340 Bài tập Hóa học hữu cơ cơ bản, nâng cao có lời giải (P2)
25 người thi tuần này 4.6 8.4 K lượt thi 40 câu hỏi 50 phút
🔥 Đề thi HOT:
15 câu Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 15: Alkane có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 20: Alcohol có đáp án
37 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Cánh diều Chủ đề 5: Dẫn xuất Halogen - Alcohol - Phenol
15 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 19: Dẫn xuất halogen có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 16: Hydrocarbon không no có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Cánh diều Bài 18: Hợp chất carbonyl có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 21: Phenol có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Cánh diều Bài 16. Alcohol có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Cho dãy các chất: stiren, phenol, toluen, Anilin, metyl Amin. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch brom là
Lời giải
Chọn B, gồm stiren C6H5-CH=CH2, phenol C6H5OH, Anilin C6H5NH2.
Lời giải
A: ancol bậc ba, amin bậc hai; B: ancol bậc hai, amin bậc hai
C: ancol bậc một, amin bậc hai; D: ancol bậc hai, amin bậc một
=> Chọn B.
Câu 3
Cho các chất: axit propionic (X), axit axetic (Y), ancol etylic (Z) và đimetyl ete (T), alanin (G). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là:
Lời giải
Chọn C.
Câu 4
Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức, đều có công thức phân tử C7H6O2 và chứa vòng benzen trong phân tử. Cho 3,66 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 2,16 gam Ag. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng X trên tác dụng hết với dung dịch KOH dư là
Lời giải
X gồm HCOOC6H5 và C6H5COOH
HCOOC6H5 2Ag
nAg = 0,02 => nHCOOC6H5 = 0,01
nX = 3,66/122 = 0,03 => nC6H5COOH = 0,02
HCOOC6H5 + 2KOH HCOOK + C6H5OK + H2O
C6H5COOH + KOH C6H5COOK + H2O
=> m = mHCOOK + mC6H5OK + mC6H5COOK
= 0,01.84 + 0,01.132 + 0,02.160 = 5,36g => Chọn D.
Câu 5
Cho các chất: phenol; axit acrylic; axit axetic; triolein; vinyl clorua; axetilen; và tert-butyl axetat. Trong các chất trên số chất làm mất màu dung dịch brom là:
Lời giải
Chọn C, bao gồm các chất: phenol; axit acrylic; triolein; vinyl clorua; axetilen.
Câu 6
Có các dung dịch mất nhãn sau: axit axetic, glixerol, etanol, glucozơ. Thuốc thử dùng để nhận biết các dung dịch này là
Lời giải
Chọn D.
Axit axetic làm đỏ quì tím.
Glucozơ tráng bạC.
Glixerol tạo phức xanh lam với Cu(OH)2.
Lời giải
Chọn D, gồm 4 este và 2 axit.
Câu 8
Cho hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic X, Y (cùng dãy đồng đẳng, có số mol bằng nhau, MX< MY) và một amino axit Z (phân tử có 1 nhóm –NH2). Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp M thu được khí N2; 14,56 lít CO2 (đktc) và 12,6g H2O. Cho 0,3 mol M phản ứng vừa đủ với dung dịch x mol HCl. Nhận xét nào sau đây không đúng?
Lời giải
x = nZ = 0,075=> A đúng.
X là HCOOH nên tráng bạc => C đúng.
%mY = %mCH3COOH = 38,46% => Chọn B.
