Bộ 9 Đề thi Hóa 11 giữa kì 1 có đáp án (Đề 9)

25 người thi tuần này 4.6 4.6 K lượt thi 31 câu hỏi 60 phút

🔥 Đề thi HOT:

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Dung dịch chất nào sau đây không dẫn điện?

Lời giải

Đáp án A

Khi tan trong nước các dung dịch: CuSO4, NaCl, KBr có khả năng phân li ra ion.

CH3OH trong dung dịch không có khả năng phân li ion nên không dẫn điện.

Câu 2

Chất nào sau đây là chất điện li yếu?

Lời giải

Đáp án C

Chất điện li yếu: CH3COOH.

Phương trình điện li: CH3COOHCH3COO-+ H+

Câu 3

Sự điện li là

Lời giải

Đáp án B

Sự điện li là sự phân li các chất thành ion khi tan trong nước.

Câu 4

Phương trình điện li viết đúng là

Lời giải

Đáp án D

Phương trình điện li viết đúng là Ca(OH)2→ Ca2++ 2OH-

A sai vì NaCl → Na++ Cl-

B sai vì CH3COOH là chất điện li yếu.

C sai vì C2H5OH là chất không điện li.

Câu 5

Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ 1M, dung dịch nào dẫn điện tốt nhất

Lời giải

Đáp án B

Dung dịch có nồng độ các ion càng lớn thì độ dẫn điện càng tốt.

Nồng độ mol các dung dịch là 1M.

Ý A. NH4NO3 → NH4+ + NO3suy ra Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ 1M, dung dịch nào dẫn điện tốt nhấtB. Al2(SO4)3D.H2SO4 (ảnh 1)ion = 2M.

Ý B. Al2(SO4)3 → 2Al3+ + 3SO42– suy ra  Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ 1M, dung dịch nào dẫn điện tốt nhấtB. Al2(SO4)3D.H2SO4 (ảnh 2)ion = 5M.

Ý C. Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH suy ra Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ 1M, dung dịch nào dẫn điện tốt nhấtB. Al2(SO4)3D.H2SO4 (ảnh 3)ion = 3M.

Ý D. H2SO4 → 2H+ + SO42– suy ra Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ 1M, dung dịch nào dẫn điện tốt nhấtB. Al2(SO4)3D.H2SO4 (ảnh 4)ion = 3M.

Vậy dung dịch Al2(SO4)3 dẫn điện tốt nhất 

Câu 6

Theo thuyết Areniut thì chất nào sau đây là bazơ?

Lời giải

Đáp án C

Theo thuyết Areniut thì bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra OH-.

Vậy chất là bazơ là: LiOH

Câu 7

Đối với dung dịch axit mạnh HNO30,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng?

Lời giải

Đáp án A

HNO3 là một axit mạnh nên khi hòa tan trong nước bị phân li hoàn toàn thành ion.

HNO3→ H++ NO3-

Vậy [H+] = 0,1M.

Câu 8

Nồng độ mol của anion Cl-trong dung dịch FeCl30,45M là

Lời giải

Đáp án C

Vậy nồng độ mol của anion Cl-trong dung dịch FeCl30,45M là 1,35M.

Câu 9

Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính?

Lời giải

Đáp án B

Chất không có tính lưỡng tính là: Na2CO3.

Na2CO3→ 2Na++ CO32-

Câu 10

Dung dịch NaOH 0,01M có pH bằng:

Lời giải

Đáp án D

NaOH là chất điện li mạnh suy ra [OH-] = CM(NaOH)= 0,01M

⇒ pOH = -log[OH-] = -log(0,01) = 2

⇒ pH = 14 - pOH = 14 - 2 = 12

Câu 11

Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết

Lời giải

Đáp án C

Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết: Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li

Câu 12

Phản ứng hóa học nào sau đây có phương trình ion rút gọn: H+ + OH- H2O

Lời giải

Đáp án A

KOH + HNO3 KNO3 + H2O        

Có phương trình ion rút gọn: H+ + OH- H2O

Câu 13

Cặp dung dịch nào sau đây phản ứng với nhau không tạo thành kết tủa?

Lời giải

Đáp án D

2NaOH + H2SO4→ Na2SO4+ 2H2O

Câu 14

Các dung dịch NaCl, NaOH, NH3, Ba(OH)2có cùng nồng độ mol. Giá trị pH của các dung dịch được sắp xếp theo chiều tăng dần từ trái sang phải là:

Lời giải

Đáp án B

+ NaCl: môi trường trung tính, NH3: bazơ yếu, NaOH, Ba(OH)2: bazơ mạnh và giá trị pH tỉ lệ thuận với nồng độ OHsuy ra chất càng phân li ra nhiều OHthì chất đó có pH càng lớn

+ Giá trị pH của các dung dịch được sắp xếp theo chiều tăng dần từ trái sang phải là: NaCl, NH3, NaOH, Ba(OH)2

Câu 15

Muối nào sau đây là muối axit?

Lời giải

Đáp án A

+ Muối axit là muối mà gốc axit còn H có khả năng phân li ra H+

+ Trong các muối đã cho, muối axit là: NaHSO4.

NaHSO4→ Na++ HSO4-

HSO4-→ H++ SO42-

Câu 16

Dung dịch nào dưới đây dùng để phân biệt dung dịch KCl với dung dịch K2SO4?

