340 Bài tập Hóa học hữu cơ cơ bản, nâng cao có lời giải (P2)

25 người thi tuần này 4.6 8.4 K lượt thi 40 câu hỏi 50 phút

🔥 Đề thi HOT:

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Cho dãy các chất: stiren, phenol, toluen, Anilin, metyl Amin. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch brom là

Lời giải

Chọn B, gồm stiren C6H5-CH=CH2, phenol C6H5OH, Anilin C6H5NH2.

Câu 2

Ancol và amin nào sau đây cùng bậc:

Lời giải

A: ancol bậc ba, amin bậc hai; B: ancol bậc hai, amin bậc hai

C: ancol bậc một, amin bậc hai; D: ancol bậc hai, amin bậc một

=> Chọn B.

Câu 3

Cho các chất: axit propionic (X), axit axetic (Y), ancol etylic (Z) và đimetyl ete (T), alanin (G). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là:

Lời giải

Chọn C.

Câu 4

Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức, đều có công thức phân tử C7H6O2 và chứa vòng benzen trong phân tử. Cho 3,66 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 2,16 gam Ag. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng X trên tác dụng hết với dung dịch KOH dư là

Lời giải

X gồm HCOOC6H5 và C6H5COOH

HCOOC6H5  2Ag

nAg = 0,02 => nHCOOC6H5 = 0,01

nX = 3,66/122 = 0,03 => nC6H5COOH = 0,02

HCOOC6H5 + 2KOH  HCOOK + C6H5OK + H2O

C6H5COOH + KOH  C6H5COOK + H2O

=> m = mHCOOK + mC6H5OK + mC6H5COOK

= 0,01.84 + 0,01.132 + 0,02.160 = 5,36g => Chọn D.

Câu 5

Cho các chất: phenol; axit acrylic; axit axetic; triolein; vinyl clorua; axetilen; và tert-butyl axetat. Trong các chất trên số chất làm mất màu dung dịch brom là:

Lời giải

Chọn C, bao gồm các chất: phenol; axit acrylic; triolein; vinyl clorua; axetilen.

Câu 6

Có các dung dịch mất nhãn sau: axit axetic, glixerol, etanol, glucozơ. Thuốc thử dùng để nhận biết các dung dịch này là

Lời giải

Chọn D.

Axit axetic làm đỏ quì tím.

Glucozơ tráng bạC.

Glixerol tạo phức xanh lam với Cu(OH)2.

Câu 7

Số chất có CTPT C4H8O2 phản ứng được với NaOH là

Lời giải

Chọn D, gồm 4 este và 2 axit.

Câu 8

Cho hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic X, Y (cùng dãy đồng đẳng, có số mol bằng nhau, MX< MY) và một amino axit Z (phân tử có 1 nhóm –NH2). Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp M thu được khí N2; 14,56 lít CO2 (đktc) và 12,6g H2O. Cho 0,3 mol M phản ứng vừa đủ với dung dịch x mol HCl. Nhận xét nào sau đây không đúng?

Lời giải

x = nZ = 0,075=> A đúng.

X là HCOOH nên tráng bạc => C đúng.

%mY = %mCH3COOH = 38,46% => Chọn B.

Câu 9

Đốt cháy hết 25,56g hỗn hợp X gồm hai este đơn chất thuộc cùng dãy đồng đẳng liên tiếp và một amino axit Z thuộc dãy đồng đẳng của glyxin (M> 75) cần đúng 1,09 mol O2, thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng 48 : 49 và 0,02 mol khí N2. Cũng lượng X trên cho tác dụng hết với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam rắn khan và một ancol duy nhất. Biết KOH dùng dư 20% so với lượng phản ứng. Giá trị của m là

Lời giải

BTKL => mX + mO2 = mCO2 + mH2O + mN2 =>44nCO2 + 18nH2O = 25,56 + 1,09.32 – 0,02.28 = 59,88 (1)

Mà nCO2: nH2O = 48 : 49 (2)

(1), (2) => nCO2 = 0,96; nH2O = 0,98

Bảo toàn N => nZ = 2nN2 = 0,04

Bảo toàn O => 2neste + 2nZ + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O => neste = 0,32

Ta có Ctb = 0,96/0,36 = 2,67 mà Z có C > 2 => 2 este là HCOOCH3 và CH3COOCH3

Khi cho X tác dụng với KOH dư thì

mrắn = mX + mKOH – mCH3OH – mH2O = 25,56 + 0,36.1,2.56 – 0,32.32 – 0,04.18 = 38,792g

=> Chọn A

Câu 10

So sánh nhiệt độ sôi giữa các chất, trường hợp nào sau đây hợp lí?