Câu 9
Đốt cháy hết 25,56g hỗn hợp X gồm hai este đơn chất thuộc cùng dãy đồng đẳng liên tiếp và một amino axit Z thuộc dãy đồng đẳng của glyxin (MZ > 75) cần đúng 1,09 mol O2, thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng 48 : 49 và 0,02 mol khí N2. Cũng lượng X trên cho tác dụng hết với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam rắn khan và một ancol duy nhất. Biết KOH dùng dư 20% so với lượng phản ứng. Giá trị của m là
Lời giải
BTKL => mX + mO2 = mCO2 + mH2O + mN2 =>44nCO2 + 18nH2O = 25,56 + 1,09.32 – 0,02.28 = 59,88 (1)
Mà nCO2: nH2O = 48 : 49 (2)
(1), (2) => nCO2 = 0,96; nH2O = 0,98
Bảo toàn N => nZ = 2nN2 = 0,04
Bảo toàn O => 2neste + 2nZ + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O => neste = 0,32
Ta có Ctb = 0,96/0,36 = 2,67 mà Z có C > 2 => 2 este là HCOOCH3 và CH3COOCH3
Khi cho X tác dụng với KOH dư thì
mrắn = mX + mKOH – mCH3OH – mH2O = 25,56 + 0,36.1,2.56 – 0,32.32 – 0,04.18 = 38,792g
=> Chọn A
Lời giải
Nhiệt độ sôi của axit cacboxylic > ancol > este
=> Chọn D.
Lời giải
A sai vì ancol không tác dụng với NaOH.
B sai vì phenol có tính axit, anilin có tính bazơ. Chúng tác dụng với dung dịch brom là do ảnh hưởng của nhóm OH, nhóm NH2 lên vòng benzen.
D sai vì ancol isopropylic CH3-CH(OH)-CH3 bị CuO oxi hóa thành xeton CH3-CO-CH3.
=> Chọn C.
Câu 12
Cho các chất: etyl axetat, anilin, ancol etylic, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, ancol benzylic, m-crezol, mononatri glutamat. Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là:
Lời giải
Chọn A gồm etyl axetat, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, m-crezol, mononatri glutamat.
Lời giải
A sai vì amilopectin có nhánh. B sai vì trùng hợp chỉ tạo polime chứ không giải phóng những phân tử nhỏ. C sai vì amino axit là hợp chất tạp chức
=> Chọn D.
Lời giải
Chọn D vì NH2-CH2-CH2-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH làm xanh quì tím.
Câu 15
Cho các chất: phenol, axit axetic, etyl axetat, ancol etylic, tripanmitin. Số chất phản ứng được với NaOH là
Lời giải
Chọn C, gồm phenol C6H5OH, axit axetic CH3COOH, etyl axetat CH3COOC2H5 và tripanmitin (C15H31COO)3C3H5.
Câu 16
Cho hỗn hợp X gồm C3H7COOH, C4H8(NH2)2, HO-CH2-CH=CH-CH2-OH. Đốt cháy hết m gam hỗn hợp X rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 thấy tạo ra 20 gam kết tủa và dung dịch Y. Đun nóng dung dịch Y lại thấy xuất hiện kết tủa. Cô cạn dung dịch Y thu được chất rắn Z, nung Z đến khối lượng không đổi thu được 5,6 gam chất rắn T. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Lời giải
=> nCO2 = nCaCO3 + 2nCaO = 20/100 + 2.5,6/56 = 0,4
X gồm C4H8O2, C4H12N2 =>nX = 0,4/4 = 0,1
=> mX = 0,1.88 = 8,8g => Chọn C.
Câu 17
Cho các chất sau: ancol etylic (1), etylamin (2), metylamin (3), axit axetic (4). Sắp xếp theo chiều có nhiệt độ sôi tăng dần:
Lời giải
Nhiệt độ sôi của axit > ancol > amin có cùng số cacbon
=> Chọn B.
Câu 18
Hỗn hợp R chứa các hợp chất hữu cơ đơn chức gồm axit (X), ancol (Y) và este (Z) (Z được tạo thành từ X và Y). Đốt cháy hoàn toàn 2,15 gam este Z trong O2 vừa đủ rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư được 19,7 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 13,95 gam. Mặt khác, 2,15 gam Z tác dụng vừa đủ với NaOH được 1,7 gam muối. Axit X và ancol Y tương ứng là
Lời giải
nCO2 = nBaCO3 = 0,1
mCO2 + mH2O = 19,7 – 13,95 mH2O = 1,35g nH2O = 0,075
=0,05 => nZ = 0,025
RCOONa = 1,7/0,025 = 68 R = 1 (H) Loại B, D.
