Hidro hóa glucozơ thu được soritol:

     HOCH2[CHOH]4CHO + H2  HOCH2[CHOH]4CH2OH

(b) Đúng, Trong dạ dày của các động vật nhai lại như trâu, bò… có chứa enzim xenlulaza có thể làm thủy phân xenlulozơ.

(c) Sai, Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh được dùng để làm thuốc súng.

(d) Đúng, Do H2SO4 đặc có tính háo nước nên khi cho H2SO4 vào đường saccarozơ thì :

C12(H2O)11 + H2SO4(đặc) C(đen) + H2SO4.11H2O

(e) Đúng, Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.

Vậy có 3 phát biểu đúng là (b), (d) và (e)

Câu 15

Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở có công thức phân tử C2H4O2 tác dụng với dung dịch NaOH, Na, dung dịch AgNO3/NH3 thì số phương trình phản ứng hóa học xảy ra là:

Lời giải

Đáp án B

Các đồng phân đơn chức, mạch hở có công thức phân tử C2H4O2 là CH3COOH (phản ứng với NaOH; Na); HCOOCH3 (phản ứng với NaOH và AgNO3/NH3) → có 4 phản ứng xảy ra.

Câu 16

Cho các hợp chất hữu cơ C2H2, C2H4, CH2O, CH2O(mạch hở), C3H4O2 (đơn chức, mạch hở, không làm chuyển màu quỳ tím ẩm). Số chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa là:

Lời giải

Đáp án C

C2H2 = CH≡CH; C2H4 = CH2=CH2; CH2O = HCHO; CH2O2 (mạch hở) = HCOOH; C3H4O2 (đơn chức, mạch hở, không làm chuyển màu quỳ tím ẩm) = HCOOCH=CH­2.

→ Chất tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra kết tủa là: C2H2 (AgC≡Cag); CH2O (Ag); CH2O2 (Ag); HCOOC2H3 (Ag)

Câu 17

Chất T có công thức phân tử là C3H12N2O3. T tác dụng với dung dịch HCl thu được khí U. T tác dụng với dung dịch NaOH thu được khí N. Gọi G là tổng của phân tử khối chất U với phân tử khối chất N. Giá trị của G là:

Lời giải

Đáp án A

T = (CH3NH3)2CO3 → U = CO2; N = CH3NH2 → G = MU + MN = 75.

Câu 18

Cho các phát biểu sau:

(1) Dung dịch sau khi thuỷ phân metyl fomat có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.

(2) Triolein có thể làm mất màu dung dịch Br2 ở điều kiện thường.

(3) Glucozơ bị khử bởi hidro thu được sobitol.

(4) Tinh bột có 2 dạng cấu trúc là mạch phân nhánh và mạch không phân nhánh.

(5) Protein có khả năng hoà tan Cu(OH)ở điều kiện thường tạo dung dịch có màu tím.

(6) Khi tan trong nước, aminoaxit tạo thành ion lưỡng cực.

Số phát biểu đúng là:

Lời giải

Đáp án D

Phát biểu đúng là: (1); (2); (3); (4); (5); (6).

Câu 19

Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ Y và Z lần lượt có công thức phân tử là C3H12N2O3 và C2H8N2O3. Cho X tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch A chứa toàn chất vô cơ và 7,84 lít (đktc) hỗn hợp khí B gồm 2 chất hữu cơ đồng đẳng kế tiếp, có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm, có tỉ khối hơi so với hiđro là 18,5. Cô cạn dung dịch A thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là:

Lời giải

Đáp án B

Câu 20

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm andehit fomic, axit axetic, glucozơ và glixerol thu được 4,368 lít CO2 (đktc) và 4,05 gam H2O. Phần trăm khối lượng của glixerol trong hỗn hợp trên là:

Lời giải

Đáp án B

Hỗn hợp gồm CH2O; C2H4O2; C6H12O6; C3H8O3

=46,7%

Câu 21

Trong phòng thí nghiệm, isoamyl axetat (dầu chuối) được điều chế từ phản ứng este hóa giữa axit cacboxylic và ancol tương ứng. Nguyên liệu để điều chế isoamyl axetat là:

Lời giải

Đáp án B

Câu 22

Hợp chất Y có công thức phân tử C4H8O2. Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Z có công thức C3H5O2Na. Công thức cấu tạo của Y là

Lời giải

Đáp án C

Phản ứng: C4H8O2 + NaOH → C3H5O2Na + ?

Bảo toàn nguyên tố C  => ancol CH3OH.

