Bộ 9 Đề thi Hóa 11 giữa kì 1 có đáp án (Đề 4)
24 người thi tuần này 4.6 4.6 K lượt thi 32 câu hỏi 60 phút
🔥 Đề thi HOT:
15 câu Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 15: Alkane có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 20: Alcohol có đáp án
37 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Cánh diều Chủ đề 5: Dẫn xuất Halogen - Alcohol - Phenol
15 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 19: Dẫn xuất halogen có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 16: Hydrocarbon không no có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Cánh diều Bài 18: Hợp chất carbonyl có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 21: Phenol có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Cánh diều Bài 16. Alcohol có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Đáp án B
Phương trình phản ứng:
2KNO32KNO2+ O2
Lời giải
Đáp án D
Phản ứng Mg + 2AgNO3 Mg(NO3)2 + 2Ag là phản ứng oxi hoá – khử do có sự thay đổi số oxi hoá của các nguyên tố Mg và Ag trước và sau phản ứng.
Lời giải
Đáp án B
3Zn + 8HNO3 3Zn(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Na2CO3 + 2HNO3 2NaNO3 + CO2 + H2O
Cu(OH)2+ 2HNO3 Cu(NO3)2 + 2H2O
4Mg + 10HNO3 4Mg(NO3)2 + N2O + 5H2O
NH3 + HNO3 NH4NO3
Lời giải
Đáp án C
pH= -log[H+]=-log 10-5 = 5
pH< 7 Dung dịch có môi trường axit.
Lời giải
Đáp án A
pH càng nhỏ khi dung dịch có tính axit càng mạnh.
HCl là axit
NaOH là bazơ
K2SO4, NaCl là muối trung tính.
Lời giải
Đáp án A
Hầu hết các muối, axit mạnh, bazơ mạnh là các chất điện li mạnh.
Đáp án B, loại Fe(OH)2vì là bazơ yếu
Đáp án C, loại HF vì là axit yếu.
Đáp án D, loại CH3COOH vì là axit yếu.
Lời giải
Đáp án C
NaCl là chất điện li mạnh, trong dung dịch phân li hoàn toàn ra ion.
NaCl Na+ + Cl-
⇒ [Na+] = [Cl-]
Lời giải
Đáp án C
3Cu + 8HNO3→ 3Cu(NO3)2+ 2NO + 4H2O
2NO(không màu)+ O22NO2(nâu đỏ)
Câu 9
Cho phản ứng: Ag + HNO3 AgNO3+ NO2+ H2O. Tổng hệ số tối giản các chất tham gia trong phương trình khi cân bằng là
Lời giải
Đáp ánC
Ag +2HNO3 AgNO3+ NO2+ H2O
Tổng hệ số tối giản các chất tham gia = 1+ 2 = 3.
Lời giải
Đáp án D
Muối axit là muối khi tan trong nước có khả năng phân li ra ion H+.
KHSO4 K+ + HSO4-
HSO4- H+ + SO42-
Lời giải
Đáp án D
Các ion cùng tồn tại trong 1 dung dịch khi chúng không phản ứng với nhau.
4 ionH+, Al3+, NO3−, SO42−không phản ứng với nhau nên có thể cùng tồn tại trong 1 dung dịch.
Dãy A loại vì: Ag++ Cl-→ AgCl↓
Dãy B loại vì: Al3++ 3OH-→ Al(OH)3↓
NH4++ OH-→ NH3↑ + H2O
Dãy C loại vì: Ba2++ SO42-→ BaSO4↓
3Ba2++ 2PO43-→ Ba3(PO4)2↓
Lời giải
Đáp án B
Các ion cùng tồn tại trong 1 dung dịch khi chúng không phản ứng với nhau.
4 ion Na+, K+, Cl-, OH-không phản ứng với nhau nên có thể cùng tồn tại trong 1 dung dịch.
Lời giải
Đáp án A
MgCl2 + 2NaOH Mg(OH)2 ¯ + 2NaCl
Lời giải
Đáp án C
BaCl2 Ba2+ + 2Cl-
Na2SO4 2Na+ + SO42-
Phương trình ion thu gọn: Ba2+ + SO42- BaSO4¯
Lời giải
Đáp án D
CH3COOH là 1 axit yếu, là chất điện li yếu. Phương trình điện li:
CH3COOH ⇄ CH3COO-+ H+
Lời giải
Đáp ánC
NH3phản ứng với axit HNO3tạo muối NH4NO3
NH3thể hiện tính bazơ.
Lời giải
Đáp án D
[H+] = 0,1M pH= -log [H+] = -log 0,1 = 1.