1 + 44 + R’ = 2,15/0,025 R’ = 41 (C3H5)
=> Chọn A.
Câu 19
Có 5 ống nghiệm, mỗi ống chứa một trong các dung dịch sau: glixerol, glucozơ, lòng trắng trứng, natri hiđroxit, axit axetic. Để phân biệt 5 dung dịch này có thể dùng một loại thuốc thử là:
Lời giải
Chọn D.
CuSO4 tạo kết tủa xanh với dung dịch NaOH. Cho Cu(OH)2 sinh ra lần lượt vào 4 dung dịch còn lại.
Glixerol tạo phức màu xanh lam.
Glucozơ tạo phức màu xanh lam ở nhiệt độ thường và tạo kết tủa đỏ gạch khi đun nóng.
Lòng trắng trứng tạo phức màu tím.
Axit axetic CH3COOH hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch muối đồng màu xanh.
Câu 20
Hỗn hợp X gồm 7,5g H2NCH2COOH và 4,4g CH3COOC2H5. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Lời giải
nGly = 0,1; neste = 0,05; nNaOH = 0,2
m = mH2NCH2COONa + mCH3COONa + mNaOH dư = 0,1.97 + 0,05.82 + 0,05.40 = 15,8
=>Chọn B.
Câu 21
Cho các chất C6H5OH (X); C6H5NH2 (Y); CH3NH2 (Z) và HCOOCH3 (T). Các chất không làm đổi màu quì tím là
Lời giải
Chọn C.
Câu 22
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm fructozơ, metyl fomat, anđehit fomic và glixerol. Sau phản ứng thu được 16,8 lít khí CO2 (đktc) và 16,2 gam H2O. Thành phần % theo khối lượng của glixerol trong hỗn hợp X là
Lời giải
X gồm C6H12O6, HCOOCH3 (C2H4O2), HCHO (CH2O), C3H8O3.
Dễ dàng nhận ra C6H12O6, C2H4O2, CH2O tạo nCO2 = nH2O
nglixerol = nH2O – nCO2 = 0,9 – 0,75 = 0,15
Mặt khác, cả 4 chất đều có số O = số C
mX = mC + mH + mO = 0,75.12 + 0,9.2 + 0,75.16 = 22,8
=>Chọn B.
Lời giải
C2H6 và CH3CHO không có liên kết hiđro nên có tos < Ancol và Axit. Mà phân tử khối của C2H6 < CH3CHO nên tos của C2H6 < CH3CHO
Liên kết hiđro củA CH3COOH bền hơn C2H5OH nên tos củA CH3COOH > C2H5OH.
Như vậy, nhiệt độ sôi củA C2H6< CH3CHO < C2H5OH < CH3COOH
=>Chọn D.
Câu 24
Hỗn hợp M gồm một Anđehit và một Ankin (có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn x mol hỗn hợp M, thu được 3x mol CO2 và 1,8x mol H2O. Phần trăm số mol của Anđehit trong hỗn hợp M là:
Lời giải
Gọi công thức chung củA 2 chất là
=> Ax = 3x => A = 3 => Ankin C3H4
Mà số H củA Ankin > 3,6 => Số H củA Anđehit < 3,6 => C3H2Oz
Đặt p = nC3H4, q = nC3H2Oz
=>
=> Chọn D.
Câu 25
Cho sơ đồ các phản ứng: X + NaOH (dung dịch) Y + Z; Y + NaOH (rắn) T + P;
T Q + H2; Q + H2O Z. Trong sơ đồ trên, X và Z lần lượt là:
Lời giải
Đáp án A
T là CH4 => Q là C2H2 Z là CH3CHO Loại B, C
T là CH4 => Y là CH3COONa và P là Na2CO3
Y là CH3COONa, Z là CH3CHO X là CH3COOCH=CH2 Chọn A.