Lời giải

Nhiệt độ sôi của axit cacboxylic > ancol > este

=> Chọn D.

Câu 11

Phát biểu nào sau đây đúng:

Lời giải

A sai vì ancol không tác dụng với NaOH.

B sai vì phenol có tính axit, anilin có tính bazơ. Chúng tác dụng với dung dịch brom là do ảnh hưởng của nhóm OH, nhóm NH2 lên vòng benzen.

D sai vì ancol isopropylic CH3-CH(OH)-CH3 bị CuO oxi hóa thành xeton CH3-CO-CH3.

=> Chọn C.

Câu 12

Cho các chất: etyl axetat, anilin, ancol etylic, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, ancol benzylic, m-crezol, mononatri glutamat. Trong các chất này, số chất tác dụng  được với dung dịch NaOH là:

Lời giải

Chọn A gồm etyl axetat, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, m-crezol, mononatri glutamat.

Câu 13

Phát biểu nào sau đây đúng?

Lời giải

A sai vì amilopectin có nhánh. B sai vì trùng hợp chỉ tạo polime chứ không giải phóng những phân tử nhỏ. C sai vì amino axit là hợp chất tạp chức

=> Chọn D.

Câu 14

Phát biểu nào sau đây sai?

Lời giải

Chọn D vì NH2-CH2-CH2-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH làm xanh quì tím.

Câu 15

Cho các chất: phenol, axit axetic, etyl axetat, ancol etylic, tripanmitin. Số chất phản ứng được với NaOH là

Lời giải

Chọn C, gồm phenol C6H5OH, axit axetic CH3COOH, etyl axetat CH3COOC2H5 và tripanmitin (C15H31COO)3C3H5.

Câu 16

Cho hỗn hợp X gồm C3H7COOH, C4H8(NH2)2, HO-CH2-CH=CH-CH2-OH. Đốt cháy hết m gam hỗn hợp X rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 thấy tạo ra 20 gam kết tủa và dung dịch Y. Đun nóng dung dịch Y lại thấy xuất hiện kết tủa. Cô cạn dung dịch Y thu được chất rắn Z, nung Z đến khối lượng không đổi thu được 5,6 gam chất rắn T. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Lời giải

=> nCO2 = nCaCO3 + 2nCaO = 20/100 + 2.5,6/56 = 0,4

X gồm C4H8O2, C4H12N2 =>nX = 0,4/4 = 0,1

=> mX = 0,1.88 = 8,8g => Chọn C.

Câu 17

Cho các chất sau: ancol etylic (1), etylamin (2), metylamin (3), axit axetic (4). Sắp xếp theo chiều có nhiệt độ sôi tăng dần:

Lời giải

Nhiệt độ sôi của axit > ancol > amin có cùng số cacbon

=> Chọn B.

Câu 18

Hỗn hợp R chứa các hợp chất hữu cơ đơn chức gồm axit (X), ancol (Y) và este (Z) (Z được tạo thành từ X và Y). Đốt cháy hoàn toàn 2,15 gam este Z trong O2 vừa đủ rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư được 19,7 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 13,95 gam. Mặt khác, 2,15 gam Z tác dụng vừa đủ với NaOH được 1,7 gam muối. Axit X và ancol Y tương ứng là

Lời giải

nCO2 = nBaCO3 = 0,1

mCO2 + mH2O = 19,7 – 13,95  mH2O = 1,35g  nH2O = 0,075

 =0,05 => nZ = 0,025

RCOONa = 1,7/0,025 = 68  R = 1 (H)  Loại B, D.

1 + 44 + R’ = 2,15/0,025  R’ = 41 (C3H5)  

=> Chọn A.