=> Y là C2H5COOCH3 

Câu 23

Cho dãy các chất sau: (1) glucozơ, (2) metyl fomat, (3) vinyl axetat, (4) axetanđehit. Số chất trong dãy có phản ứng tráng gương là

Lời giải

Đáp án A

Câu 24

Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C8H12O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau:

(1) X + 2NaOH to Y + Z + T

(2) X + H2 Ni,to E

(3) E + 2NaOH to 2Y + T

(4) Y + HCl to NaCl + F

Chất F là

Lời giải

Đáp án B

X (C8H12O4) có k = 3

Từ các dữ kiện ta được X là  

Y: CH3CH2COONa; Z: CH2=CHCOONa; T: C2H4(OH)2; E: (CH3CH2COO)2C2H4;

F: CH3CH2COOH

Câu 25

Cho dãy các chất sau đây: CH3COOH; C2H5OH; CH3COOCH3; CH2=CHCOOCH3; HCOOCH3; CH3CHO; CH3COOCH=CH2. Số este trong các chất trên là

Lời giải

Đáp án B

Các chất: CH3COOCH3;  CH2=CHCOOCH3;  HCOOCH3; CH3COOCH=CH2

Câu 26

Hỗn hợp gồm chất X(C2H7O3N) và chất Y(C5H14O4N2); trong đó là muối của axit vô cơ và là muối của axit cacboxylic hai chức. Cho 34,2 gam tác dụng với 500 ml dung dịch NaOH 1M (phản ứng vừa đủ), thu được khí duy nhất (chứa C, H, N và làm xanh quỳ tím ẩm) và dung dịch sau phản ứng chứa gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của 

Lời giải

Đáp án C

X: CH3NH3HCO3: x và Y: CH2(COONH3CH3)2: y

Ta có hệ

→ m = 0,1.106 + 0,15.148 = 32,8 gam 

Câu 27

Cho các phát biểu sau:

 (1) Axit béo là các axit monocacboxylic có số nguyên tử cacbon chẵn, mạch không phân nhánh.

 (2) Anken C4H8 có 3 đồng phân cấu tạo đều làm mất màu nước brom.

 (3) Chỉ có một axit đơn chức tráng bạc.

 (4) Khi oxi hoá ancol no, đơn chức thu được anđehit.

 (5) Axetanđehit phản ứng được với nước brom.

 (6) Thủy phân bất kì chất béo nào cũng thu được glyxerol.

 (7) Tổng số nguyên tử trong phân tử tripanmitin là 155.

 (8) Triolein có thể tác dụng được với H2 (xúc tác Ni, to), dung dịch Br2, Cu(OH)2.

Số phát biểu đúng là

Lời giải

Đáp án B

(1) Đúng.

(2) Đúng, các đồng phân: CH2=CH-CH-CH3; CH3-CH=CH-CH3 và CH2=C(CH3)-CH3.

(3) Đúng, axit đơn chức tráng bạc là HCOOH.

(4) Sai, Oxi hóa bằng CuO/to: ancol đơn chức bậc 1 thu được anđehit, ancol bậc 2 thu được xeton còn ancol bậc 3 không bị oxi hóa.

(5) Đúng, CH3CHO + Br2 + H2O → CH3COOH + 2HBr

(6) Đúng.

(7) Đúng, tripanmitin: (C15H31COO)3C3H5.

(8) Sai, triolein không phản ứng với Cu(OH)2.

Câu 28

Hỗn hợp X gồm ba chất hữu cơ mạch hở, trong phân tử chỉ chứa các loại nhóm chức – OH, -CHO, - COOH. Chia 0,3 mol X thành ba phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được 2,24 lít CO2 (đktc). Phần hai tác dụng với Na dư, thu được 0,672 lít khí H2 (đktc). Đun nóng phần ba với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được được 21,6 gam Ag. Phần trăm số mol của chất có phân tử khối nhỏ nhất trong X là?

Lời giải

Đáp án B

n mỗi phần = 0,3: 3 = 0,1 mol

Trong khi đó, đốt P1 : nCO2 = 2,24: 22,4 = 0,1 mol

=>Các chất trong X chỉ có 1 nguyên tử C

=> X gồm HCHO; HCOOH; CH3OH

=> a + b + c = 0,1 (1)

P2 t/d NaOH

12n H2 = n CH3OH + n HCOOH => b + c = 0,06 (2)

P3 t/d AgNO3/ NH3

nAg = 2. n HCOOH + 4. nHCHO

=> 4a + 2b = (21,6 : 108) = 0,2 (3)

Chất có phân tử khối nhỏ nhất trong hỗn hợp là HCHO: %n HCHO = 0,04: 0,1 = 40%

Câu 29

Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau ?

Lời giải

Đáp án D

Đồng phân là các chất có cùng công thức phân tử nhưng công thức cấu tạo khác nhau

Câu 30

Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc nhưng không tác dụng được với natri?

Lời giải

Đáp án C

Câu 31

Hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử C7H10O4. Thủy phân hoàn toàn trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối và hai chất hữu cơ và (thuộc cùng dãy đồng đẳng). Axit hóa Y, thu được hợp chất hữu cơ (chứa C, H, O). Phát biểu nào sau đây không đúng?