Lời giải
Đáp án D
Trong công nghiệp, nitơ được điều chế bằng cách chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
Lời giải
Đáp án A
NH3là chất khí, không màu, có mùi khai, tan tốt trong nước và có tính độc.
Lời giải
Đáp án D
Loại A vì Fe3+ + 3OH- Fe(OH)3¯
Loại B vì H+ + F- HF
Loại C vì Ag+ + Cl- AgCl¯
Lời giải
Đáp án B
Số mol của dung dịch Na2SO4là n = CM.V = 0,1.0,2 = 0,02 mol
Vậy số mol của ion Na+và SO42-lần lượt là 0,04 và 0,02.
Lời giải
Đáp án D
Phương trình ion thu gọn của phản ứng cho biết bản chất của phản ứng trong dung dịch chất điện li.
Lời giải
Đáp án C
Nồng độ mol của Ba(OH)2có trong dung dịch là CM= 0,005M.
⇒ [OH-] = 0,01 ⇒ pH = 14 + log[OH-] = 14 - 2 = 12.
Lời giải
Đáp án A
Trong NO, số oxi hóa của O là -2.
Áp dụng quy tắc, trong hợp chất, tổng số số oxi hóa của từng nguyên tố nhân với số nguyên tử bằng 0, suy ra số oxi hóa của N là + 2.
Lời giải
Đáp án C
NH3 + HCl NH4Cl.
Lời giải
Đáp án D
Công thức cấu tạo của nitơ: N ≡ N
Vậy giữa hai nguyên tử nitơ trong phân tử nitơ có một liên kết ba.
Lời giải
Đáp án A
(NH4)2CO3 + 2NaOH Na2CO3 + 2NH3 + 2H2O
Lời giải
Đáp án A
HNO3là axit có tính oxi hóa mạnh.
Lời giải
4Zn + 10HNO3 4Zn(NO3)2 + N2O + 5H2O
2Zn(NO3)2 2ZnO + 4NO2 + O2
ZnO + 2HCl ZnCl2 + H2O
ZnCl2 + 2NaOH Zn(OH)2↓ + 2NaCl.
Câu 30
Hoàn thành phương trình phân tử và viết phương trình ion thu gọn của các phản ứng sau:
a. MgCl2 + NaOH →
b. HNO3 + KOH →
Lời giải
a. Phương trình phân tử: MgCl2+ 2NaOH → Mg(OH)2↓ + 2NaCl
Phương trình ion thu gọn: Mg2++ 2OH-→ Mg(OH)2↓
b. Phương trình phân tử: HNO3+ KOH → KNO3+ H2O
Phương trình ion thu gọn: H++ OH-→ H2O.
Câu 31
Trộn các dung dịch HCl 0,75M, HNO30,15M; H2SO40,3M với các thể tích bằng nhau thì thu được dung dịch X. Trộn 150ml dung dịch X với 350ml dung dịch Ba(OH)20,1M thì thu được dung dịch Y có pH = x. Tìm x?
Lời giải
Để có 150 ml X thì mỗi dung dịch axit đều lấy 50 ml hay 0,05 lít.
Ta có:
= 0,75.0,05 + 0,15.0,05 + 2.0,3.0,05 = 0,075 mol
nOH-= 2.nBa2+= 0,035.2 = 0,07 mol
Phản ứng trung hòa:
⇒ H+dư: 0,075 – 0,07 = 0,005 mol
⇒ [H+]dư=
⇒ pH = -log[H+] = 2.
Câu 32
Cho dung dịch A chứa các ion K+(0,01 mol), M+, SO42-, CO32-. Cho dung dịch A tác dụng với BaCl2dư thu được 8,96 gam kết tủa. Mặt khác cho dung dịch A tác dụng với H2SO4loãng dư thu được 0,224 lít khí (đktc). Khi cô cạn dung dịch A thu được 5,48 gam muối khan. Tìm ion M+( biết M+không kết tủa với ion Cl-).
Lời giải
Gọi số mol của M+, SO42-, CO32-lần lượt là x, a, b.
Cho A + BaCl2 dư ta thấy xảy ra phản ứng:
⇒ 233a + 197b = 8,96 (1)
Khi cho A + H2SO4loãng, dư ta có phản ứng:
⇒ b = 0,01 (mol) thay vào (1) được a = 0,03 (mol)
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích cho dung dịch A ta có:
Tổng số mol điện tích dương = tổng số mol điện tích âm
⇒ 0,01 + x = 0,03.2 + 0,01.2
⇒ x = 0,07
Mặt khác, cô cạn dung dịch A thu được 5,48g muối khan nên ta có:
mmuối= 0,01.39 + (MM+). 0,07 + 96.0,03 + 60.0,01 = 5,48
⇒= 23. Vậy M là Na.
926 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%