Câu 19

Có 5 ống nghiệm, mỗi ống chứa một trong các dung dịch sau: glixerol, glucozơ, lòng trắng trứng, natri hiđroxit, axit axetic. Để phân biệt 5 dung dịch này có thể dùng một loại thuốc thử là:

Lời giải

Chọn D.
CuSO4 tạo kết tủa xanh với dung dịch NaOH. Cho Cu(OH)2 sinh ra lần lượt vào 4 dung dịch còn lại.
Glixerol tạo phức màu xanh lam.
Glucozơ tạo phức màu xanh lam ở nhiệt độ thường và tạo kết tủa đỏ gạch khi đun nóng.
Lòng trắng trứng tạo phức màu tím.
Axit axetic CH3COOH hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch muối đồng màu xanh.

Câu 20

Hỗn hợp X gồm 7,5g H2NCH2COOH và 4,4g CH3COOC2H5. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Lời giải

nGly = 0,1; neste = 0,05; nNaOH = 0,2

 m = mH2NCH2COONa + mCH3COONa + mNaOH dư = 0,1.97 + 0,05.82 + 0,05.40 = 15,8  

=>Chọn B.

Câu 21

Cho các chất C6H5OH (X); C6H5NH2 (Y); CH3NH2 (Z) và HCOOCH3 (T). Các chất không làm đổi màu quì tím là

Lời giải

Chọn C.

Câu 22

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm fructozơ, metyl fomat, anđehit fomic và glixerol. Sau phản ứng thu được 16,8 lít khí CO2 (đktc) và 16,2 gam H2O. Thành phần % theo khối lượng của glixerol trong hỗn hợp X là

Lời giải

X gồm C6H12O6, HCOOCH3 (C2H4O2), HCHO (CH2O), C3H8O3.

Dễ dàng nhận ra C6H12O6, C2H4O2, CH2O tạo nCO2 = nH2O

 nglixerol = nH2O – nCO2 = 0,9 – 0,75 = 0,15

Mặt khác, cả 4 chất đều có số O = số C

 mX = mC + mH + mO = 0,75.12 + 0,9.2 + 0,75.16 = 22,8

=>Chọn B.

Câu 23

Dãy gồm các chất được xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần từ trái sang phải là:

Lời giải

C2H6 và CH3CHO không có liên kết hiđro nên có tos < Ancol và Axit. Mà phân tử khối của C2H6 < CH3CHO nên tos của C2H6 < CH3CHO

Liên kết hiđro củA CH3COOH bền hơn C2H5OH nên tos củA CH3COOH > C2H5OH.

Như vậy, nhiệt độ sôi củA C2H6< CH3CHO < C2H5OH < CH3COOH

=>Chọn D.

Câu 24

Hỗn hợp M gồm một Anđehit và một Ankin (có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn x mol hỗn hợp M, thu được 3x mol CO2 và 1,8x mol H2O. Phần trăm số mol của Anđehit trong hỗn hợp M là:

Lời giải

Gọi công thức chung củA 2 chất là  CaHb¯Cc¯

CaHb¯Cc¯ +a+b¯4-c¯2O2 toaCO2 +b¯2H2O x mol                                        ax mol    0,5b¯x mol

=> Ax = 3x => A = 3 => Ankin C3H4

 Mà số H củA Ankin > 3,6 => Số H củA Anđehit < 3,6 => C3H2Oz

Đặt p = nC3H4, q = nC3H2Oz

=> p+q =x2p +q=1,8xp=0,8xq=0,2x

=> Chọn D.

Câu 25

Cho sơ đồ các phản ứng: X + NaOH (dung dịch)  Y + Z; Y + NaOH (rắn)  T + P;

 Q + H2; Q + H2 Z. Trong sơ đồ trên, X và Z lần lượt là:

Lời giải

Đáp án A

T là CH4 => Q là C2H2  Z là CH3CHO  Loại B, C

T là CH4  => Y là CH3COONa và P là Na2CO3

Y là CH3COONa, Z là CH3CHO  X là CH3COOCH=CH2  Chọn A.

CH3COOCH=CH2 + NaOH to  CH3COONa + CH3CHO

CH3COONa + NaOH CaO, to CH4 + Na2CO3

 

2CH4   1500oCC2H2 + 3H2

 

C2H2 + H2to,xt CH3CHO.