CH3COOCH=CH2 + NaOH CH3COONa + CH3CHO
CH3COONa + NaOH CH4 + Na2CO3
2CH4 C2H2 + 3H2
C2H2 + H2O CH3CHO.
Câu 26
Hỗn hợp X gồm glixerol, metan, ancol etylic và axit no, đơn chức, mạch hở Y, trong đó số mol metan gấp hai lần số mol glixerol. Đốt cháy hết m gam X cần 6,832 lít O2 (đktc), thu được 6,944 lít CO2 (đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 80 ml dung dịch NaOH 2,5M rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được a gam chất rắn khan. Giá trị của a là
Lời giải
X gồm C3H8O3,CH4, C2H6O, CnH2nO2
nCH4 = 2nC3H8O3 Qui đổi CH4 và C3H8O3 thành CH4O và C3H8O
khi đó X trở thành x mol CmH2m+2O và y mol CnH2nO2
nCO2 = 0,31; nO2 = 0,305
nH2O = nCO2 + nancol = 0,32 + x
Bảo toàn O x + 2y + 2.0,305 = 2.0,31 + 0,31 + x y = 0,16 nX > 0,16
=> Axit có 1C HCOOH mà nNaOH = 0,2
Chất rắn gồm 0,16 mol HCOONa và 0,04 mol NaOH dư a = 0,16.68 + 0,04.40 = 12,48
=> Chọn B.
Câu 27
Khi tách nước từ một chất X có công thức phân tử C4H10O tạo thành ba anken là đồng phân của nhau (tính cả đồng phân hình học). Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
Lời giải
CH3-O-CH2-CH2-CH3 không tách nước
=> Chọn B
Câu 28
Cho dãy các chất: etan, etanol, etanal, axit etanoic. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất trong dãy là:
Lời giải
Nhiệt độ sôi của C2H6< CH3CHO < C2H5OH < CH3COOH
Axit etanoic CH3COOH có nhiệt độ sôi cao nhất =>Chọn A.
Câu 29
Có một số hợp chất sau: (1) etilen, (2) vinyl clorua, (3) axit ađipic, (4) phenol, (5) acrilonitrin,
(6) buta-1,3-đien. Những chất nào có thể tham gia phản ứng trùng hợp:
Lời giải
Điều kiện cần để tham gia phản ứng trùng hợp là monome phải có liên kết đôi C=C hoặc vòng kém bền.
=> Chọn A: CH2=CH2; CH2=CH-Cl; CH2=CH-CN; CH2=CH-CH=CH2.
Câu 30
Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là:
Lời giải
Các chất tham gia phản ứng tráng gương có chứa gốc -CHO hoặc HCOO-
Có 3 chất là: HCHO, HCOOH và HCOOCH3 =>Chọn D.
Câu 31
Độ linh động của nguyên tử H trong nhóm OH của các chất C2H5OH, C6H5OH, HCOOH và CH3COOH tăng dần theo trật tự nào?
Lời giải
Độ linh động của H trong nhóm OH của axit > phenol > ancol.
Trong tất cả các axit cacboxylic no, đơn chức, tính axit của HCOOH là mạnh nhất
=>Chọn C.
Câu 32
Hỗn hợp X gồm axit axetic, propan-2-ol. Cho một lượng X phản ứng vừa đủ với Na, thu được 0,448 lít khí H2 (đktc) và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là:
Lời giải
Axit axetic CH3COOH; propan-2-ol CH3-CHOH-CH3 đều có M = 60
Gọi công thức chung của X là RH
RH + Na RNa + 1/2H2
0,04 ← 0,02
m = 0,04(59 + 23) = 3,28g =>Chọn A.