Lời giải

Đáp án C

Các phát biểu:

X có k = 3, từ các dữ kiện ta được X là  C2H5OOC-C2H2-COOCH3

A. Đúng.

B. Đúng, X có hai đồng phân cấu tạo là R-CH=CH-R’ và CH2=C(RR’)

C. Sai, E là C2H(COOH)2, tác dụng với Br2/CCl4 theo tỉ lệ mol 1 : 1.

D. Đúng, E có CTPT: C4H4O4

Câu 32

Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). Chất X là muối của axit hữu cơ đa chức, chất Y là muối của một axit vô cơ. Cho 2,62 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,04 mol hỗn hợp hai khí (có tỉ lệ mol 1 : 3) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị lớn nhất của m là

Lời giải

Đáp án B

X: NH4OOC-COONH3CH3 hoặc CH2(COONH4)2 và  Y: (CH3NH3)2CO3 hoặc CO3(NH4)(NH3C2H5)

(không kể đồng phân cấu tạo).

Vì khí có tỉ lệ mol 1 : 3 nên có hai trường hợp

- TH1: X là NH4OOC-COONH3CH3 và Y là : (CH3NH3)2CO3 → m = 0,01.(134 + 106) = 2,4 gam

- TH2: X là CH2(COONH4)2 và Y là CO3(NH4)(NH3C2H5) → m = 0,01.(148 + 106) = 2,54 gam

mmax = 2,54 gam

Câu 33

Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “riêu cua” nổi lên là do

Lời giải

Đáp án B

Câu 34

Thành phần chính của “khí thiên nhiên” là:

Lời giải

Đáp án A

Câu 35

Trong các phát biểu sau:

(a) Thủy tinh hữu cơ plexiglas có thành phần chính là poli(metyl metacrylat).

(b) Xenlulozơ triaxetat là polime nhân tạo.

(c) Đipeptit mạch hở có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.

(d) Tơ nilon – 6,6 được tạo ra do phản ứng trùng hợp.

Số phát biểu sai là

Lời giải

Đáp án B

Câu 36

Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với X, Y, Z, T ở dạng dung dịch với dung môi nước:

                 Chất

Thuốc thử

X

Y

Z

T

Dung dịch AgNO3/NH3, t0

 

không có kết tủa

Ag↓

không có kết tủa

Ag↓

Cu(OH)2, lắc nhẹ

Cu(OH)2 không tan

dung dịch xanh lam

dung dịch xanh lam

dung dịch xanh lam

Nước brom

mất  màu;  xuất  hiện kết tủa trắng

mất màu

không mất màu

không mất màu

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là

Lời giải

Đáp án A

Câu 37

Hỗn hợp X gồm glucozo, lysine và hexametylendiamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 1,46 mol 02, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua bình đựng H2SO4 đặc (dùng dư) khí thoát ra khòi bình có thể tích là 28,672 lit (đktc). Mặt khác cho 24,06 gam X trên vào dd HCl loãng dư, thu được dd Y có chứa m gam các hợp chất hữu cơ. Giá trị của m là?

Lời giải

Đáp án B

X chứa C6H12O6, C6H14N2O2, C6H16N2 với số mol tương ứng là a, b, c

nX = a + b + c = 0,2

nO2 = 6a + 8,5b + 10c = 1,46

nCO2 + nN2 = 0,2.6 + b + c = 1,28

=> a = 0,12 và b = c = 0,04

=> mX = 32,08

nHCl = 2b + 2c = 0,16

=> m chất hữu cơ = mX + mHCl = 37,92

Vậy: 32,08 gam X pư với HCl → 37,92 gam chất hữu cơ

=> 24,06 gam X pư với HCl → 28,44 gam chất hữu cơ.

Câu 38

Để tác dụng hết với a mol triolein cần dùng tối đa 0,6 mol Brtrong dung dịch. Giá trị của a bằng:

Lời giải

Đáp án A

Câu 39

Cho các phát biểu sau:

1) Anbumin là protein hình cầu, không tan trong nước

2) Aminoaxxit là hợp chất phứa tạp

3) Saccarozo thuộc loại đisaccarit

4) CTTQ của amin no, mạch hở đơn chức là CnH2n+3N

5) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)tạo hợp chất màu tím

6) Trong phân tử tetrapeptit mạch hở có 3 liên kết peptit

7) Lực bazo của metylamin mạch hơn đimetylamin

Số phát biểu đúng là:

Lời giải

Đáp án B

Câu 40

Trong công nghiệp, để sản xuất gương soi và ruột phích nước, người ta cho dung dịch AgNO3 trong NH3 tác dụng với chất nào sau đây?

Lời giải

Đáp án D

Không dùng anđehit vì anđehit độc hơn glucozơ.

4.6

1688 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%