Lời giải

Đáp án C

Sử dụng BaCl2:

+ K2SO4phản ứng với BaCl2 tạo kết tủa trắng.

K2SO4+ BaCl2→ 2KCl + BaSO4 (↓)

+ KCl không phản ứng với BaCl2

Câu 17

Khí nitơ tương đối trơ ở nhiệt độ thường là do

Lời giải

Đáp án D

Khí nitơ tương đối trơ ở nhiệt độ thường là do trong nguyên tử N2có liên kết ba bền.

Câu 18

Cặp công thức của liti nitrua và nhôm nitrua là

Lời giải

Đáp án C

+ Khi liên kết với kim loại nitơ dễ nhận thêm 3e (nên có số oxi hóa -3); còn Li dễ nhường 1e và Al dễ nhường 3e (nên lần lượt có số oxi hóa là +1 và +3)

+ Cặp công thức của liti nitrua và nhôm nitrua là Li3N và AlN.

Câu 19

Cho vài giọt phenolphtalein vào dung dịch NH3thì dung dịch chuyển thành

Lời giải

Đáp án B

Dung dịch NH3 là bazơ làm hồng phenolphtalein.

Câu 20

Khí không màu hóa nâu ngoài không khí là:

Lời giải

Đáp án A

Khí không màu hóa nâu ngoài không khí là: NO.

2NO(không màu)+ O2→ 2NO2 (nâuđỏ)

Câu 21

Dung dịch muối NH4Cl có môi trường?

Lời giải

Đáp án B

Dung dịch muối NH4Cl có môi trường: Axit.

NH4Cl → NH4++ Cl-

NH4++ H2O → NH3+ H3O+

Câu 22

Hợp chất nào sau đây của nitơ không được tạo ra khi cho HNO3tác dụng với kim loại?

Lời giải

Đáp án D

N2O5 là oxit cao nhất của nitơ. Trong N2O5thì N số oxi hóa +5 nên không thể tạo ra khi cho kim loại tác dụng với HNO3.

Câu 23

Các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch HNO3đặc, nguội:

Lời giải

Đáp án A

Các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch HNO3đặc, nguội: Fe, Al, Cr

Phương trình phản ứng:

Fe + 2HCl → FeCl2+ H2

2Al + 6HCl → 2AlCl3+ 3H2

Cr + 2HCl → CrCl2+ H2

Câu 24

 Trong các phản ứng sau, phản ứng nào NH3 đóng vai trò là chất khử?

Lời giải

Đáp án C

Phản ứng NH3 đóng vai trò là chất khử là: 8NH3+ 3Cl2→ 6NH4Cl + N2

Vì số oxi hóa của N tăng từ -3 lên 0 sau phản ứng.

Câu 25

Hãy cho biết phản ứng nào sau đây không có trong quá trình sản xuất HNO3trong công nghiệp?

Lời giải

Đáp án D

Quá trình sản xuất HNO3:

NH3→ NO → NO2→ HNO3

Câu 26

Thuốc nổ đen là hỗn hợp nào sau đây?

Lời giải

Đáp án D

Thành phần của thuốc nổ đen KNO3(74,64%), C (13,51%), S (11,85%)

2KNO3+ 3C + S → K2S + N2+ 3CO2

Câu 27

Hợp chất nào sau đây nitơ có số oxi hóa cao nhất?

Lời giải

Đáp án A

Trong hợp chất N2O5 thì N có số oxi hóa cao nhất (+5).

Câu 28

Cho phản ứng: FeO + HNO3→ Fe(NO3)3+ NO + H2O. Hệ số của HNO3trong phản ứng trên là:

Lời giải

Đáp án B

3FeO + 10HNO3→ 3Fe(NO3)3+ NO + 5H2O

Câu 29

Viết phương trình điện li và phân loại các chất sau: NaOH, HClO, Na2SO4, Zn(OH)2

Lời giải

Phương trình điện li và phân loại:

- Bazơ: NaOH → Na+ +OH-

- Axit: HClO H+ + ClO-

- Muối: Na2SO4 → 2Na+ + SO42-

- Hiđroxit lưỡng tính: Zn(OH)2:

+ Sự phân li theo kiểu bazơ: Zn(OH)2 Zn2+ + 2OH-

+ Sự phân li theo kiểu axit: Zn(OH)2 2H+ + ZnO2

Câu 30

Dung dịch B chứa 0,2 mol Na+, 0,2 mol Cl-, x mol K+và y mol CO32-. Cô cạn B thì thu được 25,5 gam muối khan. Tìm giá trị của x và y? (1 điểm)

Lời giải

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có: 0,2 + x = 0,2 + 2y suy ra x – 2y = 0 (1)

Có mmuối= 0,2.23 + 0,2. 35,5 + 39x + 60y = 25,5

Suy ra 39x + 60y = 13,8 (2)

Từ (1) và (2) suy ra x = 0,2 và y = 0,1

Câu 31

Hoà tan hoàn toàn m gam nhôm trong dung dịch HNO3dư ta thu được 3,36 lít khí N2O là sản phẩm khử duy nhất ở (đktc). Tìm giá trị của m cần dùng. (1 điểm)

Lời giải

Số mol của N2O là:= 0,15 mol

Phương trình phản ứng:

Suy ra m = mAl= 0,4.27 = 10,8 gam.

( Cho Al=27; Na=23;K=39; Cl=35,5; C=12;O=16; N=14)

4.6

926 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%