Câu 26

Hỗn hợp X gồm glixerol, metan, ancol etylic và axit no, đơn chức, mạch hở Y, trong đó số mol metan gấp hai lần số mol glixerol. Đốt cháy hết m gam X cần 6,832 lít O2 (đktc), thu được 6,944 lít CO2 (đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 80 ml dung dịch NaOH 2,5M rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được a gam chất rắn khan. Giá trị của a là

Lời giải

X gồm C3H8O3,CH4, C2H6O, CnH2nO2

nCH4 = 2nC3H8O3  Qui đổi CH4 và C3H8O3 thành CH4O và C3H8O

khi đó X trở thành x mol CmH2m+2O và y mol CnH2nO2

nCO2 = 0,31; nO2 = 0,305

nH2O = nCO2 + nancol = 0,32 + x

Bảo toàn O  x + 2y + 2.0,305 = 2.0,31 + 0,31 + x  y = 0,16  nX > 0,16

 

=> Axit có 1C  HCOOH mà nNaOH = 0,2

Chất rắn gồm 0,16 mol HCOONa và 0,04 mol NaOH dư  a = 0,16.68 + 0,04.40 = 12,48

=> Chọn B.

Câu 27

Khi tách nước từ một chất X có công thức phân tử C4H10O tạo thành ba anken là đồng phân của nhau (tính cả đồng phân hình học). Công thức cấu tạo thu gọn của X là:

Lời giải

CH3-CH-CH2-OH  170oCH2SO4 dCH3-CH-CH2-OH              |                                                    |             CH3                                              CH3

CH3-CH(OH)-CH2-CH3  170oCH2SO4 dCH2=CH-CH2-CH3 + H2OCH3-CH=CH-CH3+ H2O

CH3-(CH3)CH(OH)-CH3  170oCH2SO4 d CH3-C(CH3)=CH2+ H2O

CH3-O-CH2-CH2-CH3 không tách nước

=> Chọn B

Câu 28

Cho dãy các chất: etan, etanol, etanal, axit etanoic. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất trong dãy là:

Lời giải

Nhiệt độ sôi của C2H6< CH3CHO < C2H5OH < CH3COOH

 Axit etanoic CH3COOH có nhiệt độ sôi cao nhất  =>Chọn A.

Câu 29

Có một số hợp chất sau: (1) etilen, (2) vinyl clorua, (3) axit ađipic, (4) phenol, (5) acrilonitrin,
(6) buta-1,3-đien. Những chất nào có thể tham gia phản ứng trùng hợp:

Lời giải

Điều kiện cần để tham gia phản ứng trùng hợp là monome phải có liên kết đôi C=C hoặc vòng kém bền.

=> Chọn A: CH2=CH2; CH2=CH-Cl; CH2=CH-CN; CH2=CH-CH=CH2.

Câu 30

Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là:

Lời giải

Các chất tham gia phản ứng tráng gương có chứa gốc -CHO hoặc HCOO-

Có 3 chất là: HCHO, HCOOH và HCOOCH3 =>Chọn D.

Câu 31

Độ linh động của nguyên tử H trong nhóm OH của các chất C2H5OH, C6H5OH, HCOOH và CH3COOH tăng dần theo trật tự nào?

Lời giải

Độ linh động của H trong nhóm OH của axit > phenol > ancol.

Trong tất cả các axit cacboxylic no, đơn chức, tính axit của HCOOH là mạnh nhất  

=>Chọn C.

Câu 32

Hỗn hợp X gồm axit axetic, propan-2-ol. Cho một lượng X phản ứng vừa đủ với Na, thu được 0,448 lít khí H2 (đktc) và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là:

Lời giải

Axit axetic CH3COOH; propan-2-ol CH3-CHOH-CH3 đều có M = 60

Gọi công thức chung của X là RH

RH + Na  RNa + 1/2H2

0,04          ←        0,02

 m = 0,04(59 + 23) = 3,28g  =>Chọn A.

