Bài tập Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông (có lời giải chi tiết)

65 người thi tuần này 4.6 2.2 K lượt thi 17 câu hỏi 30 phút

🔥 Đề thi HOT:

1747 người thi tuần này

Đề kiểm tra Cuối kì 1 Toán 8 KNTT có đáp án (Đề 1)

13.2 K lượt thi 19 câu hỏi
950 người thi tuần này

15 câu Trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức Bài 1: Đơn thức có đáp án

4.8 K lượt thi 15 câu hỏi
766 người thi tuần này

Đề kiểm tra Cuối kì 2 Toán 8 CTST có đáp án (Đề 1)

3.2 K lượt thi 18 câu hỏi
583 người thi tuần này

Dạng 1: Bài luyện tập 1 dạng 1: Tính có đáp án

4.8 K lượt thi 13 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Cho tam giác vuông ABC vuông tại A, chân đường cao AH của tam giác ABC chia cạnh huyền BC thành hai đoạn thẳng BH = 4cm, HC = 9cm. Tính diện tích tam giác ABC?

Lời giải

Ta có:

Bài tập: Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Vậy SABC = 12AB.AC = 12.213 .313= 39cm2

Chọn đáp án A.

Câu 2

Cho ΔABC và ΔMNP có A^=M^=900, AB/MN = BC/NP thì?

Lời giải

Xét ΔABC và ΔMNP, ta có:

Bài tập: Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

⇒ Δ ABC ∼ Δ MNP ( c - g - c )

Chọn đáp án C.

Câu 3

Nếu hai tam giác đồng dạng với nhau thì: Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau?

Lời giải

Áp dụng tính chất mở rộng

Nếu hai tam giác đồng dạng với nhau thì:

   + Tỉ số hai đường cao tương ứng bằng tỉ số đồng dạng.

   + Tỉ số hai đường phân giác tương ứng bằng tỉ số đồng dạng.

   + Tỉ số hai đường trung tuyến tương ứng bằng tỉ số đồng dạng.

   + Tỉ số các chu vi bằng tỉ số đồng dạng.

Đáp án D sai.

Chọn đáp án D.

Câu 4

Cho hai tam giác ABC và DEF có A^=D^=900,AB = 3cm, BC = 5cm,EF = 10cm, DF = 6cm. Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau?

Lời giải

Ta có:Bài tập: Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

⇒ Δ ABC ∼ Δ DFE ( c - g - c )

Chọn đáp án C.

Câu 5

Cho tam giác ABC có AB = 3cm; AC = 4cm và BC = 5cm. Tam giác MNP vuông tại M có MN = 6cm; MP = 8cm. Tìm khẳng định sai 

Lời giải

Ta có: AB2+AC2=BC2(32+42=52=25)

Suy ra: tam giác ABC vuông tại A

Xét Δ ABC và Δ MNP có:

Bài tập: Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Suy ra: Δ ABC và ΔMNP đồng dạng với nhau.

Áp dụng định lí Pyta go vào tam giác MNP có:

NP2=MN2+MP2=62+82=100 nên NP = 10cm

Chọn đáp án D

Câu 6

Cho tam giác ABC vuông tại A, kẻ AH vuông góc BC. Tìm tam giác đồng dạng với tam giác ABC? 

Lời giải

Xét ΔABC và ΔHAC có:

Bài tập: Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Suy ra: ΔABC đồng dạng với ΔHAC ( g.g)

Chọn đáp án A

Câu 7

Cho tam giác ABC vuông tại A, kẻ AH vuông góc BC. Biết BH = 25cm và HC = 36cm. Tính AH.

Lời giải

Câu 8

Cho tam giác ABC vuông tại A, kẻ AH vuông góc với BC. Biết BC = 20cm, AC = 12cm. Tính BH? 

Lời giải

Áp dụng định lí Pytago vào tam giác ABC ta có:

BC2=AB2+AC2 suy ra: AB2=BC2-AC2=202-122=256

Nên AB = 16cm

* Xét tam giác AHB và tam giác CAB có:

Bài tập: Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Suy ra: Δ AHB và CAB đồng dạng ( g.g) .

Bài tập: Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Chọn đáp án D

Câu 9

Cho tam giác ABC vuông tại A, kẻ đường cao AH. Biết AH = 6cm, BH = 3cm. Tính AC?

Lời giải

Chọn đáp án C

Câu 10

Cho tam giác ABC có AB = 3cm, AC = 4cm, BC = 5cm. Tam giác MNP đồng dạng với tam giác ABC và diện tích tam giác MNP là 96cm2. Tính độ dài các cạnh của tam giác MNP?

Lời giải

Suy ra: tam giác ABC vuông tại A (định lý Py-ta-go đảo)

Diện tích tam giác ABC là:

Bài tập: Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

*Gọi tam giác ABC đồng dạng với tam giác MNP theo tỉ số k

Suy ra:

Bài tập: Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Thay số

Bài tập: Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Chọn đáp án B

Câu 11

Cho tam giác ABC vuông ở A, AB = 6cm, AC = 8cm, đường cao AH, đường phân giác BD. Tính độ dài các đoạn AD, DC lần lượt là

Lời giải

+ Áp dụng định lý Pitago trong tam giác vuông ABC ta có:

AB2+AC2=BC2 62+82=BC2 BC2=100BC=10cm

+ Vì BD là đường phân giác của tam giác ABC nên áp dụng tính chất đường phân giác của tam giác, ta có:

BAAD=BCCDBAAD=BCCAAD6AD=108AD

=> AD = 3cm => DC = AC - AD = 8 - 3 = 5cm

Đáp án D.

