5 câu Trắc nghiệm Toán 10 Cánh diều Quy tắc cộng. Quy tắc nhân. Sơ đồ hình cây (Phần 2) có đáp án (Vận dụng)
23 người thi tuần này 4.6 1.8 K lượt thi 5 câu hỏi 30 phút
🔥 Đề thi HOT:
10 Bài tập Ứng dụng ba đường conic vào các bài toán thực tế (có lời giải)
13 câu Trắc nghiệm Tích của vectơ với một số có đáp án (Thông hiểu)
12 Bài tập Ứng dụng của hàm số bậc hai để giải bài toán thực tế (có lời giải)
185 câu Trắc nghiệm Toán 10 Bài 1:Phương trình đường thẳng trong mặt phẳng oxy có đáp án (Mới nhất)
16 câu Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức Mệnh đề có đáp án
10 Bài tập Các bài toán thực tế ứng dụng nhị thức Newton (có lời giải)
Bộ 5 đề thi cuối kì 2 Toán 10 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 1
Bộ 2 Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 10 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Số cần lập có dạng \(\overline {abcd} \) ( a khác 0).
+) Xét các số lẻ lập được từ các chữ số trên
Do số cần lập là số lẻ nên d có 3 cách chọn.
Chữ số a có 4 cách chọn (a khác 0 và a khác d)
Chữ số b có 4 cách chọn
Chữ số c có 3 cách chọn
Số các số lẻ lập được từ các chữ số trên là:
4. 4. 3. 3 = 144 (số)
+) Xét các số lẻ lập được không có mặt chữ số 3.
Khi đó, chữ số d có hai cách chọn
Chữ số a có 3 cách chọn
Chữ số b có 3 cách chọn
Chữ số c có 2 cách chọn
Số các số thỏa mãn là: 2. 3. 3. 2 = 36 (số)
Do đó, số các số thỏa mãn đề bài là:
144 – 36 = 108 (số).
Lời giải
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Ta có: 253 152 000 = 28 . 33 . 53. 293 nên mỗi ước số tự nhiên của số đã cho đều có dạng 2m . 3n . 5p . 293k trong đó m; n; p; ∈ ℕ sao cho 0 ≤ m ≤ 8, 0 ≤ n ≤ 3, 0 ≤ p ≤ 3, 0 ≤ k ≤ 1.
Có 8 cách chọn m;
Có 4 cách chọn n;
Có 4 cách chọn p;
Có 2 cách chọn k.
Vậy theo quy tắc nhân, số 253 152 000 có: 8 . 4 . 4 . 2 = 256 (ước số tự nhiên).
Lời giải
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Trường hợp 1: Chọn 1 cuốn tiểu thuyết và 1 cuốn truyện tranh
Có 10 cách chọn 1 cuốn tiểu thuyết; Có 8 các chọn 1 cuốn truyện tranh
Do đó có 10. 8 = 80 cách chọn
Trường hợp 2: Chọn 1 cuốn tiểu thuyết và 1 cuốn tài liệu văn học
Có 10 cách chọn 1 cuốn tiểu thuyết; Có 6 cách chọn 1 cuốn tài liệu văn học
Do đó có 10. 6 = 60 cách chọn
Trường hợp 3: Chọn 1 cuốn truyện tranh và 1 cuốn tài liệu văn học
Có 8 cách chọn 1 cuốn truyện tranh và 6 cách chọn 1 cuốn tài liệu văn học
Do đó có 8. 6 = 48 cách chọn
Tổng số cách chọn là:
80 + 60 + 48 = 188 (cách chọn).
Lời giải
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Số cần lập có dạng \(\overline {abcd} \) trong đó a; b; c; d ∈{0; 1; 2; 3; 4; 5; 6} trong đó d = {0; 5}.
Trường hợp 1: d = 0
Số a có 6 cách chọn; Số b có 5 cách chọn; Số c có 4 cách chọn.
Số số lập được là: 6. 5. 4 = 120 (số)
Trường hợp 2: d = 5
Số a có 5 cách chọn (a khác 0); Số b có 5 cách chọn; Số c có 4 cách chọn.
Số số lập được là:
5. 5. 4 = 100 (số)
Vậy tất cả số số thỏa mãn là: 100 + 120 = 220 (số).
Lời giải
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Số tự nhiên x có dạng \(\overline {abc} \) với a, b, c ∈ A.
Vì 400 < x < 600 nên chữ số a chỉ có thể là 5.
Hai chữ số b và c còn lại mỗi số có 4 cách chọn (do không yêu cầu khác nhau).
Do đó, số các số tự nhiên x thỏa mãn là: 1. 4. 4 = 42 (số).
362 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%