Câu 33

Cho các chất sau: etilen, axetilen, phenol (C6H5OH), buta-1,3-đien, toluen. Số chất làm mất màu dung dịch brom ở điều kiện thường là:

Lời giải

=> Chọn D, gồm các chất: etilen CH2=CH2, axetilen CH≡CH, phenol, buta-1,3-đien CH2=CH-CH=CH2.

 

Câu 34

Oxi hóa hết 2,2 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức thành anđehit cần vừa đủ 4,8 gam CuO. Cho toàn bộ lượng anđehit trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 23,76 gam Ag. Hai ancol là:

Lời giải

Có 1 anđehit là HCHO

Gọi x = nHCHO, y = nRCHO

   x             →     4x             y        → 2y

Mà mCH3OH + mRCH2OH = 2,2 32.0,05 + (R + 31)0,01 = 2,2 R =29 (C2H5)

Vaäy 2 ancol ban đầu là CH3OH và C2H5CH2OH

=>Chọn C.

Câu 35

Đốt cháy hoàn toàn 40,08 gam hỗn hợp X gồm axit metacrylic, axit ađipic, axit axetic và glixerol (trong đó số mol của axit metacrylic bằng số mol của axit axetic) bằng O2 dư, thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y vào dung dịch chứa 1,14 mol Ba(OH)2, thu được 147,75 gam kết tủa và dung dịch Z. Đun nóng Z lại xuất hiện kết tủA. Cho 40,08 gam hỗn hợp X tác dụng với 140 ml dung dịch KOH 3M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là

Lời giải

X gồm

Do nC4H6O2 = nC2H4O2 nên gộp lại thành C6H10O4

Vậy qui đổi hỗn hợp X thành

C6H14O4 + 2KOH  Muối + 2H2O

Bảo toàn khối lượng  mrắn = mC6H14O4 + mKOH – mH2O

= 0,18.146 + 0,42.56 – 0,36.18 = 43,32g  => Chọn C.

Câu 36

Oxi hóa 1,2 gam CH3OH bằng CuO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp sản phẩm X (gồm HCHO, H2O và CH3OH dư). Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, được 12,96 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng oxi hóa CH3OH là:

Lời giải

CH3OH CuO, to  HCHO AgNO3/NH34Ag

32g                                                            432g

1,2g                                                     1,2.43232=16,2 g

Thu được 12,96 g Ag

=> Chọn B.

Câu 37

Có bao nhiêu chất chứa vòng benzen có cùng công thức phân tử C7H8O?

Lời giải

Các chất chứa vòng benzen có cùng công thức phân tử C7H8O gồm:

 Chọn B.

Câu 38

Cho các chất sau: CH3-CH2-CHO (1), CH2=CH-CHO (2), (CH3)2CH-CHO (3), CH2=CH-CH2-OH (4). Những chất phản ứng hoàn toàn với lượng dư H2 (Ni, to) cùng tạo ra một sản phẩm là:

Lời giải

CH3-CH2-CHO + H2  toNiCH3-CH2-CH2OH

CH2=CH-CHO + 2H2  toNiCH3-CH2-CH2OH

 

(CH3)2CH-CHO + H2  toNi(CH3)2CH-CH2OH

 

CH2=CH-CH2-OH + H2  toNiCH3-CH2-CH2OH

 

Các chất phản ứng với H2 dư (Ni, to) tạo ra cùng một sản phẩm là (1), (2) và (4)  

=> Chọn B.

Câu 39

Trong các chất: stiren, axit acrylic, axit axetic, vinylaxetilen và butan, số chất có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, đun nóng) là:

Lời giải

Các chất có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, đun nóng) là stiren (C6H5–CH=CH2), axit acrylic (CH2=CH–COOH), vinylaxetilen (CH≡C–CH=CH2)  

=> Chọn C.

Câu 40

Hỗn hợp X gồm axit axetic, propan-2-ol. Cho một lượng X phản ứng vừa đủ với Na, thu được 0,448 lít khí H2 (đktc) và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là:

Lời giải

Axit axetic CH3COOH; propan-2-ol CH3-CHOH-CH3 đều có M = 60

Gọi công thức chung của X là RH

RH + Na  RNa + 1/2H2

0,04       ←                  0,02

 m = 0,04(59 + 23) = 3,28g  

=> Chọn A.

4.6

1686 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%