Câu 12

Cho tam giác ABC vuông ở A, AB = 6cm, AC = 8cm, đường cao AH, đường phân giác BD. Gọi I là giao điểm của AH và BD. Chọn kết luận đúng.

Lời giải

+ Áp dụng định lý Pitago trong tam giác vuông ABC ta có:

AB2+AC2=BC2 62+82=BC2 BC2 =100BC=10cm

+ Vì BD là đường phân giác của tam giác ABC nên áp dụng tính chất đường phân giác của tam giác, ta có:

BAAD=BCCDBAAD=BCCAAD6AD=108AD

=> AD = 3cm => DC = AC - AD = 8 - 3 = 5cm

Đáp án: B

Câu 13

Cho tam giác ABC vuông ở A, AB = 6cm, AC = 8cm, đường cao AH, đường phân giác BD. Gọi I là giao điểm của AH và BD. Chọn khẳng định đúng.

Lời giải

Xét 2 tam giác vuông ABD và HBI có:

ABD^=HBI^ (BD là tia phân giác của góc B)

=> ΔABD ~ ΔHBI (g - g)

ABHB=BDBIAB.BI = BD.HB

Đáp án: A

Câu 14

Cho tam giác ABC, phân giác AD. Gọi E, F lần lượt là hình chiếu của B và C lên AD. Chọn khẳng định đúng.

Lời giải

Xét 2 tam giác vuông ABE và ACF ta có:

BAE^=CAF^ (vì AD là tia phân giác của góc A)

=> ΔABE ~ ΔACF (g - g)

AEAF=BECF(1)

Xét 2 tam giác vuông BDE và CDF ta có:

EDB^=FDC^ (2 góc đối đỉnh)

=> ΔBDE ~ ΔCDF (g - g)

BECF=DEDF(2)

Từ (1) và (2) ta có: AEAF=DEDFAE.DF = AF.DE (đpcm)

Đáp án: C

Câu 15

Cho tam giác ABC, phân giác AD. Gọi E, F lần lượt là hình chiếu của B và C lên AD. Chọn khẳng định không đúng.

Lời giải

Xét 2 tam giác vuông ABE và ACF ta có:

BAE^=CAF^ (vì AD là tia phân giác của góc A)AEAF=BECF

=> ΔABE ~ ΔACF (g - g)

(1) => AE.CF = AF.BE hay A đúng

Xét 2 tam giác vuông BDE và CDF ta có:

EDB^=FDC^ (2 góc đối đỉnh)

=> ΔBDE ~ ΔCDF (g - g)

BECF=DEDF(2) hay D đúng

Từ (1) và (2) ta có: AEAF=DEDF  AE.DF = AF.DE hay C đúng

Đáp án: B

Câu 16

Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH chia cạnh BC thành hai đoạn thẳng HB = 7cm và HC = 18cm. Điểm E thuộc đoạn thẳng HC sao cho đường thẳng  đi qua E và vuông góc với BC chia tam giác ABC thành hai phần có diện tích bằng nhau. Tính CE.

Lời giải

Gọi D là giao điểm của AC và đường vuông góc với BC tại E.

Xét ΔAHC và ΔABC có C chung và AHC^=BAC^=90 nên ΔAHC ~ ΔBAC (g-g)

Ta có SDEC=12SABC (1), SAHC:SABC=1825(2).

Từ (1) và (2) suy ra

SDEC:SAHC=12:1825=2536=(56)2 3

Vì DE // AH (cùng vuông với BC) suy ra ΔDEC ~ ΔAHC nên

SDEC:SAHC=(ECHC)2(4)

Từ (3) và (4) suy ra ECHC=56 tức là EC18=56 => EC = 15cm.

Đáp án: A

Câu 17

Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết HB = 3,5cm và HC = 9cm. Điểm E thuộc đoạn thẳng HC sao cho đường thẳng đi qua E và vuông góc với BC chia tam giác ABC thành hai phần có diện tích bằng nhau. Tính CE.

Lời giải

Gọi D là giao điểm của AC và đường vuông góc với BC tại E.

Xét ΔAHC và ΔABC có C chung và AHC^=BAC^=90 nên ΔAHC ~ ΔBAC (g-g)

Ta có SDEC=12SABC (1), SAHC:SABC=HCBC=99+3,5=18252

Từ (1) và (2) suy ra SDEC:SAHC=12:1825=2536=(56)2(3)

Vì DE // AH (cùng vuông với BC) duy ra ΔDEC ~ ΔAHC nên

SDEC:SAHC=(ECHC)2(4)

Từ (3) và (4) suy ra ECHC=56  tức là EC9=56  => EC = 7,5cm.

Đáp án: D

4.6

439 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%