15 câu Trắc nghiệm Toán 10 Cánh Diều Ôn tập chương 1 có đáp án

38 người thi tuần này 4.6 1.4 K lượt thi 15 câu hỏi 30 phút

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Xác định tập hợp A = {x | x2 − 2x – 3 = 0} bằng cách liệt kê các phần tử

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Giải phương trình x2 − 2x – 3 = 0 Û x=1x=3

Mà x  nên x = 3

Vậy A = {3}.

Câu 2

Trong các mệnh đề sau, tìm mệnh đề đúng?

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Với các x là số nguyên dương thì  x > −x.

Câu 3

Cho các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai:

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Hai tam giác đồng dạng và có một cặp cạnh tương ứng bằng nhau mới là hai tam giác bằng nhau.

Câu 4

Kí hiệu nào sau đây để chỉ 5 không phải là số hữu tỉ?

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Kí hiệu phần tử a không thuộc tập hợp A là a Ï A

Câu 5

Một nhóm các học sinh lớp 10H giỏi Toán hoặc giỏi Văn. Trong đó, có 5 bạn giỏi Toán; 7 bạn giỏi Văn và 2 bạn giỏi cả hai môn. Hỏi nhóm đó có bao nhiêu học sinh?

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Gọi A tập các học sinh giỏi Toán và B là tập các học sinh giỏi Văn

Suy ra |A| = 5, |B| = 7

        Tập các học sinh giỏi Toán hoặc giỏi Văn là A B

        Tập các học sinh giỏi cả hai môn là A ∩ B, |A ∩ B| = 2

Ta có |A B| = |A| + |B| −|A ∩ B| = 5 + 7 – 2 = 10 học sinh.

Câu 6

Một lớp có 45 học sinh. Mỗi em đều đăng ký chơi ít nhất một trong hai môn: bóng đá và bóng chuyền. Có 35 em đăng ký môn bóng đá, 15 em đăng ký môn bóng chuyền. Hỏi có bao nhiêu em đăng ký cả hai môn bóng đá và bóng chuyền?

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Gọi A tập các học sinh chơi bóng đá và B là tập các học sinh chơi bóng chuyền

Suy ra |A| = 35, |B| = 15

        Tập các học sinh của lớp là A B, |A B| = 45

        Tập các học sinh giỏi cả hai môn là A ∩ B

Ta có |A B| = |A| + |B| −|A ∩ B| Þ 45 = 35 + 15 − |A ∩ B| Þ |A ∩ B| = 5.

Câu 7

Cho hai tập hợp A = [−1; 3), B = [a; a + 3]. Với giá trị nào của a thì A ∩ B = ?

Lời giải

Đáp án đúng là: C

 

Ta có A ∩ B = Û a3a+3<1a3a<4 

Câu 8

Cho tập A = (−∞; 1]B = (m; +∞). Tất cả các giá trị của m để A ∩ B ≠ là:

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Cho tập A = (−vô cùng; 1] và B = (m; +vô cùng). Tất cả các giá trị của m để  (ảnh 1)

Để A ∩ B ≠ Û m < 1.

Câu 9

Cho A = (−1; 5)B = (m; m+3]. Tìm tất cả các giá trị của m để A ∩ B ≠ ?

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Cho A = (−1; 5) và B = (m; m+3]. Tìm tất cả các giá trị của m để (ảnh 1)

Ta có: A ∩ B = Û m+31m5m4m5.

Vậy để A ∩ B ≠ thì −4 < m < 5.

Câu 10

Cho A = (−20; 20) và B = [2m – 4; 2m + 2) (m là tham số). Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số m để B Ì A?

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Để B Ì A thì −20 < 2m – 4 < 2m +2 ≤ 20 Û 2m4>202m+2208<m9

Các giá trị nguyên dương của m là 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8 ;9

Có 9 giá trị m thỏa mãn bài toán.

Câu 11

Sử dụng các kí hiệu đoạn, khoảng, nửa khoảng để viết tập hợp

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Ta có: A ={x | x > 5} = (5; +∞).

Câu 12

Sử dụng các kí hiệu đoạn, khoảng, nửa khoảng để viết tập hợp

A = {x | −3 ≤ x ≤ 5}.

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Ta có: A = {x | −3 ≤ x ≤ 5} = [−3; 5].

Câu 13

Cho tập hợp A = [−2; 10] và B = { x : 2m x < m+7}. Số các giá trị nguyên của m để B Ì A là:

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Ta có: B = [2m; m+7)

Để B Ì A thì −2 ≤ 2m < m + 7 ≤ 10 Û 2m22m<m+7m+7101m3

Các giá trị nguyên của m là −1; 0; 1; 2; 3. Có 5 giá trị của m thỏa mãn bài toán.

Câu 14

Cho M, N là hai tập hợp khác rỗng. Khi đó

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Với mọi x thuộc M thì x cũng thuộc M N nên M (M N).

Câu 15

Cho hai tập A, B khác rỗng. Câu nào sau đây đúng 

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Đáp án A đúng vì nếu A ∩ B = A thì với mọi x thuộc A = A ∩ B thì x thuộc B

Đáp án B đúng vì với mọi x thuộc B thì x thuộc A B = A nên x thuộc A

Đáp án C đúng vì với mọi x thuộc A thì x thuộc A \ B vì (A \ B = A). Do đó x ÏB

hay A ∩ B = .

4.6

273 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%