Câu 33
Cho các chất sau: etilen, axetilen, phenol (C6H5OH), buta-1,3-đien, toluen. Số chất làm mất màu dung dịch brom ở điều kiện thường là:
Lời giải
=> Chọn D, gồm các chất: etilen CH2=CH2, axetilen CH≡CH, phenol, buta-1,3-đien CH2=CH-CH=CH2.
Câu 34
Oxi hóa hết 2,2 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức thành anđehit cần vừa đủ 4,8 gam CuO. Cho toàn bộ lượng anđehit trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 23,76 gam Ag. Hai ancol là:
Lời giải
Có 1 anđehit là HCHO
Gọi x = nHCHO, y = nRCHO
x → 4x y → 2y
Mà mCH3OH + mRCH2OH = 2,2 32.0,05 + (R + 31)0,01 = 2,2 R =29 (C2H5)
Vaäy 2 ancol ban đầu là CH3OH và C2H5CH2OH
=>Chọn C.
Câu 35
Đốt cháy hoàn toàn 40,08 gam hỗn hợp X gồm axit metacrylic, axit ađipic, axit axetic và glixerol (trong đó số mol của axit metacrylic bằng số mol của axit axetic) bằng O2 dư, thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y vào dung dịch chứa 1,14 mol Ba(OH)2, thu được 147,75 gam kết tủa và dung dịch Z. Đun nóng Z lại xuất hiện kết tủA. Cho 40,08 gam hỗn hợp X tác dụng với 140 ml dung dịch KOH 3M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
Lời giải
X gồm
Do nC4H6O2 = nC2H4O2 nên gộp lại thành C6H10O4
Vậy qui đổi hỗn hợp X thành
C6H14O4 + 2KOH Muối + 2H2O
Bảo toàn khối lượng mrắn = mC6H14O4 + mKOH – mH2O
= 0,18.146 + 0,42.56 – 0,36.18 = 43,32g => Chọn C.
Câu 36
Oxi hóa 1,2 gam CH3OH bằng CuO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp sản phẩm X (gồm HCHO, H2O và CH3OH dư). Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, được 12,96 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng oxi hóa CH3OH là:
Lời giải
CH3OH HCHO 4Ag
32g 432g
1,2g
Thu được 12,96 g Ag
=> Chọn B.
Lời giải
Các chất chứa vòng benzen có cùng công thức phân tử C7H8O gồm:
Chọn B.
Câu 38
Cho các chất sau: CH3-CH2-CHO (1), CH2=CH-CHO (2), (CH3)2CH-CHO (3), CH2=CH-CH2-OH (4). Những chất phản ứng hoàn toàn với lượng dư H2 (Ni, to) cùng tạo ra một sản phẩm là:
Lời giải
CH3-CH2-CHO + H2 CH3-CH2-CH2OH
CH2=CH-CHO + 2H2 CH3-CH2-CH2OH
(CH3)2CH-CHO + H2 (CH3)2CH-CH2OH
CH2=CH-CH2-OH + H2 CH3-CH2-CH2OH
Các chất phản ứng với H2 dư (Ni, to) tạo ra cùng một sản phẩm là (1), (2) và (4)
=> Chọn B.
Câu 39
Trong các chất: stiren, axit acrylic, axit axetic, vinylaxetilen và butan, số chất có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, đun nóng) là:
Lời giải
Các chất có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, đun nóng) là stiren (C6H5–CH=CH2), axit acrylic (CH2=CH–COOH), vinylaxetilen (CH≡C–CH=CH2)
=> Chọn C.
Câu 40
Hỗn hợp X gồm axit axetic, propan-2-ol. Cho một lượng X phản ứng vừa đủ với Na, thu được 0,448 lít khí H2 (đktc) và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là:
Lời giải
Axit axetic CH3COOH; propan-2-ol CH3-CHOH-CH3 đều có M = 60
Gọi công thức chung của X là RH
RH + Na RNa + 1/2H2
0,04 ← 0,02
m = 0,04(59 + 23) = 3,28g
=> Chọn A.
1686 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%